đề chuyên 6-10 mới

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

UBND TỈNH KON TUM KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn: HÓA HỌC


Ngày thi:03/6/2022
Đề thi chính thức Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1,0 điểm)

Một nguyên tử X có tổng số hạt (p, n, e) là 48, trong đó số hạt mang điện bằng 2/3 tổng số hạt.
- Hãy xác định các loại hạt (p, n. e) trong nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hóa học của X, gọi tên X.
- Lập luận, xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn (chu kỳ, nhóm).
- Dựa vào bảng hệ thống tuần hoàn, so sánh tính phi kim của nguyên tố X lần lượt với các nguyên tố
hóa học: oxi, clo, Giải thích.
Cầu 2 (1,0 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
1. Cho một ít mỡ lợn vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó đun nóng ống nghiệm.
2. Cho một ít rượu etylic vào ống nghiệm chứa lòng trắng trứng.
3. Cho khí SO2 vào ống nghiệm chứa dung dịch brom, sau đó cho thêm dung dịch BaCl 2 vào ống
nghiệm.
4. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ca(HCO3)2
5. Cho dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa sẵn một ít MnO2, đun nhẹ.
Câu 3 (1,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện của các phản ứng (nếu có):

Câu 4 (1,0 điểm)


Dẫn luồng khi CO dư đi qua hỗn hợp chất rắn A nung nóng chứa: MgO, CuO, FeO, BaO. Sau khi kết
thúc phản ứng thu được chất rắn B. Hòa chất rắn B vào nước dư được dung dịch X và chất rắn D không
tan. Lấy chất rắn D cho vào dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch M và chất rắn R. Cho từ từ dung
dịch H2SO4 loãng dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Xác định thành phần các chất có trong B, X, D,
M. Viết các phương trình hóa học minh họa cho thí nghiệm trên.
Câu 5 (1,0 điểm)
Nước muối sinh lý là dung dịch NaC1 0,9%. Nước muối sinh lý được dùng để súc miệng (ngừa và chữa
viêm họng, bệnh răng miệng), rửa vết thương, nhỏ mắt, nhỏ mũi, làm dịch truyền… Tuy nhiên nước muối
sinh lý tự pha ở gia đình chỉ nên dùng để súc miệng, rửa vết thương nhẹ chứ không nên nhỏ mắt, thay thế
dịch truyền.
Hãy trình bày cách pha chế 500 gam dung dịch nước muối sinh lý từ nước cất và dung dịch NaCl 5%.
Câu 6 (1,0 điểm)
Cho 200 gam dung dịch NaOH x% vào cốc chứa 160 ml dung dịch HCl yM, tạo ra dung dịch A chỉ chứa
một chất tan. Cô cạn dung dịch A thu được 18,9 gam chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không
đổi thì còn lại 11,7 gam chất rắn. Xác định công thức của B, tỉnh giá trị của x, y.
Câu 7 (1,0 điểm)
Nung hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O 2. Trong Y có 1,49 gam KC1 chiếm
17,03% theo khối lượng. Lượng O2 ở trên đốt cháy hết 0,24 gam cacbon thu được hỗn hợp khí T (trong đó
CO2 chiếm 40% thể tích). Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị nhiệt phân một phần. Tính
hiệu suất phản ứng nhiệt phân KMnO4.

