3308_BaocaoTHDC_NHOM_05

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 29

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------

BÀI TIỂU LUẬN


HỌC PHẦN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
ĐỀ TÀI:
CHUYỂN ĐỔI SỐ

Giảng viên phụ trách : Ths. Lê Thị Kim Thoa


Sinh viên thực hiện : Mai Vân Ngọc - 2221001694
: Nguyễn Kim Ngân - 2221001674
: Ngô Hồng Ngọc - 2221001695
: Nguyễn Thị Tuyết Anh - 2221001496
: Ngô Thị Ánh Tuyết - 2221003716
Lớp học phần : 2331702063380
TPHCM, 20 tháng 10 năm 2023

ii
Nhận xét của Giảng viên hướng dẫn

iii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI..................................................1

1. Lý do chọn đề tài:...............................................................................................1

2. Mục tiêu:.............................................................................................................1

CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ.........................................................2

1. Khái niệm:...........................................................................................................2

2. Phân biệt “chuyển đổi số” , “số hóa” và “công nghệ số”:..................................2

3. Các giai đoạn trong chuyển đổi số:.....................................................................4

4. Các lĩnh vực ảnh hưởng:.....................................................................................5

CHƯƠNG 3: CÁC LĨNH VỰC ẢNH HƯỞNG CHUYỂN ĐỔI SỐ........................6

1. Chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước..............................................................6

1.1 Khái niệm:.....................................................................................................6

1.2 Lợi ích:..........................................................................................................6

1.3 Khó khăn:......................................................................................................7

1.4 Giải pháp:......................................................................................................7

2: Chuyển đổi số trong kinh doanh:........................................................................8

2.1 Khái niệm:.....................................................................................................8

2.2. Mục tiêu trong quá trình chuyển đổi số:......................................................8

2.3 Cơ hội và thách thức:..................................................................................10

3: Chuyển đổi số trong giáo dục:..........................................................................11

3.1 Khái niệm:...................................................................................................11

3.2 Các yếu tố của chuyển đổi số trong giáo dục:.............................................11

3.3 EDX - “sự đổi mới của việc học”:..............................................................12

3.4 Lợi ích:........................................................................................................13


iv
3.5 Thách thức:.................................................................................................13

3.6 Giải pháp:....................................................................................................14

4: Chuyển đổi số trong y tế:..................................................................................15

4.1 Khái niệm:...................................................................................................15

4.2: Một số yếu tố chuyển đổi số trong y tế:.....................................................15

4.3 Ứng dụng chuyển đổi số trong thời kỳ Covid-19:......................................16

4.4 Lợi ích:........................................................................................................16

4.5 Thách thức:.................................................................................................17

4.6 Giải pháp:....................................................................................................18

5: Chuyển đổi số trong tài chính - ngân hàng:......................................................18

5.1 Khái niệm:...................................................................................................18

5.2 Tại sao ngân hàng phải thực hiện chuyển đổi số:.......................................19

5.3 Các giai đoạn thực hiện chuyển đổi số trong ngân hàng:...........................19

5.4 Ứng dụng công nghệ vào chuyển đổi số ở các NHTM Việt Nam..............20

5.5 Cơ hội:.........................................................................................................21

5.6 Thách thức:.................................................................................................21

v
Danh mục từ viết tắt, thuật ngữ

vi
Danh mục hình ảnh, bảng biểu
Hình 1. Những cách chuyển đổi số.............................................................................2

Hình 2. Số hóa.............................................................................................................2

Hình 3. Chuyển đổi số................................................................................................3

Hình 4. Công nghệ số..................................................................................................3

Hình 5. Dữ liệu số hoá................................................................................................4

Hình 6. Tối ưu các hoạt động trong doanh nghiệp bằng chuyển đổi số......................4

Hình 7. Sự ảnh hưởng của chuyển đổi số đến nhiều lĩnh vực....................................5

Hình 8. Chuyển đổi số trong cơ quan.........................................................................6

Hình 9. Các giải pháp cần thiết cho cơ quan nhà nước...............................................8

Hình 10. Các bước phát triển tổ chức chuyển đổi số..................................................9

Hình 11. Cơ hội và thách thức của chuyển đổi số trong kinh doanh........................10

Hình 12. Edx – nền tảng giáo dục trực tuyến miễn phí............................................12

Hình 13. Chuyển đổi số trong y tế............................................................................15

vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài:
Lịch sử nhân loại đã trải qua ba cuộc cách mạng công nghiệp và đi cùng với nó là
sự phát triển của công nghệ hiện đại, vượt bậc của đời sống con người. Nền kinh tế
trên thế giới cũng được định hình lại và lớn dần theo các cuộc cách mạng công
nghiệp ấy. Chúng ta hiện nay đã và đang chứng kiến sự ra đời của các công nghệ kỹ
thuật số ngày càng xuất hiện nhiều hơn với cuộc "Cách mạng công nghiệp 4.0".
Cuộc cách mạng mở ra một trang sách mới, một kỷ nguyên cho nhân loại với các
công nghệ tác động mạnh mẽ mọi lĩnh vực trong đời sống con người. Kết hợp với
nền kinh tế, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có sức ảnh hưởng lớn hơn bao giờ hết,
bởi sự ảnh hưởng theo cả chiều sâu lần chiều rộng chuyển đổi toàn bộ quá trình sản
xuất, quản lý và quản trị. Từ đó, “Chuyển đổi số" ra đời như một nhu cầu tất yếu và
hiển nhiên.
“Chuyển đổi số - digital transformation” không còn là một khái niệm xa lạ đối với
doanh nghiệp và người dùng cá nhân trong những năm gần đây. Ngày nay, “chuyển
đổi số” đã trở thành xu hướng tất yếu để con người phát triển và tồn tại. Chuyển đổi
số tại Việt Nam được chính phủ xem như là một khía cạnh thiết yếu để duy trì sự
tăng trưởng và thịnh vượng. Với tổng khối lượng hàng hóa tăng 28% vào năm
2022 , Việt Nam được cho là một trong những nền kinh tế kỹ thuật số phát triển
nhanh nhất ở Đông Nam Á. Đến năm 2030, người ta dự đoán rằng lĩnh vực kỹ thuật
số của Việt Nam sẽ đóng góp 30% vào GDP cả nước.
Chuyển đổi số không chỉ là một yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn
đóng vai trò to lớn trong việc thay đổi cách thức mà xã hội hoạt động và tương tác.
Nó đã tác động sâu rộng vào nhiều lĩnh vực của cuộc sống, từ giáo dục, y tế, tài
chính đến văn hóa và giải trí. Nhận ra sự cần thiết và quan trọng của chuyển đổi số
ở đất nước ta hiện nay, nhóm đã thực hiện nghiên cứu về sự ảnh hưởng của chuyển
đổi số đến các lĩnh vực trong xã hội hiện đại.

