Professional Documents
Culture Documents
Bai giang-KTNH
Bai giang-KTNH
Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KTNH
Khoa Ngân Hàng
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KTNH Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KTNH
phản ánh toàn bộ diễn biến hoạt động kinh tế và nhờ Lãi chưa phân phối
đó, có thể kiểm tra tình hình huy động và sử dụng vốn
của NH Nguồn vốn khác Nguồn vốn
Tiền mặt
Cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh
Tiền gửi tại NHNN
doanh của NH để phục vụ:
I. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG, VAI TRÒ CỦA NHTM I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KTNH
Chứng từ gốc
Chứng từ đơn nhất
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ tổng hợp
III. Hệ thống tài khoản 1. Tài khoản và phân loại tài khoản
Tài khoản kế toán ngân hàng là một phương pháp kế
1. Tài khoản và phân loại tài khoản
toán dùng thước đo tiền tệ để phân loại, phản ánh và
2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản kiểm soát các đối tượng kế toán ngân hàng một cách
liên tục và thống nhất
3. Hệ thống tài khoản hiện hành
Phân loại:
1. Tài khoản và phân loại tài khoản (tt.) 1. Tài khoản và phân loại tài khoản (tt.)
1. Tài khoản và phân loại tài khoản (tt.) 2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản
KTNH
Theo vị trí của tài khoản với bảng CĐKT Phản ánh rõ ràng, đầy đủ tình hình vốn và toàn bộ
tài sản theo từng loại riêng
Tài khoản nội bảng Phải đảm bảo việc kiểm soát các nghiệp vụ, thuận
tiện cho việc lập bảng CĐTK ngày, tháng, năm
Tài khoản ngoại bảng Đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa KTNH
3. Hệ thống tài khoản KTNH hiện hành 3. Hệ thống tài khoản KTNH hiện hành (tt.)
Hệ thống TK bao gồm 9 loại:
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN 1 Các khoản phải trả khác
(29/4/2004), có hiệu lực ngày 01/10/2004,
tuy nhiên do chưa chuẩn bị đầy đủ các điều
kiện để chuyển đổi nên đến 01/01/2005 mới 2 Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
áp dụng
Quyết định số 807/2005/QĐ-NHNN 3 Hoạt động tín dụng
(01/6/2005)
Căn cứ Quyết định số 29/2006 (10/07/2006) 4 TSCĐ và các TS Có khác
pháp luật
Quyết định 02/2008/QĐ-NHNN (15/01/2008)
Thông tư 10/2014/TT-NHNN (20/03/2014) 5 Hoạt động thanh toán
3. Hệ thống tài khoản KTNH hiện hành (tt.) 3. Hệ thống tài khoản KTNH hiện hành (tt.)
Theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN, TK hiện
Hệ thống TK bao gồm 9 loại: hành bao gồm 3 thành phần: TK tổng hợp, ký hiệu
tiền tệ và tiểu khoản. Ngăn cách giữa các thành
6 Nguồn vốn chủ sở hữu phần là dấu (.)
3. Hệ thống tài khoản KTNH hiện hành (tt.) 3. Hệ thống tài khoản KTNH hiện hành (tt.)
Ngoài ra, hệ thống TK hiện hành được bố trí theo hệ
thống thập phân nhiều cấp
x x x x x x . y y . zzz
x x x x x x . y y . zzz
Tài khoản cấp II
Tài khoản cấp I
3. Hệ thống tài khoản KTNH hiện hành (tt.) 3. Hệ thống tài khoản KTNH hiện hành (tt.)
x x x x x x . y y . zzz x x x x x x . y y . zzz
3. Hệ thống tài khoản KTNH hiện hành (tt.) 3. Hệ thống tài khoản KTNH hiện hành (tt.)
Số hiệu TK chi tiết trong hệ thống TK gồm 2 phần:
x x x x x x . y y . zzz – Phần I: Số hiệu, TK tổng hợp, ký hiệu tiền tệ
– Phần II: Số thứ tự tiểu khoản trong TK tổng hợp
x x x x x x . y y . zzz
Tài khoản cấp V
Phần I Phần II
3. Hệ thống tài khoản KTNH hiện hành (tt.) IV. Hình thức KTNH
Ví dụ: TK 4241.37.001
1. Khái niệm
Đối với những nghiệp vụ quan trọng, nhiều chi tiết cần
Đối chiếu tài khoản tiền mặt trong Nhật ký sổ cái và sổ
phải theo dõi riêng thì phải lập thêm các sổ chi tiết.
quỹ, bảng tổng hợp chi tiết và các tài khoản có liên
Cuối tháng phải tổng cộng số tiền ở phần Nhật ký, quan trên Nhật ký sổ cái.
tổng cộng số phát sinh Nợ, phát sinh Có, số dư của
Căn cứ vào Nhật ký sổ cái để lập Bảng cân đối tài
từng tài khoản ở phần Sổ cái.
khoản ngày và các báo cáo kế toán vào cuối tháng
Ngân hàng……
2.2. Nhật ký chứng từ (tt.) V. Bảng cân đối tài khoản
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ…
1. Khái niệm
Ghi Có Tài khoản 2111 (Tiền vay)
Tháng….năm…. 2. Các nguyên tắc của BCĐTK
Số
Ghi Có TK 2111, ghi Nợ các tài khoản 3. Các loại BCĐTK
Ngày
thứ tự Cộng Có
1011 4211 4231 4232 ……
TK 2111 4. Hình thức BCĐTK
1 01/09 10 tr
V. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN V. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
V. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN V. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KTNH VI. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
VI. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VI. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
thuộc QĐ 16/2007/QĐ-NHNN, BCĐKT bao gồm 2 III. TÍN PHIẾU CP và CÁC GTCG NGẮN HẠN KHÁC ĐỦ
ĐIỀU KIỆN TÁI CHIẾT KHẤU VỚI NHNN
phần như sau: IV. TIỀN, VÀNG GỬI TẠI CÁC TCTD KHÁC VÀ CHO VAY
– Phần A: Tài sản Có (Tài sản, sử dụng vốn) CÁC TCTD KHÁC
V. CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
– Phần B: Tài sản Nợ (Vốn, nguồn vốn) VI. CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH VÀ CÁC TÀI SẢN
TÀI CHÍNH KHÁC
VII. CHO VAY KHÁCH HÀNG
VIII. CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ
IX. GÓP VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
X. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
XI. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
XII. TÀI SẢN CÓ KHÁC
VI. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VI. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Q&A
chương 2 Chương 2
Chương 2: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN Chương 2: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
Có cái nhìn tổng quan về Hiểu được cách định khoản III. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
các hình thức huy động vốn từng nguồn vốn huy động và
chủ yếu tại Việt Nam các tài khoản sử dụng
Chương 2: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU
I. Các hình thức huy động vốn chủ yếu 1. Tiền gửi không kỳ hạn
Định nghĩa:
1. Tiền gửi không kỳ hạn (Non term deposit)
– Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào
2. Tiền gửi có kỳ hạn (Term deposit) ngân hàng, khách hàng được sử dụng khoản tiền gửi
đó vào bất kỳ thời điểm nào để phục vụ cho nhu cầu
3. Tiền gửi tiết kiệm (Saving deposit, thrift deposit) thanh toán của khách hàng.
I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU
1. Tiền gửi không kỳ hạn (tt.) 1. Tiền gửi không kỳ hạn (tt.)
Đối tượng: Quy trình mở tài khoản:
– Doanh nghiệp
– Cá nhân Tạo GD
(1) Nhân (2) mở TK
Khách viên
Tiện ích: hàng giao
(3)
dịch
– Thanh toán
– An toàn No
Kiểm soát viên
– Sinh lời
Yes
I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU
𝐈 = 𝐃𝐢 ∗ 𝐍𝐢 ∗ 𝐫 Đặc điểm:
𝐢=𝟏
– KH thỏa thuận thời điểm rút tiền cụ thể
Trong đó:
– KH chỉ được rút tiền sau khi hết một kỳ hạn theo thỏa
Di: Số dư thực tế trên tài khoản thuận
Ni: Số ngày duy trì số dư Di – Khi phát sinh nhu cầu rút trước hạn, KH phải thông báo
R: Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn (ngày) vói NH, chỉ được rút trước hạn khi NH đồng ý
I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU
I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU
No
Kiểm soát viên
Yes
I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU
I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU
3. Tiền gửi tiết kiệm (tt.) 3. Tiền gửi tiết kiệm (tt.)
Quy trình huy động tiền gửi tiết kiệm: Quy trình thanh toán tiền gửi tiết kiệm:
Tạo GD Tạo GD
(1) Nhân (2) gửi tiền TK (1) Nhân (2) rút tiền TK
Khách viên Khách viên
hàng giao hàng giao
(3) (3)
dịch dịch
No No
Kiểm soát viên Kiểm soát viên
Yes Yes
I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU
3.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 3.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (tt.)
Định nghĩa: Thanh toán:
– Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm – Tiền lãi: được tính theo số dư thực tế trên tài khoản
mà KH được rút tiền bất cứ lúc nào khi có nhu cầu. tiết kiệm
Tiền lãi = Số TGTK * Số ngày tính lãi * LSTK
Thanh toán:
– Vốn gốc: NH chi trả vốn gốc theo yêu cầu rút tiền từng
lần của KH
– Tiền lãi: NH trả lãi định kỳ mỗi tháng một lần theo
ngày quy định hoặc NH trả lãi mỗi khi có phát sinh
giao dịch.
I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU
3.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3.2. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (tt.)
