Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1

1. Doanh nghiệp phải là một chủ thể pháp luật.


a. Đúng
b. Sai
- đáp án: a. đúng
- Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh. Doanh nghiệp là một pháp nhân, có tư cách pháp luật, quyền và nghĩa vụ dân sự, quyền
và nghĩa vụ hành chính, quyền và nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
Doanh nghiệp là chủ thể của quan hệ pháp luật, có thể tham gia vào các quan hệ pháp luật dân
sự, hành chính, lao động, thuế... với các chủ thể khác. Doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ tương
ứng với tư cách pháp nhân của mình.

2. Doanh nghiệp bao giờ cũng hoạt động vì mục đích sinh lời là trên hết.
a. Đúng
b. Sai
- đáp án: b. sai
- vì:
Mặc dù mục đích sinh lời là một mục tiêu quan trọng của doanh nghiệp, nhưng không phải là
mục tiêu duy nhất. Nhiều doanh nghiệp hiện nay đang hướng đến mục tiêu phát triển bền vững,
kết hợp hài hòa giữa lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội và môi trường. Doanh nghiệp có thể hoạt động
vì mục đích sinh lời, nhưng không thể đặt lợi nhuận lên trên hết mà bỏ qua các giá trị đạo đức,
trách nhiệm xã hội và môi trường.

3. Tài chính doanh nghiệp là một khâu giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tài chính
thống nhất.
a. Đúng
b. Sai
- đáp án: a. đúng
- vì:
Tài chính doanh nghiệp là một khâu quan trọng trong hệ thống tài chính thống nhất, đóng vai trò
chủ đạo trong việc huy động, sử dụng vốn và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vai trò chủ đạo của tài chính doanh nghiệp thể hiện qua các khía cạnh sau:
 Huy động vốn: Doanh nghiệp cần huy động vốn từ các nguồn khác nhau để phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài chính doanh nghiệp giúp doanh nghiệp xác định nhu
cầu vốn, lựa chọn phương án huy động vốn phù hợp, đảm bảo nguồn vốn dồi dào và hiệu
quả.
 Sử dụng vốn: Doanh nghiệp cần sử dụng vốn một cách hiệu quả để đạt được mục tiêu
kinh doanh. Tài chính doanh nghiệp giúp doanh nghiệp lập kế hoạch sử dụng vốn, đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn và kiểm soát rủi ro trong quá trình sử dụng vốn.
 Phân phối lợi nhuận: Doanh nghiệp cần phân phối lợi nhuận hợp lý giữa các chủ sở hữu,
người lao động và các quỹ của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp giúp doanh nghiệp
xây dựng phương án phân phối lợi nhuận phù hợp, đảm bảo lợi ích của các bên liên quan.

4. Bản chất của tài chính là các mối quan hệ dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá
trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
a. Đúng
b. Sai
- đáp án: a. đúng
- vì:
Bản chất của tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị phát sinh
trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
Mối quan hệ kinh tế này bao gồm:
 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Doanh nghiệp nộp thuế, phí, lệ phí cho
Nhà nước và được Nhà nước hỗ trợ về tài chính, tín dụng, ưu đãi thuế...
 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các tổ chức tài chính: Doanh nghiệp vay vốn, gửi
tiền, mua bán ngoại tệ... tại các tổ chức tài chính.
 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu: Doanh nghiệp huy động vốn từ các
chủ sở hữu và chia lợi nhuận cho các chủ sở hữu.
 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư: Doanh nghiệp huy động vốn từ các
nhà đầu tư và trả lợi nhuận cho các nhà đầu tư.
 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động: Doanh nghiệp trả lương, thưởng cho
người lao động và người lao động đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế... cho doanh
nghiệp.
Quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp bao gồm:
 Hình thành quỹ tiền tệ: Doanh nghiệp huy động vốn từ các nguồn khác nhau để hình
thành quỹ tiền tệ.
 Phân phối quỹ tiền tệ: Doanh nghiệp sử dụng quỹ tiền tệ cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư, chi trả cho người lao động...
 Sử dụng quỹ tiền tệ: Doanh nghiệp sử dụng quỹ tiền tệ một cách hiệu quả để đạt được
mục tiêu kinh doanh.

5. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp cũng là một quỹ tiền tệ.
a. Đúng
b. Sai
- đáp án: a. đúng
- vì:
Vốn kinh doanh cũng là một quỹ tiền tệ vì nó được sử dụng để:
 Mua sắm nguyên vật liệu, máy móc thiết bị.
 Trả lương, thưởng cho người lao động.
 Thanh toán các khoản chi phí khác.
 Đầu tư vào các dự án mới.