2. Mục tiêu:
 Đưa chuyển đổi số đến gần hơn với mọi người.
 Cung cấp thông tin, kiến thức về chuyển đổi số.
 Phân tích rõ hơn tác động của chuyển đổi số đến các lĩnh vực trong xã hội
hiện đại.
 Nâng cao ý thức, trách nhiệm của sinh viên trong công cuộc chuyển đổi số

Trang 1
CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Khái niệm:
Microsoft cho biết, chuyển đổi kỹ thuật số là sự đổi mới kinh doanh được thúc đẩy
bởi sự phát triển bùng nổ của đám mây, trí tuệ nhân tạo (Al) và Internet vạn vật
(IoT), cung cấp những cách hiểu mới, quản lý và chuyển đổi các hoạt động kinh
doanh của công ty.
Chuyển đổi số được hiểu là việc ứng dụng những tiến bộ của công nghệ số như điện
toán đám mây, dữ liệu lớn vào mọi hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp nhằm
mang lại hiệu suất cao, thúc đẩy doanh thu và phát triển thương hiệu.
Chuyển đổi số không chỉ đơn giản là thay đổi cách thực hiện công việc từ công việc
thể chất truyền thống (ghi chép vào sổ sách, gặp mặt trực tiếp,..) sang ứng dụng
công nghệ để giảm bớt sức lao động của con người. Trên thực tế, chuyển đổi số có
vai trò thay đổi tư duy kinh doanh, phương thức điều hành, văn hóa tổ chức,...

Hình 1. Những cách chuyển đổi số

2. Phân biệt “chuyển đổi số” , “số hóa” và “công nghệ số”:
 Số hóa (Digitization)
Khái niệm: Số hóa được hiểu là sự chuyển đổi
các giá trị thực thành giá trị số hoặc chuyển
đổi thông tin từ dạng vật lý, analog sang dạng
số (biểu thị bằng dãy số nhị phân 0 và 1).
Thông tin được đưa lên hệ thống máy tính và
Hình 2. Số hóa
được xử lý bằng phần mềm để dễ dàng lưu trữ
và tìm kiếm.
Trang 2
- Ví dụ: Số hóa ảnh và video: Khi bạn chụp ảnh hoặc quay video bằng điện thoại,
thiết bị sẽ số hóa dữ liệu quang (hình ảnh hoặc video) thành dữ liệu số, sau đó được
lưu trữ trên thiết bị hoặc truyền trực tuyến.
Số hóa tài liệu giấy: Máy quét là một ví dụ phổ biến về số hóa. Nó quét các trang tài
liệu giấy và chuyển đổi chúng thành hình ảnh kỹ thuật số hoặc văn bản kỹ thuật số
để lưu trữ trên máy tính.
 Chuyển đổi số (Digital transformation)
- Khái niệm: Chuyển đổi số là quá
trình ứng dụng số hóa và số hóa quy
trình vào doanh nghiệp. Đồng thời, lãnh
đạo doanh nghiệp cần thay đổi tư duy,
ứng dụng công nghệ số vào quy trình
vận hành để quản lý tổ chức hiệu quả và
tạo ra giá trị mới.

Hình 3. Chuyển đổi số

Ví dụ: Doanh nghiệp chuyển đổi từ thanh toán bằng tiền mặt sang thanh toán không
dùng tiền mặt như tiền di động, ví điện tử, quét mã QR,... Để làm được điều này,
doanh nghiệp cần số hóa quy trình đặt thông tin số hóa hệ thống công nghệ, từ đó
tận dụng các công nghệ tiên tiến như dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo để phân tích, kết
nối và triển khai các phương thức thanh toán tiện lợi này cho khách hàng và đơn vị
bán hàng.
 Công nghệ số
- Khái niệm: Công nghệ số là quá trình chuyển đổi từ mô hình truyền thống sang
kinh doanh số thông qua việc ứng dụng các công nghệ mới như: dữ liệu lớn (Big
Data), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud),… thay đổi phương thức
vận hành, lãnh đạo, quy trình làm việc, văn hóa công ty.
Công nghệ số hay còn gọi là chuyển đổi số có nghĩa
là khi chúng ta số hóa dữ liệu, chúng ta phải sử dụng
trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn,…và các công nghệ khác
để phân tích dữ liệu, chuyển đổi dữ liệu và tạo ra giá
trị mới. Có thể hiểu, chuyển đổi số là cấp độ cao hơn
số hóa, giống như một giai đoạn số hóa hoàn chỉnh.
Hình 4. Công nghệ số
Trang 3
Ở cấp độ công nghệ số này, các ứng dụng sẽ mở ra các hình thức đổi mới và sáng
tạo mới trên diện rộng, thay vì chỉ nâng cấp và hỗ trợ các phương pháp truyền
thống. Theo nghĩa hẹp, công nghệ số có thể hình dung bằng khái niệm “Văn phòng
không giấy tờ”.
⇒ Tóm lại, số hóa là việc chuyển đổi thông tin truyền thống sang dạng số, chuyển
đối số bao gồm việc tối ưu hóa toàn bộ tổ chức thông qua công nghệ số và công
nghệ số là công cụ, giải pháp kỹ thuật cho số hóa và chuyển đổi số.
- Ví dụ: Các nền tảng xã hội như Instagram, Facebook,... đã thay đổi cách mọi
người giao tiếp, chia sẻ thông tin và xây dựng nên các mối quan hệ xã hội. Công
nghệ kỹ thuật số cho phép chúng ta kết nối với những người khác trên khắp thế giới
và theo dõi cuộc sống của họ.
3. Các giai đoạn trong chuyển đổi số:
Các giai đoạn chuyển đổi số
Dựa vào báo cáo nghiên cứu của MIC (Bộ Thông Tin & Truyền Thông) và các cuốn
sách đã xuất bản, chuyển đổi số được chia thành các giai đoạn sau.
 Số hóa:
Mọi thông tin của doanh nghiệp, từ hình ảnh cho tới
văn bản, đều được chuyển đổi từ dữ liệu giấy sang
dữ liệu số hóa bằng các công cụ kỹ thuật số. Nhờ đó
rút ngắn thời gian xử lý dữ liệu của nhân viên, họ có
thể tận dụng thời gian này vào những công việc có
giá trị cao hơn. Hình 5. Dữ liệu số hoá

 Tối ưu số hóa:
Theo lưu trình hoạt động riêng của
doanh nghiệp và đặc tính sản phẩm mà
sử dụng các công cụ phần mềm kỹ
thuật số ứng dụng và tích hợp các lưu
trình khác nhau, nhằm hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả trong hoạt
động và phần trải nghiệm của khách
hàng cũng được cải thiện. Hình 6. Tối ưu các hoạt động trong doanh nghiệp bằng
chuyển đổi số
Ngày càng nhiều doanh nghiệp thúc
đẩy quá trình công nghệ 4.0 và sản xuất thông minh. Và đây chính là giai đoạn tối
ưu hóa kỹ thuật số!
Trang 4
 Chuyển đổi số
Sử dụng các công cụ phần mềm hệ thống kỹ thuật số để tích hợp dữ liệu và thông
tin các quy trình khác nhau của doanh nghiệp, sau đó trích xuất các gợi ý chính để
xây dựng một mô hình kinh doanh mới, sản phẩm mới, thị trường mới cũng như các
nguồn doanh thu khác.
4. Các lĩnh vực ảnh hưởng:
Nhấn mạnh quan điểm người dân là trung tâm của chuyển đổi số, Chương trình xác
định rõ, những lĩnh vực có tác động xã hội, liên
quan hàng ngày tới người dân, thay đổi nhận
thức nhanh nhất, mang lại hiệu quả, giúp tiết
kiệm chi phí cần được ưu tiên chuyển đổi số
trước, bao gồm: Y tế, Giáo dục, Tài chính –
Ngân hàng, Nông nghiệp, Giao thông vận tải và
logistics, Năng lượng, Tài nguyên và Môi
Hình 7. Sự ảnh hưởng của chuyển đổi số đến
trường, Sản xuất công nghiệp. nhiều lĩnh vực

Chương trình cũng lưu ý, việc chuyển đổi số một số ngành, lĩnh vực ưu tiên nêu
trên phải chú trọng tới triển khai các sáng kiến nhằm liên kết giữa các ngành, lĩnh
vực để cung cấp một trải nghiệm mới hoàn toàn khác, mang lại giá trị cho người
dân, doanh nghiệp và xã hội.