Định nghĩa: Thanh toán:
– Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà – Tiền lãi:
KH chỉ được rút tiền sau khi kết thúc một kỳ hạn theo • Trả lãi một lần khi rút tiền:
thỏa thuận. Tiền lãi = Số TG * Số ngày tính lãi tt * LSTK
I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU
• Giấy tờ có giá dài hạn là GTCG có thời hạn từ 01 năm • GTCG trả lãi trước
trở lên: trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn,… • GTCG định kỳ
I. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU Chương 2: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
Tài khoản 42: Tiền gửi của KH Tài khoản 491: Lãi phải trả cho
tiền gửi của KH
Chi tiết TK 42:
TK 421 (4211, 4212, 4214) Chi tiết TK 491:
Số tiền Số tiền TK 4911
TK 422 (4221, 4222, 4224)
Số tiền Số tiền lãi phải
TK 423 (4231, 4232, 4238) KH lấy ra KH gửi vào TK 4912
TK 4913 lãi đã trả trả dồn tích
TK 424 (4241, 4242)
TK 425 (4251, 4252) TK 4914
Chương 2: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
III. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn 1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn
KH gửi tiền hoặc rút tiền:
1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn (tt.) 1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn (tt.)
Lãi tiền gửi không kỳ hạn: KH chuyển trả tiền hàng với nhau:
(1) (3)
(4)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
(1)
(3) (2)
TK 1011,…
(2) (1)
(3)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
3.1. Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 3.1. Kế toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (tt.)
KH chuyển từ TGKKH sang TGCKH, KH gửi hoặc Lãi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
rút tiền:
TK 4231 TK 4211 TK 4211,… TK 801
(1)
(1)
TK 1011,…
(2)
(3)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (tt.)
TK 4232. KH khác TK 4232 TK 4211
KH chuyển từ TGKKH sang TGTKCKH hoặc
ngược lại; KH gửi hoặc rút tiền; KH chuyển
(5) (1)
TGTKCKH cho nhau
TK 4211 TK 4231
(6) (2)
TK 4231 TK 1011
(7) (3)
(4)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (tt.) 4.1. Kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá
Lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Khi NH phát hành GTCG, trả lãi khi đáo hạn:
(2)
(3) (2)
TK 1011,…
(1) (1)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.1. Kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá 4.1. Kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá
(tt.) (tt.)
Khi NH thanh toán GTCG, trả lãi khi đáo hạn: Khi NH phát hành GTCG, trả lãi định kỳ:
TK 1011,…
TK 431, 434
(1)
(3)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.1. Kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá 4.1. Kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá
(tt.) (tt.)
Khi NH thanh toán lãi GTCG, trả lãi định kỳ: Khi NH thanh toán GTCG, trả lãi định kỳ:
TK 1011, 1031,... TK 431, 434
TK 1011, 1031,... TK 4921, 4922 TK 803
(1)
(3) (2)
TK 4211,…
(1)
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.1. Kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá 4.1. Kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá
(tt.) (tt.)
Khi NH phát hành GTCG, trả lãi trước: Khi NH phân bổ lãi trả trước:
(1)
TK 338 (1)
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.1. Kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá 4.1. Kế toán phát hành GTCG theo mệnh giá
(tt.) (tt.)
Khi NH thanh toán GTCG, trả lãi trước: Chi phí phát hành GTCG
TK 1011, 1031,... TK 431, 434 TK 1011,... TK 388 TK 809
(1)
(2) (3)
TK 4211,…
(1)
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.2. Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu 4.2. Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu
(tt.)
Khi NH phát hành GTCG, trả lãi khi đáo hạn: Định kỳ NH phân bổ chiết khấu, trả lãi khi đáo hạn:
(1)
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.2. Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu 4.2. Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu
(tt.) (tt.)
Khi NH thanh toán GTCG, trả lãi khi đáo hạn: Khi NH phát hành GTCG, trả lãi định kỳ:
TK 1011, 1031,... TK 4921, 4922 TK 803
TK 431, 434 TK 1011,1031,..
(1) (1)
(2)
TK 432, 435
TK 431, 434
(3) (2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.2. Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu 4.2. Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu
(tt.) (tt.)
Khi NH thanh toán lãi GTCG, trả lãi định kỳ: Định kỳ NH phân bổ chiết khấu, trả lãi định kỳ:
(3) (2)
(1)
(1)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.2. Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu 4.2. Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu
(tt.) Khi NH phát hành GTCG, trả lãi trước: (tt.)
Khi NH thanh toán GTCG, trả lãi định kỳ:
TK 431, 434 TK 431, 434 TK 1011,..
TK 1011, 1031,...
(1)
(1)
TK 432, 435
TK 4211,… (2)
TK 338
(2)
(3)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.2. Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu 4.2. Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu
(tt.) (tt.)
Định kỳ NH phân bổ chiết khấu, trả lãi trước: Khi NH thanh toán GTCG, trả lãi trước:
(1)
(1)
TK 4211,…
TK 388
(2)
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.2. Kế toán phát hành GTCG có chiết khấu 4.3. Kế toán phát hành GTCG có phụ trội
(tt.)
Chi phí phát hành GTCG: Khi NH phát hành GTCG, trả lãi khi đáo hạn:
TK 1011,... TK 388 TK 809
TK 431, 434 TK 1011,1031,..
TK 433, 436
(1)
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.3. Kế toán phát hành GTCG có phụ trội (tt.) 4.3. Kế toán phát hành GTCG có phụ trội (tt.)
Khi NH định kỳ phân bổ phụ trội, trả lãi khi đáo hạn: Khi NH thanh toán lãi GTCG, trả lãi khi đáo hạn:
(2) (1)
(1)
TK 431, 434
(3)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.3. Kế toán phát hành GTCG có phụ trội (tt.) 4.3. Kế toán phát hành GTCG có phụ trội (tt.)
Khi NH phát hành GTCG, trả lãi định kỳ: Khi NH thanh toán lãi GTCG, trả lãi định kỳ:
(1)
(3) (2)
TK 433, 436
(1)
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.3. Kế toán phát hành GTCG có phụ trội (tt.) 4.3. Kế toán phát hành GTCG có phụ trội (tt.)
Khi NH định kỳ phân bổ phụ trội, trả lãi định kỳ: Khi NH thanh toán GTCG, trả lãi định kỳ:
(1)
(1)
TK 4211,…
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.3. Kế toán phát hành GTCG có phụ trội (tt.) 4.3. Kế toán phát hành GTCG có phụ trội (tt.)
Khi NH phát hành GTCG, trả lãi trước: Khi NH phân bổ phụ trội, trả lãi trước:
(2) (1)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
4.3. Kế toán phát hành GTCG có phụ trội (tt.) 4.3. Kế toán phát hành GTCG có phụ trội (tt.)
Khi NH thanh toán GTCG, trả lãi trước: Chi phí phát hành GTCG:
TK 1011, 1031,... TK 431, 434 TK 1011,... TK 388 TK 809
(1)
(2) (3)
TK 4211,…
(1)
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
5.1. Kế toán huy động vốn bằng vàng, ngoại tệ 5.1. Kế toán huy động vốn bằng vàng, ngoại tệ
(tt.)
Khi NH nhận vàng: Khi NH thanh toán, giá vàng cao hơn giá tại thời
điểm huy động:
TK 424, 422 TK 1051, 1031
TK 1051, 1031 TK 424, 422
(1) (1)
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
5.1. Kế toán huy động vốn bằng vàng, ngoại tệ 5.2. Kế toán huy động vốn bằng VND được
(tt.) đảm bảo theo giá vàng
Khi NH thanh toán, giá vàng thấp hơn giá tại thời Khi NH nhận tiền gửi:
điểm huy động:
TK 1051, 1031 TK 423,.. TK 1011
TK 424, 422
(1) (1)
(2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
5.2. Kế toán huy động vốn bằng VND được 5.2. Kế toán huy động vốn bằng VND được
đảm bảo theo giá vàng (tt.) đảm bảo theo giá vàng (tt.)
Khi NH thanh toán, giá vàng cao hơn giá tại thời Khi NH thanh toán, giá vàng thấp hơn giá tại thời
điểm huy động: điểm huy động:
TK 1011,… TK 423
TK 1011,.. TK 423
(1) (1)
TK 822 TK 722
(2)
(2)
Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Khoa Ngân Hàng
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG MỤC TIÊU
Chương 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG Chương 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1.1. Nguyên tắc cho vay Vốn vay phải được sử dụng đúng
mục đích đã thỏa thuận trong hợp
1.2. Phương thức cho vay đồng tín dụng
1.4. Quy trình cho vay Nguyên tắc Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả
cho vay nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng
I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1.2. Các phương thức cho vay 1.2. Các phương thức cho vay (tt.)
hạn đích
cho sử
vay Cho vay dài hạn
dụng
vốn Cho vay tiêu dùng
I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1.2. Các phương thức cho vay (tt.) 1.3. Công thức tính lãi
Cho vay theo món:
Lãi vay = Dư Nợ thực tế theo món vay * Thời hạn vay * Lãi suất cho vay
Hình Cho vay tín chấp
Cho vay theo HMTD:
thức
Lãi vay = ∑Di * Ni * Lãi suất cho vay (quy đổi ra ngày)
đảm
– Di : Dư nợ thực tế thứ i
bảo Cho vay có đảm bảo – Ni : Số ngày có Di không đổi
nợ vay bằng tài sản
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1.3. Công thức tính lãi (tt.) 1.3. Công thức tính lãi (tt.)
