Professional Documents
Culture Documents
đề chuyên 6-10 mới
đề chuyên 6-10 mới
đề chuyên 6-10 mới
Một nguyên tử X có tổng số hạt (p, n, e) là 48, trong đó số hạt mang điện bằng 2/3 tổng số hạt.
- Hãy xác định các loại hạt (p, n. e) trong nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hóa học của X, gọi tên X.
- Lập luận, xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn (chu kỳ, nhóm).
- Dựa vào bảng hệ thống tuần hoàn, so sánh tính phi kim của nguyên tố X lần lượt với các nguyên tố
hóa học: oxi, clo, Giải thích.
Cầu 2 (1,0 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
1. Cho một ít mỡ lợn vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó đun nóng ống nghiệm.
2. Cho một ít rượu etylic vào ống nghiệm chứa lòng trắng trứng.
3. Cho khí SO2 vào ống nghiệm chứa dung dịch brom, sau đó cho thêm dung dịch BaCl 2 vào ống
nghiệm.
4. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ca(HCO3)2
5. Cho dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa sẵn một ít MnO2, đun nhẹ.
Câu 3 (1,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện của các phản ứng (nếu có):
1
Câu 8 (1,0 điểm)
Cho một hỗn hợp M gồm 2 hidrocacbon mạch hở X, Y. Đốt cháy V lit X hoặc V lit Y đều thu được 4V lit
khí CO2 trong cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit (đktc) hỗn hợp M, dẫn sản phẩm cháy lần lượt
qua bình (1) chứa 100 gam dung dịch H 2SO4 98%, bình (2) chứa dung dịch Ca(OH) 2. Nồng độ dung dịch
H2SO4 trong bình (1) giảm còn 87,034%; bình (2) thu được 15,00 gam kết tủa và dung dịch A, đun nóng
dung dịch A thấy xuất hiện m gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có
của X, Y. Tính giá trị của m.
Biết tỉ lệ mol của X, Y trong M lần lượt là 2:1; số nguyên tử hiđro (H) và số nguyên tử cacbon (C) trong
một phân tử hợp chất hữu cơ có mối liên hệ: H 2C + 2.
Câu 9 (1,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm 2 ancol: CnH2n+1OH và CnH2n-l(OH)3. Chia a gam hỗn hợp X làm 3 phần bằng nhau.
- Cho phần một tác dụng hết với Na thấy thoát ra 4,48 lit (đktc) khí H2.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 13,44 lit (đktc) khí CO2 và 14,4 gam H2O.
- Đun nóng phần 3 với lượng dư axit axetic (xúc tác H 2SO4 đặc) thu được b gam hỗn hợp Y chứa hai
este. Biết hiệu suất phản ứng của hai ancol trong hỗn hợp X như nhau và bằng 60%.
Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol. Tính giá trị của a, b.
Câu 10 (1,0 điểm)
Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ (X):
- Cho biết công thức cấu tạo của X, gọi tên X và
viết phương trình hóa học điều chế X theo thí
nghiệm.
- Nêu hiện tượng khi dẫn khí X vào ống nghiệm
chứa dung dịch Br2. Viết phương trình hóa học của
phản ứng.
- Nêu vai trò của đá bọt trong thí nghiệm.
- Nếu vai trò của bông tẩm dung dịch NaOH
đặc.
(Biết trong hình vẽ: dd là viết tắt của dung dịch;
p/ứ là phản ứng).
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
SƠN LA Môn thi: HÓA HỌC
Ngày thi: 07/6/2022
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; S = 32; Fe = 56; Cu = 64.Các thể tích khi đều đo ở điều kiện
tiêu chuẩn.
3
Bậc của mỗi nguyên tử cacbon trong phân tử ankan là số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nguyên
tử cacbon đó, được kí hiệu bởi các số La Mã (I, II, III, IV). Ví dụ, bậc của các nguyên tử cacbon trong phân
tử propan:
b) Xác định bậc của từng nguyên tử cacbon trong các đồng phân A1,A2.
