Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

ĐẠI HỌC QUỐC GIA

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH


KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

BÀI TẬP LỚN MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ


PHẦN TẬP ĐOÀN MASAN
(MASAN GROUP)
LỚP: L01 – NHÓM: 06 – HK: 232
GVHD: Hàng Lê Cẩm Phương
STT Họ và tên MSSV Email

1 Đinh Đặng Như Ngọc 2212252 ngoc.dinhdangnhu@hcmut.edu.vn

2 Dương Đặng Phương Nhi 2212418

3 Huỳnh Đức Nghĩa 2212218

4 Phạm Nguyễn Bảo Ngọc 2212273

5 Nguyễn Thị Yến Nhi 2212441

6 Trương Công Nguyễn 2013943

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2024


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO KẾT QUẢ LÀM VIỆC NHÓM


Môn: Tài chính doanh nghiệp
Lớp: L01 Nhóm: 06
Đề tài:
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MASAN (MASAN GROUP)

STT Mã số SV Họ tên Kết quả

1 2212252 Đinh Đặng Như Ngọc 100%

2 2212418 Dương Đặng Phương Nhi 100%

3 2212218 Huỳnh Đức Nghĩa 100%

4 2212273 Phạm Nguyễn Bảo Ngọc 100%

5 2212441 Nguyễn Thị Yến Nhi 100%

6 2013943 Trương Công Nguyễn 70%

Họ và tên nhóm trưởng: Đinh Đặng Như Ngọc,


Email: ngoc.dinhdangnhu@hcmut.edu.vn

2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 6

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................ 7

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MASAN ............. 8

1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan .................................... 8

1.1. Thông tin cơ bản của Tập đoàn Masan ............................................................. 8

1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 9

1.3. Cơ cấu tổ chức của Tập đoàn Masan Group ................................................... 10

2. Phân tích lĩnh vực vực hoạt động chính ............................................................ 11

3. Tóm tắt về thị trường Tập đoàn đang hoạt động ............................................. 13

3.1. WinCommerce và thị trường bán lẻ ................................................................ 13

3.2. Masan Consumer và thị trường thực phẩm & đồ uống ................................... 14

3.3. Masan MEATLife và thị trường thịt có thương hiệu ...................................... 14

3.4. Masan hợp tác với Techcombank và thị trường dịch vụ tài chính .................. 15

3.5. Masan High-Tech Materials và thị trường vật liệu công nghệ cao ................. 15

PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
MASAN ........................................................................................................................ 17

1. Phân tích và đánh giá hoạt động của công ty trong quá khứ và tiềm năng
tăng trưởng trong tương lai .................................................................................... 17

1.1. Hoạt động kinh doanh .................................................................................... 17

1.2. Các mảng hoạt động ........................................................................................ 18

1.3. Tiềm năng tăng trưởng trong tương lai ........................................................... 18

2. Phân tích báo cáo tài chính và đánh giá hoạt động của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Masan giai đoạn 2021-2023 ........................................................................... 19

2.1. Các tỷ số thanh toán ngắn hạn, thanh khoản ................................................... 19

2.2. Các tỷ số thanh toán dài hạn, tỷ số đòn bẩy .................................................... 20

3
2.3. Các tỷ số sử dụng tài sản hay vòng quay ........................................................ 21

2.4. Các tỷ số khả năng sinh lợi ............................................................................. 22

2.5. Các tỷ số giá trị thị trường .............................................................................. 23

3. Phân tích so sánh với ngành ............................................................................... 24

4. Ước tính chi phí sử dụng vốn trung bình WACC ............................................ 26

4.1. Định nghĩa ....................................................................................................... 26

4.2. Ước tính chi phí sử dụng vốn trung bình WACC năm 2023 .......................... 28

5. Định giá doanh nghiệp, định giá cổ phần .......................................................... 31

5.1. Định giá doanh nghiệp .................................................................................... 31

5.2. Định giá cổ phiếu ........................................................................................... 36

PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................. 38

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 39

4
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng ........................................................................................................................ trang


Bảng 1: Kết quả kinh doanh của Q1 3 năm gần đây ( 2021,2022,2023)......................10
Bảng 2: Bảng dự kiến số điểm bán từ 2022-2027……………………………….........12
Bảng 3: Bảng phân tích Tỷ số thanh toán ngắn hạn, thanh khoản của công ty giai đoạn
2021-2023…………………………………………………………………………….12
Bảng 4: Bảng phân tích các tỷ số thanh toán dài hạn, tỷ số đòn bẩy của công ty giai
đoạn 2021-2023……………………………………………………………………….13
Bảng 5: Bảng phân tích tỷ số sử dụng tài sản vòng quay của của công ty giai đoạn
2021-2023…………………………………………………………………………….14
Bảng 6: Bảng phân tích tỷ số khả năng sinh lợi của của công ty giai đoạn 2021, 2022,
2023…………………………………………………………………………………...15
Bảng 7: Bảng phân tích tỷ số giá trị thị trường của của công ty giai đoạn 2021, 2022,
2023…………………………………………………………………………………...16
Bảng 8: Bảng phân tích so sánh các tỷ số tài chính của của CTCP Tập đoàn Masan và
CTCP Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản…………………………………………………...17
Bảng 9: Bảng cân đối kế toán CTCP MASAN………………….................................22
Bảng 10: Dự phóng doanh thu qua các năm………..………………………………...27
Bảng 11: Bảng tính FCFF 3 năm dự phóng 2024 ,2025 ,2026…………..…….……..27

5
LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, nhóm 6 chúng em xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến các Thầy Cô Khoa
Quản lý Công nghiệp, Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG.HCM và đặc biệt là giảng viên
hướng dẫn – Hàng Lê Cẩm Phương đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo cho chúng em trong
suốt quá trình thực hiện báo cáo cho dự án kết thúc môn học Tài chính doanh nghiệp.
Đồng thời, chúng em cũng muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các bạn trong lớp L01,
môn học Tài chính doanh nghiệp HK232. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian của mình để
đọc và nhận xét báo cáo này.
Chúng em không thể phủ nhận rằng kiến thức của chúng em vẫn còn hạn chế, do đó
không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu và lỗi trình bày. Tuy nhiên, chúng em
cam kết lắng nghe sự đóng góp ý kiến từ quý Thầy Cô và các bạn để bài báo cáo có thể đạt
được kết quả tốt hơn. Chúng em sẽ xem xét và áp dụng những góp ý một cách cẩn thận và
có trách nhiệm, nhằm nâng cao chất lượng của báo cáo và đáp ứng đúng yêu cầu và mong
muốn của các Thầy Cô và các bạn.
Một lần nữa, nhóm 6 chúng em xin chân thành lắng nghe sự đóng góp ý kiến của
quý Thầy Cô và các bạn để bài báo cáo đạt được kết quả tốt hơn. Chúng em xin cảm ơn.

6
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Với tốc độ tăng trưởng GDP ở nhóm cao nhất trong khu vực, dân số đông đúc
và tầng lớp trung lưu ngày càng gia tăng, Việt Nam là một quốc gia được dự báo sẽ có
tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong khu vực Đông Nam Á trong tương lai gần. Tiêu
dùng nội địa và đầu tư tiếp tục trở thành hai trụ cột quan trọng của nền kinh tế. Các
doanh nghiệp bán lẻ không chỉ linh hoạt mà còn mở rộng sang các lĩnh vực mới, tạo ra
biên lợi nhuận cao thay vì tập trung vào các sản phẩm truyền thống đã bão hòa hoặc
đối mặt với cạnh tranh ác liệt với lợi nhuận thấp.
Để đạt được tăng trưởng bền vững trong một thị trường đang phát triển như
Việt Nam, cần thiết phải xây dựng các hoạt động kinh doanh đa dạng và tạo ra dòng
tiền ổn định. Tập đoàn Masan là một trong những tập đoàn hàng đầu tại Việt Nam với
hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm và bán lẻ. Với sứ mệnh "Dẫn dắt
sự tiến bộ của cộng đồng", Masan không chỉ tập trung vào phát triển kinh doanh mà
còn chú trọng đến việc góp phần vào sự phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội.
Tầm nhìn của Masan là trở thành một tập đoàn lớn mạnh thuộc khu vực kinh tế tư
nhân địa phương tại Việt Nam xét, biểu tượng hàng đầu châu Á về sản phẩm hàng tiêu
dùng phục vụ cuộc sống con người.
Đánh giá cao sự phát triển và giá trị mà công ty mang lại cho nền kinh tế,
nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài : “ Phân tích tài chính và định giá CTCP Tập
đoàn Masan” cho BTL môn Tài chính doanh nghiệp. Nhóm chúng em sẽ áp dụng
kiến thức đã học để phân tích và đánh giá hiệu quả chiến lược kinh doanh hiện tại của
Masan. Chúng em cũng sẽ thực hiện định giá để xác định giá trị thực của công ty, từ
đó đưa ra các đề xuất cho chiến lược kinh doanh của Masan trong giai đoạn tiếp theo.