1
Câu 8 (1,0 điểm)
Cho một hỗn hợp M gồm 2 hidrocacbon mạch hở X, Y. Đốt cháy V lit X hoặc V lit Y đều thu được 4V lit
khí CO2 trong cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit (đktc) hỗn hợp M, dẫn sản phẩm cháy lần lượt
qua bình (1) chứa 100 gam dung dịch H 2SO4 98%, bình (2) chứa dung dịch Ca(OH) 2. Nồng độ dung dịch
H2SO4 trong bình (1) giảm còn 87,034%; bình (2) thu được 15,00 gam kết tủa và dung dịch A, đun nóng
dung dịch A thấy xuất hiện m gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có
của X, Y. Tính giá trị của m.
Biết tỉ lệ mol của X, Y trong M lần lượt là 2:1; số nguyên tử hiđro (H) và số nguyên tử cacbon (C) trong
một phân tử hợp chất hữu cơ có mối liên hệ: H 2C + 2.
Câu 9 (1,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm 2 ancol: CnH2n+1OH và CnH2n-l(OH)3. Chia a gam hỗn hợp X làm 3 phần bằng nhau.
- Cho phần một tác dụng hết với Na thấy thoát ra 4,48 lit (đktc) khí H2.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 13,44 lit (đktc) khí CO2 và 14,4 gam H2O.
- Đun nóng phần 3 với lượng dư axit axetic (xúc tác H 2SO4 đặc) thu được b gam hỗn hợp Y chứa hai
este. Biết hiệu suất phản ứng của hai ancol trong hỗn hợp X như nhau và bằng 60%.
Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol. Tính giá trị của a, b.
Câu 10 (1,0 điểm)
Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ (X):
- Cho biết công thức cấu tạo của X, gọi tên X và
viết phương trình hóa học điều chế X theo thí
nghiệm.
- Nêu hiện tượng khi dẫn khí X vào ống nghiệm
chứa dung dịch Br2. Viết phương trình hóa học của
phản ứng.
- Nêu vai trò của đá bọt trong thí nghiệm.
- Nếu vai trò của bông tẩm dung dịch NaOH
đặc.
(Biết trong hình vẽ: dd là viết tắt của dung dịch;
p/ứ là phản ứng).

2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
SƠN LA Môn thi: HÓA HỌC
Ngày thi: 07/6/2022
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; S = 32; Fe = 56; Cu = 64.Các thể tích khi đều đo ở điều kiện
tiêu chuẩn.

Câu 1. (2,0 điểm)


1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
b) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
c) Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.
d) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường.
e) Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
2. Cho 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: NaCl, Ba(HCO 3)2, NaHCO3, Na2CO3,
Ba(NO3)2. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng, trình bày cách nhận biết các dung dịch trên và viết
phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Etilen, axit axetic, ancol etylic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: Na,
Na2CO3, dung dịch brom? Viết các phương trình hóa học (nếu có).
2. Cho các khí: C2H2, O2, H2, Cl2.
a) Viết phương trình hóa học điều chế các khí trên trong phòng thí nghiệm.
b) Sau khi điều chế trong phòng thí nghiệm, các khí trên có thể thu vào bình đựng bằng những cách
nào? Giải thích.
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm Fe 3O4, Al, Al2O3, MgO. Hòa tan hết A trong dung dịch NaOH loãng dư, thu được
hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Dẫn khí C1 dư đi qua A1 nung nóng, thu được hỗn hợp chất
rắn A2. Cho chất rắn A2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội dư, thu được chất rắn A3 và dung dịch B2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra; xác định thành
phần các chất có trong A1, B1, C1, A2, B2, A3.
2. Retinol, còn được gọi là vitamin A, là một loại vitamin được tìm thấy trong thực phẩm và có thể được
sử dụng như một chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam Retinol cần vừa đủ
30,24 lít O2, thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít CO2.
a) Xác định công thức phân tử của Retinol biết Retinol có phân tử khối là 286.
b) Retinol tác dụng với Na sinh ra khí H2. Trong Retinol chứa nhóm chức nào?
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở có công thức dạng C nH2n+2 (n ≥ 1), trong phân tử chỉ có các liên kết
đơn C–C và C–H.
a) Ankan C4H10 có hai đồng phân A1 và A2, trong đó A1 mạch thẳng (mạch không phân nhánh), A 2 mạch
nhánh. Viết công thức cấu tạo của A1 và A2.