Cho vay trả góp: Cho vay trả góp:
– Tiền góp đều mỗi kỳ: – Tiền góp đều mỗi kỳ:
Ví dụ 3.1: Cho vay 100 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng,
V0 * r * (1+r) * n
thời hạn 5 tháng, trả góp mỗi tháng 1 lần. Số tiền mỗi
T =
(1+r) * n - 1 lần trả góp bằng nhau
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1.3. Công thức tính lãi (tt.) 1.3. Công thức tính lãi (tt.)
Cho vay trả góp: Cho vay trả góp:
– Vốn trả đều mỗi kỳ, lãi giảm dần: – Vốn trả đều mỗi kỳ, lãi giảm dần:
Ti = V + Li • Ti : Số tiền góp thứ i Ví dụ 3.2: Cho vay 100 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng,
• V0 : Số vốn vay ban đầu (Vốn gốc) thời hạn 5 tháng, trả góp mỗi tháng 1 lần, vốn trả đều
V = V0 / n • V : Vốn trả góp mỗi kỳ mỗi kỳ trả góp, lãi giảm dần
• Vi : Gốc còn lại đầu kỳ thứ i
• Li : Lãi kỳ thứ i
Li = Vi * r
• r : lãi suất cho vay
• n : số kỳ trả góp
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1.3. Công thức tính lãi (tt.) 1.3. Công thức tính lãi (tt.)
Cho vay trả góp: Cho vay trả góp:
– Vốn trả đều mỗi kỳ, lãi tăng dần: – Vốn trả đều mỗi kỳ, lãi tăng dần:
V = V0 / n • Ti : Số tiền góp thứ i Ví dụ 3.3: Cho vay 100 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng,
• V0 : Số vốn vay ban đầu (Vốn gốc) thời hạn 5 tháng, trả góp mỗi tháng 1 lần, vốn trả đều
Li = Vi * r • V : Vốn trả góp mỗi kỳ mỗi kỳ trả góp, lãi tăng dần
• Vi : Gốc đã trả sau kỳ thứ i
Ti = V + Li • Li : Lãi kỳ thứ i
• r : lãi suất cho vay
Ti = V * (1 + i * r)
• n : số kỳ trả góp
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1.3. Công thức tính lãi (tt.) 1.4. Quy trình cho vay
Cho vay trả góp:
– Thực tế trả đều mỗi kỳ:
Ví dụ 3.4: Cho vay 100 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng,
thời hạn 5 tháng, trả góp mỗi tháng 1 lần, với số tiền
bằng nhau Hướng dẫn KH, Thẩm định Ra quyết định
tiếp nhận hồ sơ tín dụng cho vay
I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
2.1. Điều kiện chiết khấu Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin
chiết khấu
2.2. Phương thức chiết khấu GTCG
Chưa đến hạn thanh toán
2.3. Phương thức chiết khấu bộ chứng từ
Hợp lệ, hợp pháp, được phép chuyển nhượng
2.4. Quy trình chiết khấu Điều kiện
chiết khấu Phù hợp về nội dung, nguyên vẹn về hình thức
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
2.2. Phương thức chiết khấu GTCG 2.2. Phương thức chiết khấu GTCG (tt.)
Chiết khấu không hoàn lại: Chiết khấu có hoàn lại:
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
2.3. Phương thức chiết khấu bộ chứng từ 2.3. Phương thức chiết khấu bộ chứng từ (tt.)
Chiết khấu được quyền truy đòi: Chiết khấu miễn truy đòi:
– Là phương thức chiết khấu mà theo đó khi đến hạn – Là phương thức chiết khấu mà theo đó khi đến hạn
thanh toán người trả tiền từ chối hoặc mất khả năng thanh toán người trả tiền từ chối hoặc mất khả năng
thanh toán thì NH chiết khấu được đòi lại toàn bộ số thanh toán thì NH chiết khấu không được đòi lại toàn
tiền ứng trước, lãi và phí từ người xin chiết khấu bộ số tiền ứng trước, lãi và phí từ người xin chiết
khấu.
I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
3.1. Điều kiện cho thuê tài chính 3.2. Các loại hình cho thuê tài chính
Có đủ năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật,
Cho thuê tài chính hai bên:
phải chịu trách nhiệm dân sự trước pháp luật
(2) Chuyển giao quyền
sử dụng, giao TS
Có khả năng tài chính đảm bảo trả được tiền thuê
tài chính cho bên cho thuê trong thời hạn đã thỏa (1) Ký hợp đồng thuê
thuận ban đầu
Điều kiện
PASXKD và PA tài sản thuê phải hợp pháp, có tính
cho thuê tài chính (3) Thanh toán tiền thuê
khả thi và có hiệu quả
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
3.2. Các loại hình cho thuê tài chính (tt.) 3.2. Các loại hình cho thuê tài chính (tt.)
Cho thuê tài chính ba bên: Mua và cho thuê lại:
Bên cung cấp
(2)
(3)
(1)
(4)
(2d) Chuyển giao
quyền sử dụng (6)
(1a) Ký hợp đồng thuê TS
(7) Bên đi thuê
Bên cho thuê
(5)
(3) Thanh toán tiền thuê
Bên cho thuê Bên đi thuê
theo định kỳ
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
3.2. Các loại hình cho thuê tài chính (tt.) 3.3. Quy trình cho thuê tài chính
Cho thuê giáp lưng:
Bên cho thuê Bên cung cấp
(8)
(7)
(5) Hướng dẫn KH, Thẩm định hồ sơ Ký hợp đồng
tiếp nhận hồ sơ cho thuê tài chính
(12)
(10)
(9)
(3)
(6)
(1)
(11)
(9)
(4) Thanh lý hợp đồng Theo dõi thu nợ Bàn giao tài sản thuê
(2) Bên thuê thứ 2
Bên thuê thứ 1
I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG Chương 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Nhóm 5
Nợ có khả năng mất vốn
II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ CHỨNG TỪ TRONG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ CHỨNG TỪ TRONG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ CHỨNG TỪ TRONG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ CHỨNG TỪ TRONG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Chứng từ
Chi tiết TK 394:
Số tiền lãi phải thu Số tiền lãi KH vay TK 3941
từ hoạt động tín tiền trả TK 3942
Chứng từ gốc
dụng dồn tích TK 3943
Số tiền lãi chuyển TK 3944
sang lãi quá hạn
chưa thu được
Chứng từ ghi sổ
Chương 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
2. Kế toán chiết khấu GTCG và bộ chứng từ 1.2. Kế toán cho vay theo HMTD và cho vay trả góp
3. Kế toán cho thuê tài chính 1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ
1.5. Kế toán cho vay bằng đồng Việt Nam được đảm
bảo bằng vàng
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
(6) 1.1. Kế toán cho vay theo món 1.1. Kế toán cho vay theo món (tt.)
(9)
(12)
Khi NH giải ngân cho KH:
– Nhập TK 994 – TS thế chấp cầm cố của KH
(14)
TK 1011,… TK 2111 TK 2112 TK 2113 TK 2114 TK 2115 Khi KH thanh lý hợp đồng tín dụng:
– Xuất TK 994
(2)
(4)
(7)
(10)
(13)
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1.1. Kế toán cho vay theo món (tt.) 1.1. Kế toán cho vay theo món (tt.)
Thu lãi: Xử lý xóa nợ có khả năng mất vốn:
TK 702 TK 3941, 3942 TK 1011,..
TK 2115 TK 219 TK 3941 TK 702
(2) (3)
(1) (2)
(1)
1.1. Kế toán cho vay theo món (tt.) 1.1. Kế toán cho vay theo món (tt.)
KH thanh toán nợ đã xử lý: Xử lý TS gán nợ:
TK 702 TK 3012,…
(1) đồng thời ghi: Xuất TK 971 và TK 941
(3)
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1.2. Kế toán cho vay theo HMTD và cho vay 1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ
trả góp
Kế toán cho vay theo HMTD hạch toán tương tự Tại NH thành viên, khi chuyển tiền góp vốn:
cho vay theo món
TK 1113,… TK 381, 382
Kế toán cho vay trả góp hạch toán tương tự như
cho vay theo món
– Khi thu nợ, dù trả góp theo cách nào thì cũng phải (1) chuyển vốn
tách vốn cho vay riêng khỏi lãi vay.
– Hạch toán thu lãi, thu nợ, chuyển nợ quá hạn, xóa nợ
cũng như cho vay thông thường.
1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ (tt.) 1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ (tt.)
Tại NH đầu mối, khi nhận tiền góp vốn của các NH Tại NH đầu mối:
thành viên:
TK 1011,.. TK 2111,…
TK 481, 482 TK 1113,..
(2) Thu nợ
1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ (tt.) 1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ (tt.)
Tại NH đầu mối: Tại NH đầu mối:
1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ (tt.) 1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ (tt.)
Tại NH thành viên, khi nhận chứng từ cho vay của Tại NH đầu mối:
NH đầu mối:
TK 359 TK 1011,111
TK 381, 382 TK 2111,..
(1) Thu nợ
(1)
1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ (tt.) 1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ (tt.)
Tại NH đầu mối: Tại NH thành viên, khi nhận chứng từ thu nợ của
NH đầu mối:
TK 1113,… TK 459
TK 2111,… TK 1113,..
1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ (tt.) 1.3. Kế toán cho vay đồng tài trợ (tt.)