7
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN MASAN

1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan


1.1. Thông tin cơ bản của Tập đoàn Masan
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (Masan Group).
Tên giao dịch: Masan Group.
Trực thuộc: Bộ Công Thương.
Khu vực hoạt động: Hoa Kỳ, Canada, Pháp, Liên bang Nga, Cộng hòa Séc, Ba
Lan, Đức, Nhật Bản, Trung Đông, Lào, và Campuchia.
Loại hình kinh doanh: Công ty cổ phần.
Ngành nghề kinh doanh: Đa ngành.
Thời gian thành lập: Tháng 11 năm 2004.
Người sáng lập: Nguyễn Đăng Quang.
Logo:

Trụ sở chính: Tầng 8, Tòa nhà Central Plaza, 17 Lê Duẩn - Phường Bến Nghé -
Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh.
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi:
Tầm nhìn: trở thành một tập đoàn lớn mạnh thuộc khu vực kinh tế tư nhân địa
phương tại Việt Nam xét về quy mô, lợi nhuận và thu nhập cho cổ đông, và trở thành
đối tác có tiềm năng tăng trưởng và nhà tuyển dụng được ưa thích ở Việt Nam. Trở
thành biểu tượng hàng đầu châu Á về sản phẩm hàng tiêu dùng phục vụ cuộc sống con
người.
Sứ mệnh: Cung cấp dịch vụ và sản phẩm chất lượng của Tập đoàn Masan cho
gần 100 triệu người Việt Nam, đồng thời giúp họ chi trả ít hơn cho các nhu cầu thiết yếu
hàng ngày.

8
Giá trị cốt lõi: Tố chất lãnh đạo; Sự liêm chính; Tinh thần doanh nhân; Tin tưởng;
Khát vọng chiến thắng.
Nguyên tắc Masan: Đặt người tiêu dùng làm trọng tâm; Khả năng lãnh đạo; Luôn
tìm ra giải pháp; Tinh thần trách nhiệm cao; Minh bạch; Chuyên môn cao.
Cổ phiếu MSN trên sàn chứng khoán:
Mã cổ phiếu: MSN.
Sàn giao dịch: HOSE.
Ngành: Sản xuất thực phẩm.
Nhóm ngành: Sản xuất.
Ngày niêm yết trên sàn chứng khoán: 05/11/2009.
Vốn điều lệ của doanh nghiệp: 14,237,247,830,000.
Lịch sử giá cổ phiếu MSN:
Sau khi được niêm yết trên sàn chứng khoán, giá cổ phiếu MSN có xu hướng
tăng đến tháng 9/2011, rồi đảo chiều, giảm dần đến tháng 07/2017, sau đó, xảy ra nhiều
biến động và duy trì xu hướng tăng từ tháng 09/2020 đến nay. Giá cổ phiếu MSN cao
nhất là vào 04/01/2022 ở mức 170,000 VND/Cổ phiếu (tính theo giá điều chỉnh); Giá
cổ phiếu MSN thấp nhất là vào 03/12/2009 ở mức 20,290 VNC/cổ (tính theo giá điều
chỉnh).
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1996: Tiền thân của MSN là Công ty Công nghệ - Kỹ Thuật - Thương mại
Việt Tiến được thành lập.
Năm 2000-2002: Bắt đầu xây dựng và thành lập các công ty hoạt động chính
trong lĩnh vực thực phẩm.
Năm 2002-2008: Chuyển hướng từ thị trường xuất khẩu sang tập trung vào thị
trường nội địa.
Năm 2009: Đầu tư vào Techcombank và tiến hành niêm yết trên HOSE.
Năm 2010: Bắt đầu tiến hành đầu tư vào mảng tài nguyên cơ bản.
Năm 2011-2016: Thương vụ mua 50.3% cổ phần Vinacafe Biên Hòa và nước
khoảng Vĩnh Hảo, Bia Sư tử Trắng.
Năm 2016-2020: Đẩy mạnh phát triển mô hình 3F với mảng thức ăn chăn nuôi
và chăn nuôi; ra mắt sản phẩm thịt có thương hiệu Meat Deli và 3F Việt.

9
Năm 2019-2021: Sáp nhập MCH và Wincommerce (trước đây là Vincommerce)
thông qua giao dịch hoán đổi cổ phần.
Năm 2020-2021: CTCP The CrownX (kết hợp giữa chuỗi bán lẻ và ngành hàng
tiêu dùng có thương hiệu) được thành lập vào tháng 6/2020.
Năm 2021: Chuyển nhượng mảng thức ăn chăn nuôi cho De Heus Việt Nam.
Năm 2022: Công ty đã khai trương gần 30 cửa hàng WINlife. Công ty thông qua
nghị quyết HĐQT về kế hoạch phát hành trái phiếu ra công chúng 4.000 tỷ đồng. MSN
giải ngân thành công gói tín dụng hợp vốn 800 triệu USD.
Năm 2023: MSN được duyệt khoản vay hợp vốn trị giá 650 triệu USD. Ngày
31/3/2023 triển khai tương đối thành công chương trình hội viên WIN.
1.3. Cơ cấu tổ chức của Tập đoàn Masan Group
Cấp độ cơ cấu tổ chức:
Dưới đây là danh sách một số công ty mẹ và công ty con trong Masan Group đến
thời điểm hiện tại:
Công ty mẹ của Masan Group:
Masan Group Corporation (MCH): Đây là công ty mẹ của tất cả các công ty khác
trong Tập đoàn Masan Group.
Công ty con và liên doanh trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống:
Masan Consumer Holdings (MCH): Chuyên sản xuất và phân phối lĩnh vực thực
phẩm , đồ uống tiêu dùng hàng ngày như nước mắm, mì chín, gia vị...
VinCommerce: Tập trung vào lĩnh vực bán lẻ thực phẩm và đồ uống thông qua
các chuỗi cửa hàng VinMart, VinMart+,...
The CrownX: Liên doanh giữa Masan và Vingroup, chuyên về bán lẻ và thực
phẩm.
Masan MEATLife (MML): Sản xuất và kinh doanh thịt heo, thịt gà, thịt lợn và
các sản phẩm từ thịt.
Masan Nutri-Science (MNS): Chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản và các sản phẩm liên quan.
Công ty con trong lĩnh vực năng lượng và tài nguyên tự nhiên:
Masan Resources(MSR): Tập trung vào khai thác và chế biến khoáng sản, bao
gồm quặng sắt, quặng đồng và quặng molybdenum.

10
Masan Energy: Chuyên về sản xuất năng lượng và phát triển các dự án năng
lượng.
Masan High-Tech Materials Corporation (MHT): Tập trung vào khai thác và chế
biến khoáng sản, đặc biệt là quặng thiếc và tái chế kim loại quý hiếm.
Các công ty con khác:
Masan High-Tech Materials Corporation (MHT): Tập trung vào sản xuất vật liệu
cao cấp và công nghệ cao.
Techcombank (TCB): Một ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam, với Masan
Group là cổ đông lớn.
2. Phân tích lĩnh vực vực hoạt động chính
Masan Group là một trong những Tập đoàn lớn mạnh lâu đời trong khu vực kinh
tế tư nhân Việt Nam, tập trung hoạt động trong ngành hàng tiêu dùng và tài nguyên của
Việt Nam.
2.1. The CrownX là nơi hệ thống bán lẻ (“WinCommerce”): Nơi an tâm mua
sắm cho mọi nhà:
WinCommerce vận hành nền tảng bán lẻ nhu yếu phẩm hiện đại có quy mô toàn
quốc lớn nhất tại Việt Nam với chuỗi siêu thị WinMart và chuỗi siêu thị mini WinMart+.
Với hệ thống hơn 3.500 siêu thị và cửa hàng WinMart/WinMart+, tỷ lệ hàng Việt
chiếm 90%, đây là một ví dụ điển hình về vai trò cầu nối giữa doanh nghiệp và nhà sản
xuất trong nước. Chuỗi siêu thị này không chỉ đảm bảo cung cấp sản phẩm chất lượng
cao mà còn thúc đẩy tinh thần sử dụng hàng Việt của người tiêu dùng.
Tháng 9/2022, WinCommerce ra mắt hệ sinh thái WINLife “Trọn Vẹn Điều Bạn
Cần” đáp ứng đầy đủ nhu cầu thiết yếu của người tiêu dùng với trải nghiệm tiện lợi,
xuyên suốt offline-to-online tại điểm đến “tất cả trong một”.WinCommerce cũng sở hữu
WinEco - thương hiệu rau quả hàng đầu Việt Nam được phân phối độc quyền tại hệ
thống WinMart, WinMart+ và WIN. WinCommerce đang vận hành khoảng 2.300 cửa
hàng tiện lợi và siêu thị phân bổ khắp Việt Nam, chiếm khoảng 50% thị trường cả nước.
2.2. FMCG (“Masan Consumer Holdings”): Nâng cao chất lượng cuộc sống
của người tiêu dùng Việt trong tất cả không gian sống khác nhau:
Masan Consumer Holdings được thành lập với vai trò là nền tảng chính để Tập
đoàn đầu tư thêm vào các ngành thực phẩm và đồ uống, và các ngành hàng liên quan

