Professional Documents
Culture Documents
NOI DUNG
NOI DUNG
HCM
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
AN TOÀN ĐIỆN
NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan về tai nạn điện;
Chương 2: Các khái niệm cơ bản về an toàn điện;
Chương 3: Phân tích an toàn trong mạng điện;
Chương 4: Bảo vệ nối đât;
Chương 5: Bảo vệ nối trung tính;
Chương 6: Bảo vệ chống dòng điện rò;
Chương 7: Bảo vệ chống điện áp cao xâm nhập sang điện áp thấp;
Chương 8: Bảo vệ chống sét;
Chương 9: Biện pháp kỹ thuật an toàn;
Chương 10: Tổ chức an toàn điện và sơ cứu người bị điện giật
CHƯƠNG 1: TQ VỀ TAI NẠN ĐIỆN
1.1 CÁC DẠNG TAI NẠN
1.1 CÁC DẠNG TAI NẠN ĐIỆN
1.2 TÁC DỤNG CỦA DĐ
ĐỐI VỚI CƠ THỂ
a. Điện giật
1.3 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1.4 NGUYÊN NHÂN CHÍNH
1.5 PHÂN LOẠI XN
c. Hỏa hoạn, nổ
Dây dẫn quá tải lớn hỏng cách điện
ngắn mạch cháy, nổ;
Môi truờng: hóa chất, khí dễ cháy, vật liệu
dê cháy hỏa hoạn;
CHƯƠNG 1: TQ VỀ TAI NẠN ĐIỆN
1.2 TÁC DỤNG DĐ ĐỐI VỚI CƠ THỂ
a. Tác dụng kích thích
DĐ nhiệt nóng, khô da thời gian càng dài Rngười càng giảm
I càng tăng càng nguy hiểm
Giá trị lớn nhất cho phép để không tạo nên tim
ngừng đập đối với người yếu
Giá trị lớn nhất cho phép để không tạo nên tim
ngừng đập đối với người khỏe
Nhiệt độ, độ ẩm, mồ hôi, hóa chất... Rng giảm Ing tăng;
g. Điện áp cho phép
Điện áp mà con người có thể chịu đựng được phụ thuộc: môi
trường làm việc, công suất nguồn, phương tiện bảo hộ, xác
suất nguy hiểm...
Điện áp cung cấp lớn nhất cho phép đối với đèn điện
Ucp Điều kiện
Đến 220V Đèn cố định hoặc sử dụng ở những nơi ít người qua lại
Đến 127V - Đèn mắc cố định ở nơi nguy hiểm, khá nguy hiểm
- Đèn lưu động ở mạng cách ly, BV nối đất, có Utx < 24V
Đến 42V Đèn cầm tay, đèn cố định ở nơi nguy hiểm, nhiều người qua lại
Đến 24V Đèn cầm tay, đèn cố định ở nơi có nhiều người làm việc ở môi
trường rất nguy hiểm
CHƯƠNG 1: TQ VỀ TAI NẠN ĐIỆN
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG g. Điện áp cho phép
Ub và Utx
Utx và Ub cho phép đối với trang thiết bị điện áp thấp
Giới hạn cho phép Utx theo thời gian cắt tc của MC khi có chạm chập
Utx[V] tc[giây]
Khu vực 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8
KV thường qua lại 125 90 65 55 48 42 40
KV người ít qua lại 250 200 165 150 140 130 125
CHƯƠNG 1: TQ VỀ TAI NẠN ĐIỆN
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG g. Điện áp cho phép
Giới hạn cho phép Ub theo thời gian cắt tc của MC khi có chạm đất
Utx[V] tc[giây]
Khu vực 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8
KV thường qua lại 125 90 65 55 48 42 40
KV người ít qua lại 250 200 165 150 140 130 125
TB điện ngoài trời,
người có trang bị 500 400 330 300 280 260 250
bảo hộ cách điện
Điện áp cảm ứng Phụ thuộc cách điện của vật liệu, dây dẫn...
