C3

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chương 3
Thị trường tài chính quốc tế
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Nội dung
1. Định nghĩa thị trường tài chính quốc tế

2. Chức năng của thị trường tài chính quốc tế

3. Đặc điểm của thị trường tài chính quốc tế

4. Các loại thị trường tài chính quốc tế

KHOA TCNH - UEL 2

2
1. Định nghĩa thị trường tài chính quốc tế
Thị trường tài chính quốc tế là nơi mà nguồn vốn được chuyển từ bên thặng dư
vốn đến bên thiếu vốn thông qua các công cụ tài chính và các cơ chế trên phạm
vi quốc tế.

KHOA TCNH - UEL 3

2. Chức năng của thị trường tài chính quốc tế


1. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tiền, đầu tư, tín dụng và giao dịch
2. Định giá tài sản tài chính quốc tế
3. Cung cấp công cụ để quản lý rủi ro

KHOA TCNH - UEL 4

4
3. Các đặc điểm của thị trường tài chính quốc tế
▪ Thị trường hoạt động suốt ngày đêm
▪ Không có địa điểm giao dịch trung tâm
▪ Thị trường liên ngân hàng là trung tâm giao dịch
▪ Giao dịch diễn ra thông qua mạng lưới kết nối máy tính và điện thoại trên toàn
thế giới (OTC hoặc sàn giao dịch)
▪ Các trung tâm giao dịch lớn là London, New York, Tokyo, Singapore,
Frankfurt và HongKong
▪ Thị trường rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế và chính trị
KHOA TCNH - UEL 5

4. Các loại thị trường tài chính quốc tế


1. Thị trường ngoại hối
2. Thị trường tiền tệ quốc tế
3. Thị trường tín dụng quốc tế
4. Thị trường trái phiếu quốc tế
5. Thị trường cổ phiếu quốc tế

KHOA TCNH - UEL 6

6
Thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hối là nơi cho phép trao đổi một loại tiền tệ này sang một loại
tiền tệ khác.

Tỷ giá hối đoái quy định tỷ lệ mà một loại tiền tệ có thể được trao đổi sang một
loại tiền tệ khác.

KHOA TCNH - UEL 7

Thị trường ngoại hối


Lịch sử giao dịch ngoại hối
▪ Chế độ bản vị vàng (1876 - 1913)
Mỗi loại tiền được chuyển đổi thành vàng với một tỷ lệ cụ thể.
Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu vào năm 1914, chế độ bản vị vàng bị đình chỉ.
▪ Hiệp ước tỷ giá cố định
Hiệp ước Bretton Woods (1944 - 1971)
Hiệp ước Smithsonian (1971 - 1973)
▪ Hệ thống tỷ giá thả nổi
Các loại tiền tệ được phép giao dịch phù hợp với quy luật thị trường.

KHOA TCNH - UEL 8

8
Thị trường ngoại hối
▪ Thị trường phi tập trung (OTC – Over The Counter) – nơi rất nhiều giao dịch
xảy ra thông qua một hệ thống thông tin.
▪ Các nhà kinh doanh ngoại hối đóng vai trò trung gian trên thị trường.
▪ Thị trường giao ngay: Một giao dịch ngoại hối để trao đổi ngay lập tức được
gọi là giao dịch trên thị trường giao ngay. Tỷ giá hối đoái trên thị trường giao
ngay gọi là tỷ giá giao ngay.
▪ Cấu trúc thị trường giao ngay: Giao dịch giữa các ngân hàng diễn ra trên thị
trường liên ngân hàng.
KHOA TCNH - UEL 9

Thị trường ngoại hối


▪ Sử dụng đồng đô la trên thị trường giao ngay: Đô la Mỹ là phương tiện
trao đổi được chấp nhận phổ biến trên thị trường giao ngay.
▪ Múi giờ thị trường giao ngay: Giao dịch ngoại hối chỉ được thực hiện trong
giờ làm việc bình thường tại một địa điểm nhất định → Vào bất kỳ thời điểm
nào trong tuần, ở một nơi nào đó trên thế giới, một ngân hàng luôn mở cửa và
sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu về ngoại hối.
▪ Tính thanh khoản của thị trường giao ngay: Càng nhiều người tham gia
mua bán thì tính thanh khoản càng cao.
KHOA TCNH - UEL 10