11
khác. Các công ty chính trong danh mục của MCH bao gồm Masan Consumer và Masan
Brewery.
Masan Consumer Holdings là một trong những công ty hàng tiêu dùng nhanh
trong nước lớn nhất Việt Nam. Công ty sản xuất và phân phối nhiều loại sản phẩm thực
phẩm và đồ uống, bao gồm nước tương, nước mắm, nước chấm, tương ớt, mì ăn liền,
cháo ăn liền, cà phê hòa tan, ngũ cốc ăn liền, đồ uống đóng chai và bia. Công ty đã phát
triển danh mục sản phẩm, đội ngũ bán hàng và các kênh phân phối trong nước để thiết
lập vị trí hàng đầu trong thị trường sản phẩm thực phẩm và đồ uống có thương hiệu của
Việt Nam.
2.3. Thịt có thương hiệu (“Masan MEATLife”): Thịt sạch thuần khiết cho
mọi món đều ngon của gia đình Việt:
Masan MEAT Deli là công ty đầu tiên tại Việt Nam giới thiệu sản phẩm thịt mát
có thương hiệu với mức giá hợp lý để người tiêu dùng Việt Nam cải thiện bữa ăn hàng
ngày với nguồn đạm chất lượng. Masan MEAT Deli đã áp dụng quy trình, giải pháp
riêng biệt dựa trên công nghệ Oxy-Fresh 9 từ châu Âu, và trở thành doanh nghiệp tiên
phong và duy nhất trong chế biến thịt mát tại Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn An toàn
Thực phẩm của Hiệp hội bán lẻ Anh Quốc (“BRC”) cho đến thời điểm hiện tại.
2.4. Dịch vụ tài chính (“Techcombank”): Mang đến đời sống tài chính hiện
đại cho tất cả người tiêu dùng Việt:
Techcombank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt
Nam xét trên thu nhập, quy mô tổng tài sản, tín dụng, huy động, số lượng khách hàng,
hệ thống mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch với chiến lược đặt người tiêu dùng
làm trọng tâm thông qua hệ sinh thái các sản phẩm.
Techcombank đã xây dựng mạng lưới kinh doanh dẫn đầu ngành về huy động
tiền gửi cá nhân và tín dụng dành cho cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngân hàng
đã phát triển nhiều sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng để đáp ứng nhu cầu tài chính
của tầng lớp người tiêu dùng mới nổi và các doanh nghiệp tư nhân ở Việt Nam.
2.5. Vật liệu công nghệ cao (“Masan high-tech materials”):
Masan High-Tech Materials là một trong những công ty tài nguyên và chế biến
khoáng sản tư nhân lớn nhất trong khu vực kinh tế tư nhân Việt Nam, hiện đang vận
hành dự án mỏ đa kim Núi Pháo mang đẳng cấp thế giới ở miền Bắc. Núi Pháo sở hữu

12
mỏ vonfram lớn nhất thế giới và mỏ vonfram mới đầu tiên trong ngành được đưa vào
vận hành trong hơn 1 thập kỷ vừa qua.
3. Tóm tắt về thị trường Tập đoàn đang hoạt động
Phạm vi hoạt động
Công ty TNHH Masan Consumerholdings: trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh,
kinh doanh về các mặt hàng tiêu dùng.
Công ty Masan High-Tech Materials: trụ sở tại Thái Nguyên, kinh doanh về lĩnh
vực tài nguyên, khoáng sản.
CTCP Masan MeatLife: trụ sở tại Lầu 10 - Tòa nhà Central Plaza - Số 17 -
Đường Lê Duẩn - P. Bến Nghé - Q. 1- Thành phố Hồ Chí Minh, kinh doanh về thức ăn
chăn nuôi, chế biến thịt và đầu tư vào Ngân hàng Techcombank.

3.1. WinCommerce và thị trường bán lẻ:

Hiện nay, Thương mại Hiện đại (MT) đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, đặc
biệt là ở các thành phố lớn. Thị trường bán lẻ tại các thành phố và đô thị tiếp tục phát
triển với các hình thức hiện đại và văn minh, trong khi thị trường bán lẻ ở vùng nông
thôn cũng đang được quan tâm mở rộng với sự đa dạng hóa các loại hình kinh doanh.
Bên cạnh những chuỗi siêu thị lớn như GO!, AEON, Co.opmart,... những chuỗi cửa
hàng bách hóa, cửa hàng tiện lợi đang dần mở rộng địa bàn đến các tỉnh, thành phố,
khiến công cuộc mua sắm của người dân ngày càng tiện lợi hơn Thương mại Truyền
thống (General Trade). Năm 2020, chi tiêu tại kênh MT ở khu vực nông thôn tăng 40%
so với năm 2019 và dự kiến sẽ tiếp tục bùng nổ trong những năm tiếp theo.
Việt Nam là một thị trường bán lẻ đầy tiềm năng, được xếp vào nhóm quốc gia
có tầng lớp trung lưu tăng trưởng mạnh và tốc độ đô thị hóa nhanh. Những tiện ích như
giao hàng tận nơi, nhiều hình thức thanh toán, thực phẩm sạch có nguồn gốc rõ ràng, đa
dạng sản phẩm,... đã thu hút lượng lớn khách hàng.
Bên cạnh những cơ hội, thị trường bán lẻ trong nước vẫn còn một số khó khăn
mang tính thách thức như: thị trường khu vực nông thôn, miền núi, vùng xa chủ yếu
hoạt động bán lẻ vẫn do các doanh nghiệp nhỏ, hộ gia đình kinh doanh.

13
3.2. Masan Consumer và thị trường thực phẩm & đồ uống:

Theo một điều tra mới đây của Tổng Cục Thống Kê, có hơn 95% hộ gia đình tại
Việt Nam sử dụng nước mắm trong chế biến các món ăn. Năm 2022, Việt Nam xếp thứ
3 thế giới về tổng lượng tiêu thụ mì ăn liền (Thống kê của Hiệp hội mì ăn liền Thế Giới
– WINA tháng 5/2023). Điều này cho thấy rằng người dân Việt Nam ngày càng ưa
chuộng những sản phẩm ăn liền, đặc biệt là sau đại dịch Covid-19. Tuy nhiên, Masan
phải đối mặt với các đối thủ nặng ký như Vina Acecook, Vifon, Asia Food,… đặc biệt
là Acecook với thương hiệu mì Hảo Hảo chiếm thị phần cao nhất trong ngành mì ăn
liền.
Masan Group có vị trí mạnh mẽ trên thị trường Việt Nam, là nhà sản xuất thực
phẩm và đồ uống lớn tại Việt Nam, với một phạm vi hoạt động rộng lớn và chiến lược
phát triển đa dạng. Vissan, mặc dù tập trung hơn vào lĩnh vực sản xuất thịt, nhưng vẫn
là một đối thủ đáng gờm trong ngành. Sau hơn 20 năm đầu tư phát triển, hiện nay công
ty đã chiếm hơn 70% thị phần nước tương, gần 70% thị phần nước mắm, 40% thị phần
cà phê hòa tan… Đặc biệt theo kết quả báo cáo của tổ chức Kantar World Pannel, tại
Việt Nam có hơn 98% hộ gia đình sử dụng ít nhất 1 sản phẩm của Masan.

3.3. Masan MEATLife và thị trường thịt có thương hiệu:

Theo MML, thị trường thịt heo đang có giá trị hơn 15 tỷ USD trở thành mảng
lớn nhất trong ngành F&B. Việt Nam với dân số gần 100 triệu người, thu nhập bình
quân đang dần được cải thiện khiến nhu cầu thịt sạch, chất lượng, nguồn gốc rõ ràng
tăng cao. Tuy nhiên, đây là thị trường chưa được chuẩn hóa bởi hơn 90% sản phẩm thịt
lợn trên thị trường không có thương hiệu. Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD)
dự báo từ 2022-2030, nhu cầu tiêu thụ thịt heo tại Việt Nam sẽ tăng trưởng 3,1%/năm,
ước đạt 3,4 triệu tấn, trong đó tỉ lệ tiêu thụ thịt mát được dự báo sẽ tăng mạnh nhờ yếu
tố tiện lợi, chất lượng.
Nằm trong hệ sinh thái Tập đoàn Masan, MML tận dụng được kênh phân phối
hiện hữu là hệ thống WinCommerce. Theo BCTC của Masan cho biết, năm 2022,
Wincommerce đã có tổng số 3.268 cửa hàng WinMart+, đồng nghĩa với việc thương
hiệu MEATDeli đã có mặt ít nhất tại 3.268 điểm bán trong cả nước, tạo điều kiện để
hãng thịt sạch MEATDeli phổ biến với người tiêu dùng.