Trang 5
CHƯƠNG 3: CÁC LĨNH VỰC ẢNH HƯỞNG CHUYỂN ĐỔI
SỐ
1. Chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước
1.1 Khái niệm:
Chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước là quá trình áp dụng công nghệ thông tin và
truyền thông để cải thiện quá trình làm việc của chính quyền và cung cấp dịch vụ
công dưới dạng số hóa. Nó bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu từ hình thức giấy sang
hình thức điện tử, tạo ra quy trình làm việc hiệu quả hơn và cung cấp dịch vụ công
trực tuyến cho người dân.

Hình 8. Chuyển đổi số trong cơ quan

1.2 Lợi ích:


 Tăng cường hiệu suất và tiết kiệm thời gian: Cơ quan nhà nước có thể tối
ưu hóa quá trình làm việc thông qua tự động hóa công việc thủ công và giảm
thiểu thủ tục giấy tờ, giúp tăng cường hiệu suất và tiết kiệm thời gian.
 Dễ dàng truy cập và tương tác: Công dân có thể truy cập thông tin và dịch
vụ chính phủ từ bất kỳ đâu và bất kỳ khi nào qua các ứng dụng di động hoặc
trang web, giúp tạo ra môi trường tiện lợi và tương tác thuận tiện.

Trang 6
 Tạo sự minh bạch và tạo niềm tin: Chuyển đổi số giúp tạo ra sự minh bạch
trong quy trình quản lý chính trị và dịch vụ công, giúp tăng cường niềm tin
của người dân vào cơ quan nhà nước.
 Nâng cao khả năng phân tích dữ liệu: Các cơ quan nhà nước có thể sử
dụng dữ liệu số để đưa ra quyết định thông minh và tối ưu hóa các chương
trình và dự án.
1.3 Khó khăn:
 Bảo mật và quyền riêng tư: Bảo mật dữ liệu và quyền riêng tư của người
dân là một vấn đề quan trọng trong quá trình chuyển đổi số. Sự phát triển
nhanh chóng của công nghệ mạng đặt ra các thách thức về bảo mật dữ liệu và
đảm bảo rằng thông tin cá nhân không bị lộ ra ngoài hoặc bị sử dụng sai mục
đích.
 Khả năng kỹ thuật và đào tạo: Đối với nhiều cơ quan nhà nước, khả năng
kỹ thuật và kiến thức về công nghệ vẫn còn hạn chế. Các cán bộ cần được
đào tạo về việc sử dụng công nghệ mới và hiểu biết về chuyển đổi số.
 Người dân không có kết nối internet hoặc thiết bị kỹ thuật số: Trong nhiều
nơi, người dân vẫn không có truy cập internet hoặc không sở hữu thiết bị kỹ
thuật số, điều này gây ra sự bất bình đẳng trong việc truy cập dịch vụ công
trực tuyến.
 Phân bố không đồng đều: Một số cơ quan hoặc khu vực có thể tiến hành
chuyển đổi số nhanh chóng hơn so với các cơ quan hoặc khu vực khác, gây
ra sự bất bình đẳng trong cung cấp dịch vụ công.
1.4 Giải pháp:
 Các cơ quan nhà nước cần đầu tư vào các biện pháp bảo mật mạnh mẽ như
mã hóa dữ liệu, kiểm tra định kỳ, và xây dựng chính sách an ninh mạng và
quyền riêng tư nghiêm ngặt. Đồng thời, cần tạo ra môi trường nhận thức về
an ninh mạng cho cán bộ và người dân.
 Đào tạo là một phần quan trọng của quá trình chuyển đổi số. Các cơ quan
cần tạo các chương trình đào tạo và tài liệu hướng dẫn dành riêng cho cán bộ
với nhiều cấp độ khác nhau. Cần cảm ơn cán bộ có hiểu biết về công nghệ và
khuyến khích họ tham gia vào việc đào tạo những người khác.
 Cần đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật số và đảm bảo truy cập internet rộng rãi. Các
chính phủ cũng có thể cân nhắc cung cấp các thiết bị kỹ thuật số giá rẻ hoặc
hỗ trợ tài chính cho người dân có thu nhập thấp để giúp họ tham gia vào nền
kỹ thuật số.

Trang 7
 Để đảm bảo rằng quá trình chuyển đổi số diễn ra cân đối và công bằng, cần
thiết lập các tiêu chuẩn và quy tắc chung. Các cơ quan cần chia sẻ kinh
nghiệm và tài liệu hướng dẫn với nhau để tạo ra một môi trường hợp tác và
hỗ trợ. Các chỉ đạo tối cao và chính phủ có thể đóng vai trò quan trọng trong
việc đảm bảo sự công bằng và phân bố đồng đều trong quá trình chuyển đổi
số.

Hình 9. Các giải pháp cần thiết cho cơ quan nhà nước

2: Chuyển đổi số trong kinh doanh:


2.1 Khái niệm:
Chuyển đổi số trong kinh doanh là quá trình sử dụng công nghệ số hóa để tạo ra sự
thay đổi trong cách doanh nghiệp hoạt động, quản lý và tương tác với khách hàng,
đối tác và cơ cấu nội bộ. Nó bao gồm việc sử dụng các công nghệ thông tin, trí tuệ
nhân tạo, dữ liệu lớn, và các công cụ số khác để cải thiện hiệu suất, tối ưu hóa quy
trình kinh doanh và thúc đẩy sự đổi mới
2.2. Mục tiêu trong quá trình chuyển đổi số:

Trang 8
 Tối ưu hóa hiệu suất và giảm chi phí: Mục tiêu quan trọng nhất của chuyển
đổi số trong kinh doanh là tối ưu hóa hiệu suất và giảm chi phí. Các công
nghệ số hóa giúp tự động hóa các quy trình làm việc, giảm thiểu thời gian và
công sức thất thoát, và cải thiện quản lý nguồn lực. Điều này không chỉ làm
tăng hiệu suất tổng thể mà còn giúp giảm chi phí vận hành và sản xuất. Việc
tối ưu hóa hiệu suất giúp doanh nghiệp cung cấp sản phẩm và dịch vụ với
chất lượng cao hơn và giá thấp hơn, làm tăng sự cạnh tranh trên thị trường.
 Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Một mục tiêu quan trọng khác là cải
thiện trải nghiệm khách hàng. Chuyển đổi số cho phép doanh nghiệp tạo ra
các kênh trực tuyến và ứng dụng di động để tương tác với khách hàng một
cách dễ dàng và thuận tiện. Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch, tìm
kiếm thông tin, và liên hệ với doanh nghiệp mọi lúc mọi nơi. Điều này làm
tăng sự hài lòng của khách hàng, cải thiện mối quan hệ khách hàng, và giúp
xây dựng lòng trung thành.
 Thúc đẩy sự đổi mới: Mục tiêu khác của chuyển đổi số là thúc đẩy sự đổi
mới trong sản phẩm, quy trình và mô hình kinh doanh. Các công nghệ số hóa
cho phép doanh nghiệp thử nghiệm và triển khai các ý tưởng mới một cách
nhanh chóng. Thông qua trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn và các công nghệ tiên
tiến khác, doanh nghiệp có thể phân tích thông tin, dự đoán xu hướng thị
trường, và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách đáng kể hơn. Việc thúc
đẩy sự đổi mới giúp doanh nghiệp duy trì sự cạnh tranh và đáp ứng nhanh
chóng với biến đổi thị trường.
 Mở rộng thị trường: Mục tiêu mở rộng thị trường là một khía cạnh quan
trọng của chuyển đổi số. Công nghệ số hóa cho phép doanh nghiệp tiếp cận
thị trường toàn cầu. Việc mở rộng thị trường có thể thúc đẩy sự phát triển và
tạo ra cơ hội kinh doanh mới. Các công ty có thể xây dựng mạng lưới khách
hàng và đối tác toàn cầu thông qua các kênh trực tuyến và ứng dụng di động.

Trang 9

Hình 10. Các bước phát triển tổ chức chuyển đổi số


2.3 Cơ hội và thách thức:
Cơ hội:
 Truy cập toàn cầu và mở rộng thị trường: Công nghệ số hóa cho phép
doanh nghiệp tiếp cận thị trường toàn cầu, không còn giới hạn bởi địa lý.
Điều này mở ra cơ hội để mở rộng thị trường và tìm kiếm khách hàng mới
trên khắp thế giới.
 Sự đổi mới và tạo ra giá trị: Chuyển đổi số cho phép doanh nghiệp tạo ra
giá trị mới cho khách hàng thông qua sản phẩm và dịch vụ đổi mới. Sử dụng
trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn và phân tích dữ liệu, doanh nghiệp có thể hiểu rõ
hơn nhu cầu của khách hàng và đáp ứng chúng một cách tốt hơn.
 Tối ưu hóa hiệu suất và tăng cường lợi nhuận: Chuyển đổi số giúp tối ưu
hóa quy trình làm việc, làm giảm thất thoát và giúp doanh nghiệp tạo ra lợi
nhuận cao hơn. Việc tự động hóa quy trình kinh doanh cũng giúp giảm tải
công việc cho nhân viên, giúp họ tập trung vào công việc sáng tạo và đổi
mới.
 Thúc đẩy sự phát triển bền vững: Chuyển đổi số có thể giúp doanh nghiệp
thúc đẩy sự phát triển bền vững bằng cách giảm thiểu tác động tiêu cực đến
môi trường. Công nghệ số hóa có thể giúp quản lý tài nguyên một cách hiệu
quả hơn và giảm thiểu lãng phí.

Hình 11. Cơ hội và thách thức của chuyển đổi số trong kinh doanh

Thách thức:
 Chi phí đầu tư ban đầu: Chuyển đổi số đòi hỏi đầu tư lớn vào công nghệ và
hạ tầng kỹ thuật số. Điều này có thể gây áp lực tài chính lớn cho doanh
nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trang 10
 Bảo mật và quản lý dữ liệu: Với sự gia tăng của dữ liệu số hóa, bảo mật và
quản lý dữ liệu trở nên phức tạp hơn và đòi hỏi các biện pháp bảo mật mạnh
mẽ. Sự vi phạm bảo mật dữ liệu có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho danh
tiếng và tài sản của doanh nghiệp.
 Thay đổi tự nhiên văn hóa tổ chức: Sự thay đổi trong quy trình làm việc và
văn hóa tổ chức có thể gây ra sự khó khăn trong việc thuyết phục nhân viên
chấp nhận và sử dụng công nghệ mới. Sự kháng cự từ bên trong tổ chức có
thể ngăn chặn quá trình chuyển đổi số.
 Khả năng quản lý dự án và đào tạo: Cần đào tạo nhân viên về công nghệ
mới và quản lý dự án chuyển đổi số một cách hiệu quả. Thiếu khả năng quản
lý dự án có thể dẫn đến việc thất bại của các dự án chuyển đổi số.
 Cạnh tranh gay gắt: Thị trường kinh doanh kỹ thuật số thường rất cạnh
tranh, và việc duy trì lợi thế cạnh tranh đòi hỏi sự đầu tư liên tục vào công
nghệ và đổi mới.
3: Chuyển đổi số trong giáo dục:
3.1 Khái niệm:
Chuyển đổi số trong giáo dục đề cập đến quá trình tích hợp công nghệ số và các giải
pháp kỹ thuật số vào môi trường giáo dục, nhằm cải thiện quá trình giảng dạy và
học tập, tăng cường tương tác giữa giáo viên và học sinh, cũng như tối ưu hóa quản
lý học tập và quản lý trường học. Mục tiêu của chuyển đổi số trong giáo dục là tạo
ra môi trường học tập linh hoạt, tương tác và tiếp cận đa dạng nguồn tài liệu giáo
dục.
3.2 Các yếu tố của chuyển đổi số trong giáo dục:
 Nền tảng học trực tuyến và học từ xa: Việc phát triển nền tảng học trực tuyến
giúp học sinh có thể tiếp cận tài liệu học tập mọi lúc mọi nơi, cũng như tạo
điều kiện cho học sinh học tập từ xa một cách linh hoạt
 Nội dung số hóa: Chuyển đổi nội dung giáo dục sang dạng số hóa giúp tối ưu
hóa quá trình giảng dạy và học tập, cũng như tạo điều kiện cho học sinh tiếp
cận kiến thức một cách sinh động và trực quan hơn.
 Công nghệ trong giảng dạy: Sử dụng các công nghệ như máy tính bảng, máy
chiếu, phần mềm giáo dục, và các ứng dụng học tập giúp giáo viên tạo ra môi
trường học tập sáng tạo, tương tác và hấp dẫn hơn cho học sinh.
 Quản lý học tập và dữ liệu: Áp dụng các hệ thống quản lý học tập và dữ liệu
giúp quản lý thông tin học sinh và quá trình học tập một cách hiệu quả, đồng