6. Doanh nghiệp tư nhân cũng được phép huy động vốn dưới hình thức phát hành trái
phiếu để vay vốn.
a. Đúng
b. Sai
- đáp án: a. đúng
- vì:
Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, doanh nghiệp tư nhân được phép huy động vốn dưới
hình thức phát hành trái phiếu để vay vốn, trừ trường hợp doanh nghiệp tư nhân đang trong quá
trình giải thể hoặc đã bị ra quyết định chấm dứt hoạt động.
Tuy nhiên, doanh nghiệp tư nhân cần đáp ứng một số điều kiện sau khi phát hành trái phiếu:
 Có vốn chủ sở hữu từ 30 tỷ đồng trở lên.
 Có báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập có ý
kiến kiểm toán là không bị bảo lưu.
 Có phương án sử dụng vốn huy động từ trái phiếu cụ thể, rõ ràng và khả thi.
 Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật về trái phiếu doanh nghiệp.

7. Doanh nghiệp Nhà nước chịu trách nhiệm vô hạn về nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp.
a. Đúng
b. Sai
- đáp án đúng: b.sai
- vì:
Doanh nghiệp Nhà nước không chịu trách nhiệm vô hạn về nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp. Trách
nhiệm của doanh nghiệp Nhà nước đối với nghĩa vụ nợ được quy định như sau:
 Doanh nghiệp Nhà nước chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các
nghĩa vụ nợ phát sinh từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Nhà nước không chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp Nhà nước,
trừ trường hợp có cam kết bảo lãnh của Nhà nước.

8. Công ty cổ phần không bị hạn chế số lượng tối đa cổ đông.


a. Đúng
b. Sai
- đáp án đúng: a. đúng
- vì:
Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, công ty cổ phần không bị hạn chế số lượng tối đa cổ
đông. Điều này có nghĩa là công ty cổ phần có thể có một số lượng cổ đông không giới hạn.
Tuy nhiên, công ty cổ phần cần đáp ứng một số điều kiện sau:
 Có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập.
 Vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng.
 Có Điều lệ công ty được thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông.
 Có Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị.

9. Doanh nghiệp Nhà nước được Nhà nước cấp phát toàn bộ vốn để hoạt động kinh
doanh.
a. Đúng
b. Sai
- đáp án đúng: b. sai
- vì:
Doanh nghiệp Nhà nước không được Nhà nước cấp phát toàn bộ vốn để hoạt động kinh doanh.
Vốn của doanh nghiệp Nhà nước có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:
 Vốn ngân sách nhà nước.
 Vốn từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Vốn vay từ các tổ chức tài chính.
 Vốn huy động từ các nhà đầu tư.
10. Chính sách thuế cũng làm ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động tài chính doanh nghiệp.
a. Đúng
b. Sai
- đáp án đúng: a. đúng
-vì:
Chính sách thuế có ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động tài chính doanh nghiệp vì những lý do sau:
 Thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho
Nhà nước trên lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Điều này ảnh hưởng đến nguồn vốn
và lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Thuế giá trị gia tăng: Doanh nghiệp phải nộp thuế giá trị gia tăng trên giá trị hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra. Điều này ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và sức
cạnh tranh của doanh nghiệp.
 Thuế thu nhập cá nhân: Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho người lao
động làm việc tại doanh nghiệp. Điều này ảnh hưởng đến chi phí lao động của doanh
nghiệp.

11. Doanh nghiệp Nhà nước thuộc khâu tài chính nhà nước trong hệ thống tài chính
nước ta, vì vậy doanh nghiệp Nhà nước giữ vai trò cơ sở trong toàn hệ thống tài
chính thống nhất
a. Đúng
b. Sai
- đáp án đúng: a. đúng
- vì:
Doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) thuộc khâu tài chính nhà nước trong hệ thống tài chính nước
ta. DNNN giữ vai trò cơ sở trong toàn hệ thống tài chính thống nhất vì những lý do sau:
 DNNN nắm giữ phần lớn vốn nhà nước:
 DNNN là công cụ để Nhà nước thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội:
 DNNN tham gia vào việc điều tiết và ổn định thị trường tài chính:
 DNNN là một phần quan trọng trong hệ thống tài chính thống nhất:

12. Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước không thể là công ty trách nhiệm hữu hạn
a. Đúng
b. Sai
- đáp án đúng: b. sai
- vì:
Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước hoàn toàn có thể là công ty trách nhiệm hữu hạn.
Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, doanh nghiệp Nhà nước được tổ chức dưới hai hình
thức chính:
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
Loại hình này thường áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực quan trọng
như: quốc phòng, an ninh, y tế, giáo dục,...
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ nợ.
 Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
Loại hình này thường áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực cạnh tranh
như: công nghiệp, thương mại, dịch vụ,...
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm bằng toàn bộ vốn điều lệ của mình đối với các nghĩa vụ nợ.