14
MML phải đối mặt với những thách thức hiện tại khi thói quen của người tiêu
dùng vẫn thường mua thịt lợn ở các cửa hàng thịt địa phương, chợ truyền thống. Giá cả
là thách thức lớn đối với MML, ngày càng nhiều thương hiệu trong và ngoài nước tham
gia đầu tư vào ngành thịt nói riêng để giành lấy thị phần như CP Food, Vissan, Dabaco,
Hòa Phát, Hoàng Anh Gia Lai…

3.4. Masan hợp tác với Techcombank và thị trường dịch vụ tài chính:

Việt Nam có dân số đông và trẻ (hơn 98 triệu vào năm 2021), tỷ lệ sử dụng điện
thoại thông minh cao (72%) và thị trường thương mại điện tử đang mở rộng nhanh
chóng. Những điều kiện trên là cơ hội mở ra một thị trường đầy tiềm năng cho lĩnh vực
Fintech - sự kết hợp của thuật ngữ tài chính (financial) và công nghệ (technology).
Trong tương lai gần, nhu cầu về tài chính cá nhân của Việt Nam sẽ ngày càng
tăng. Theo dự báo của Ngân Hàng Nhà Nước, tín dụng cá nhân sẽ chiếm khoảng 24%
thị trường ứng dụng công nghệ trong dịch vụ tài chính vào năm 2025. Hơn 70% doanh
nghiệp fintech hiện là startup tại Việt Nam. Trong đó 48% doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thanh toán, cung cấp cho người tiêu dùng và người bán các giải pháp thanh
toán kỹ thuật số hoặc dịch vụ thanh toán trực tuyến như 2C2P, VTPay, OnePay,
VTCPay, BankPlus, VinaPay, VNPay, Senpay. Điều này chứng tỏ rằng thị trường Việt
Nam có tiềm năng tăng trưởng lớn và có thể phát triển thành một thị trường đặc biệt hấp
dẫn đối với công nghệ tiêu dùng tài chính.

3.5. Masan High-Tech Materials và thị trường vật liệu công nghệ cao:

Hậu Covid-19, do biến động tích cực của thị trường vonfram và nhu cầu chuyển
đổi công nghệ ô tô từ xăng sang điện, tổng sản lượng vonfram năm 2021 tăng 97% so
với năm 2020, trong đó 26% từ tái chế phế liệu vonfram và 74% từ chế biến các nguồn
cung cấp chính bao gồm mỏ Núi Pháo.
Đại dịch COVID-19 đã và đang tạo ra nhiều thách thức với các thị trường và
ngành công nghiệp trên khắp toàn cầu. Khách hàng giảm hoặc không có nhu cầu khiến
đầu ra sản phẩm của Masan High-Tech Materials gặp không ít khó khăn. Mirae Asset
Vietnam dự báo lợi nhuận của MHT sẽ bùng nổ nhờ kinh tế thế giới phục hồi sau dịch
bệnh và chiến tranh Nga – Ukraine.

15
MHT có thế mạnh từ nguồn cung ổn định các nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp, sau
đó chế biến thành các oxit vonfram, bột vonfram, vonfram cacbua và hóa chất có chất
lượng tốt nhất. Với kinh nghiệm và tiềm lực vững mạnh trong lĩnh vực cung cấp vật liệu
công nghệ cao, đồng thời liên tục nghiên cứu nắm bắt nhu cầu của các ngành công
nghiệp trọng yếu, MHT đang từng bước chứng minh vị thế của mình trên thị trường thế
giới trong ngành công nghiệp này.

16
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN MASAN

1. Phân tích và đánh giá hoạt động của công ty trong quá khứ và tiềm năng tăng
trưởng trong tương lai
1.1. Hoạt động kinh doanh
Doanh thu thuần hợp nhất của Masan Group năm 2022 giảm 14% so với năm
2021, đạt 76,189 tỷ đồng. Kết quả kinh doanh giảm chủ yếu do chuyển giao mảng thức
ăn chăn nuôi của MML từ 1/12/2021,động thái tích trữ hàng tiêu dùng trong đại dịch
COVID-19 năm 2021 và đã đánh vào tâm lý thắt chặt chi tiêu của người tiêu dùng năm
2022. cùng với việc lạm phát tăng qua từng năm, nhu cầu của người dân đã dần suy yếu
trong năm 2022 cũng đã là nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh chung của
MSN.
Theo đó, doanh thu thuần của Masan trong năm 2023 đạt 78.252 tỷ đồng, tăng
2,71% so với năm 2022 chủ yếu từ việc người dân dần có những hiệu ứng tích cực sau
khi vừa rời khỏi cuộc khủng hoảng mang tên “COVID-19”, đã dần phục hồi mạnh mẽ
các hàng hóa có thương hiệu (cà phê, gia vị, chăm sóc gia đình); và cuộc mở rộng chuỗi
cửa hàng bán lẻ của Wincommerce làm giúp nâng cao vị thế cạnh tranh của thịt mát
(Masan Meatlife).

Bảng 1: Kết quả kinh doanh của Q1 3 năm gần đây ( 2021,2022,2023)
Dù thời kỳ lạm phát còn cao, biên EBITDA vẫn giữ ổn định ở mức 28% vào năm
2022 so với 21,6% năm 2021.

17
1.2. Các mảng hoạt động
Năm 2022, The CrownX (TCX) ghi nhận doanh thu thuần giảm nhẹ doanh thu
đạt 56.221 tỷ đồng giảm hơn 3% so với cùng kỳ năm 2021. TCX bao gồm
Wincommerce (WCM) và Masan Consumer Holdings (MCH) đang là mảng kinh doanh
chính chiếm thị phần hơn 73,7% cơ cấu doanh thu của MSN. Trong đó:
MCH (chiếm hơn 37,9% doanh thu công ty MSN): năm 2022 Masan
Consumer đạt 26.977 tỷ đồng doanh thu, giảm 2,9% so với năm 2021.Nhờ việc duy trì
giảm các khoản chi phí hợp lý mà lợi nhuận sau thuế không thay đổi nhiều so với năm
2021, và MCH còn đạt hơn 12 nghìn tỷ đồng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
WCM (chiếm 35,8% doanh thu công ty MSN): ghi nhận doanh thu năm 2022
là 29.244 tỷ đồng tăng hơn 6.4% so với cùng kỳ năm trước và đã mở mới hơn 730 cửa
hàng Winmart nâng tổng số lên 3268 cửa hàng.
Masan MEATLife (MML): doanh thu năm 2022 đạt 4.785 tỷ đồng, tăng 6,7%
so cùng kỳ với năm 2021 (trên cơ sở so sánh tương đương sau khi loại bỏ mảng thức ăn
chăn nuôi) và đã đạt doanh thu thuần tăng trưởng lên 1.553 tỷ đồng. Dù vậy, nhưng vẫn
ghi nhận lỗ hơn 234 tỷ đồng do giá lợn diễn biến tiêu cực vào thời gian đầu năm 2022
và các khoản chi phí thức ăn chăn nuôi tăng cao.
Masan High-Tech Materials (MHT): MHT đạt doanh thu là 15.550 tỷ đồng,
tăng 1.985 tỷ đồng (tăng 15%) so với năm 2021 đây là một con số kỷ lục về mảng công
nghệ của Tập đoàn Masan, nguyên nhân xuất phát từ giá APT (đồng tiền gốc của
blockchain Aptos) tăng cao, khiến cho doanh thu chiếm gần 20% doanh thu Masan.
Techcombank (TCB): đóng góp 4.310 tỷ đồng lợi nhuận trước lãi vay, thuế và
khấu hao 11,5% so với cùng kỳ trong năm 2022.
1.3. Tiềm năng tăng trưởng trong tương lai
Chúng tôi dự báo tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận năm 2024 sẽ cải thiện hơn so
với năm 2023. Nguyên nhân sẽ đến từ:
TCX: Masan đang hiện thực hóa chiến lược chuyển The CrownX thành nền tảng
Công nghệ POL (Point-of-Life) là một hệ sinh thái kết nối offline-to-online, mục tiêu
hướng đến là tất cả trong một phục vụ mọi nhu cầu thiết yếu của người tiêu dùng.
WCM: Những con số mang chiều hướng tích cực từ việc kết hợp mô hình F&B
và dịch vụ Winmart tại một điểm bán mang đến sự thuận lợi cho khách hàng. WCM

18
đang dự kiến mở thêm nhiều cửa hàng, đẩy mạnh hơn nữa nhiều ưu đãi để thu hút khách
hàng.
Xây dựng các mô hình về nông thôn mở rộng mạng lưới kinh doanh, giúp người
dân vùng nông thôn tiết kiệm mua sắm, và giảm thiểu tối đa chi phí ( nguồn cung cấp,
tiền thuê, nhân viên….).

Bảng 2: Bảng dự kiến số điểm bán từ 2022-2027


Xây dựng các chương trình hội viên ưu đãi đặc quyền giúp giữ chân khách cũ ,
thu hút khách hàng mới, qua đó giúp gia tăng số lượng và giá trị đơn đặt hàng của các
hội viên trong tương lai.
MML: Dự kiến giá thịt lợn sẽ tăng nhẹ trong giai đoạn Trung Quốc mở cửa xuất
khẩu tiểu ngạch và chi phí thức ăn nuôi sẽ giảm giúp cho MML khả quan hơn, cùng với
việc tăng trưởng mảng thịt mát kết hợp thẻ hội viên kỳ vọng sẽ là động lực tăng trưởng
của MML trong năm 2024.
MCH: Tuy nhiên, về mảng tiêu dùng chúng tôi dự báo có phần kém khả quan
hơn, nguyên nhân đến từ lạm phát vẫn còn cao và nhu cầu tiêu dùng giảm trong dịch
COVID-19 đã tạo một thói quen thắt chặt chi tiêu cho người dân. Do đó, các kế hoạch
sắp tới của MSN sẽ phù hợp trong bối cảnh hiện tại để hoàn thành mục tiêu đề ra.
2. Phân tích báo cáo tài chính và đánh giá hoạt động của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Masan giai đoạn 2021-2023
2.1. Các tỷ số thanh toán ngắn hạn, thanh khoản
Tỷ số thanh toán ngắn hạn, thanh khoản 2021 2022 2023
Tỷ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn /
1,26 0,73 0,868
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn –
0,9 0,5 0,6
Tồn kho) / Nợ ngắn hạn
Bảng 3. Bảng phân tích Tỷ số thanh toán ngắn hạn, thanh khoản của công ty
giai đoạn 2021-2023