Trang 11
thời tạo điều kiện cho giáo viên và quản lý trường học theo dõi tiến độ học
tập và đánh giá kết quả học tập
 Học tập cá nhân hóa: Công nghệ cho phép tạo ra môi trường học tập cá nhân
hóa, dựa trên nhu cầu và khả năng học tập của từng học sinh, giúp tối ưu hóa
quá trình học tập và phát triển tiềm năng của học sinh.
Chuyển đổi số trong giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục, tối ưu hóa quá trình học tập và giảng dạy, và tạo ra môi trường học
tập linh hoạt và tiên tiến cho học sinh và giáo viên.
3.3 EDX - “sự đổi mới của việc học”:
EdX là một nền tảng giáo dục trực tuyến
miễn phí được thành lập vào năm 2012 bởi
Đại học Harvard và Đại học Massachusetts
Institute of Technology (MIT). Nền tảng
này cung cấp truy cập đến hàng trăm khóa
học trực tuyến từ các trường đại học hàng
đầu trên thế giới, tổ chức phi lợi nhuận, và
các tổ chức nghiên cứu. Dưới đây là một
Hình 12. Edx – nền tảng giáo dục trực tuyến miễn phí
số điểm nổi bật về EdX:
 Nền tảng học tập đa dạng: EdX cung cấp các khóa học trực tuyến với nhiều
chủ đề khác nhau từ nhiều lĩnh vực như khoa học, công nghệ, kinh doanh,
nghệ thuật, y học, và nhiều lĩnh vực khác.
 Học tập linh hoạt: EdX cung cấp cho học viên môi trường học tập linh hoạt,
cho phép họ tự chọn thời gian và tốc độ học tập phù hợp với mình.
 Chứng chỉ và bằng cấp: EdX cung cấp chứng chỉ hoặc bằng cấp chính thức
cho học viên hoàn thành các khóa học và chương trình đào tạo. Điều này
giúp học viên có thể chứng minh kiến thức và kỹ năng của mình trong lĩnh
vực cụ thể.
 Cộng đồng học tập toàn cầu: EdX tạo điều kiện cho học viên kết nối và
tương tác với nhau thông qua các diễn đàn thảo luận và nhóm học tập, từ đó
tạo ra một cộng đồng học tập đa dạng và toàn cầu.
 Các khóa học mới nhất và nâng cao: EdX thường xuyên cập nhật các khóa
học mới và nâng cao để đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển kiến thức của
cộng đồng học viên trên toàn thế giới.
EdX đã đóng góp đáng kể vào việc mở rộng tiếp cận giáo dục đại học và học tập
trọn đời, đồng thời tạo điều kiện cho mọi người có thể tiếp cận kiến thức chất lượng
Trang 12
từ các trường đại học hàng đầu trên thế giới mà không bị ràng buộc bởi địa lý hay
hạn chế tài chính.

3.4 Lợi ích:


Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục đem lại nhiều lợi ích đáng kể, từ việc cải
thiện quá trình giảng dạy và học tập đến tăng cường tương tác giữa giáo viên và học
sinh. Dưới đây là một số lợi ích quan trọng của việc chuyển đổi số trong giáo dục:
 Tiếp cận linh hoạt: Chuyển đổi số giúp mở rộng phạm vi tiếp cận giáo dục,
cho phép học sinh và người học có thể tiếp cận nội dung học tập mọi lúc,
mọi nơi thông qua các thiết bị kỹ thuật số như máy tính, điện thoại di động
hoặc máy tính bảng.
 Học tập cá nhân hóa: Công nghệ trong giáo dục cho phép tạo ra môi trường
học tập cá nhân hóa dựa trên năng lực và nhu cầu học tập của từng học viên,
giúp tối ưu hóa quá trình học tập và phát triển tiềm năng của học sinh.
 Môi trường học tập tương tác: Công nghệ giáo dục tạo điều kiện cho môi
trường học tập tương tác và đa dạng, bằng cách sử dụng các nền tảng trực
tuyến, diễn đàn thảo luận, và các công cụ học tập có tính tương tác cao.
 Tăng cường đa dạng nội dung: Chuyển đổi số mở ra cơ hội cho việc trình
bày nội dung học tập bằng nhiều hình thức đa phương tiện, bao gồm video,
âm thanh, hình ảnh, và các phương tiện trực quan khác, từ đó tăng cường
hiệu quả của quá trình học tập.
 Kết nối cộng đồng học tập: Công nghệ giáo dục tạo điều kiện cho sự kết nối
và hợp tác giữa học sinh, giáo viên, và cộng đồng học tập toàn cầu, từ đó tạo
ra môi trường học tập đa văn hóa và toàn cầu.
Chuyển đổi số trong giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục, tạo ra môi trường học tập đa dạng và tương tác, và mở ra nhiều cơ
hội học tập đa dạng cho học sinh và người học.
3.5 Thách thức:
Mặc dù chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục mang lại nhiều lợi ích, nhưng đồng
thời cũng đối mặt với một số thách thức đáng kể. Dưới đây là một số thách thức
chính của việc chuyển đổi số trong giáo dục:

Trang 13
 Hạn chế tiếp cận công nghệ:Một số học sinh và trường học vẫn gặp khó khăn
trong việc tiếp cận công nghệ do hạ tầng kỹ thuật không đủ, đặc biệt là ở
những khu vực nông thôn hoặc khu vực có điều kiện kinh tế kém.
 Đào tạo và chuẩn bị cho giáo viên:Nhiều giáo viên cần phải được đào tạo để
sử dụng hiệu quả công nghệ trong quá trình giảng dạy và học tập. Việc chuẩn
bị này đòi hỏi thời gian và nguồn lực đáng kể.
 Bảo mật thông tin và dữ liệu:Việc bảo mật thông tin học tập và dữ liệu học
sinh là một thách thức quan trọng, đặc biệt khi đề cập đến thông tin cá nhân
và quyền riêng tư của học sinh và gia đình.
 Công nghệ lạc hậu và lỗi hệ thống: Một số trường học có thể đối mặt với vấn
đề của việc sử dụng công nghệ lạc hậu hoặc hệ thống không ổn định, gây ra
trở ngại trong quá trình học tập và giảng dạy.
 Cân nhắc về phân biệt kỹ thuật:Chuyển đổi số cũng có thể tạo ra cơ hội cho
việc gia tăng khoảng cách kỹ thuật giữa các trường học giàu và nghèo, gây ra
sự chênh lệch về tiếp cận giáo dục và kiến thức giữa các học sinh.
 Thách thức về sự phụ thuộc vào công nghệ:Sự phụ thuộc quá mức vào công
nghệ cũng có thể gây ra một số vấn đề, bao gồm sự mất cân bằng giữa việc
sử dụng công nghệ và việc tăng cường kỹ năng xã hội và giao tiếp trực tiếp.
3.6 Giải pháp:
Để vượt qua các thách thức trong quá trình chuyển đổi số trong giáo dục, có thể áp
dụng một số giải pháp sau đây:
 Tăng cường hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo rằng
tất cả các trường học đều có truy cập đủ và ổn định đến công nghệ. Điều này
có thể bao gồm việc cải thiện kết nối internet và cung cấp thiết bị kỹ thuật số
cho trường học.
 Chương trình đào tạo cho giáo viên: Cung cấp chương trình đào tạo liên tục
cho giáo viên để họ có thể hiểu rõ và sử dụng hiệu quả công nghệ trong quá
trình giảng dạy và học tập. Điều này có thể bao gồm các khóa đào tạo trực
tuyến và buổi hội thảo trong trường học.
 Bảo mật thông tin và dữ liệu: Áp dụng các biện pháp bảo mật thông tin và dữ
liệu hiệu quả, bao gồm việc mã hóa dữ liệu, tạo ra các quy tắc bảo mật
nghiêm ngặt, và giáo dục cho học sinh và gia đình về quyền riêng tư trực
tuyến.