Tại NH thành viên: Tại NH đầu mối:
(1) (2)
(3) (1) (2)
(5) (4)
(3)
1.4. Kế toán cho vay vốn bằng vàng 1.4. Kế toán cho vay vốn bằng vàng (tt.)
Khi cho vay và theo dõi số lượng vàng: Khi thu nợ, giá vàng thấp hơn thời điểm cho vay:
(1)
(1)
TK 822
(2)
(2)
1.4. Kế toán cho vay vốn bằng vàng (tt.) 1.4. Kế toán cho vay vốn bằng vàng (tt.)
Khi thu nợ, giá vàng cao hơn thời điểm cho vay: Tính lãi và hạch toán lãi tương tự như cho vay bằng
đồng Việt Nam
TK 1051,… TK 2141,…
Khách hàng có thể trả lãi vay bằng vàng hoặc đồng
Việt Nam
(1)
Theo dõi, chuyển nợ, xử lý nợ,… tương tự như cho
vay thông thường
TK 722
(2)
1.5. Kế toán cho vay vốn bằng VND được bảo 1.5. Kế toán cho vay vốn bằng VND được bảo
đảm theo giá vàng đảm theo giá vàng (tt.)
Tính số lượng vàng tương ứng: Giá vàng thấp hơn thời điểm cho vay:
TK 2111,… TK 1011,…
TK 1011 TK 2111,…
(1)
(1)
TK 822
(2)
1.5. Kế toán cho vay vốn bằng VND được bảo 1.5. Kế toán cho vay vốn bằng VND được
đảm theo giá vàng (tt.) bảo đảm theo giá vàng (tt.)
Giá vàng cao hơn thời điểm cho vay:
Tính lãi và hạch toán lãi tương tự như cho vay bằng
TK 1011,… TK 2111,…
đồng Việt Nam
Theo dõi, chuyển nợ, xử lý nợ,… tương tự như cho
(1) vay thông thường
TK 722
(2)
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
2. Kế toán chiết khấu GTCG và bộ chứng từ 2.1. Kế toán chiết khấu GTCG
Khi NH chiết khấu:
2.1. Kế toán chiết khấu GTCG
TK 4211,… TK 2221
2.2. Kế toán chiết khấu BCT hàng xuất truy đòi
2.3. Kế toán chiết khấu BCT hàng xuất miễn truy đòi (1)
XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
2.1. Kế toán chiết khấu GTCG (tt.) 2.1. Kế toán chiết khấu GTCG (tt.)
(3)
(6)
Khi KH thanh toán:
(9)
TK 2221 TK 4211,…
(12)
(1)
TK 4211 TK 2211 TK 2212 TK 2213 TK 2214 TK 2215
TK 702
(2)
(1) (4) (7) (10)
TK 717
(3)
(2)
TK 4531 (5)
(8)
(11)
(4)
XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
2.1. Kế toán chiết khấu GTCG (tt.) 2.1. Kế toán chiết khấu GTCG (tt.)
Khi nơi phát hành GTCG thanh toán:
TK 2215,… TK 1011
Trường hợp xét thấy GTCG nhận chiết khấu không
có khả năng thu hồi, thì NH tiến hành xử lý xóa nợ
(1) như cho vay thông thường
TK 702
(2)
TK 717
(3)
TK 4531
(4)
2.2. Kế toán chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất 2.2. Kế toán chiết khấu bộ chứng từ hàng
truy đòi xuất truy đòi (tt.)
Khi NH chiết khấu: Khi nhận được báo có của NHNNg, trường hợp nhận
được ít hơn số tiền chiết khấu:
TK 4221,… TK 2221
TK 4221,… TK 1331
(1) (1)
TK 4221,…
(2)
(1)
(1)
TK 717
(2)
TK 4531
(3)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
2.2. Kế toán chiết khấu bộ chứng từ hàng 2.2. Kế toán chiết khấu bộ chứng từ hàng
(3)
xuất truy đòi (tt.) xuất truy đòi (tt.)
(6)
(9) Trường hợp KH không có khả năng trả số tiền chiết
(12) khấu, NH xử lý xóa nợ như cho vay thông thường
(2)
(5)
(8)
(11)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
2.3. Kế toán chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất 2.3. Kế toán chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
miễn truy đòi miễn truy đòi (tt.)
Khi NH chiết khấu: Khi nhận được báo có của NHNNg:
TK 2221 TK 1331
TK 4221,… TK 2221
(1)
TK 702
(1)
(2)
TK 717
(3)
TK 4531
(4)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
2.3. Kế toán chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất 2.3. Kế toán chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
(3)
miễn truy đòi (tt.) miễn truy đòi (tt.)
(6)
(9) Trường hợp NH không có khả năng đòi số tiền chiết
(12) khấu từ NHNNg, thì NH tiến hành xử lý xóa nợ như
cho vay thông thường
TK 1331 TK 2221 TK 2222 TK 2223 TK 2224 TK 2225
(2)
(5)
(8)
(11)
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
3. Kế toán cho thuê tài chính 3. Kế toán cho thuê tài chính (tt.)
Thời gian thuê (ít nhất bằng 60% thời gian để khấu Khi KH ký quỹ đảm bảo thuê tài chính:
hao tài sản)
TK 4277 TK 4211,…
Lãi suất phải trả để căn cứ tính lãi cho thuê
Kết thúc hợp đồng người thuê được quyền mua lại
tài sản với giá thỏa thuận thấp hơn giá thị trường tại (1)
thời điểm mua lại
Kết thúc hợp đồng người thuê được chuyển quyền
(2)
sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục được thuê
Tiền thuê trả từng định kỳ đã bao gồm lãi thuê
3. Kế toán cho thuê tài chính (tt.) 3. Kế toán cho thuê tài chính (tt.)
Khi NH đầu tư vào thiết bị cho thuê tài chính: Khi NH cho KH thuê tài sản:
(1) (1)
TK 3532 TK 79
(2) (2)
3. Kế toán cho thuê tài chính (tt.) (3) 3. Kế toán cho thuê tài chính (tt.)
(6)
Thu lãi cho thuê tài chính:
(9)
(2) (3)
(2)
Đến kỳ mà KH không trả lãi: Nhập TK 941 (5)
(8)
(11)
3. Kế toán cho thuê tài chính (tt.) 3. Kế toán cho thuê tài chính (tt.)
Xử lý xóa nợ có khả năng mất vốn: Khi KH thanh toán nợ đã xử lý:
(1) đồng thời ghi: Nhập TK 971 (1) đồng thời ghi: Xuất TK 971 và TK 941
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
3. Kế toán cho thuê tài chính (tt.) 3. Kế toán cho thuê tài chính (tt.)
Kết thúc hợp đồng thuê:
Công ty cho thuê tài chính có thể tính số tiền thuê và – Nếu KH mua lại tài sản:
tiền lãi trả mỗi kỳ tương tự đối với cho vay trả góp. TK 79 TK 1011,…
Sau đó, tách riêng tiền thuê và lãi để hạch toán.
(1)
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
(1) đồng thời ghi: Nhập TK 952 theo giá thỏa thuận
chương 4 Chương 4
Chương 4: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG Chương 4: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Chương 4: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
toán, NH có điều kiện mở rộng nguồn vốn huy động, Nguyên tắc Chủ tài khoản tự tổ chức hạch toán, theo dõi số dư
góp phần tăng khả năng cho vay, từ đó có thể tăng thanh toán qua NH TGNH, liên lạc với NH khi số liệu của NH và sổ sách của
lợi nhuận cho NH KH có sự chênh lệch
– Hạn chế những hoạt động tiêu cực của KH, từ đó góp NH có trách nhiệm rà soát các giấy tờ thanh toán và số
phần ổn định kinh tế xã hội dư của KH, chi trả kịp thời theo yêu cầu của KH
I. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG Chương 4: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Khách hàng A
HĐTM
Khách hàng B
3. Mô tả các tình huống II. Tài khoản sử dụng
(Người mua) (Người bán)
Thanh toán 1. Tài khoản 1113
Cùng địa phương
Khác
6. Tài khoản 5111, 5112
hệ thống
Khác địa phương 7. Tài khoản 5211, 5212
XXX XXX
II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
XXX XXX
II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Số tiền ký gửi đã thanh Số tiền KH gửi để đảm bảo Số tiền trả cho người được Số tiền TCTD khác chuyển
toán cho người hưởng thanh toán hưởng đến để trả cho người được
hưởng
Số tiền ký gửi sử dụng còn Số tiền chuyển trả lại cho
thừa trả lại cho KH ký gửi đơn vị chuyển tiền do người
được hưởng không đến
nhận hoặc theo yêu cầu của
đơn vị chuyển tiền, của
người được hưởng
Các khoản phải thu Các khoản phải trả cho Số tiền chuyển đi theo lệnh Số tiền chuyển đi theo lệnh
NH khác NH khác chuyển Nợ chuyển Có
Số chênh lệch phải trả trong Số chênh lệch phải thu Số tiền chuyển theo lệnh
thanh toán bù trừ trong thanh toán bù trừ hủy lệnh chuyển Nợ đã
chuyển
Số tiền chuyển đến theo Số tiền chuyển đến theo Các khoản chi hộ đơn vị Các khoản thu hộ đơn vị
lệnh chuyển Có lệnh chuyển Nợ khác trong cùng hệ thống khác trong cùng hệ thống
NH theo giấy báo Nợ liên NH theo giấy báo Có liên
Số tiền chuyển đến theo hàng gửi đi hàng gửi đi
lệnh hủy lệnh chuyển Nợ
XXX XXX
II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Chương 4: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