3
Bậc của mỗi nguyên tử cacbon trong phân tử ankan là số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nguyên
tử cacbon đó, được kí hiệu bởi các số La Mã (I, II, III, IV). Ví dụ, bậc của các nguyên tử cacbon trong phân

tử propan:
b) Xác định bậc của từng nguyên tử cacbon trong các đồng phân A1,A2.
Một số ankan tham gia phản ứng thế halogen (Cl2, Br2) theo tỉ lệ mol 1 : 1 (điều kiện ánh sáng hoặc nhiệt
độ) có thể sinh ra nhiều sản phẩm. Trong đó, sản phẩm chính là sản phẩm thế nguyên tử hiđro ở cacbon
bậc cao hơn. Ví dụ:

c) Đồng phân Al, A2 tác dụng với brom (nhiệt độ, tỉ lệ mol 1 : 1) thu được bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?
Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm đó. Trong các sản phẩm đó, sản phẩm nào là sản phẩm chính?
2. Hỗn hợp khí X gồm một anken (C nH2n), một ankin (CmH2m-2) và H2. Nung nóng 0,8 mol hỗn hợp X có
Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H 2), sau phản ứng thu được 0,45 mol hỗn hợp khí Y gồm các
hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,35 mol;
đồng thời khối lượng bình tăng 8,2 gam so với khối lượng ban đầu. Hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình gồm
hai ankan có thể tích là 4,48 lít. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử ankin nhỏ hơn anken.
a) Xác định công thức phân tử của anken, ankin.
b) Tính khối lượng của 0,8 mol hỗn hợp X.
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X gồm cacbon và lưu huỳnh thu được hỗn hợp khí Y gồm CO 2
và SO2. Hấp thụ hoàn toàn Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 33,5 gam chất
tan. Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
2. Hỗn hợp A gồm FeCO3, Cu(OH)2, Fe. Nung nóng 55,4 gam hỗn hợp A trong bình kín chứa 0,5 mol O 2
(dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 56 gam hỗn hợp rắn X chỉ chứa 2 oxit (Fe 2O3 và CuO) và
0,45 mol hỗn hợp khí và hơi.
a) Tính phần trăm khối lượng các chất trong A.
b) Hòa tan hoàn toàn 27,7 gam A trong 79 gam dung dịch H 2SO4 98% đun nóng. Sau phản ứng, thu
được dung dịch Y (chỉ chứa muối) và hỗn hợp khí gồm CO 2 và SO2 (biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của
H2SO4). Tính khối lượng muối có trong dung dịch Y.

4
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG Môn thi: HÓA HỌC
KHIẾU Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề.
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH LỚP 10

Câu 1 (1,5 điểm)


Nung muối mangan(II) nitrat ở 300 °C thu được một chất rắn A và một chất khí B có màu nâu đỏ. Chất
rắn A được dùng trong pin khô. Đun nóng nhẹ A với dung dịch HCl đậm đặc thu được chất C và khí D.
Cho khí D phản ứng với dung dịch NaOH thu được dung dịch E. Kim loại sắt nung đỏ phản ứng với khí D
tạo thành chất F. Dung dịch muối mangan(II) nitrat phản ứng với amoniac và cacbon đioxit tạo thành kết
tủa G và dung dịch chứa chất H. Chất H thường được ứng dụng làm phân bón hóa học. Xác định công
thức hóa học của các chất và viết các phương trình hóa học.
Câu 2 (1,5 điểm)
Diamoni hiđrophotphat (DAP) là một loại phân bón hóa học.
(a) Phân hóa học này cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng? Xác định hàm lượng các
nguyên tố đó trong công thức của DAP?
(b) Trên bao bì phân bón DAP thương mại có ghi các chữ số 18 – 46 – 0. Cho biết ý nghĩa của các chữ
số này? Tính các chữ số tương ứng của một mẫu DAP tinh khiết, từ đó nhận xét gì về độ tinh khiết của
phân bón DAP thương mại.
(c) DAP được điều chế từ một hợp chất có tính bazơ và một hợp chất có tính axit. Viết phương trình
hóa học.
(d) DAP còn được điều chế từ urê và một dung dịch axit (như câu c). Viết phương trinh hóa học.
(e) Ở 70°C, DAP phân hủy dần thành một chất khí và một chất rắn. Viết phương trình hóa học.
Câu 3 (1,0 điểm)
Nung một khoáng chất A có trong tự nhiên (sau khi loại bỏ các tạp chất) chỉ thu được chất rắn là MgO.
Phản ứng của 9,32 g A với 100 mL dung dịch HCl 2,5 M, tạo thành 1,792 lit khí CO 2 (đktc), dung dịch B chỉ
chứa một muối và HCl dư. Lượng HCl dư này phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch NaOH 2,5 M. Xác
định công thức phân tử của chất A và viết các phương trình hóa học. Tính % khối lượng chất rắn thu được
so với khối lượng chất rắn A trước khi nung.
Câu 4 (2,0 điểm)
Polime có nguồn gốc ngoài từ dầu khí, còn có thể được tổng hợp từ nguồn sinh khối như tinh bột,
xenlulozơ. Một ví dụ minh họa cho quá trình tổng hợp polime từ nguồn sinh khối được trình bày như sau.
Trước hết tinh bột hoặc xenlulozơ được chuyển hóa thành đường, tiếp theo thành rượu etylic và sau đó
thành axit axetic. Đun nóng rượu etylic với axit sulfuric đặc ở 180°C thu được chất khí A và nước. Phản
ứng của A với dung dịch brom thu được B. Tác dụng của bazơ mạnh lên B tạo thành chất C không còn
chứa brom. Phản ứng của C với axit axetic xúc tác thủy ngân (II) tạo thành este D. Cũng có thể tổng hợp D
bằng cách cho A phản ứng với axit axetic, oxi, xúc tác Pd. Tiến hành polime hóa D trong điều kiện xúc tác
thích hợp tạo thành polime E. Đun nóng E trong dung dịch kiềm, sau đó axit hóa thu được polime F.
Polime F được ứng dụng phổ biến làm keo dán, chất tạo đặc, sơn, ... Viết các phương trình hóa học để mô
tả quá trình chuyển hóa từ tinh bột, xenlulozơ thành polime F.

