Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

CHƯƠNG 3: NĂNG LỰC CỐT LÕI VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH

I. CÂU HỎI TRẮC NHIỆM

Câu 1: Năng lực cốt lõi là:

A. Năng lực cốt lõi là những năng lực mà doanh nghiệp mong muốn phát triển trong tương lai.

B. Năng lực cốt lõi là những năng lực mà doanh nghiệp có thể thực hiện tốt hơn những năng lực khác trong nội bộ doanh
nghiệp, năng lực đó mang tính trung tâm đối với khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

C. Năng lực cốt lõi là những năng lực mà mọi doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường đều phải có.

D. Năng lực cốt lõi là những năng lực mà doanh nghiệp chưa có, cần học hỏi từ đối thủ cạnh tranh.

Câu 2: Năng lực cốt lõi cần thoả mãn các tiêu chí nào?

A. Mang lại lợi ích cho khách hàng.

B. Đối thủ cạnh tranh rất khó bắt chước.

C. Có thể vận dụng để mở rộng cho nhiều sản phẩm và thị trường khác.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 3: Năng lực cốt lõi được hình thành từ những nguồn nào?

A. Các nguồn lực.

B. Các khả năng tiềm tàng.

C. Phương án A và B đúng.

D. Phương án A và B sai.
Câu 4: Những vũ khí cạnh tranh chủ yếu thường được doanh nghiệp sử dụng là:

A. Cạnh tranh bằng sản phẩm.

B. Cạnh tranh về giá.

C. Cạnh tranh về phân phối và bán hàng.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 5: Hạt nhân của lợi thế cạnh tranh là:

A. Giá trị cảm nhận về sản phẩm của khách hàng.

B. Lợi ích khách hàng nhận được từ việc sử dụng sản phẩm.

C. Giá khách hàng bỏ ra để mua sản phẩm.

D. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 6: Các công cụ tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là:

A. Chất lượng của hàng hoá, dịch vụ.

B. Giá cả hàng hoá, dịch vụ.

C. Thông tin.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 7: Các tiêu chuẩn để xác định lợi thế cạnh tranh bền vững là?

A. Khả năng đáng giá; Khả năng hiếm; Khả năng không thể thay thế.

B. Khả năng đáng giá; Khả năng khó bắt chước; Khả năng không thể thay thế.
C. Khả năng đáng giá; Khả năng hiếm; Khả năng khó bắt chước; Khả năng không thể thay thế.

D. Khả năng đáng giá; Khả năng hiếm; Khả năng khó bắt chước.

Câu 8: Khả năng hiếm là:

A. Khả năng cho phép công ty khai thác các cơ hội và hóa giải các đe dọa từ môi trường bên ngoài.

B. Khả năng mà các đối thủ không dễ dàng phát triển được.

C. Khả năng không có hoặc rất ít đối thủ cạnh tranh có được khả năng đó.

D. Khả năng khó nhận thấy và khó tìm ra khả năng thay thế.

Câu 9: Tính lâu bền của lợi thế cạnh tranh phụ thuộc vào:

A. Rào cản sự bắt chước.

B. Năng lực của các đối thủ cạnh tranh.

C. Tính năng động chung của môi trường ngành.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 10: Các yếu tố tác động đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp gồm:

A. Bầu không khí trong nội bộ doanh nghiệp; Sức sinh lời của vốn đầu tư; Năng suất lao động; Lợi thế về chi phí và khả năng hạ
giá thành địa phương.

B. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ; Kinh nghiệm doanh nghiệp trên thương trường; Sự linh hoạt; Vị trí cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường.

C. Phương án A và B đúng.

D. Phương án A và B sai.
II. CÂU HỎI NHÂN ĐỊNH ĐÚNG SAI

Câu Nội dung

Năng lực cốt lõi không tự nhiên mà có, nó được hình thành và phát triển trong quá trình sản xuất, kinh
1
doanh của doanh nghiệp.

2 Những lợi thế được doanh nghiệp tạo ra thì được gọi là lợi thế cạnh tranh.

Bản chất của lợi thế cạnh tranh được đánh giá dựa trên tỷ lệ lợi nhuận của công ty so với đối thủ hoặc trung
3
bình ngành.

Bất kể nguồn lực nào mang lại cho doanh nghiệp khả năng vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh đều có
4
thể là nền tảng xây dựng lợi thế cạnh tranh.

Trong các tiêu chuẩn của lợi thế cạnh tranh bền vững:

5 - Tiêu chuẩn “đáng giá” và “không thể thay thế” là đứng trên quan điểm của đối thủ.

- Tiêu chuẩn “hiếm” và “khó bắt chước” là đứng trên quan điểm của khách hàng.

You might also like