7. Tài khoản 5211, 5212 (tt.) III. Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua NH
Tài khoản 5212: Thanh toán liên hàng 1. Kế toán thanh toán bằng UNC
dến năm nay
2. Kế toán thanh toán bằng UNT
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
1. Kế toán thanh toán bằng UNC 1. Kế toán thanh toán bằng UNC (tt.)
Khái niệm: Một số quy định khi sử dụng UNC:
– UNC là chứng từ do chủ TK lập để ủy nhiệm cho NH – Khi có nhu cầu chi trả, bên trả tiền lập 2 liên UNC ghi
trích TK của mình chi trả cho người thụ hưởng đầy đủ các yếu tố, chủ TK ký tên, đóng dấu và nộp
vào NH (số liên UNC có thể thay đổi theo yêu cầu
của từng NH)
– NH tiếp nhận và kiểm tra tất cả các yếu tố trên UNC,
số dư TK của người trả tiền, nếu TK không đủ số dư
thì trả lại UNC cho KH. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận
và xử lý theo từng trường hợp
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
1. Kế toán thanh toán bằng UNC (tt.) 1. Kế toán thanh toán bằng UNC (tt.)
Một số quy định khi sử dụng UNC: Quy trình thanh toán khi KH mở TK 1 NH:
– UNC dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ trong Đơn vị bán Đơn vị mua
mọi trường hợp KH mở TK cùng NH hay khác NH (1)
– NH tiếp nhận UNC và có trách nhiệm thực hiện ngay
trong ngày làm việc nếu UNC hợp lệ
(2)
(4)
(3)
Ngân hàng
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
1. Kế toán thanh toán bằng UNC (tt.) 1. Kế toán thanh toán bằng UNC (tt.)
Quy trình thanh toán khi KH mở TK tại các NH khác nhau:
KH mở TK tại một NH:
Đơn vị bán Đơn vị mua
TK 4211.BÁN TK 4211.MUA (1)
(1)
(5) (2) (3)
(4)
Ngân hàng
Ngân hàng
bên mua
bên bán
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
1. Kế toán thanh toán bằng UNC (tt.) 1. Kế toán thanh toán bằng UNC (tt.)
KH mở TK tại các NH khác nhau, tại NH bên mua: KH mở TK tại các NH khác nhau, tại NH bên bán:
TK 5111,… TK 4211.MUA TK 4211.BÁN TK 5111,…
(1) (1)
TK 5012 TK 5012
(2) (2)
TK 1113 TK 1113
(3) (3)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
2. Kế toán thanh toán bằng UNT 2. Kế toán thanh toán bằng UNT (tt.)
Khái niệm: Một số quy định khi áp dụng hình thức thanh toán
– UNT là chứng từ đòi tiền do người bán hay người bằng UNT:
cung cấp dịch vụ lập, ủy nhiệm cho NH đòi tiền người – Đối với đơn vị mua khi ký hợp đồng với bên bán có
mua hay người nhận cung ứng dịch vụ trên cơ sở thỏa thuận hình thức thanh toán tiền bằng UNT, phải
hàng hóa, dịch vụ đã cung ứng thông báo cho NH nơi đơn vị mở TKTG biết bằng văn
bản cơ sở quan trọng để NH trích tiền từ TKTG
của bên mua trả cho bên bán
– Đơn vị bán có nhiệm vụ cung ứng hàng hóa dịch vụ
đúng hợp đồng
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
2. Kế toán thanh toán bằng UNT (tt.) 2. Kế toán thanh toán bằng UNT (tt.)
Một số quy định khi áp dụng hình thức thanh toán Quy trình thanh toán khi KH mở TK 1 NH:
bằng UNT: Đơn vị bán Đơn vị mua
– Người mua có nhiệm vụ duy trì số dư trên TKTG sau (1)
khi đã nhận hàng hóa để NH thanh toán cho đơn vị
bán khi UNT gửi đến, nếu TK không đủ số dư, NH
lưu UNT và theo dõi cho đến khi đủ sẽ thah toán cho
(2)
đơn vị bán, hoặc trả lại cho đơn vị bán
(3)
– Người bán khi lập UNT phải lập 3 hoặc 4 liên kèm (4)
theo các hóa đơn, chứng từ chứng nhận giao hàng
cho người gửi vào NH nơi họ mở TKTG.
Ngân hàng
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
2. Kế toán thanh toán bằng UNT 2. Thanh toán bằng UNT (tt.)
Quy trình thanh toán khi KH mở TK tại các NH khác nhau:
KH mở TK tại một NH:
Đơn vị bán Đơn vị mua
TK 4211.BÁN TK 4211.MUA (1)
(5)
(3)
Ngân hàng
Ngân hàng
bên mua
bên bán
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
2. Kế toán thanh toán bằng UNT (tt.) 2. Kế toán thanh toán bằng UNT (tt.)
KH mở TK tại các NH khác nhau, tại NH bên mua: KH mở TK tại các NH khác nhau, tại NH bên bán:
TK 5111,… TK 4211.MUA TK 4211.BÁN TK 5112,…
(1) (1)
TK 5012 TK 5012
(2) (2)
TK 1113 TK 1113
(3) (3)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
3. Kế toán thanh toán bằng séc 3. Kế toán thanh toán bằng séc (tt.)
Khái niệm: Một số quy định:
– Séc là GTCG do người ký phát lập, ra lệnh cho người – Thời gian xuất trình của 1 tờ séc theo quy định hiện
bị ký phát là NH hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh hành là 30 ngày kể từ ngày phát hành cho đến ngày
toán được phép của NHNN Việt Nam trích một số tiền người thụ hưởng nộp séc vào NH (kể cả ngày lễ và
nhất định từ TK của mình để thanh toán cho người chủ nhật)
thụ hưởng – Người phát hành chỉ được ghi số tiền trên séc trong
– Đối tượng có liên quan: phạm vi số dư TKTG của mình tại NH. Nếu phát hành
• Người ký phát quá số dư người thụ hưởng có quyền yêu cầu NH
• Người bị ký phát
thanh toán theo số tiền hiện có trên TK của người
phát hành
• Người được trả tiền
• Người thụ hưởng
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
3. Kế toán thanh toán bằng séc (tt.) 3. Kế toán thanh toán bằng séc (tt.)
Một số quy định: Quy trình thanh toán khi KH mở TK 1 NH:
– Người thụ hưởng nếu muốn chuyển nhượng séc thì Đơn vị bán (2)
Đơn vị mua
ký hậu chuyển nhượng trừ trường hợp trên séc ghi
(1)
“không được chuyển nhượng”
– Người phát hành séc nếu thiếu khả năng thanh toán
ngoài việc chịu trách nhiệm trả số tiền truy đòi, còn bị
(3)
xử lý theo quy định
(4)
(5)
Ngân hàng
3. Kế toán thanh toán bằng séc 3. Kế toán thanh toán bằng séc (tt.)
KH mở TK tại một NH, đối với séc không bảo chi: KH mở TK tại một NH, đối với séc có bảo chi:
(1) (1)
TK 1011 TK 1011
(2) (2)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
3. Thanh toán bằng séc (tt.) 3. Thanh toán bằng séc (tt.)
Quy trình thanh toán séc không bảo chi khi KH mở TK Quy trình thanh toán séc không bảo chi khi KH mở TK
tại các NH khác nhau: tại các NH khác nhau:
Đơn vị bán (2) Đơn vị mua Đơn vị bán (2) Đơn vị mua
(1) (1)
(5)
(7) (3) (5) (6) (4)
(3)
(6)
(4)
(5)
Ngân hàng Ngân hàng
Ngân hàng Ngân hàng
bên mua bên mua
bên bán bên bán
3. Kế toán thanh toán bằng séc (tt.) 3. Kế toán thanh toán bằng séc (tt.)
KH mở TK tại các NH khác nhau, đối với séc không bảo
KH mở TK tại các NH khác nhau, tại NH bên phát chi, tại NH bên phát hành séc:
hành séc: TK 5111,… TK 4211.MUA
TK 1011 TK 4211.MUA (1)
TK 5012
(1)
(2)
TK 1113
(3)
XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
3. Kế toán thanh toán bằng séc (tt.) 3. Thanh toán bằng séc (tt.)
KH mở TK tại các NH khác nhau, đối với séc không bảo Quy trình thanh toán séc có bảo chi khi KH mở TK tại
chi, tại NH bên thụ hưởng: các NH khác nhau:
Đơn vị bán (2) Đơn vị mua
TK 4211.BÁN TK 5111,…
(1)
(1)
(2) (7)
TK 1113 (5)
Ngân hàng
Ngân hàng
(3) bên mua
bên bán
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
3. Thanh toán bằng séc (tt.) 3. Kế toán thanh toán bằng séc (tt.)
Quy trình thanh toán séc có bảo chi khi KH mở TK tại
các NH khác nhau: KH mở TK tại các NH khác nhau, đối với séc có bảo
Đơn vị bán (2) Đơn vị mua chi, tại NH bên bảo chi séc:
(1)
TK 1011 TK 4271
(4)
(5) (5)
(1)
(3)
(4)
Ngân hàng
Ngân hàng
bên mua
bên bán
XXX XXX
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
3. Kế toán thanh toán bằng séc (tt.) 3. Kế toán thanh toán bằng séc (tt.)
KH mở TK tại các NH khác nhau, đối với séc có bảo chi, KH mở TK tại các NH khác nhau, đối với séc có bảo chi, tại NH
tại NH bên bảo chi séc: bên thụ hưởng:
TK 5111, 5112 TK 4271 TK 4211.BÁN TK 5112,…
(1) (1)
TK 5012 TK 5012
(2) (2)
TK 1113 TK 1113
(3) (3)
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
4. Thanh toán bằng thẻ NH (tt.) 4. Thanh toán bằng thẻ NH (tt.)
Khái niệm: Quy trình thanh toán:
NH đại lý
– Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán mà NH phát hành
(7)
người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt tại máy
(6)
rút tiền tự động hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ tại các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ.