5
Câu 5 (2,0 điểm)
(a) Thành phần chính của bông vải là gì? Viết công thức phân tử.
(b) Bông vải được tạo thành trong cây từ các chất nào? Viết phương trình hóa học tương ứng.
(c) Bông vải có cho phản ứng với H 2SO4(đặc) không? Nếu có, mô tả hiện tượng và viết các phương
trình hóa học.
(d) Cho bông vải phản ứng với hỗn hợp HNO 3 và H2SO4. Viết phương trình hóa học. Để làm verni,
phim, chất dẻo, hàm lượng nitơ trong sản phẩm cần là 12%. Đề nghị công thức hóa học của sản phẩm.
Câu 6 (2,0 điểm)
Hình bên là giản đồ độ tan (g/100 g H,O) của
các chất trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ.
(a) Cho biết khi nhiệt độ tăng, các chất nào có
độ tan trong nước giảm? Vì sao?
(b) Chất nào có độ tan ít phụ thuộc vào nhiệt
độ nhất? Chất nào có độ tan thay đổi nhiều theo
nhiệt độ nhất?
(c) Cho 60 g KNO3 vào 50 g H2O. Đun nóng
đến 700C, khuấy trộn đều, sau đó làm nguội và ổn
định ở 200C thấy có m (g) chất rắn tách ra.
i. Ở 700C KNO3 có hòa tan hoàn toàn vào
lượng nước trên không? Vì sao?
ii. Ở nhiệt độ nào dung dịch KNO3 trên trở
nên bão hòa?
iii. Tính m.

(d) Lấy 5 g dung dịch NH3 bão hòa ở 100C cho vào 20 g H2O ở nhiệt độ 300C.
i. Cho biết dung dịch thu được ở 300C có bão hòa NH3 không? Giải thích.
ii. Ở nhiệt độ nào dung dịch NH3 thu được ở 300C trở nên bão hòa?
iii. Muốn thu được dung dịch NH3 bão hòa ở 300C cần cho 5 g dung dịch NH3 bão hòa ở 100C vào
bao nhiêu gam H2O ở 30°C?