10
Thị trường ngoại hối
Thuộc tính của các ngân hàng cung cấp ngoại hối:
1. Niêm yết tỉ giá cạnh tranh
2. Mối quan hệ đặc biệt với ngân hàng
3. Tốc độ thực hiện
4. Tư vấn về điều kiện thị trường hiện tại
5. Tư vấn dự báo

KHOA TCNH - UEL 11

11

Thị trường ngoại hối


Bảng yết giá hối đoái

▪ Tại bất kỳ thời điểm cụ thể nào, giá mua vào đối với một ngoại tệ sẽ thấp hơn
giá bán ra.

▪ Chênh lệch giá mua và giá bán của ngân hàng (Bid/Ask spread): Bù đắp chi
phí thực hiện các giao dịch ngoại hối của ngân hàng.

Chênh lệch giá mua và giá bán = (Giá bán – Giá mua) / Giá bán

KHOA TCNH - UEL 12

12
Thị trường ngoại hối
Ví dụ: Bạn có USD1.000 và dự định đi du lịch từ Mỹ đến Anh. Tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra
của ngân hàng đối với GBP lần lượt là USD1,52 và USD1,60. Trước khi đi, bạn đến ngân hàng để
đổi USD sang GBP. USD1.000 của bạn sẽ được chuyển đổi thành GBP (£), như sau:

$1.000 / $1,6 = £625

Giả sử có một việc đột xuất khiến bạn phải hủy chuyến đi, vì vậy, bạn muốn chuyển đổi £625 trở
lại USD. Nếu tỷ giá hối đoái không thay đổi, số tiền bạn sẽ nhận được là:

£625 x $1,52 = $950

Do chênh lệch giữa giá mua và giá bán, bạn mất USD50 (5%) so với số tiền ban đầu.

KHOA TCNH - UEL 13

13

Thị trường ngoại hối


Ví dụ: Bạn có USD1.000 và dự định đi du lịch từ Mỹ đến Nhật. Tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra
của ngân hàng đối với JPY lần lượt là USD0,0070 và USD0,0074. Trước khi đi, bạn đến ngân
hàng để đổi USD sang JPY. USD1.000 của bạn sẽ được chuyển đổi thành JPY (¥), như sau:

$1.000 / $0,0074 = ¥135.135

Giả sử có một việc đột xuất khiến bạn phải hủy chuyến đi, vì vậy, bạn muốn chuyển đổi JPY trở
lại USD. Nếu tỷ giá hối đoái không thay đổi, số tiền bạn sẽ nhận được là:

¥135.135 x $0,0070 = $946

Do chênh lệch giữa giá mua và giá bán, bạn mất USD 54 (5,4%) so với số tiền ban đầu.

KHOA TCNH - UEL 14

14
Thị trường ngoại hối

KHOA TCNH - UEL 15

15

Thị trường ngoại hối


Các yếu tố ảnh hưởng đến chênh lệch giữa giá mua và giá bán

KHOA TCNH - UEL 16

16
Thị trường ngoại hối
Tỉ giá yết trực tiếp với tỉ giá yết gián tiếp
Tỉ giá yết trực tiếp thể hiện giá trị của một loại ngoại tệ theo USD (số USD
cần thiết để đổi lấy một đồng tiền cụ thể).
Ví dụ: $1,40 trên mỗi EUR
Tỉ giá yết gián tiếp thể hiện số lượng đơn vị tiền tệ cần thiết để đổi lấy 1 USD.
Tỉ giá yết gián tiếp = 1 / Tỉ giá yết trực tiếp
Ví dụ: 1/1.40 = €0,7143 trên mỗi USD