(7)
(1a) (1b) (8) (4) (5)
(3) ATM
(2)
Người sử dụng thẻ Cơ sở tiếp nhận thẻ
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NH
4. Kế toán thanh toán bằng thẻ NH (tt.) 4. Kế toán thanh toán bằng thẻ NH (tt.)
Tại NH phát hành thẻ khi cấp thẻ cho KH: Tại NH phát hành thẻ khi thanh toán cho NH đại lý, cơ sở
chấp nhận thẻ, chủ thẻ:
TK 4273 TK 4211, 1011,..
TK 5111, 5012, 1113 TK 4273, 2111, 4211
(1) (1)
TK 711 TK 4211
(2) (2)
TK 4531 TK 1011
(VAT)
(3)
chương 5 Chương 5
Chương 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NH Chương 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NH
Hiểu được cách định khoản của từng nghiệp Nội dung chương 5
vụ thanh toán vốn giữa các NH cũng như các
tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ I. Những quy định chung về chuyển
tiền điện tử
MỤC TIÊU
Chương 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NH I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ
1. Khái niệm Chuyển tiền điện tử được hiểu là toàn bộ quá trình
xử lý một khoản chuyển tiền qua mạng máy tính kể
2. Các bên tham gia trong quá trình chuyển tiền từ khi nhận một lệnh chuyển tiền của người phát
lệnh đến khi hoàn tất việc thanh toán cho người thụ
điện tử
hưởng (đối với chuyển tiền Có) hoặc thu nợ từ
3. Đối tượng tham gia chuyển tiền điện tử người nhận lệnh (đối với chuyển tiền Nợ)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ
2. Các bên tham gia trong quá trình chuyển 2. Các bên tham gia trong quá trình chuyển
tiền điện tử tiền điện tử (tt.)
Là NH trực tiếp nhận lệnh chuyển tiền từ người phát
Là tổ chức hoặc cá nhân gửi lệnh chuyển tiền đến NH,
lệnh để thực hiện lệnh chuyển tiền Có
KBNN để thực hiện lệnh chuyển tiền điện tử
Người phát lệnh Ngân hàng A
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ Chương 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NH
II. XỬ LÝ VÀ HẠCH TOÁN LỆNH CHUYỂN TIỀN A. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRONG CÙNG HỆ THỐNG NH
Số tiền chuyển đi Số tiền chuyển đi Số tiền chuyển đến Số tiền chuyển đến
theo lệnh chuyển Nợ theo lệnh chuyển Có theo lệnh chuyển Có theo lệnh chuyển Nợ
Số tiền chuyển theo Số tiền chuyển đến
Lệnh hủy lệch chuyển theo Lệnh hủy lệnh
Nợ đã chuyển chuyển Nợ
Số vốn điều chuyển đi Số vốn điều chuyển đến Số tiền gửi đã sử Số tiền KH gửi để đảm
dụng để thanh toán bảo thanh toán
cho người gửi
Số tiền gửi còn thừa
trả lại KH
A. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRONG CÙNG HỆ THỐNG NH A. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRONG CÙNG HỆ THỐNG NH
3.1. Quy trình nghiệp vụ thanh toán điện tử đi 3.1. Quy trình nghiệp vụ thanh toán điện tử đi
(tt.)
Phương pháp hạch toán:
TTV GIAO DỊCH
(2)
BỘ PHẬN LƯU
TTV TTĐT KSV (1)
TRỮ CHỨNG TỪ
(6)
(3)
(4)
(2)
PHÓ PHÒNG
KẾ TOÁN
A. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRONG CÙNG HỆ THỐNG NH A. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRONG CÙNG HỆ THỐNG NH
3.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán điện tử đến 3.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán điện
tử đến (tt.)
Phương pháp hạch toán:
PHÒNG ĐIỆN TỬ
BỘ PHẬN (2)
LƯU TRỮ TTV GIAO DỊCH
1. Tổng quát về thanh toán bù trừ (tt.) 1. Tổng quát về thanh toán bù trừ (tt.)
Nguyên tắc thanh toán bù trừ: Điều kiện tham gia thanh toán bù trừ:
– Thanh toán chênh lệch thông qua trích TK tiền gửi – Phải có TK tiền gửi tại NHNN
mở ở NHNN chủ trì thanh toán bù trừ
– Phải thực hiện đúng các nguyên tắc thanh toán bù trừ
– Nếu thiếu khả năng thanh toán thì NH thành viên phải
– Phải có văn bản đề nghị cho tham gia thanh toán bù trừ
nộp tiền mặt vào NHNN chủ trì thanh toán bù trừ
gửi NH chủ trì
hoặc xin vay
– Nếu sai sót hoặc tổn thất thì phải chịu trách nhiệm bồi
– Nếu NH chủ trì thanh toán bù trừ không cho vay sẽ
thường thiệt hại cho NH thành viên khác và KH
chuyển số chênh lệch đó sang nợ quá hạn. Nếu 3 lần
nợ quá hạn liên tiếp thì NHNN sẽ đình chỉ việc thanh
toán bù trừ của NH thành viên
XXX XXX
A. THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TRONG CÙNG HỆ THỐNG NH B. THANH TOÁN BÙ TRỪ
3. Chứng từ trong thanh toán bù trừ (tt.) 4. Phương pháp hạch toán
Các loại chứng từ do NH lập Đối với NH thành viên phải trả:
– Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (BK 12)
– Bảng kê thanh toán bù trừ (BK 14) TK 1113 TK 5012 TK 4211, 2111
– Bảng tổng hợp thanh toán bù trừ (BK 15)
– Bảng tổng hợp kết quả thanh toán bù trừ (BK 16) (2) (1)
Lưu ý:
– BK 12, 14 do NH thành viên lập
– BK 15, 16 do NH chủ trì thanh toán bù trừ lập
(1)
2. Phương pháp hạch toán (tt.) 2. Phương pháp hạch toán (tt.)
Đối với NH thành viên phải thu: Tại NHNN:
(2) (1)
2. Phương pháp hạch toán (tt.) 2. Phương pháp hạch toán (tt.)
Tại NHNN bên NH chuyển tiền: Tại NHNN bên NH nhận tiền:
TK TGNH
TK LIÊN HÀNG ĐI CHUYỂN TIỀN TK TGNH. BÁN TK LIÊN HÀNG ĐẾN
(1) (2)
chương 6 Chương 6
Trong sổ sách kế toán,TSCĐ luôn được tính *Giá trị hao mòn:
theo nguyên giá.trong quá trình sử dụng TSCĐ Hao mòn tài sản cố định như là sự giảm dần
hao mòn,hư hỏng tạo ra giá trị hao mòn.Như giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do
vậy, một TSCĐ tại đơn vị đang sử dụng có 3 tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do
giá trị: bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong
* Nguyên giá: quá trình hoạt động của tài sản cố định. Giá trị
hao mòn lũy kế của tài sản cố định là tổng cộng
Là toàn bộ chi phí mà ngân hàng phải bỏ ra
giá trị hao mòn của tài sản cố định tính đến thời
để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài
điểm báo cáo.
sản đó vào sử dụng.
*Giá trị còn lại:
Là nguyên giá của tài sản sau khi trừ đi số khấu
hao lũy kế (giá trị hao mòn lũy kế) của tài sản đó.
-Khi thay đổi nguyên giá tài sản cố định, ngân hàng
TSCĐ được đánh giá lại theo quyết định của Nhà nước phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại
Nguyên giá = Nguyên giá cũ x Hệ số tăng giảm theo quy các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, số
định của Nhà nước khấu hao lũy kế của tài sản cố định và tiến hành hạch toán
theo các quy định hiện hành.
*Chú ý 3.2.Nguyên giá TSCĐ vô hình
-TSCĐ chỉ thay đổi nguyên giá trong các trường hợp : *Quyền sử dụng đất
+Đánh giá lại TSCĐ theo quy định; Nguyên giá = Chi phí thuê đất hoặc tiền sử dụng đất trả
+Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ; một lần + Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng + Chi phí
+Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian san lấp mặt bằng
hữu dụng của TSCĐ.
*Chi phí nghiên cứu phát triển Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Bao gồm chi phí thực tế để chi trả để thực hiện các Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính phản ánh ở
công việc nghiên cứu, xây dựng các kế hoạch đầu tư đơn vị thuê là giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm
lâu dài nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho ngân hàng khởi đầu thuê tài sản.
Chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến hoạt
*Chi phí nhận chuyển giao công nghệ động thuê tài chính được tính vào nguyên giá của tài sản
Phản ánh các chi phí thực tế đã chi ra cho việc nhận cố định đi thuê.
chuyển giao công nghệ từ các tổ chức và cá nhân mà
chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động của
ngân hàng.
4.Cơ chế quản lý TSCĐ Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính, NH phải tiến hành
Mọi tài sản cố định trong ngân hàng phải có bộ hồ sơ kiểm kê TSCĐ. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu
riêng (bộ hồ sơ gồm có biên bản giao nhận tài sản cố TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện
định, hợp đồng, hóa đơn mua tài sản cố định và các pháp xử lý.
chứng từ khác có liên quan). Tài sản cố định phải TSCĐ trong ngân hàng được theo dõi trong toàn hệ
được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, thống ngân hàng dưới sự chỉ đạo chung của ngân hàng
được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi tài sản cấp trên. Các đơn vị ngân hàng thương mại tại các chi
cố định và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ. nhánh của tỉnh, thành phố, Sở giao dịch, Hội sở chính trực
tiếp sử dụng và bảo quản TSCĐ. Nguồn hình thành TSCĐ
Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với của toàn hệ thống được quản lý tập trung tại Hội sở chính.
những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn
tham gia vào hoạt động kinh doanh như những tài sản
cố định bình thường.