CHƯƠNG 1: TQ VỀ TAI NẠN ĐIỆN
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG g. Điện áp cho phép
Ub phụ thuộc:
Điện áp mạng: U >>, Ub>>;
Khoảng cách: x>>, Ub<<;
Độ rộng bước chân
XN ĐB nguy hiểm:
Nhiều yếu tố nói trên;
Chiếu sáng, TB cầm tay cho phép đến 36V; nơi ĐB nguy hiểm: 12V
CHƯƠNG 2: CÁC KNCB VỀ ATĐ
2.1 DÒNG ĐIỆN TẢN TRONG ĐẤT
2.1 DĐ TẢN TRONG ĐẤT 2.2 ĐIỆN ÁP BƯỚC
2.3 ĐIỆN ÁP TIẾP XÚC
.I .a
Ub
2 x x a
• : điện trở suất của đất;
• I: Dòng điện chạm đất;
• a: Độ rộng bước chân, từ (0,4 – 0,8)m;
• x: Khoảng cách tính từ vị trí chạm đất;
CHƯƠNG 2: CÁC KNCB VỀ ATĐ
2.2 ĐIỆN ÁP BƯỚC
Ví dụ: Dây dẫn mang điện bi đứt, rơi xuống đất có Iđ = 1.000A, biết
điện trở suất của đất = 104.cm. Tính điện áp bước Ub khi
a. Người đứng cách chỗ chạm đất x = 22m;
b. Người đứng cách chỗ chạm đất x = 5m;
Giải
.I .a
Điện áp bước: Ub
2 x x a
104.1000.80
a. Khi x = 22m = 2.200cm Ub 25, 4V
2 .2200(2200 80)
104.1000.80
b. Khi x = 5m = 500cm Ub 440V
2 .500(500 80)
CHƯƠNG 2: CÁC KNCB VỀ ATĐ
2.3 ĐIỆN ÁP TIẾP XÚC
Utx = Uđ – Uch
Thiết bị rò điện chạm đất, nếu người đứng trên đất chạm vào
thiết bị, sẽ có phân bố điện thế đặt lên người
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH AN TOÀN ĐIỆN
3.1 CHẠM VÀO 2 CỰC CỦA NGUỒN 3.1 CHẠM 2 CỰC;
3.1 CHẠM 1 PHA, TT NỐI ĐẤT;
3.3 CHẠM 2 DÂY PHA;
3.4 MẠNG 3 PHA CÁCH LY;
3.5 MẠNG 3 PHA NỐI ĐẤT
Ing
Rdây
Rng
U ng Sơ đồ tuơng đương
I ng
Rday Rng
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH AN TOÀN ĐIỆN
3.2 CHẠM VÀO DÂY PHA, TT NỐI ĐẤT
U ng UP
I ng
Rng Rng
U ng Ud
I ng
Rng Rng
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH AN TOÀN ĐIỆN
3.4 MẠNG 3 PHA CÁCH LY
U ng Ud
I ng
R ng R dat ( g // C ) R ng R dat ( g // C )
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH AN TOÀN ĐIỆN
3.5 MẠNG 3 PHA NỐI ĐẤT
Rcđ
U ng UP
I ng
( Rng // Rcd ) Rnoidat ( Rng // Rcd ) Rnoidat
CHƯƠNG 4: BẢO VỆ NỐI ĐẤT
4.1 MỤC ĐÍCH BV NỐI ĐẤT 4.1 MỤC ĐÍCH;
4.2 ỨNG DỤNG;
Đảm bảo an toàn cho người khi chạm vào 4.3 CÁC HT NỐI ĐÁT;
các TB rò điện;
Thực hiện: Nối võ thiết bị hệ thống nối đất
U
R1
U
R2 R1
R1 Rđ
Rng Ung
CHƯƠNG 4: BẢO VỆ NỐI ĐẤT
4.1 MỤC ĐÍCH BV NỐI ĐẤT
Điện áp đặt lên người
R1
U ng R d // R ng // R1 U
U
R 2 R d // R ng // R1 R2 Rđ
Rng