KHOA TCNH - UEL 17

17

Thị trường ngoại hối


Tỷ giá hối đoái chéo cho biết số lượng một loại ngoại tệ cần thiết để đổi lấy một
đơn vị ngoại tệ khác.
Ví dụ:
Giá trị của peso = US$ 0,11
Giá trị của đô la Canada (C$) = US$ 0,70
Giá trị của peso tính bằng C$ = Giá trị của peso tính bằng US$ / Giá trị của C$
tính bằng US$ = $0,11 / $0,70 = C$ 0,157

KHOA TCNH - UEL 18

18
Thị trường ngoại hối
Các phái sinh tiền tệ

Phái sinh tiền tệ là hợp đồng có mức giá một phần được tính từ giá trị của đồng
tiền cơ sở.

▪ Các cá nhân và các công ty tài chính → đầu cơ vào những biến động tỷ giá
trong tương lai.

▪ MNCs → phòng vệ rủi ro tỷ giá.

KHOA TCNH - UEL 19

19

Thị trường ngoại hối


Các phái sinh tiền tệ (tiếp theo)

1. Hợp đồng kỳ hạn

2. Hợp đồng tương lai tiền tệ

3. Hợp đồng quyền chọn tiền tệ

KHOA TCNH - UEL 20

20
Thị trường ngoại hối
1. Hợp đồng kỳ hạn: thỏa thuận giữa một đại lý ngoại hối và một MNC xác định
các loại tiền tệ được trao đổi, tỷ giá hối đoái và ngày mà giao dịch sẽ diễn ra.

Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá hối đoái được xác định trên hợp đồng kỳ hạn.

Thị trường kỳ hạn là thị trường phi tập trung, nơi các hợp đồng kỳ hạn được
giao dịch.

KHOA TCNH - UEL 21

21

Thị trường ngoại hối


Ví dụ:

Hôm nay, công ty Memphis đặt mua từ các nước châu Âu một số nguyên liệu có
giá tính bằng đồng euro. Memphis sẽ nhận được nguyên liệu trong 90 ngày và cần
phải thanh toán vào thời điểm đó. Memphis dự kiến đồng euro sẽ tăng giá trong
90 ngày tới và muốn phòng vệ các khoản phải trả của mình bằng đồng euro.
Memphis mua một hợp đồng kỳ hạn 90 ngày đối với đồng euro để chốt số euro
mà họ sẽ trả cho nhà cung cấp trong tương lai.

KHOA TCNH - UEL 22

22
Thị trường ngoại hối
Ví dụ:

Cũng trong ngày hôm nay, Memphis nhận được đơn đặt hàng từ một công ty
Mexico, do đó, công ty sẽ nhận được đồng peso Mexico sau 180 ngày. Memphis
dự kiến rằng đồng peso sẽ giảm giá trong giai đoạn này và muốn phòng vệ các
khoản phải thu. Memphis bán 1 hợp đồng kỳ hạn 180 ngày đối với đồng peso để
chốt số đô la mà công ty sẽ nhận được trong tương lai.

KHOA TCNH - UEL 23

23

Thị trường ngoại hối


2. Hợp đồng tương lai tiền tệ tương tự như hợp đồng kỳ hạn nhưng được giao
dịch trên thị trường tập trung, xác định rõ khối lượng một đồng tiền sẽ được trao
đổi vào một ngày thanh toán cụ thể.
Tỷ giá tương lai là tỷ giá hối đoái mà tại đó người ta có thể mua hoặc bán
một loại tiền xác định vào một ngày thanh toán cụ thể.
Tỷ giá giao ngay trong tương lai là tỷ giá giao ngay vào một thời điểm trong
tương lai và không chắc chắn ở thời điểm hiện tại.

KHOA TCNH - UEL 24

24
Thị trường ngoại hối
3. Hợp đồng quyền chọn tiền tệ

▪ Quyền chọn mua tiền tệ: cung cấp quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, để
mua một loại tiền tệ cụ thể ở một mức giá cụ thể trong một khoảng thời gian
cụ thể.