Một số ankan tham gia phản ứng thế halogen (Cl2, Br2) theo tỉ lệ mol 1 : 1 (điều kiện ánh sáng hoặc nhiệt
độ) có thể sinh ra nhiều sản phẩm. Trong đó, sản phẩm chính là sản phẩm thế nguyên tử hiđro ở cacbon
bậc cao hơn. Ví dụ:
c) Đồng phân Al, A2 tác dụng với brom (nhiệt độ, tỉ lệ mol 1 : 1) thu được bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?
Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm đó. Trong các sản phẩm đó, sản phẩm nào là sản phẩm chính?
2. Hỗn hợp khí X gồm một anken (C nH2n), một ankin (CmH2m-2) và H2. Nung nóng 0,8 mol hỗn hợp X có
Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H 2), sau phản ứng thu được 0,45 mol hỗn hợp khí Y gồm các
hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,35 mol;
đồng thời khối lượng bình tăng 8,2 gam so với khối lượng ban đầu. Hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình gồm
hai ankan có thể tích là 4,48 lít. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử ankin nhỏ hơn anken.
a) Xác định công thức phân tử của anken, ankin.
b) Tính khối lượng của 0,8 mol hỗn hợp X.
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X gồm cacbon và lưu huỳnh thu được hỗn hợp khí Y gồm CO 2
và SO2. Hấp thụ hoàn toàn Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 33,5 gam chất
tan. Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
2. Hỗn hợp A gồm FeCO3, Cu(OH)2, Fe. Nung nóng 55,4 gam hỗn hợp A trong bình kín chứa 0,5 mol O 2
(dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 56 gam hỗn hợp rắn X chỉ chứa 2 oxit (Fe 2O3 và CuO) và
0,45 mol hỗn hợp khí và hơi.
a) Tính phần trăm khối lượng các chất trong A.
b) Hòa tan hoàn toàn 27,7 gam A trong 79 gam dung dịch H 2SO4 98% đun nóng. Sau phản ứng, thu
được dung dịch Y (chỉ chứa muối) và hỗn hợp khí gồm CO 2 và SO2 (biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của
H2SO4). Tính khối lượng muối có trong dung dịch Y.
4
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG Môn thi: HÓA HỌC
KHIẾU Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề.
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH LỚP 10
5
Câu 5 (2,0 điểm)
(a) Thành phần chính của bông vải là gì? Viết công thức phân tử.
(b) Bông vải được tạo thành trong cây từ các chất nào? Viết phương trình hóa học tương ứng.
(c) Bông vải có cho phản ứng với H 2SO4(đặc) không? Nếu có, mô tả hiện tượng và viết các phương
trình hóa học.
(d) Cho bông vải phản ứng với hỗn hợp HNO 3 và H2SO4. Viết phương trình hóa học. Để làm verni,
phim, chất dẻo, hàm lượng nitơ trong sản phẩm cần là 12%. Đề nghị công thức hóa học của sản phẩm.
Câu 6 (2,0 điểm)
Hình bên là giản đồ độ tan (g/100 g H,O) của
các chất trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ.
(a) Cho biết khi nhiệt độ tăng, các chất nào có
độ tan trong nước giảm? Vì sao?
(b) Chất nào có độ tan ít phụ thuộc vào nhiệt
độ nhất? Chất nào có độ tan thay đổi nhiều theo
nhiệt độ nhất?
(c) Cho 60 g KNO3 vào 50 g H2O. Đun nóng
đến 700C, khuấy trộn đều, sau đó làm nguội và ổn
định ở 200C thấy có m (g) chất rắn tách ra.
i. Ở 700C KNO3 có hòa tan hoàn toàn vào
lượng nước trên không? Vì sao?
ii. Ở nhiệt độ nào dung dịch KNO3 trên trở
nên bão hòa?
iii. Tính m.