19
Tỷ số thanh toán hiện thời: Năm 2021, tỷ số thanh toán hiện thời là 1,26 có
nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn trong năm 2021 được đảm bảo bằng 1,26 đồng tài sản
ngắn hạn. Công ty có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tốt. Năm 2022, tỷ số này giảm
thêm 0,53 so với 2021. Tài sản ngắn hạn tăng thêm không đáng kể và nợ ngắn hạn
tăng gần gấp đôi 2021 . Do đó, công ty có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn không tốt.
Năm 2023, công ty có khả năng thanh toán nợ ngắn không tốt. Qua tỷ số trên ta còn
thấy được công ty giảm được nợ ngắn hạn hơn so với năm ngoài nhưng đồng thời tài
sản ngắn hạn cũng giảm đi.
Tỷ số thanh toán nhanh Năm 2021, Quick Ratio là 0,9 có nghĩa 1 đồng nợ
ngắn hạn được đảm bảo bằng 0,9 đồng. Tỷ số này nhỏ hơn 1 không đáng kể do đó
công ty có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tương đối. Năm 2022, tỷ số là 0,5 chứng
tỏ công ty có khả năng thanh toán ngắn hạn ở mức thấp do nợ ngắn hạn tăng lên gần
gấp đôi và tài sản ngắn hạn tăng không đáng kể so với năm ngoái. Năm 2023, công ty
chưa cải thiện được khả năng thanh toán nhanh. Tỷ số này chỉ cao hơn năm ngoái
nhưng không đáng kể.
2.2. Các tỷ số thanh toán dài hạn, tỷ số đòn bẩy

Tỷ số nợ 2021 2022 2023


Tỷ số Nợ / Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả / Tổng
0,66 0,74 0,74
tài sản
Tỷ số Nợ / Vốn chủ sở hữu = Tổng nợ phải trả /
1,98 2,85 2,85
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay = (Lợi nhuận
3,25 1,96 1,34
trước thuế + Chi phí lãi vay) / Chi phí lãi vay

Bảng 4: Bảng phân tích các tỷ số thanh toán dài hạn, tỷ số đòn bẩy của công ty
giai đoạn 2021-2023
Tỷ số nợ (D/A): Năm 2021, tỷ số nợ là 0,66, năm 2022 là 0,74, năm 2022 là
0,74 đều nhỏ hơn 1 cho thấy phần lớn tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn chủ sở
hữu, đòn bẩy tương đối thấp, rủi ro thấp để đầu tư và cho vay.

20
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu: Tỷ số D/E trong năm 2022 và 2023 đều tăng
lên 0,87 so với năm 2021 do tổng nợ phải trả tăng nhưng vốn chủ giảm, nó cũng
chứng tỏ giai đoạn này công ty đang gặp khó khăn về tài chính.
Tỷ số khả năng trả lãi: Năm 2022, tỷ số này tăng gấp 1,65 lần do lợi nhuận
trước thuế giảm hơn 1 nửa và chi phí lãi vay tăng nhẹ so với năm 2021. Tỷ số ngày
cho thấy công ty vẫn có khả năng kiểm soát (giảm vay) và thanh toán lãi vay khá tốt.
Năm 2023, tỷ số này tiếp tục giảm nhẹ so với năm 2022 do lợi nhuận trước thuế tiếp
tục giảm gấp đôi và sự gia tăng trong chi phí lãi vay nhưng vẫn thể hiện khả năng
thanh toán lãi vay tốt.
2.3. Các tỷ số sử dụng tài sản hay vòng quay

Tỷ số sử dụng tài sản hay vòng quay 2021 2022 2023

Vòng quay hàng tồn kho (vòng) = Giá


5,25 4,14 1,6
vốn hàng bán / Tồn kho bình quân

Vòng quay khoản phải thu (vòng) =


12,9 7,4 6
Doanh thu / Khoản phải thu bình quân

Bảng 5: Bảng phân tích tỷ số sử dụng tài sản vòng quay của của công ty giai
đoạn 2021-2023
Vòng quay tồn kho: Trong 3 năm 2021 – 2023, công ty có vòng quay hàng tồn
kho tương đối nhanh, quản lý và dự trữ hàng tồn kho tốt giúp nâng cao tính cạnh tranh
của công ty. Đặc biệt trong năm 2021 khi dịch Covid-19 bùng phát trở lại làm nhu cầu
sử dụng các sản phẩm y tế tăng mạnh, khiến cho vòng quay tồn kho đạt hơn 5 vòng.
Vòng quay khoản phải thu: Con số trên cho thấy công ty cho phép khách hàng
trả chậm trong thời gian tương đối ngắn, trung bình khoảng 1 tháng rưỡi. Việc này làm
đảm bảo số tiền của doanh nghiệp, lượng tiền mặt sẽ ổn định, sự chủ động của doanh
nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Nhưng qua số liệu ta thấy
được doanh nghiệp đã tăng kỳ thu tiền lên gấp đôi trong 2 năm từ 2021 - 2023, điều
này cho thấy công ty đã điều chỉnh để cho phép khách hàng trả tiền trong thời gian
phù hợp hơn.

21
Vòng quay tài sản: Trong giai đoạn 2021 – 2023 thì vòng quay tổng tài sản
năm 2021 là cao nhất (0,7) có nghĩa cứ 1 đồng tài sản của doanh nghiệp đầu tư vào
hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo 0,7 đồng doanh thu. Vòng quay Tổng tài sản qua
các năm đều nhỏ hơn 1 cho thấy việc sử dụng tổng tài sản của công ty chưa hiệu quả.
2.4. Các tỷ số khả năng sinh lợi

Tỷ số khả năng sinh lợi 2021 2022 2023

Biên lợi nhuận (PM) = Lợi nhuận gộp/Doanh


25% 27.61% 28.27%
thu thuần

Tỷ số sức sinh lợi căn bản (BEP) =


12.72% 6.85% 3%
EBIT/Doanh thu thuần

Tỷ số lợi nhuận trên vốn cổ đông phổ thông


25.42% 9.03% 1.12%
(ROE) = Lãi ròng sau thuế/Vốn cổ đông

Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) = Lãi ròng


7.08% 2.67% 0.29%
sau thuế/Tổng tài sản

Bảng 6: Bảng phân tích tỷ số khả năng sinh lợi của của công ty giai đoạn 2021-2023
Biên lợi nhuận PM: Lợi nhuận biên của CTCP MASAN liên tục tăng từ 25%
trong năm 2021 lên 27.61% vào năm 2022 và năm 2023 con số này là 28.27%, cho
thấy rằng công ty đang có hiệu quả trong việc sản xuất kinh doanh khi có thể thu được
nhiều lợi nhuận từ doanh thu của mình do các sản phẩm của MASAN được đông đảo
khách hàng lựa chọn, tạo cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh cao hơn so với những
đối thủ trên thị trường. Tuy nhiên sự tăng trưởng vững vàng của các mảng kinh doanh
tiêu dùng không thể bù đắp sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong môi trường lãi
suất và tỷ giá biến động được thể hiện trong các tỷ số dưới đây.
Tỷ số sức sinh lợi căn bản BEP: Qua số liệu chúng ta có thể thấy chỉ số này tụt
xuống dần theo hàng năm, từ 12,72% vào năm 2021 xuống còn 3% vào năm 2023, tức
là vào 2021 với 100 đồng doanh thu tạo ra công ty có thể nhận được 12,72 đồng lợi
nhuận trước thuế và lãi vay; 6,85 đồng vào năm 2022 và 3 đồng vào năm 2023. Đây

22
có thể là dấu hiệu không tốt đối với tình hình sức khỏe tài chính của công ty vì cho
thấy chi phí của các hoạt động đang tăng dần theo doanh thu.
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ROA và tỷ số lợi nhuận trên vốn cổ đông phổ
thông ROE: Trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023 chỉ số ROA giảm từ 7.08%
xuống 2.67% và xuống 0.29% vào năm 2023 cho thấy hoạt động kinh doanh của công
ty chưa thật sự hiệu quả. Ta cũng xác định được mức lợi nhuận thu về khi đầu tư vốn
vào hoạt động kinh doanh trong năm 2021 đến năm 2023 là giảm xuống thông qua tỷ
số ROE giảm từ 25.42% xuống 1.12 sau 3 năm.
2.5. Các tỷ số giá trị thị trường

Tỷ số giá trị thị trường 2021 2022 2023

Mức thu lợi trên một cổ phiếu phổ thông (EPS) = Lãi
7,268 2,682 293
ròng sau thuế/Số cổ phiếu lưu hành