Trang 14
 Nâng cấp hệ thống công nghệ:Đầu tư vào việc nâng cấp hệ thống công nghệ
và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật để giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ thống
không ổn định hoặc công nghệ lạc hậu trong các trường học.
 Cung cấp truy cập công bằng: Đảm bảo rằng tất cả các trường học, bao gồm
cả những khu vực kinh tế kém, đều có truy cập đầy đủ và công bằng đến
công nghệ và nguồn tài nguyên giáo dục.
 Cân nhắc sử dụng cân đối công nghệ: Tạo ra một môi trường học tập cân đối
giữa việc sử dụng công nghệ và việc tăng cường kỹ năng xã hội và giao tiếp
trực tiếp thông qua các hoạt động ngoại khoá và sự tương tác trong lớp học.
Bằng cách thực hiện những giải pháp này, chúng ta có thể tạo ra môi trường học tập
công bằng và hiệu quả, đồng thời đảm bảo rằng tất cả học sinh đều có cơ hội truy
cập đến môi trường học tập kỹ thuật số tốt nhất.
4: Chuyển đổi số trong y tế:
4.1 Khái niệm:
Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế đề cập đến quá trình
chuyển đổi và áp dụng các công nghệ số và các giải
pháp kỹ thuật số để cải thiện và nâng cao chất lượng
dịch vụ y tế, quản lý thông tin bệnh nhân, và tối ưu hóa
hoạt động của ngành y tế. Quá trình chuyển đổi số trong
y tế nhằm tạo ra sự linh hoạt, tiện lợi và hiệu quả trong
Hình 13. Chuyển đổi số trong y
việc quản lý thông tin y tế, cũng như cải thiện quy trình tế
chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân.
4.2: Một số yếu tố chuyển đổi số trong y tế:
 Hồ sơ bệnh nhân điện tử (EHR): Hệ thống quản lý hồ sơ bệnh nhân điện tử
giúp lưu trữ, quản lý và chia sẻ thông tin y tế của bệnh nhân một cách an
toàn và hiệu quả. Điều này giúp các nhà cung cấp dịch vụ y tế có thể truy cập
thông tin nhanh chóng và đồng thời cải thiện việc chẩn đoán và điều trị.
 Công nghệ di động trong y tế: Sự phát triển của ứng dụng di động và các
thiết bị y tế thông minh giúp theo dõi sức khỏe và cung cấp dịch vụ y tế từ
xa, làm tăng tính tiện lợi và khả năng tiếp cận dịch vụ y tế.
 Quản lý dữ liệu y tế: Sử dụng công nghệ để quản lý, lưu trữ, và phân tích dữ
liệu y tế giúp cải thiện quyết định lâm sàng, dự đoán xu hướng dịch bệnh, và
tối ưu hóa chi phí chăm sóc y tế.

Trang 15
 Tư vấn y tế trực tuyến: Cung cấp dịch vụ tư vấn y tế trực tuyến giúp tăng
cường tiếp cận dịch vụ y tế, đặc biệt là đối với những người ở vùng sâu vùng
xa hoặc gặp khó khăn trong việc tiếp cận các cơ sở y tế truyền thống.
 Hệ thống thông tin y tế và quản lý bệnh viện: Áp dụng hệ thống thông tin
quản lý bệnh viện và quản lý dịch vụ y tế giúp tối ưu hóa quy trình làm việc,
cải thiện hiệu suất hoạt động và tối ưu hóa nguồn lực y tế.
Chuyển đổi số trong y tế giúp cải thiện hiệu suất, tăng cường tính minh bạch và
giảm thiểu sai sót, đồng thời tăng cường sự tiện lợi và tiếp cận dịch vụ y tế cho
người dân.
4.3 Ứng dụng chuyển đổi số trong thời kỳ Covid-19:
Dưới đây là một số cách cụ thể mà chuyển đổi số đã được áp dụng trong lĩnh vực y
tế trong thời kỳ đại dịch COVID-19:
 Ứng dụng theo dõi dịch tễ và thông tin địa phương: Các ứng dụng di động
được phát triển để theo dõi dịch tễ và cung cấp thông tin về tình hình
COVID-19 tại các địa phương cụ thể. Các ứng dụng này giúp người dân cập
nhật về các khu vực có nguy cơ cao, giúp họ thực hiện biện pháp phòng ngừa
hiệu quả.
 Cổng thông tin y tế trực tuyến và tự động hóa dịch vụ: Nhiều bệnh viện và cơ
sở y tế đã tăng cường hệ thống cổng thông tin trực tuyến để cung cấp thông
tin về tình hình dịch bệnh, lịch trình tiêm chủng, và tư vấn y tế từ xa. Các hệ
thống tự động hóa cũng đã được triển khai để giảm thiểu sự tiếp xúc trực tiếp
giữa bệnh nhân và nhân viên y tế.
 Phòng ngừa và điều trị từ xa: Hệ thống tư vấn và điều trị y tế từ xa đã được
mở rộng, bao gồm cả việc tư vấn, đặt lịch hẹn, và kê đơn thuốc từ xa thông
qua các ứng dụng di động hoặc video cuộc gọi. Điều này giúp giảm áp lực
cho các cơ sở y tế và giảm nguy cơ lây nhiễm cho bệnh nhân và nhân viên y
tế.
 Robot hỗ trợ y tế và trí tuệ nhân tạo (AI) trong chẩn đoán: Robot hỗ trợ y tế
đã được sử dụng để giảm tiếp xúc trực tiếp giữa bác sĩ và bệnh nhân. Các
công nghệ trí tuệ nhân tạo cũng đã được áp dụng để hỗ trợ trong việc chẩn
đoán bệnh và dự đoán tình hình dịch bệnh.
4.4 Lợi ích:
Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế mang lại nhiều lợi ích quan trọng đối với cả bệnh
nhân, nhà cung cấp dịch vụ y tế, và hệ thống chăm sóc sức khỏe. Dưới đây là một
số lợi ích chính của việc chuyển đổi số trong y tế:
Trang 16
 Tăng cường tiếp cận và hiệu quả chăm sóc: Công nghệ trong y tế tạo điều
kiện cho việc tiếp cận chăm sóc y tế nhanh chóng và thuận tiện hơn, từ việc
đặt lịch hẹn trực tuyến đến việc tư vấn y tế từ xa, giúp tối ưu hóa quá trình
chăm sóc và tiết kiệm thời gian cho cả bác sĩ và bệnh nhân.
 Tối ưu hóa quản lý dữ liệu y tế: Chuyển đổi số giúp tạo ra hệ thống quản lý
dữ liệu y tế hiệu quả, từ việc lưu trữ thông tin bệnh án đến việc quản lý đơn
thuốc và lịch sử khám chữa bệnh của bệnh nhân, giúp tăng cường tính toàn
vẹn và khả năng chia sẻ thông tin trong hệ thống chăm sóc sức khỏe.
 Cải thiện tương tác bệnh nhân và bác sĩ:Công nghệ giúp tăng cường tương
tác giữa bác sĩ và bệnh nhân, cho phép họ dễ dàng trao đổi thông tin, tư vấn
và giám sát tình trạng sức khỏe từ xa, giúp cải thiện sự hiểu biết về tình trạng
sức khỏe và đảm bảo sự tham gia tích cực của bệnh nhân trong quá trình
chăm sóc y tế.
 Tăng cường đặt chuẩn và chất lượng dịch vụ: Chuyển đổi số tạo điều kiện
cho việc đặt chuẩn hóa dịch vụ y tế, từ việc áp dụng các tiêu chuẩn chất
lượng cao đến việc theo dõi kết quả điều trị và đánh giá hiệu quả của quá
trình chăm sóc.
 Tăng cường nghiên cứu y tế và phát triển: Công nghệ trong y tế mở ra nhiều
cơ hội cho việc nghiên cứu y tế và phát triển mới, từ việc sử dụng dữ liệu để
dự đoán xu hướng bệnh tật đến việc phát triển các phương pháp chẩn đoán
và điều trị tiên tiến hơn.
4.5 Thách thức:
Mặc dù chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng đối
mặt với một số thách thức đáng kể. Dưới đây là một số trong số những thách thức
quan trọng của việc chuyển đổi số trong y tế:
 Bảo mật dữ liệu: Vấn đề bảo mật thông tin y tế trở thành một trong những
thách thức lớn khi chuyển đổi sang hồ sơ bệnh nhân điện tử và các hệ thống
quản lý dữ liệu y tế. Đảm bảo an toàn và bảo mật dữ liệu y tế để bảo vệ
thông tin riêng tư của bệnh nhân là rất quan trọng.
 Đào tạo và chuyển giao công nghệ: Việc đào tạo nhân viên y tế để sử dụng
hiệu quả các công nghệ mới và chuyển giao kiến thức về sự hiểu biết và kỹ
năng về công nghệ là một thách thức quan trọng. Đôi khi, sự chậm trễ trong
quá trình chuyển giao này có thể ảnh hưởng đến sự hiệu quả của hệ thống
chuyển đổi số trong y tế.