▪ Quyền chọn bán tiền tệ: cung cấp quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, để bán
một loại tiền tệ cụ thể ở một mức giá cụ thể trong một khoảng thời gian cụ thể.

KHOA TCNH - UEL 25

25

Thị trường tiền tệ quốc tế


Các công ty hoặc chính phủ có nhu cầu vay ngoại tệ ngắn hạn.

Trên thị trường tiền tệ quốc tế, các MNC có thể:

▪ vay ngoại tệ để thanh toán hàng nhập khẩu.

▪ chọn vay bằng đồng tiền có lãi suất thấp hơn.

▪ chọn vay bằng đồng tiền được dự kiến sẽ giảm giá so với đồng nội tệ.

KHOA TCNH - UEL 26

26
Thị trường tiền tệ quốc tế
Lãi suất thị trường tiền tệ giữa các đồng tiền
▪ Lãi suất thị trường tiền tệ ở bất kỳ quốc gia cụ thể nào đều phụ thuộc vào nhu
cầu về nguồn vốn ngắn hạn của người đi vay, so với lượng cung của nguồn
vốn ngắn hạn sẵn có do người gửi tiết kiệm cung cấp.

KHOA TCNH - UEL 27

27

Thị trường tiền tệ quốc tế

KHOA TCNH - UEL 28

28
Thị trường tiền tệ quốc tế
Rủi ro của chứng khoán thị trường tiền tệ quốc tế

▪ Chứng khoán thị trường tiền tệ quốc tế là chứng khoán nợ do các MNC và các
cơ quan chính phủ phát hành với thời gian đáo hạn ngắn (1 năm trở xuống).

▪ Thông thường, những chứng khoán này được coi là rất an toàn trước rủi ro tín
dụng (rủi ro vỡ nợ).

▪ Ngay cả khi chứng khoán thị trường tiền tệ quốc tế không có rủi ro tín dụng
thì chúng vẫn có rủi ro tỷ giá hối đoái.

KHOA TCNH - UEL 29

29

Thị trường tín dụng quốc tế


Các MNC có thể có được nguồn vốn trung hạn thông qua các khoản vay có kỳ
hạn từ các tổ chức tài chính trong nước hoặc thông qua việc phát hành chứng chỉ
nợ (nghĩa vụ nợ trung hạn) tại thị trường trong nước.

KHOA TCNH - UEL 30

30
Thị trường tín dụng quốc tế
Các khoản cho vay từ 1 năm trở lên được các ngân hàng mở rộng cho các MNC
hoặc các cơ quan chính phủ ở châu Âu thường được gọi là tín dụng châu Âu
(Eurocredits) hoặc khoản vay tín dụng châu Âu (Eurocredit loans).

Để tránh rủi ro lãi suất, các ngân hàng thường sử dụng lãi suất thả nổi để phù hợp
với sự thay đổi của lãi suất liên ngân hàng London (LIBOR - London Interbank
Offer Rate).

KHOA TCNH - UEL 31

31

Thị trường tín dụng quốc tế

Các khoản cho vay hợp vốn trên thị trường tín dụng

▪ Đôi khi một ngân hàng không sẵn lòng hoặc không thể cho MNC hoặc cơ
quan chính phủ vay số tiền cần thiết.

▪ Một tổ hợp các ngân hàng có thể được thành lập để bảo lãnh các khoản vay và
ngân hàng đầu mối sẽ chịu trách nhiệm thương lượng các điều khoản với bên
đi vay.

KHOA TCNH - UEL 32

32
Thị trường trái phiếu quốc tế
▪ Trái phiếu nước ngoài do tổ chức nước ngoài phát hành tại một quốc gia theo
đơn vị tiền tệ của quốc gia đó.
▪ Trái phiếu châu Âu (Eurobonds) được bán ở các quốc gia không phải là
quốc gia có đồng tiền được sử dụng để định giá trái phiếu.