13. Doanh nghiệp Nhà nước được Nhà nước cấp toàn bộ 100% vốn để hoạt động nên
doanh nghiệp Nhà nước không được phép huy động vốn cổ phần
a. Đúng
b. Sai
- đáp án đúng: b. sai
- vì:
Doanh nghiệp Nhà nước không nhất thiết phải được Nhà nước cấp toàn bộ 100% vốn để hoạt
động. Doanh nghiệp Nhà nước có thể huy động vốn cổ phần, tuy nhiên, việc huy động vốn này
phải tuân thủ các quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về quản lý tài chính nhà
nước.

14. Khủng hoảng tài chính toàn cầu được coi là môi trường bên ngoài làm ảnh hưởng
đến công tác tổ chức tài chính doanh nghiệp
a. Đúng
b. Sai
- đáp án đúng: a. đúng
-vì:
 Khủng hoảng tài chính làm giảm nguồn vốn của doanh nghiệp
 Khủng hoảng tài chính làm tăng chi phí vốn của doanh nghiệp
 Khủng hoảng tài chính làm giảm doanh thu của doanh nghiệp
 Khủng hoảng tài chính làm tăng rủi ro hoạt động của doanh nghiệp
15. Vấn đề văn hóa doanh nghiệp cũng được coi là môi trường bên trong ảnh hưởng
đến công tác tổ chức tài chính doanh nghiệp
a. Đúng
b. Sai
- đáp án đúng: a. đúng
- vì:
 Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến cách thức quản lý tài chính
 Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến cách thức sử dụng tài chính
 Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến cách thức đánh giá hiệu quả tài chính

16. Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế:


a. Bắt buộc phải có tư cách pháp nhân
b. Có thể không cần có tư cách pháp nhân
c. Không có tư cách pháp nhân
d. Không có phương án nào đúng
- đáp án đúng: b. Có thể không cần có tư cách pháp nhân
- vì:
Theo luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được phân thành hai loại:
 Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
 Doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân

17. Tài chính doanh nghiệp:


a. Là một khâu của hệ thống tài chính trong nền kinh tế.
b. Là một phạm trù kinh tế khách quan.
c. Là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính thống nhất.
d. Tất cả đều đúng
- đáp án đúng: d. Tất cả đều đúng
- vì:
 Tài chính doanh nghiệp là một khâu của hệ thống tài chính trong nền kinh tế:
Hệ thống tài chính bao gồm các tổ chức, thị trường và công cụ tài chính nhằm huy động, phân bổ
và sử dụng vốn trong nền kinh tế.
Tài chính doanh nghiệp là một phần của hệ thống tài chính, chuyên nghiên cứu về việc huy động,
sử dụng và quản lý vốn trong doanh nghiệp.
 Tài chính doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế khách quan:
Phạm trù kinh tế khách quan là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh
doanh mà con người không thể chủ quan quyết định.
Tài chính doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế khách quan vì nó phản ánh các quan hệ kinh tế
phát sinh trong quá trình huy động, sử dụng và quản lý vốn trong doanh nghiệp.
 Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính thống nhất:
Hệ thống tài chính thống nhất bao gồm các khâu: tài chính nhà nước, tài chính doanh nghiệp và
tài chính cá nhân.
Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính thống nhất vì nó đóng vai trò quan
trọng trong việc huy động, phân bổ và sử dụng vốn trong nền kinh tế.

18. Tài chính doanh nghiệp không có quan hệ trực tiếp với:
a. Ngân sách Nhà nước
b. Ngân hàng thương mại
c. Ngân hàng trung ương
d. Doanh nghiệp tư nhân
- đáp án đúng: c. Ngân hàng trung ương
- vì:
 Ngân hàng trung ương là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ và ngân hàng.
 Ngân hàng trung ương không thực hiện các giao dịch tài chính trực tiếp với doanh
nghiệp.

You might also like