Trang 17
 Tiêu chuẩn hóa và tương thích hệ thống: Đa dạng của các hệ thống thông tin
y tế và tiêu chuẩn khác nhau có thể tạo ra rào cản trong việc chia sẻ thông tin
giữa các cơ sở y tế và bệnh viện. Việc thiếu tiêu chuẩn hóa có thể làm giảm
khả năng tương thích và tính toàn vẹn của dữ liệu y tế.
 Chi phí đầu tư và bảo trì: Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí bảo trì hệ thống
chuyển đổi số trong y tế có thể là một thách thức đáng kể, đặc biệt đối với
các cơ sở y tế và bệnh viện nhỏ có nguồn lực hạn chế.
Để vượt qua các thách thức này, cần phải có chiến lược tổng thể, cùng với cam kết
từ tất cả các bên liên quan để đảm bảo rằng quá trình chuyển đổi số trong y tế diễn
ra một cách hiệu quả và bền vững.
4.6 Giải pháp:
Để vượt qua các thách thức trong quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế, có thể
áp dụng một số giải pháp sau đây:
 Tăng cường an ninh thông tin: Cần phải đầu tư vào các biện pháp bảo mật
thông tin hiệu quả, bao gồm mã hóa dữ liệu, kiểm tra an ninh thường xuyên,
và giáo dục nhân viên về các phương pháp bảo mật thông tin.
 Tiêu chuẩn hóa dữ liệu y tế: Cần thiết phải xây dựng các tiêu chuẩn chung và
hệ thống tương thích để đảm bảo tính toàn vẹn và khả năng chia sẻ thông tin
giữa các cơ sở y tế khác nhau.
 Đầu tư vào đào tạo: Cần có chương trình đào tạo kỹ thuật số rõ ràng và liên
tục cho nhân viên y tế, bao gồm việc hướng dẫn họ về cách sử dụng hệ thống
mới và cách bảo vệ dữ liệu y tế.
 Tối ưu hóa chi phí: Cần thực hiện nghiên cứu kỹ lưỡng để đánh giá các lựa
chọn kỹ thuật số phù hợp và tối ưu hóa chi phí đầu tư và bảo trì trong quá
trình chuyển đổi.
 Thúc đẩy sự chấp nhận: Cần thiết phải tạo ra các chiến dịch thông tin và giáo
dục để giới thiệu và thúc đẩy sự chấp nhận về lợi ích và cách sử dụng của hệ
thống chuyển đổi số trong y tế đối với cả bệnh nhân và nhân viên y tế.
 Điều chỉnh văn hoá tổ chức: Cần thực hiện các biện pháp thích hợp để thúc
đẩy sự chuyển đổi văn hoá tổ chức, bao gồm việc tạo ra các quy trình làm
việc linh hoạt và hỗ trợ tích cực từ lãnh đạo cấp cao.
Bằng cách thực hiện những giải pháp này, tổ chức y tế có thể tăng cường sự an toàn,
hiệu quả và chấp nhận của quá trình chuyển đổi số, từ đó cải thiện chất lượng chăm
sóc y tế và trải nghiệm của bệnh nhân.

Trang 18
5: Chuyển đổi số trong tài chính - ngân hàng:
5.1 Khái niệm:
Tại Quyết định 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
"Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030", tài chính-ngân
hàng được xác định là một trong 08 lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số do có thể
thay đổi nhận thức nhanh nhất, giúp tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả xã hội
cao.
Chuyển đổi số trong ngân hàng có thể hiểu là việc tích hợp số hóa và công nghệ số
vào mọi lĩnh vực ngân hàng. Sự tích hợp này cho phép tạo mới hoặc sửa đổi các
quytrình kinh doanh, văn hóa và trải nghiệm khách hàng hiện có nhằm đáp ứng các
yêu cầu thay
đổi của thị trường và mong muốn của khách hàng
5.2 Tại sao ngân hàng phải thực hiện chuyển đổi số:
 Do sự thay đổi nhanh chóng về nhu cầu người dùng:
Hiện nay, người tiêu dùng có xu hướng chuyển dịch mạnh từ “offline” sang
“online” và thanh toán không dùng tiền mặt. Thúc đẩy các ngân hàng cần phải thay
đổi mạnh mẽ để thích nghi, phù hợp với xu hướng hiện tại. Hoạt động rõ rệt nhất là
sự phát triển mạnh mẽ của ngân hàng di động, ngân hàng trực tuyến và ngân hàng
kỹ thuật số để thỏa mãn nhu cầu và tăng trải nghiệm của người dùng.
 Do áp lực cạnh tranh gia tăng trong ngành hàng:
Người dùng sẽ dễ dàng thay đổi ngân hàng khi họ có những trải nghiệm không tốt,
không đáp ứng nhu cầu, sự thỏa mãn của họ do đó áp lực cạnh tranh ngày càng gia
tăng giữa các ngân hàng thương mại.
 Do sự xuất hiện các sản phẩm kỹ thuậ số thay thế từ các công ty công nghệ
tài chính - Fintech:
Fintech tạo sự cạnh tranh gay gắt đối với các dịnh vụ tài chính ngân hàng truyền
thống bởi họ cung cấp các cách thức mới để nâng cao các dịch vụ mà ngân hàng
cung cấp cho người dùng, tạo ra các ứng dụng di động giúp khách hàng có thể xem
thời gian thực về tài khoản ngân hàng, đồng thời chi phí vận hàng của nó cũng thấp
hơn.
5.3 Các giai đoạn thực hiện chuyển đổi số trong ngân hàng:

Trang 19
Thực tế, sự chuyển đổi số của ngân hàng phụ thuộc vào mức độ phát triển của ngân
hàng và việc ngân hàng định vị chính mình trong hệ sinh thái mới, với ba giai đoạn
phản ứng trong quá trình chuyển đổi:
 Thứ nhất, phản ứng với hình thức cạnh tranh mới: Ở giai đoạn ban đầu này,
các ngân hàng phản ứng với sự thay đổi trong cung, cầu dịch vụ tài chính
bằng cách phát triển các kênh (tập trung vào các thiết bị di động) và sản
phẩm số mới (tập trung vào các thanh toán bán lẻ) để định vị bản thân trong
môi trường cạnh tranh mới.
 Thứ hai, thích ứng công nghệ: Giai đoạn thứ hai trong quá trình số hóa ngân
hàng bao gồm việc thực hiện các thay đổi chuyên sâu nền tảng công nghệ
nhằm chuyển đổi các nền tảng này thành cơ sở hạ tầng linh hoạt, theo
module, phép đồng bộ các công nghệ mới, cũng như tăng tốc độ phát triển
các sản phẩm mới.
 Thứ ba, chiến lược định vị: Các tổ chức tài chính có mức độ chuyển đổi số
phát triển nhất sẽ cố gắng tạo ra lợi nhuận từ các khoản đầu tư lớn vào công
nghệ bằng cách áp dụng các chiến lược số nhằm thay đổi sâu rộng cơ cấu tổ
chức của mình.
Hiện tại, quá trình chuyển đổi số của các ngân hàng Việt Nam chủ yếu đang ở giai
đoạn 1, nhưng đã có sự phân hóa giữa các ngân hàng.
Trong đó, nhóm các ngân hàng có vốn nhà nước (VCB, BIDV, VietinBank) với lợi
thế vốn có về nguồn vốn đã mạnh tay đầu tư nhằm thích ứng với công nghệ (giai
đoạn 2).
Với ngân hàng tư nhân, Techcombank đã đầu tư 300 triệu USD cho hạ tầng công
nghệ thông tin.
5.4 Ứng dụng công nghệ vào chuyển đổi số ở các NHTM Việt Nam.
- Hệ thống thanh toán điện tử: ( Internet banking, mobile banking, POS - Point Of
Sales, QR Code)
 POS: NHTM đẩy mạnh thanh toán thẻ qua các thiết bị chấp nhận thẻ tại các
điểm bán hàng và cung ứng dịch vụ.
biểu đồ
theo biểu đồ trên ta thấy số lượng giao dịch thanh toán thẻ thông qua POS tăng qua
hàng năm. Đến năm 2020, số lượng giao dịch đạt 111 triệu giao dihcj và toàn thị
trường có khoảng 280 nghìn thiết bị được chấp nhận thẻ POS được lắp đặt. Qua đó
cho thấy, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế Việt Nam đã
có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.
Trang 20
 Internet Banking, Mobile Banking: được sử dụng rộng rãi và phổ biến với số
lượng khách hàng giao dịch qua tin nhắn hay app của các ngân hàng tăng qua
hàng năm.
biểu đồ
Ví Dụ Techcombank chú trọng phát triển trải nghiệm khách hàng trên ngân hàng
trực tuyến (ebanking), giảm thiểu thời gian và chi phí giao dịch cho khách hàng.
 QR Code: QR Code được cung cấp qua phần mềm của ngân hàng trên điện
thoại giúp cho việc thanh toán của người dùng trở nên nhanh chóng hơn.
- Sinh trắc học (Biometric).
TPBank đã ứng dụng công nghệ nhận dạng ký tự quang học (OCR) để tạo ra
LiveBank và TPBank đã trở thành ngân hàng đầu tiên tạiViệt Nam áp dụng thành
công tính năng nhận diện khuôn mặt trên ngân hàng tự động LiveBank;
Vietcombank đã áp dụng công nghệ sinh trắc học và công nghệ mới là Push
Authentication cho ra mắt ngân hàng số VCB Digibank hoàn toàn mới dành cho các
khách hàng cá nhân, thay thế cho các dịch vụ Internet Banking và Mobile Banking
trước đây của ngân hàng; BIDV áp dụng công nghệ nhận dạng ký tự quang học vào
nhận dạng khuôn mặt, livecheck để triển khai hệ thống đăng ký trực tuyến BIDV
SmartBanking đọc dữ liệu từ hồ sơ khách hàng; VietinBank ứng dụng sinh trắc học
thí điểm triển khai thành công Hệ thống “Smart Digital Branch - Chi nhánh số hoá
thông minh”
- Các công nghệ khác :
Ngoài ra, còn một số công nghệ mới khác được các NHTM ứng dụng, như: VPBank
ứng dụng nền tảng đám mây (Amazon Web Service Cloud ) cho ra mắt ngân hàng
số với tên gọi YOLO, đây là ngân hàng số đầu tiên hoạt động trên đám mây dịch vụ
web Amazon.
VietABank ứng dụng công nghệ tư vấn tự động (Chatbot)hoạt động trên Fanpage
đáp ứng nhu cầuphục vụ khách hàng 24/7; VIB ứng dụng công nghệ xử lý dữ liệu
lớn (BigData) và trí tuệ nhân tạo vào quy trình chấmđiểm tín dụng và duyệt hạn
mức thẻ tíndụng. Đây là lần đầu tiên, một ngân hàngtại Việt Nam tiên phong ứng
dụng BigData và AI vào quy trình xét hạn mức thẻ
5.5 Cơ hội:
 Mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ của ngân hàng
 Tiếp cận với công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực ngân hàng

Trang 21
 Mở rộng mạng lưới và cơ sở khách hàng, thu hút đối tượng khách hàng trẻ có
tiềm năng trở thành khách hàng cao cấp trong tương lai
 Đa dạng hóa sản phẩm
 hợp tác cùng các công ty cung cấp giải pháp công nghệ và các doannh
nghiệp bán hàng và cung cấp dịch vụ
5.6 Thách thức:
 Những hạn chế về cơ sở hạ tầng, liên quan đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng
 Đe dọa đến hệ thống ngân hàng
 Đe dọa đến an ninh quốc gia toàn cầu
 Mang lại rủi ro cho người tiêu dùng.

Trang 22

You might also like