6
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2022
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu I (1,5 điểm)
1. Cho cấu tạo lớp vỏ electron của các nguyên tử thuộc các nguyên tố kí hiệu X1,X2, X3, X4, X5 như sau:

Trong số các nguyên tố trên, hãy cho biết:


a) Nguyên tố nào thuộc nhóm II của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
b) Nguyên tố nào có 13 proton ở hạt nhân nguyên tử?
c) Nguyên tố nào phản ứng với kim loại kiềm theo tỉ lệ mol 1:1?
d) Nguyên tố nào ở chu kỳ 4, nhóm I?
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch Na2CO3, vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa màu trắng và có khí thoát ra.
b) Hòa tan hoàn toàn MgO trong dung dịch NH4C1 đặc thấy thoát ra khí mùi khai.
3. Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch:
a) Khí CO2 có lẫn tạp chất SO2.
b) Khí H2S có lẫn tạp chất HCl.
4. Tinh thể muối ngậm nước FeSO4.xH2O được điều chế bằng cách cho lượng dư muối sắt (II) cacbonat
phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng theo quy trình sau: Thêm lượng nhỏ sắt (II) cacbonat đến dư
vào dung dịch axit sunfuric loãng. Sau đó, lọc hỗn hợp phản ứng để thu lấy dung dịch. Đun nóng dung
dịch đến khi thu được dung dịch bão hoà rồi để nguội. Lọc thu lấy tinh thể chất rắn và thấm khô bằng giấy
lọc.
a) Tại sao phải dùng lượng dư sắt (II) cacbonat?
b) Hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy lượng sắt (II) cacbonat đã dư.
c) Hãy cho biết hoá chất nào có thể thay thế sắt (II) cacbonat trong quy trình trên.
d) Biết Fe chiếm 20,14 % khối lượng của FeSO4.xH2O. Hãy xác định x.
Câu II: (3,0 điểm)
1. A1 và A2 là hợp chất của Na, trong phân tử chỉ chứa hai nguyên tố và đều có hàm lượng Na là
58,97% theo khối lượng. A1 là chất khử mạnh còn A2 là chất oxi hóa mạnh. A1 phản ứng với dung dịch
KMnO4 trong H2SO4 loãng tạo nên chất rắn màu vàng nhạt B1. Phản ứng tương tự của A2 với KMnO 4, tạo
nên khí không màu B2. Biết B1 và B2 là đơn chất của hai nguyên tố cùng nhóm trong bảng tuần hoàn a)
Xác định A1, A2, B1, B2 và viết các phương trình phản ứng.
b) Tìm các chất từ C1 đến C5 và D1 đến D4 trong sơ đồ chuyển hóa sau. (Không cần viết phương trình
phản ứng)

7
Cho biết các hợp chất từ D1, D2, D3 và D4 đều có 1 nguyên tử lưu huỳnh trong công thức hóa học và đều
có hàm lượng S là 26,67% theo khối lượng.
2. Cho 12,8 gam bột hưu huỳnh phản ứng với 41,4 gam K 2CO3, ở nhiệt độ cao thu được 6,72 lít khí E1 (ở
đktc) và hỗn hợp rắn X chỉ gồm hai muối E2 và E3. Biết muối E2 và nguyên tố kali lần lượt chiếm 53,66 %
và 57,07% khối lượng của X. Muối E2 tạo thành từ hai nguyên tố. Khối lượng mol của E3 nhỏ hơn 200
g/mol. Xác định E1, E2, E3 và viết phương trình phản ứng xảy ra.
3. Thêm từ từ dung dịch Y chứa AlCl3 0,3 M và HC1 0,2 M vào 100 ml dung dịch NaOH 1,54 M. Tính thể
tích dung dịch Y trong các trường hợp sau:
a) Kết tủa trắng bắt đầu xuất hiện.
b) Lượng kết tủa trắng lớn nhất.
c) Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 1,638 gam kết tủa.
Câu III: (1,5 điểm) Cho 0,864 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu tác dụng với 250 ml dung dịch A chứa đồng
thời Fe(NO3)3, và AgNO3, thu được m1 gam chất rắn X và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B rồi nung cặn
rắn trong bình kín (không có không khí) tới khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn Y và hỗn hợp
khí Z. Hấp thụ hoàn toàn Z vào nước tạo ra dung dịch C. Dung dịch này phản ứng vừa đủ với 130 ml
dung dịch NaOH 0,5 M thu được hai muối với tỉ lệ mol 23:3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định phần trăm khối lượng các chất trong Y.
b) Xác định m1 và nồng độ mol các chất trong A.
Câu IV: (2,5 điểm):
1. Tương tự như metan, các ankan (CnH2n+2) phản ứng với khí clo khi chiếu sáng tạo ra sản phẩm
cloankan (CnH2n+2-xClx) bằng cách thay thế nguyên tử H bởi nguyên tử C1 (gọi là phản ứng clo hoá).
a) Vẽ công thức cấu tạo của các sản phẩm có công thức phân tử C3H6Cl2, từ phản ứng clo hóa C3H8.
b) Khi clo hóa ankan G1 và G2 có cùng công thức phân tử C 5H12, G1 chỉ cho một sản phẩm còn G2 cho
ba sản phẩm đều có công thức phân tử C5H11Cl. Vẽ công thức cấu tạo của G1, G2 và các sản phẩm này.
2. Anken mạch hở là các hợp chất có công thức phân tử C mH2m, chứa liên kết đôi C=C trong phân tử.
Dãy hợp chất này thể hiện tính chất hoá học tương tự etilen như phản ứng cộng Br2, phản ứng trùng hợp.
a) Quá trình “bẻ gãy” các ankan có khối lượng phân tử lớn hơn tạo thành anken và ankan có khối lượng
phân tử nhỏ hơn gọi là quá trình “cracking” thường dùng trong hoá học dầu mỏ. Cracking ankan dưới đây
thu được C3H8 và hai anken mạch không phân nhánh G3, G4 có cùng công thức phân tử C5H10.
CH3