(1)
TK 3532
XXX
(2)
TK 3532
XXX
(2)
(1) (1)
(3) (1)
TK 3532
XXX
(2)
(1) (1)
TK 3532
XXX
(2)
(1) (1)
TK 301 TK 5111,5211
TK 1113 TK 602
XXX
XXX XXX (1)
(1)
TK 1011,1113,…
XXX
(2)
CHUYỂN NHƯỢNG, BÀN GIAO TSCĐ CHUYỂN NHƯỢNG, BÀN GIAO TSCĐ
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG, BÀN GIAO TSCĐ ĐÃ HAO MÒN BÊN CHUYỂN NHƯỢNG, BÀN GIAO TSCĐ ĐÃ HAO MÒN
TK 305 TK 305
XXX XXX
(2) (2)
CHUYỂN NHƯỢNG, BÀN GIAO TSCĐ CHUYỂN NHƯỢNG, BÀN GIAO TSCĐ
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, BÀN GIAO TSCĐ MỚI BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, BÀN GIAO TSCĐ ĐÃ HAO MÒN
TK 1011,1113,…
TK 305
XXX
(2) XXX
(2)
(1) CÙNG HỆ THỒNG
(2) KHÁC HỆ THỐNG CÙNG HỆ THỒNG
(1)
TK 305
XXX
(2)
KHÁC HỆ THỒNG
TK 301 TK 305
TK 1011,… TK 89
XXX XXX
XXX XXX
(1)
(1)
TK 89
XXX
(2)
TK 79 TK 1011,… TK 79 TK 1011,… TK 89
XXX XXX XXX XXX XXX
(1)
(1) (2)
BẢO DƯỠNG, SỮA CHỮA TSCĐ BẢO DƯỠNG, SỮA CHỮA TSCĐ
TK 1011,… TK 323 TK 872
TK 1011,… TK 872 XXX XXX XXX
(1)
TK 1011
XXX
(3)
CHI PHÍ SỮA CHỮA NHỎ CHI PHÍ SỮA CHỮA LỚN
(2)
I.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
(1)
1.Khái niệm
2.Phân bổ
TK 1011
3.Nguyên tắc
XXX
II.TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
(3)
III.PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
(4) (5)
(1)
(3) (4)
(3)
TK 3532 TK 388
TK 3532
XXX XXX
XXX
(5)
(2) (2)
TSCĐ MỚI CHUYỂN SANG CCLĐ TSCĐ MỚI CHUYỂN SANG CCLĐ
SỬ DỤNG NGAY NHẬP KHO VÀ SỬ DỤNG SAU
TK 301 TK 311 TK 388 TK 874 TK 301 TK 313 TK 311 TK 874
XXX XXX XXX XXX XXX XXX XXX XXX
(1)
(1)
(3) (4) (2) (3)
(2)
TK 388
XXX
(4)
TK 305
(3)
TK 388
XXX
XXX
TK 305
XXX (2)
(5)
(2)
(1)
(1) (2)
XUẤT CCLD RA KHỎI NGÂN HÀNG KHI CHƯA XÁC ĐỊNH ĐƯỢC TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG
NHẬP VẬT LIỆU XDCB XUẤT VẬT LIỆU DÙNG CHO XDCB
(1)
(3) (2)
(1)
CHI PHÍ KHÁC KHI XDCB TẬP HỢP CHI PHÍ KHÁC VÀO CHI PHÍ XDCB
TK 3229 TK 3229
XXX XXX
(2) (2)
CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH VÀ ĐƯỢC CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH VÀ ĐƯỢC
DUYỆT QUYẾT TOÁN DUYỆT QUYẾT TOÁN
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC LÀM TỪ QUỸ ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG CÔNG TRÌNH ĐƯỢC LÀM BẰNG VỐN NSNN CẤP
(2) (1)
(1) TK 602 TK 612.623
XXX XXX
TK 602 TK 301
XXX XXX
(2)
ĐỒNG THỜI
ĐỒNG THỜI (3)
CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH VÀ ĐƯỢC CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH VÀ ĐƯỢC
DUYỆT QUYẾT TOÁN DUYỆT QUYẾT TOÁN
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC LÀM BẰNG VỐN HỘI SỞ CẤP HỘI SỞ CẤP VỐN
(2) (1)
(1) TK 602 TK 5112,5212,
XXX
TK 5111,5211 TK 301
XXX
(2)
Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh Chương 7: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ, VÀNG, TTQT
Khoa Ngân Hàng
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
KINH DOANH NGOẠI TỆ, VÀNG MỤC TIÊU
VÀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
GV phụ trách : Nguyễn Quốc Anh Có cái nhìn tổng quan về Hiểu được cách định khoản của
nghiệp vụ kinh doanh ngoại các nghiệp vụ mua bán, chuyển
Email : quocanh@ueh.edu.vn
tệ, vàng và TTQT tại NHTM đổi ngoại tệ kinh doanh, chuyển
Phone : 0979.335599 – 0944.116699 Việt Nam tiền phi mậu dịch
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 400
Chương 7: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ, VÀNG, TTQT Chương 7: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ, VÀNG, TTQT
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 401 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 402
I. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ I. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 403 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 404
I. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ I. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 405 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 406
I. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ I. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
3. Phương pháp hạch toán (tt.) 3. Phương pháp hạch toán (tt.)
Chuyển tiền kiều hối: Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước:
(1)
(2) (1)
(2) (2’)
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 407 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 408
I. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ I. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
3. Phương pháp hạch toán (tt.) 3. Phương pháp hạch toán (tt.)
Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán với NHNNg: Chuyển tiền phi mậu dịch:
(1) (3)
(2)
(2)
TK 4531
(1) (2’)
(VAT)
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 409 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 410
I. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ II. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH VÀNG
3. Phương pháp hạch toán (tt.) 3. Phương pháp hạch toán (tt.)
Xác định KQKD ngoại tệ: Đánh giá lại ngoại tệ kinh doanh tồn quỹ:
TK 4712 TK 631
TK 721 TK 4712 TK 821
(2)
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 411 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 412
Chương 7: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ, VÀNG, TTQT II. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH VÀNG
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 413 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 414
II. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH VÀNG II. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH VÀNG
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 415 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 416
II. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH VÀNG II. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH VÀNG
3. Phương pháp hạch toán (tt.) 3. Phương pháp hạch toán (tt.)
Xác định KQKD vàng: Đánh giá lại vàng tồn kho:
TK 1051 TK 632
TK 722 TK 478 TK 822
(2)
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 417 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 418
Chương 7: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ, VÀNG, TTQT III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
III. Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế 1. Các phương phức TTQT phổ biến
Phương thức chuyển tiền:
1. Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến – Là một phương thức thanh toán mà trong đó một KH
yêu cầu NH phục vụ chuyển một số tiền nhất định cho
2. Tài khoản sử dụng người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định và trong
một thời gian nhất định
3. Phương pháp hạch toán
Phương thức nhờ thu:
– Là phương thức thanh toán mà trong đó tổ chức xuất
khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì ủy
thác cho NH phục vụ thu hồ sơ tiền trên cơ sở hối
phiếu do đơn vị xuất khẩu ký phát
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 419 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 420
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Các phương phức TTQT phổ biến (tt.) 2. Tài khoản sử dụng
Phương thức tín dụng chứng từ: TK 4282 “Tiền ký gửi để mở thư tín dụng (L/C) bằng
– Là phương thức thanh toán mà trong đó NH theo yêu ngoại tệ”
cầu của KH cam kết chi trả một số tiền nhất định cho TK 9123 “Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước
người thụ hưởng khi người này xuất trình toàn bộ các ngoài nhờ thu”
hóa đơn chứng từ phù hợp với thư tín dụng
TK 9124 “Chứng từ có giá trị ngoại tệ do nước ngoài
Các phương thức TTQT khác: phương thức ghi sổ,… gửi đến đợi thanh toán”
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 421 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 422
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
(1) (1)
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 423 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 424
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
3. Phương pháp hạch toán (tt.) 3. Phương pháp hạch toán (tt.)
Phương thức nhờ thu, NH Việt Nam là NH của nhà XK: Phương thức nhờ thu, NH Việt Nam là NH của nhà XK:
– Khi nhận bộ chứng từ của đơn vị XK, NH thu phí: – Khi nhận GBC của NHNNg:
(1)
(1)
TK 7110
TK 4531 (2)
TK 4531
(2)
(3)
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] Nhập TK 9123 425
Xuất TK 9123 426
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
3. Phương pháp hạch toán (tt.) 3. Phương pháp hạch toán (tt.)
Phương thức nhờ thu, NH Việt Nam là NH của nhà NK: Phương thức nhờ thu, NH Việt Nam là NH của nhà NK:
– Khi nhận chứng từ hàng hóa của NHNNg gửi đến, trong – Khi nhận được sự chấp thuận của đơn vị thanh toán:
thời gian chờ thanh toán:
TK 4221.NK TK 1331, 4141
Nhập TK 9124 (1)
TK 7110
(2)
TK 4531
(3)
427
Xuất TK 9124 428
III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ III. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
3. Phương pháp hạch toán (tt.) 3. Phương pháp hạch toán (tt.)
Phương thức tín dụng chứng từ, hàng nhập khẩu: Phương thức tín dụng chứng từ, hàng xuất khẩu:
– Khi mở L/C cho đơn vị NK: – Khi nhận GBC của NHNNg:
TK 4282 TK 4221.NK TK 4221.XK TK 1331, 4141
(1)
TK 7110 (1)
(2)
TK 4531
(3)
Nhập TK 9215, TK 9216429 430
Chương 7: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ, VÀNG, TTQT IV. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CÔNG CỤ PHÁI SINH
IV. Kế toán công cụ phái sinh 1. Tổng quan về công cụ phái sinh
Công cụ phái sinh bao gồm: hợp đồng tương lai, hợp
đồng hoán đổi lãi suất, quyền chọn,…
1. Tổng quan về công cụ phái sinh Gọi là công cụ phái sinh vì mỗi công cụ là hợp đồng
tài chính có giá trị dựa trên cơ sở một TS khác.