Tỷ số giá trên lợi nhuận (P/E) = Thị giá cổ phiếu/EPS 23.53 35.39 228.37

Tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách (P/B) = Thị


1.49 3.7 2.5
giá cổ phiếu/Thư giá cổ phiếu

Bảng 7: Bảng phân tích tỷ số giá trị thị trường của của công ty giai đoạn 2021,
2022, 2023
Mức thu lợi trên một cổ phiếu phổ thông EPS: Cho biết số tiền lợi nhuận sau
thuế của công ty được phân chia cho mỗi cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường
chứng khoán, vậy nên so với năm 2021, EPS của CTCP MASAN năm 2023 giảm từ
7,268 vào 2021 xuống còn 293 cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh trên báo cáo
tài chính có kém đi và kết quả kinh doanh kém khả quan của các mảng không cốt lõi,
công ty liên kết dẫn đến giảm khả năng thu hút nhiều nhà đầu tư. Nhưng cũng do tình
hình diễn biến xấu của yếu tố bên ngoài khiến cho lợi nhuận trung bình mà công ty tạo
ra cho mỗi cổ phiếu giảm dần.
Tỷ số giá trên lợi nhuận P/E: Chỉ số P/E của CTCP MASAN vào năm 2023 là
228.37, tức là nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra 228,37 đồng cho 1 đồng thu nhập trên 1 giá
cổ phiếu, cao gấp 9.7 lần so với năm 2021. Dựa trên số liệu ta có thể thấy giá của cổ

23
phiếu MASAN đang tăng lên từng năm và đột ngột cao vào năm 2023 nhờ nền kinh tế
đang hồi phục trở lại sau những biến động mà Covid 19 gây ra.
Tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách P/B: Tăng mạnh vào năm 2022 nhưng
lại bắt đầu giảm xuống trong năm 2023, cho thấy thị trường đã kỳ vọng nhiều về triển
vọng kinh doanh của doanh nghiệp trong 2022 vì vậy nhà đầu tư sẵn sàng trả nhiều
tiền hơn cho giá trị ghi sổ của doanh nghiệp, tuy nhiên vào năm 2023 số tiền nhà đầu
tư đồng ý đổ vào cổ phiếu có thấp hơn năm ngoái nhưng vẫn rất khả quan và nhỉnh
hơn so với trung bình ngành.
3. Phân tích so sánh với ngành
Đối thủ cạnh tranh: Công ty CP Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN).

CTCP CTCP Chỉ số trung


Các tỷ số tài chính năm 2023
MASAN VISSAN bình ngành

Tỷ số thanh toán hiện thời 0.87 2.04 1.58

Tỷ số thanh toán nhanh 0.6 1.46 0.9

Vòng quay tồn kho 4.06 4.88 4.51

Vòng quay khoản phải thu 36.19 21.66 19.64

Vòng quay tài sản 0.55 1.55 0.87

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) 2.85 0.69 1.05

Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu 0.54% - 2.09%

Suất sinh lợi trên tổng tài sản -


0.29% 5.01%
(ROA)

Suất sinh lợi trên vốn cổ phần


1.12% 8.29% -
thường (ROE)

Lợi nhuận của một cổ phiếu (EPS) 293 1,319 2,405

Tỷ số giá thị trường cổ phiếu trên 228.37 16.67 79.82

24
thu nhập của một cổ phiếu (P/E)

Tỷ số thị giá cổ phiếu trên thư giá


2.51 1.38 -
cổ phiếu (P/B)

Bảng 8: Bảng phân tích so sánh các tỷ số tài chính của của CTCP Tập đoàn
Masan và CTCP Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản
Tỷ số thanh toán hiện thời: Năm 2023 CTCP MASAN có 0.87 đồng tài sản
lưu động cho một đồng nợ ngắn hạn. CTCP VISSAN có 2.04 đồng tài sản lưu động
cho một đồng nợ ngắn hạn. Khả năng đáp ứng nợ của CTCP MASAN có phần kém
khả quan so với trung bình ngành và đối thủ cạnh tranh.
Tỷ số thanh toán nhanh: Giá trị tài sản lưu động tính trên một đồng nợ ngắn
hạn giảm từ 0.87 xuống 0.6 (CTCP MASAN) và từ 2.04 xuống 1.46 (CTCP
VISSAN). Sự thay đổi giữa tỷ số thanh toán hiện thời và tỷ số thanh toán nhanh của
CTCP MASAN ít hơn so với CTCP VISSAN. CTCP VISSAN có khả thanh toán nợ
ngắn hạn khi đến hạn phải trả vì tỷ số thanh toán nhanh của công ty lớn hơn 1, trong
khi CTCP MASAN lại có phần kém khả quan hơn khi tỷ số này nhỏ hơn 1 và thấp hơn
trung bình ngành.
Vòng quay tồn kho: Số vòng quay tồn kho năm 2023 của CTCP MASAN
khoảng 4 vòng. Vòng quay tồn kho của CTCP MASAN thấp hơn so với trung bình
ngành do công ty tồn kho nhiều, tạo nên lợi thế cạnh tranh với các đối thủ khác trong
ngành, tuy nhiên việc tồn kho nhiều dễ gây ứ đọng vốn, tốn nhiều chi phí.
Vòng quay khoản phải thu: Vòng quay khoản phải thu của CTCP MASAN
nhiều hơn so với vòng quay khoản phải thu của CTCP VISSAN và gần gấp đôi trung
bình ngành. CTCP MASAN có vòng quay khoản phải thu lớn do công ty nhanh chóng
thu hồi được nợ khách hàng, ít bị khách hàng chiếm dụng vốn.
Vòng quay tài sản: Đầu tư vào tài sản của CTCP MASAN kém hiệu quả hơn
và tạo ra ít doanh thu hơn so với việc đầu tư vào tài sản của CTCP VISSAN.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E): Tỷ số nợ trên vốn cổ đông của CTCP
MASAN gấp đôi so với trung bình ngành. Nguồn vốn của CTCP VISSAN cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp tương đối ổn định hơn và nợ không quá nhiều,
không chịu nhiều áp lực tài chính và công ty đang hoạt động tương đối hiệu quả hơn

25
so với CTCP MASAN. Có thể thấy vào năm 2023 mức sử dụng đòn bẩy tài chính của
CTCP MASAN khá thấp, công ty đi vay mượn nhiều hơn số vốn hiện có, dễ gặp rủi ro
trong hoạt động kinh doanh.
Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu: Tỷ lệ này ở CTCP MASAN thấp hơn
gấp đôi so với trung bình ngành, từ đó có thể thấy hiệu quả hoạt động của công ty
không cao.
Suất sinh lợi trên tài sản (ROA): CTCP MASAN có chỉ số ROA thấp hơn
nhiều so với CTCP VISSAN chứng tỏ CTCP MASAN đang quản trị tài sản kém hiệu
quả hơn đối thủ.
Suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường (ROE): CTCP MASAN có chỉ số ROE
thấp hơn so với CTCP VISSAN chứng tỏ CTCP MASAN đang hoạt động kém hiệu
quả, đồng vốn của cổ đông được sử dụng kém hơn rất nhiều so với CTCP VISSAN.
Lợi nhuận của 1 cổ phiếu (EPS): Lợi nhuận của 1 cổ phiếu của CTCP
VISSAN lớn hơn 4 lần so với lợi nhuận của 1 cổ phiếu của CTCP MASAN, chứng tỏ
khả năng sinh lời và tiềm năng của CTCP MASAN kém hơn nhiều so với CTCP
VISSAN.
Tỷ số giá thị trường cổ phiếu trên thu nhập của một cổ phiếu (P/E): Tỷ số
P/E của CTCP MASAN vượt trội hơn hẳn so với CTCP VISSAN và trung bình ngành
vì những người đầu tư đánh giá công ty này tốt, đang kỳ vọng tiềm năng tăng trưởng
thu nhập từ cổ phiếu đó sẽ cao hơn trong tương lai. Điều này có nghĩa rằng CTCP
MASAN đang được định giá rất cao.
Tỷ số thị giá cổ phiếu trên thư giá cổ phiếu (P/B): Tỷ số P/B của CTCP
MASAN lớn hơn CTCP VISSAN là do CTCP MASAN đang sở hữu số nợ lớn, khiến
cho giá trị sổ sách của công ty ở mức thấp. Sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức cao sẽ
gây ra những rủi ro lớn cho công ty, giá trị công ty có nguy cơ bị suy giảm.
4. Ước tính chi phí sử dụng vốn trung bình WACC
4.1. Định nghĩa
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC (Weighted Average Cost of Capital) là
chi phí sử dụng vốn được doanh nghiệp tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn mà
doanh nghiệp sử dụng. Bản chất của chi phí này là chi phí cơ hội để nhà đầu tư sinh
lời từ số vốn mà họ quyết định đầu tư vào doanh nghiệp. Nguồn vốn tài trợ của doanh

26
nghiệp bao gồm: cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, trái phiếu, nợ vay... Do vậy, ước
tính WACC sẽ được xem như tỷ suất sinh lời tối thiểu cần đạt được. Khi đó, nguồn
vốn tài trợ đầu tư hay kinh doanh sẽ đảm bảo cho ROE hay EPS không thuyên giảm.
Công thức tính WACC:
WACC được tính bằng cách nhân các khoản chi phí của từng nguồn vốn với
các trọng số liên quan của nó, sau đó cộng các kết quả lại với nhau.
WACC = (E/V)*Re + (D/V)*Rd *(1-Tc)
Trong đó:
Re: Chi phí vốn của chủ sở hữu.
Rd: Chi phí sử dụng nợ vay.
E: Giá thị trường vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp.
D: Giá thị trường của nợ doanh nghiệp.
V (E+D): Tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp về mặt tài chính.
Tc: Mức thuế mà doanh nghiệp cần phải đóng.
E/V: Chỉ số đại diện cho tỷ lệ tài chính dựa theo số vốn của chủ sở hữu.
D/V: Chỉ số đại diện có tỷ lệ tài chính dựa trên nợ của chủ sở hữu.
WACC sẽ được tính dựa vào tổng của [(E / V) * Re] và [(D / V) * Rd * (1-Tc)].
Cụ thể:
Vế trái: Đại diện cho giá trị trọng số của liên kết vốn.
Vế phải: Đại diện cho giá trị trọng số của liên kết nợ.
Công thức mở rộng:
WACC = Chi phí vốn của chủ sở hữu*% vốn chủ sở hữu + Chi phí nợ
*%nợ*(1–thuế)+ Chi phí cổ phiếu ưu đãi*% Cổ phiếu ưu đãi.