H3 C CH2 CH2 CH CH2 cracking


CH2 CH3 C3 H8 + C5 H10
- Vẽ công thức cấu tạo của hai anken G3 và G4.
- Phản ứng trùng hợp giữa hai anken G3 và G4 tạo nên polime T. Vẽ các công thức cấu tạo có thể có của
đoạn mạch trong T tạo thành bởi sự kết hợp một phân tử G3 và một phân tử G4.
b) Tách loại nguyên tử H và nguyên tử Cl liên kết với hai nguyên tử C cạnh nhau trong cloankan tạo
thành anken tương ứng. Khi tiến hành tách loại H và Cl từ hợp chất G5 có công thức phân tử C 7H15Cl thì
chỉ thu được duy nhất sản phẩm G6 (C 7H14). Biết rằng, G5 là một sản phẩm được tạo ra bởi phản ứng clo
hoá U (C7H16). G5 và U đều chứa ba nhóm CH3 trong phân tử. Vẽ công thức cấu tạo của G5 và G6.
8
Câu V: (1,5 điểm):
Axit malic (hình bên) có trong thành phần quả xanh như táo, nho,
anh đào... và được dùng làm chất phụ gia thực phẩm để tạo hương
vị và bảo quản. Axit malic chứa hai nhóm cacboxyl và một nhóm
OH trong phân tử nên thể hiện tính chất hoá học của cả ancol và
axit. Khi đun nóng axit malic trong ancol etylic có mặt axit sunfuric
thì thu được các chất H1, H2 và H3, trong đó chỉ H1 không làm sủi
bọt dung dịch Na2CO3. H2 và H3 đều chứa 44,44% khối lượng
cacbon trong phân tử.
Mặt khác, đun nóng axit malic trong sự có mặt axit sunfuric thì thu được ba sản phẩm H4, H5 và H6
đều làm sủi bọt dung dịch Na2CO3. Chất H4 (có vòng 6 cạnh) chứa 55,17% khối lượng oxy trong phân tử.
H5 và H6 đều chứa 38,40% khối lượng cacbon trong phần tử. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ H1 đến
H6.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM 2022
BÌNH PHƯỚC Đề thi môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 07/6/2022

Câu 1: (1,0 điểm)


Hợp chất M được tạo bởi hai nguyên tố A và B có công thức là A 2B. Tổng số hạt proton trong phân tử M
là 54. Số hạt mang điện trong nguyên tử A gấp 1,1875 lần số hạt mang điện trong nguyên tử B. Xác định A,
B và công thức phân tử M.
(Cho proton một số nguyên tố: pS=16; pO=8; pK=19; pNa=11;pCr=24; pMn=25; pZn=30)
Câu 2: (2,0 điểm)
2.1. Cho sơ đồ phản ứng sau:

Biết A,B,C,D,E,F là các chất vô cơ khác nhau.