KHOA TCNH - UEL 33

33

Thị trường trái phiếu quốc tế


Đặc điểm của trái phiếu châu Âu
▪ trái phiếu vô danh
▪ thanh toán lãi trái phiếu hàng năm
▪ có thể chuyển đổi
▪ có rất ít các giao ước bảo vệ
▪ có thể được mua lại

KHOA TCNH - UEL 34

34
Thị trường cổ phiếu quốc tế
Phát hành cổ phiếu nước ngoài tại Mỹ

▪ Chào bán cổ phiếu Yankee: Các công ty nước ngoài tại Mỹ có nhu cầu vốn
lớn có thể phát hành cổ phiếu ở Mỹ.

▪ Biên nhận lưu ký chứng khoán tại Mỹ (ADRs – American Depository


Receipts): Chứng chỉ đại diện cho các lô cổ phiếu. ADR có thể được giao
dịch giống như một cổ phiếu.

KHOA TCNH - UEL 35

35

Thị trường cổ phiếu quốc tế


Công thức tính giá của ADR:

𝑃𝐴𝐷𝑅 = 𝑃𝐹𝑆 ∗ 𝑆

PADR: giá của ADR

PFS: giá của cổ phiếu nước ngoài được tính bằng ngoại tệ

S: tỷ giá giao ngay của ngoại tệ

KHOA TCNH - UEL 36

36
Thị trường cổ phiếu quốc tế
Ví dụ: Một cổ phần ADR của công ty Pháp Pari đại diện cho một cổ phần của
công ty này được giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán của Pháp. Giá cổ phần
của Pari là 20 euro khi thị trường Pháp đóng cửa. Khi thị trường chứng khoán Mỹ
mở cửa, đồng euro trị giá 1,05 đô la, do đó, giá ADR có thể được tính như sau:

𝑃𝐴𝐷𝑅 = 𝑃𝐹𝑆 ∗ 𝑆

= 20 * $1,05 = $ 21

KHOA TCNH - UEL 37

37

Thị trường cổ phiếu quốc tế


Ví dụ: Nếu ADR của Pari có thể chuyển đổi thành hai cổ phần thì giá ADR là:

𝑃𝐴𝐷𝑅 = 𝑃𝐹𝑆 ∗ 𝑆
= 2 * 20 * $1,05

= $42

KHOA TCNH - UEL 38

38
Thị trường cổ phiếu quốc tế
Đặc điểm thị trường thay đổi như thế nào giữa các quốc gia

Hoạt động giao dịch và tham gia thị trường cổ phiếu cao hơn ở các quốc gia nơi:

▪ các nhà quản lý được khuyến khích đưa ra các quyết định phục vụ lợi ích của
cổ đông

▪ có tính minh bạch cao hơn

KHOA TCNH - UEL 39

39

Thị trường cổ phiếu quốc tế


Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch

▪ Quyền của cổ đông

▪ Sự bảo vệ bằng pháp luật đối với cổ đông

▪ Sự thực thi luật chứng khoán của Chính phủ

▪ Luật kế toán

KHOA TCNH - UEL 40

40
Thị trường cổ phiếu quốc tế

KHOA TCNH - UEL 41

41

Các thị trường tài chính hỗ trợ các MNC như thế nào
4 chức năng của công ty được thực hiện trên thị trường tài chính:

1. Ngoại thương với khách hàng doanh nghiệp.

2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài hoặc mua các tài sản thực ở nước ngoài.

3. Đầu tư hoặc tài trợ ngắn hạn vào chứng khoán nước ngoài.

4. Tài trợ dài hạn trên thị trường trái phiếu hoặc cổ phiếu quốc tế.

KHOA TCNH - UEL 42

42
Các thị trường tài chính hỗ trợ các MNC như thế nào

KHOA TCNH - UEL 43

43

KẾT THÚC CHƯƠNG 3


KHOA TCNH - UEL 44

44

You might also like