(d) Lấy 5 g dung dịch NH3 bão hòa ở 100C cho vào 20 g H2O ở nhiệt độ 300C.
i. Cho biết dung dịch thu được ở 300C có bão hòa NH3 không? Giải thích.
ii. Ở nhiệt độ nào dung dịch NH3 thu được ở 300C trở nên bão hòa?
iii. Muốn thu được dung dịch NH3 bão hòa ở 300C cần cho 5 g dung dịch NH3 bão hòa ở 100C vào
bao nhiêu gam H2O ở 30°C?
6
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2022
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu I (1,5 điểm)
1. Cho cấu tạo lớp vỏ electron của các nguyên tử thuộc các nguyên tố kí hiệu X1,X2, X3, X4, X5 như sau:
7
Cho biết các hợp chất từ D1, D2, D3 và D4 đều có 1 nguyên tử lưu huỳnh trong công thức hóa học và đều
có hàm lượng S là 26,67% theo khối lượng.
2. Cho 12,8 gam bột hưu huỳnh phản ứng với 41,4 gam K 2CO3, ở nhiệt độ cao thu được 6,72 lít khí E1 (ở
đktc) và hỗn hợp rắn X chỉ gồm hai muối E2 và E3. Biết muối E2 và nguyên tố kali lần lượt chiếm 53,66 %
và 57,07% khối lượng của X. Muối E2 tạo thành từ hai nguyên tố. Khối lượng mol của E3 nhỏ hơn 200
g/mol. Xác định E1, E2, E3 và viết phương trình phản ứng xảy ra.
3. Thêm từ từ dung dịch Y chứa AlCl3 0,3 M và HC1 0,2 M vào 100 ml dung dịch NaOH 1,54 M. Tính thể
tích dung dịch Y trong các trường hợp sau:
a) Kết tủa trắng bắt đầu xuất hiện.
b) Lượng kết tủa trắng lớn nhất.
c) Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 1,638 gam kết tủa.
Câu III: (1,5 điểm) Cho 0,864 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu tác dụng với 250 ml dung dịch A chứa đồng
thời Fe(NO3)3, và AgNO3, thu được m1 gam chất rắn X và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B rồi nung cặn
rắn trong bình kín (không có không khí) tới khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn Y và hỗn hợp
khí Z. Hấp thụ hoàn toàn Z vào nước tạo ra dung dịch C. Dung dịch này phản ứng vừa đủ với 130 ml
dung dịch NaOH 0,5 M thu được hai muối với tỉ lệ mol 23:3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định phần trăm khối lượng các chất trong Y.
b) Xác định m1 và nồng độ mol các chất trong A.
Câu IV: (2,5 điểm):
1. Tương tự như metan, các ankan (CnH2n+2) phản ứng với khí clo khi chiếu sáng tạo ra sản phẩm
cloankan (CnH2n+2-xClx) bằng cách thay thế nguyên tử H bởi nguyên tử C1 (gọi là phản ứng clo hoá).
a) Vẽ công thức cấu tạo của các sản phẩm có công thức phân tử C3H6Cl2, từ phản ứng clo hóa C3H8.
b) Khi clo hóa ankan G1 và G2 có cùng công thức phân tử C 5H12, G1 chỉ cho một sản phẩm còn G2 cho
ba sản phẩm đều có công thức phân tử C5H11Cl. Vẽ công thức cấu tạo của G1, G2 và các sản phẩm này.
2. Anken mạch hở là các hợp chất có công thức phân tử C mH2m, chứa liên kết đôi C=C trong phân tử.
Dãy hợp chất này thể hiện tính chất hoá học tương tự etilen như phản ứng cộng Br2, phản ứng trùng hợp.
a) Quá trình “bẻ gãy” các ankan có khối lượng phân tử lớn hơn tạo thành anken và ankan có khối lượng
phân tử nhỏ hơn gọi là quá trình “cracking” thường dùng trong hoá học dầu mỏ. Cracking ankan dưới đây
thu được C3H8 và hai anken mạch không phân nhánh G3, G4 có cùng công thức phân tử C5H10.
CH3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM 2022
BÌNH PHƯỚC Đề thi môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 07/6/2022
10