27
4.2. Ước tính chi phí sử dụng vốn trung bình WACC năm 2023

28
Bảng 9: Bảng cân đối kế toán CTCP MASAN

29
Vốn chủ sở hữu cuối năm 2024 (E)
= Vốn cổ phần + Thặng dư vốn - Vốn khác của chủ sở hữu - Chênh lệch tỷ giá hối
đoái - Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu + Lợi nhuận chưa phân phối + Lợi ích cổ đông
không kiểm soát
= 14.308.434 + 8.723.078 - 8.388.147 - 8.388.147 - 224.222 + 342.381 + 11.798.056
+ 11.677.661
= 38.237.241 (triệu VND)

Giá thị trường của nợ doanh nghiệp (D) = Nợ vay cuối năm 2023
= Nợ Vay Ngắn Hạn + Nợ vay dài hạn
= 50.422.500 + 58.723.731
= 109.146.231 (triệu VND)

Tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp về mặt tài chính (V)
= E+D
= 38.237.241 + 109.146.231
= 147.383.472 (triệu VND)

Chi phí sử dụng vốn cổ phần (Re) cuối năm 2023


= Tỷ suất sinh lời phi rủi ro + (Tỷ Suất sinh lời kỳ vọng của thị trường - Tỷ suất sinh
lời phi rủi ro)* Hệ số rủi ro cổ phiếu
= 5.1%+ (15% - 5.1%)*1.2
= 16.98%.

Chi phí sử dụng nợ vay (Rd) cuối năm 2023


= Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế*(1-Thuế suất thu nhập doanh nghiệp)
= 10.975%*(1 - 20%)
= 8.78%

Thuế suất thu nhập doanh nghiệp (Tc): 20%

30
Tính chi phí sử dụng vốn trung bình WACC cuối năm 2023:
WACC = (E/V)*Re + (D/V)* Rd *(1-Tc)
. . . .
= ∗ 16.98% + ∗ 8.78% * (1- 20%)
. . . .

= 11.20%

Ý nghĩa của WACC:


Sử dụng chỉ số WACC để xác định rủi ro khi thu mua cổ phiếu, phân tích dòng
tiền chiết khấu và xác định giá trị hiện tại của một doanh nghiệp. Đồng thời, WACC
hỗ trợ tính toán mức độ tăng trưởng kinh tế EVA. Ngoài ra, chỉ số WACC còn để đánh
giá một khoản đầu tư có khả năng mang lại lợi nhuận cho công ty hay không. Do đó,
WACC như tỷ lệ lợi nhuận tối thiểu có thể chấp nhận khi đầu tư vào một doanh
nghiệp cụ thể. Dựa vào chỉ số WACC mà các nhà đầu tư phần nào đánh giá được
chính xác hơn số liệu trong báo cáo tài chính của một công ty chứng khoán bất kỳ.

5. Định giá doanh nghiệp, định giá cổ phần

5.1. Định giá doanh nghiệp

Định giá doanh nghiệp phương pháp dòng tiền tiền chiết khấu.

Trong các phương pháp định giá doanh nghiệp nhóm xin trình bày về phương
pháp theo mô hình chiết khấu (DCF) và nhóm giả sử năm cần định giá là năm 2023 và
các dự báo theo % doanh thu năm 2024, 2025, 2026.

Phương pháp định giá doanh nghiệp theo mô hình dòng tiền chiết khấu (DCF):

Phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp được hiểu cơ bản là
phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp cần thẩm định giá thông qua việc ước tính
tổng của giá trị chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp cần thẩm định giá với giá
trị hiện tại của các tài sản phi hoạt động của doanh nghiệp tại thời điểm thẩm định giá.

Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF) trong doanh nghiệp được cụ thể hoá
bằng 4 phương pháp: phương pháp hiện tại hoá lợi nhuận thuần, phương pháp chiết khấu

31
dòng cổ tức, phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu (FCFE), phương
pháp chiết khấu dòng tiền thuần của doanh nghiệp (FCFF). Cơ sở của các phương pháp
này đều xuất phát từ quan niệm cho rằng giá trị doanh nghiệp được đo bằng độ lớn của
khoản thu nhập mà doanh nghiệp có thể mang lại trong tương lai. Tùy theo mục đích
định giá, loại hình doanh nghiệp và nguồn cơ sở dữ liệu mà thẩm định viên có thể lựa
chọn việc áp dụng phương pháp nào là thích hợp nhất.

Dưới đây, nhóm thực hiện theo phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần của
doanh nghiệp FCFF:

Trong đó :

V0: giá trị doanh nghiệp tổng thể;

FCFFt: dòng tiền thuần năm thứ t;

r : tỷ lệ chiết khấu dòng tiền ( vì đây là dòng tiền thuần chung cho cả chủ sở hữu
và chủ nợ nên tỷ lệ chiết khấu thường được dùng chính là chi phí sử dụng vốn bình quân
- WACC);

n: là số năm mang lại dòng tiền;

Vn: ước tính giá trị cuối kì năm thứ n.

Đầu tiên tính giá trị FCFF:

FCFFn = EBIT × (1 – t) + Khấu hao – Chi phí vốn – Sự thay đổi vốn lưu động ròng.

32
Trong đó ta có:

EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuế ( lấy từ báo cáo KQHĐKD)

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (bằng thuế TNDN phải
Tc nộp chia cho lợi nhuận trước thuế trong báo cáo KQHĐKD hay
thuế suất theo Luật Thuế TNDN).

Tiền mua tài sản cố định và tài sản dài hạn khác trừ đi tiền thu từ
Chi phí vốn
thanh lý tài sản cố định.

EBIT được tính trên cơ sở trừ khấu hao. Tuy nhiên, khấu hao
Khấu hao không phải là dòng tiền ra thực tế. Do vậy, khi tính dòng tiền
doanh nghiệp, ta phải cộng lại khấu hao.( lấy từ BCLCTT)

Thay đổi vốn Vốn lưu động cuối kỳ - Vốn lưu động đầu kỳ

lưu động Vốn lưu động bằng tài sản lưu động trừ nợ ngắn hạn

33
Bước 1: Lập Bảng dự phóng theo % doanh thu:

Bảng 10: Dự phóng doanh thu qua các năm

34
Bước 2: Bảng tính FCFF 3 năm dự phóng 2024,2025,2026:

Bảng 11: Bảng tính FCFF 3 năm dự phóng 2024,2025,2026

Bước 3: Tính chi phí sử dụng vốn trung bình WACC cuối năm 2023 (đã tính ở
phần 4.2):

WACC (năm 2023): 11.20%

Bước 4: Ước tính giá trị cuối cùng năm 2026:

Giá trị cuối cùng là giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền trong tương lai, với
giả định tăng trưởng ổn định vĩnh viễn. Giá trị cuối cùng thường bao gồm một tỉ lệ lớn
trong tổng giá trị được đánh giá.

Tốc độ tăng trưởng dự đoán sau năm 2023 : g = 5,05%.

35
= 186.648.551 (triệu VNĐ)

Bước 5: Định giá tập đoàn masan năm 2023:

= 161.089.317 (triệu VNĐ)

Với phương pháp định giá theo dòng tiền chiết khấu định giá doanh nghiệp đạt
khoảng 161.089 (Tỷ VNĐ) tương đương khoảng 6,5 (Tỷ đô) .

5.2. Định giá cổ phiếu

Bước 1: tính giá trị doanh nghiệp

Bước 2: tính Vốn chủ sở hữu = giá trị doanh nghiệp - giá trị các khoản nợ theo
giá trị thường

Bước 3: Giá trị 1 cổ phiếu = Vốn chủ sở hữu/ số lượng cổ phiếu đang lưu hàng

Mô hình này rất hiệu quả khi so sánh các doanh nghiệp với cơ cấu vốn khác nhau
vì giá trị của toàn bộ doanh nghiệp bao gồm cả giá trị của nợ và vốn chủ sở hữu.

Trong mô hình FCFF, chúng ta bắt đầu bằng cách định giá doanh nghiệp, thay vì
vốn chủ sở hữu. Bằng cách loại bỏ giá trị thị trường của những quyền lợi không thuộc
vốn chủ sở hữu (non-equity claims) trong ước tính này, ta thu được giá trị vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp. Dòng tiền được chiết khấu là những dòng tiền đi vào doanh
nghiệp, được tính như thể doanh nghiệp không có nợ và không được hưởng lợi ích thuế
từ chi phí lãi vay.