Hãy xác định A, B, C, D, E, F. Viết phương trình hóa học minh họa cho sự biến đổi đó.
2.2. Có 5 chất bột KCl, K 2CO3, BaCO3, K2SO4, BaSO4. Chỉ dùng H2O và CO2 hãy nhận biết các chất
trên.Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3: (3,0 điểm)
3.1. Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2, sau phản ứng thu được 19,7
gam kết tủa và dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thì thu được 4,925 gam kết tủa.
Tìm V.
3.2. Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Fe và Mg ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO 3)2.
Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim loại và dung dịch B. Thêm dung dịch
NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được 2 gam chất rắn. Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp Z (biết rằng các phản ứng
xảy ra hoàn toàn).
9
3.3. Cho phương trình phản ứng sau:
xFeS2 + yCu2S + zHNO3  mFe2(SO4)3 + nCuSO4 + kNO2 + tH2O

Với x,y,z,m,n,k,t là hệ số cân bằng của các chất. Xác định tỉ lệ


Câu 4: (2,0 điểm)
4.1. Bậc của cacbon là số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon đang xét. Ví dụ: phân
tử propan có công thức cấu tạo CH 3–CH2–CH3 có hai nguyên tử cacbon bậc I ở hai đầu và một nguyên tử
cacbon bậc II ở giữa. Hiđrocacbon X mạch hở trong đó các nguyên tử chỉ liên kết với nhau bằng liên kết
đơn. Trong phân tử X có một nguyên tử cacbon bậc III, một nguyên tử cacbon bậc II và còn lại là các
nguyên tử cacbon bậc I.
a. Xác định công thức cấu tạo của X.
b. Tương tự như khi cho metan (CH 4) tác dụng với khí clo (có mặt ánh sáng), các nguyên tử hiđro trong
X có thể lần lượt bị thế bởi các nguyên tử clo. Khi cho X tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:1 có mặt ánh sáng
thì thu được những sản phẩm hữu cơ nào, hãy viết công thức cấu tạo của sản phẩm hữu cơ đó.
4.2. Hỗn hợp khí X (ở điều kiện thường) gồm 5 hiđrocacbon, mạch hở. Sục x mol X vào dung dịch brom
dư, thấy có 12 gam brom phản ứng và thoát ra hỗn hợp khí Y gồm 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được
7,84 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam nước. Nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 108,35 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 71,1
gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
Xác định công thức cấu tạo của 2 hidrocacbon đã phản ứng với dung dịch brom (biết tỉ lệ số mol của 2
hiđrocacbon đó bằng 1: 2).
Câu 5: (1,0 điểm)
Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit RCOOH (R là nguyên tử H hoặc gốc C x Hy) tác dụng với
dung dịch NaOH 4%, phản ứng xong chỉ thu được dung dịch Y trong đó có chứa 25,8 gam chất tan và
389,4 gam nước. Xác định số mol của mỗi axit trong hỗn hợp X.
Câu 6: (1,0 điểm)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí Nhiệt độ Thời gian
Cách tiến hành
nghiệm phản ứng phản ứng
0
1 Cho 6,5 g Zn (dạng viên) vào 500 ml dung dịch HCl 1M 25 C t1
0
2 Cho 6,5 g Zn (dạng viên) vào 500 ml dung dịch HCl 1M 65 C t2
0
3 Cho 6,5 g Zn (dạng bột) vào 500 ml dung dịch HCl 1M 65 C t3
a. So sánh thời gian phản ứng của 3 thí nghiệm. Giải thích.
b. Cứ tăng nhiệt độ phản ứng lên 10 0C thì tốc độ phản ứng Zn (dạng viên) tác dụng với dung dịch HCl
1M tăng lên 2 lần. Giả sử thời gian phản ứng của thí nghiệm 1 là 48 giây, thì thời gian phản ứng của thí
nghiệm 2 là bao nhiêu giây?

10

You might also like