2. Tài khoản sử dụng
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 431 [Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 432
[Chương 7: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng, TTQT] 433 434
Chương 8
chương 8
Chương 8: KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NGÂN HÀNG Chương 8: KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NGÂN HÀNG
Hiểu được cách định khoản của III. Kế toán thu nhập, chi phí và kết quả kinh
Có cái nhìn tổng quan về
các nghiệp vụ liên quan đến các
các thu nhập và chi phí của doanh của NH
khoản thu nhập, chi phí, thuế
NHTM tại Việt Nam
GTGT, thuế TNDN
Chương 8: KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NGÂN HÀNG I. NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU NHẬP, CHI PHÍ CỦA NH
I. Nội dung các khoản thu nhập và chi phí 1. Các khoản thu nhập
Thu nhập
của ngân hàng
Hoạt động tín dụng
1. Các khoản thu nhập
Dịch vụ thanh toán
2. Các khoản chi phí
Kinh doanh ngoại hối
I. NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU NHẬP, CHI PHÍ CỦA NH I. NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU NHẬP, CHI PHÍ CỦA NH
Chương 8: KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NGÂN HÀNG II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
vào tài khoản LN năm nay Chi trả phí, dịch vụ, TK 82
động kinh doanh trong năm TK 83
khi quyết toán hoạt động kinh doanh,
TK 84
tham gia thị trường tiền TK 85
Điều chỉnh hạch toán sai tệ, nộp thuế, lệ phí TK 86
sót trong năm (nếu có) TK 87
Chi phí bất thường TK 88
TK 89
Số thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT đầu vào đã Số thuế GTGT phải nộp
đã khấu trừ khấu trừ
Kết chuyển số thuế Số thuế GTGT được giảm
GTGT đầu vào không trừ vào số thuế phải nộp
được khấu trừ Số thuế GTGT đã nộp vào
Số thuế GTGT đầu vào NSNN
đã hoàn lại
II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Chương 8: KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NGÂN HÀNG
6. Tài khoản 69 III. Kế toán thu nhập, chi phí và KQKD của
ngân hàng
Tài khoản 69: LN chưa phân phối
SDCK của các TK chi phí SDCK của các TK thu 2. Kế toán chi phí
chuyển sang nhập chuyển sang
3. Kế toán thuế GTGT
Trích lập các quỹ
4. Kế toán xác định KQKD và phân phối LN
Chia LN cho các bên
tham gia liên doanh, cho
các cổ đông
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
(1)
TK 4531
(2)
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
(1)
TK 4531
(2)
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
(2) (1)
TK 4531
(2)
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
TK 1011,4211,... TK 80 TK 1011,4211,... TK 81
(1) (1)
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
(1) (1)
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
(1) (2)
TK 3532
(2)
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
Thuế GTGT = GTGT * Thuế suất Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Với:
GTGT = Giá trị ngoại tệ bán ra trong kỳ - Giá trị ngoại tệ Với:
mua vào tương ứng Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế * Thuế suất
Thuế GTGT đầu vào = Giá tính thuế * Thuế suất
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
(2) (1)
(3)
(5)
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
(1) (1)
(2) (2)
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
(4’) (4)
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
(1) (1)
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
(1)
(2) (1)
III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH III. KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KQKD CỦA NH
(1)
TK 603
(2)
(1)
chương 9 Chương 9
II. DANH MỤC BIỂU MẪU CÁC BÁO CÁO III. HỆ THỐNG CÁC BIỂU MẪU
1. Báo cáo trong cùng hệ thống TCTD 1. Báo cáo trong cùng hệ thống TCTD
2. Báo cáo gửi về NHNN 2. Báo cáo gửi về NHNN
I.1 MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH I.2 NGUYÊN TẮC LẬP BCTC
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về () tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu 06-
một TCTD, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo TCTD,
cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu hữu ích của những nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21.
người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Trình bày báo cáo tài chính và các yêu cầu quy định bổ
Ngoài những thông tin này, TCTD còn phải cung cấp sung tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 22.
các thông tin có liên quan khác trong bản “Thuyết minh báo Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng
cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản và tổ chức tài chính tương tự.
ánh trên các báo cáo tài chính và các chính sách kế toán đã
=>TCTD cũng phải thực hiện các nội dung quy định cụ
áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và
thể tại các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam khác có liên quan.
trình bày báo cáo tài chính và giải trình thêm về mức độ các
loại rủi ro tài chính chủ yếu.
I.3 MỘT SỐ THUẬT NGỮ I.4 KỲ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- TCTD (1).ppt: là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt
động theo Luật các Tổ chức tín dụng. - Kỳ lập Báo cáo tài chính năm: Các TCTD phải lập báo cáo
- Đơn vị TCTD: là các đơn vị trực thuộc TCTD. tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán
- Báo cáo tài chính của TCTD là báo cáo tài chính được lập trên năm là 12 tháng tròn theo quy định hiện hành của pháp luật. (Trừ
cơ sở số liệu của toàn hệ thống TCTD (2).ppt (loại trừ các giao dịch trường hợp đặc biệt (4).ppt).
nội bộ hệ thống TCTD). - Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ: là mỗi quý của năm
- Báo cáo tài chính hợp nhất (3).ppt là báo cáo tài chính của một tài chính (không bao gồm quý IV).
tập đoàn TCTD được trình bày như báo cáo tài chính của một - Kỳ lập Báo cáo tài chính khác: Các TCTD có thể lập báo
TCTD. cáo tài chính:
- Công ty mẹ: Là TCTD có một hay nhiều công ty con. + Theo kỳ kế toán khác theo yêu cầu của pháp luật, của công
- Công ty con: Là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một TCTD. ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.
- Tập đoàn TCTD: Bao gồm công ty mẹ là TCTD và (các) công ty + Tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
con. hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
I.5 THỜI HẠN NỘP BÁO CÁO TÀI CHÍNH I.6 QUY TRÌNH NỘP BCTC
1. Quy trình nộp Báo cáo bằng file cho Ngân hàng Nhà nước
1. Báo cáo tài chính năm
- Trụ sở chính các TCTD Nhà nước, Quỹ tín dụng nhân dân Trung
- Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày
ương ở phía Bắc phải nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học
kể từ ngày kết thúc năm tài chính của TCTD. Ngân hàng; các TCTD Nhà nước ở phía Nam phải nối mạng truyền tin
- TCTD phải gửi Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán với Chi Cục công nghệ tin học Ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh
kèm theo kết luận của tổ chức kiểm toán độc lập (báo cáo kiểm để nộp báo cáo.
toán) về Ngân hàng Nhà nước ngay sau khi kết thúc kiểm toán. - Trụ sở chính các TCTD không phải là TCTD Nhà nước và các chi
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ nhánh ngân hàng nước ngoài được chỉ định làm đầu mối phải nối
Thời hạn nộp báo cáo tài chính giữa niên độ chậm nhất là mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
ngày 30 tháng đầu của quý kế tiếp. trực thuộc Trung ương (nơi đóng trụ sở) để nộp báo cáo.
Nếu ngày cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo tài chính là - Sở giao dịch, Chi nhánh, đơn vị trực thuộc TCTD hạch toán phụ
ngày lễ, ngày Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày nộp báo cáo thuộc và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài đóng trụ sở trên địa bàn
tài chính chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó. tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải nối mạng máy tính với
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (nơi đóng trụ sở) để
nộp báo cáo.
I.6 QUY TRÌNH NỘP BCTC I.6 QUY TRÌNH NỘP BCTC
2. Quy trình nộp Báo cáo bằng văn bản cho NHNN 3. Quy trình gửi Báo cáo tài chính năm đã được
- Các TCTD nộp Báo cáo bằng văn bản về Ngân hàng kiểm toán và kết luận của cơ quan kiểm toán độc lập
Nhà nước Việt Nam (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước). về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (bằng cả văn bản và
- QTDND Trung ương nộp Báo cáo bằng văn bản về file) được thực hiện theo quy trình gửi báo cáo.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ các TCTD hợp tác). 4. Việc nộp BC tài chính cho Cơ quan tài chính, Cơ
- Sở giao dịch, chi nhánh và đơn vị trực thuộc TCTD quan thuế và Cơ quan thống kê được thực hiện bằng
hạch toán phụ thuộc đóng trụ sở trên địa bàn tỉnh, thành văn bản theo hướng dẫn của các cơ quan đó hoặc theo
phố trực thuộc Trung ương nộp Bảng cân đối tài khoản kế quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
toán bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh 5. Quy trình nộp Báo cáo tài chính trong nội bộ
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đóng trụ sở)., TCTD do Tổng Giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định
và hướng dẫn.
II. DANH MỤC BIỂU MẪU CÁC BÁO CÁO III. HỆ THỐNG CÁC BIỂU MẪU
Q&A