Cách tiếp cận của mô hình cũng đủ linh hoạt để cho phép các tỷ lệ nợ thay đổi
theo thời gian chứ không nhất thiết phải có giả định tỷ lệ nợ là không đổi. Thực tế, một

36
trong những sức mạnh lớn nhất của mô hình này là nó cho phép dễ dàng lồng những
thay đổi trong cơ cấu vốn vào công tác định giá thông qua suất chiết khấu thay vì thông
qua dòng tiền.

Điều đáng ghi nhận nhất của mô hình FCFF là quan niệm cho rằng chủ sở hữu
và tổ chức cho vay đối với doanh nghiệp dù gì vẫn là các đối tác cung cấp vốn cho doanh
nghiệp và chia sẻ sự thành công của doanh nghiệp. Sự khác biệt chủ yếu giữa chủ sở
hữu và chủ nợ trong các mô hình định giá doanh nghiệp nằm ở bản chất quyền lợi được
xác lập của họ đối với dòng tiền - chủ nợ được giải quyết quyền lợi bằng một khoản
dòng tiền cố định và chủ sở hữu nhận quyền lợi dựa trên phần dòng tiền còn lại.

Tính giá trị cổ phiếu năm 2023:

Bước 1: giá trị doanh nghiệp năm 2023 = 161.089.317 ( triệu vnđ)

Bước 2: giá trị vốn chủ sở hữu = giá trị doanh nghiệp - giá trị các khoản nợ theo
giá trị thường ( trong đó: giá trị các khoản nợ theo giá thị trường = nợ phải trả - tiền
và các khoản đương tiền)

Giá trị vốn chủ sở hữu = 161.089.317 − (109.136.231 − 10.124.515)

= 62.077.601 (triệu VNĐ)

Bước 3: Giá trị 1 cổ phiếu = Vốn chủ sở hữu/ số lượng cổ phiếu đang lưu hàng

Trong đó:

Số lượng cổ phiếu đang lưu hàng: 1.425 (triệu cổ phiếu)

=> Giá trị 1 cổ phiếu = 62.077.601 / 1.425 = 43.563 (vnđ)

Kết luận rằng định giá cổ phiếu CTCP tập đoàn Masan vào năm 2023 với mức
giá 43.563 vnd / 1 cổ phiếu.

37
PHẦN III: KẾT LUẬN

Tập đoàn Masan là một trong những tập đoàn hàng đầu tại Việt Nam với nhiều
lĩnh vực hoạt động đa dạng. Masan đã khẳng định một vị thế quan trọng trong bản đồ
kinh tế Việt Nam. Với cam kết mang lại giá trị cho khách hàng, Masan không ngừng nỗ
lực để nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đồng thời luôn chú trọng đến việc phát
triển cộng đồng và bảo vệ môi trường. Tập đoàn Masan không chỉ là một doanh nghiệp
thành công mà còn là một đối tác tin cậy, luôn hướng tới mục tiêu phát triển bền vững
và mang lại lợi ích cho xã hội.
Đô thị hóa ngày càng nhanh, sự bùng nổ của tầng lớp người tiêu dùng với thu
nhập ngày càng cao hơn, nhu cầu đa dạng hơn, vượt khỏi những nhu cầu cơ bản, hướng
đến trải nghiệm về phong cách sống và tài chính đã tạo lợi thế cho Masan ngày càng
phát triển trên thị trường các lĩnh vực hoạt động. Song, tập đoàn cũng phải đối mặt với
nhiều thách thức khi sự cạnh tranh ở những thị trường mới dần trở nên khắc nghiệt, thói
quen người tiêu dùng thay đổi liên tục, thị trường có sự biến chuyển nhanh chóng vì các
sự kiện mang tính toàn cầu.
Những nỗ lực phân bổ vốn gần đây của Masan nhằm định hướng rõ ràng hơn
việc trở thành một công ty đặt người tiêu dùng làm trọng tâm. Với những thành tựu ấn
tượng trong quá khứ, Masan vẫn đang tiếp tục đặt ra những mục tiêu mới cho năm 2024
và mục tiêu dài hạn để trở thành biểu tượng hàng đầu châu Á về sản phẩm hàng tiêu
dùng phục vụ cuộc sống con người.

38
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Báo Vietnamnet (25/8/2022) “'Mỏ vàng' mì ăn liền của VN: Tăng
trưởng 20%/năm, quy mô 8,5 tỷ gói cao thứ 3 thế giới”, truy cập tại:
https://vietnamnet.vn/mo-vang-mi-an-lien-cua-vn-tang-truong-20-nam-quy-mo-
cao-thu-3-the-gioi-2053263.html
[2]. BTT (2023) ”Chương trình hội viên ưu đãi đặc quyền giúp WinMart
“ghi điểm” với khách hàng”, truy cập tại: https://thoibaonganhang.vn/chuong-
trinh-hoi-vien-uu-dai-dac-quyen-giup-winmart-ghi-diem-voi-khach-hang-
138285.html.
[3]. Gia minh,”Năm 2023, Masan đạt doanh thu thuần 78.252 tỷ đồng, tăng
2,7%”, truy cập tại: https://kinhtedothi.vn/.
[4]. Hà Anh (24/3/2023) “Bùng nổ đầu tư vào thị trường bán lẻ tại Việt
Nam”, Báo Nhân Dân, truy cập tại: https://nhandan.vn/bung-no-dau-tu-vao-thi-
truong-ban-le-post744463.html
[5]. Hoàng Anh (18/8/2023) “Doanh thu tăng giúp Masan vào bảng xếp
hạng 50 của Forbes”, VnExpress, truy cập tại: https://vnexpress.net/doanh-thu-
tang-giup-masan-vao-bang-xep-hang-50-cua-forbes-4643414.html
[6]. Khánh Quỳnh (27/9/2022) “Techcombank hợp tác cùng Masan mang
đến dịch vụ tài chính ‘Ngân hàng trong tầm tay’”, Báo Thanh Niên, truy cập tại:
https://thanhnien.vn/techcombank-hop-tac-cung-masan-mang-den-dich-vu-tai-
chinh-ngan-hang-trong-tam-tay-1851504282.htm
[7]. MASAN Group (2022) “Điều lệ sửa đổi Công ty Cổ phần Tập đoàn
MASAN”, truy cập tại:
https://masangroup-cms-production.s3-ap-southeast-
1.amazonaws.com/iblock/bd1/bd1134736a5e8a59660cd8651c0001df/10a94ac42
8281dc61e9caf35a293e390.pdf
[8]. Nguyễn Bảo Ngọc (20/08/2023), “Tiềm năng mô hình phát triển thị
trường bán lẻ của doanh nghiệp thương mại Việt Nam trong bối cảnh mới”, Tạp
chí Tài chính Việt Nam, truy cập tại: https://tapchitaichinh.vn/tiem-nang-mo-

39
hinh-phat-trien-thi-truong-ban-le-cua-doanh-nghiep-thuong-mai-viet-nam-trong-
boi-canh-moi.html
[9]. Nguyễn Anh Vũ (2021) “Công ty cổ phần Tập đoàn Masan (Masan
Group)”, truy cập tại: https://forbes.vn/company/ctcp-tap-doan-masan-masan-
group-2023/
[10]. S.D, “Ứng dụng công nghệ, Masan giải bài toán khó của thị trường
tiêu dùng bán lẻ”, , truy cập tại: https://tuoitre.vn/
[11]. Tập đoàn Masan (2020) CTCP Tập đoàn Masan (HOSE: MSN), truy
cập tại: https://finance.vietstock.vn/MSN-ctcp-tap-doan-masan.htm
[12]. Tập đoàn Masan (2020) Phương cách để chuyển đổi, truy cập tại:
https://www.masangroup.com/vi/about-us/masan-way.html
[13]. Tập đoàn Masan (2020), Hệ sinh thái tiêu dùng tích hợp nhằm phụng
sự những nhu cầu chưa được thỏa mãn của gần 100 triệu người tiêu dùng Việt
Nam, truy cập tại: https://www.masangroup.com/vi/our-business.html
[14]. T.H (6/10/2021) “Masan High - Tech Materials khẳng định vị thế Việt
trên 'bản đồ' ngành khoáng sản toàn cầu”, Báo Tuổi Trẻ, truy cập tại
https://tuoitre.vn/masan-high-tech-materials-khang-dinh-vi-the-viet-tren-ban-do-
nganh-khoang-san-toan-cau-20211006182454146.htm
[15]. Tập đoàn Masan (2020), truy cập tại:
https://www.masangroup.com/vi/
[16]. Topi (2023) “Cổ phiếu MSN - Nhận định tiềm năng cổ phiếu MSN
năm 2023”, truy cập tại: https://topi.vn/co-phieu-msn.html
[17]. Tuyết Ân (2023) “Giá vonfram tăng kỷ lục cải thiện hiệu quả kinh
doanh Masan High-Tech Materials”, Forbes Việt Nam, truy cập tại:
https://forbes.vn/gia-vonfram-tang-ky-luc-cai-thien-hieu-qua-kinh-doanh-masan-
high-tech-materials

40

You might also like