• Vì R1, R2, Rng >> Rđ nên: Ung
U .R d
U ng I d .Rd U d
R2
• Vậy điều kiện bảo đảm an toàn cho người sẽ là:
U ng I d .Rd U cp (4.1)
• Để thõa mãn (4.1) BV nối đất phải có Rđ càng nhỏ càng tốt
CHƯƠNG 4: BẢO VỆ NỐI ĐẤT
4.2 PHẠM VI ỨNG DỤNG
Điện áp U 1000V
Bệ máy và vỏ các máy điện, máy biến áp, máy cắt điện và các khí cụ
điện khác;
Bộ phận truyền động của các khí cụ điện;
Các cuộn thứ cấp của các máy biến áp đo lường (trừ các trường hợp
ngoại lệ do yêu cầu bảo vệ bằng rơle);
Khung của các tủ phân phối và tủ điều khiển điện;
Cơ cấu kim loại của các trạm biến áp ngoài trời. vỏ kim loại của các
hộp nối cáp, vỏ cáp;
Các rào chắn và lưới chắn bằng kim loại, dầm sàn, kèo thép, các bộ
phận khác mà người có thể chạm tới và có điện thế rò ra
CHƯƠNG 4: BẢO VỆ NỐI ĐẤT
4.3 CÁC HT NỐI ĐẤT
PE
Rnối đất HT
Rnối đất HT
Rnối đất HT
Rnối đất TB
Zs
BV nối dây TT thay cho BV nối đất 5.3 NỐI TT LẶP LẠI;
5.4 KCĐ BẢO VỆ
trong mạng hạ thế 3 pha 4 dây có
TT trực tiếp nối đất (380V);
Thực hiện: Nối các bộ phận không mang điện đến
dây TT, dây TT được đặt ở nhiều chỗ;
RnđHT
RnđHT
Yêu cầu:
Không bị đứt, không bị giảm độ tiếp xúc;
Rnđ nguồn 4; Rnđ tải 10;
CHƯƠNG 5: BẢO VỆ NỐI TRUNG TÍNH
5.3 NỐI LẬP LẠI TRUNG TÍNH
Tiết diện nhỏ nhất của dây dẫn bảo vệ bằng thép
Tiết diện nhỏ nhất của dây dẫn bảo vệ bằng đồng hoặc nhôm
trong các trang thiết bị có điện áp U ≤ 1000 V
Dây dẫn Đồng Nhôm
Dây dẫn trần đặt hở [mm2] 4 6
Dây dẫn có cách điện [mm2] 1,5* 2,5
Ruột nối đất có cáp điện hoặc của dây dẫn ruột 1 2,5
đặt trong một vỏ chung [mm2]
Khi đặt các dây dẫn trong ống cho phép giảm ruột dây
bằng đồng xuống 1,2 mm (nếu các dây dẫn pha có cùng
tiết diện)
CHƯƠNG 5: BẢO VỆ NỐI TRUNG TÍNH
5.3 NỐI LẶP LẠI TRUNG TÍNH Một số lưu ý:
Vị trí NĐ lặp lại: Cuối đường dây trên không, các chỗ rẽ
nhánh và trên các đoạn không có rẽ nhánh (từ 3 – 5 trụ);
Mạng cáp: dùng ruột chịu lực, vỏ kim loại làm dây trung
tính: nối đất lặp lại ở cuối đường dây;
Đ.trở NĐ ở mỗi chỗ NĐ lặp lại: Rn ≤ 10 khi R0 ≤ 10;
Khi đ.trở NĐ làm việc R0 < 10 Rn < 30 (nếu số điểm
NĐ 3);
Nên sử dụng NĐ tự nhiên có các trị số điện trở nối đất phù
hợp với các trị số trên làm bộ phận NĐ cho việc lặp lại;
Vị trí kiểm tra: bộ phận NĐ làm viêc/ lặp lại; BV nối dây TT;
CC, CB
CHƯƠNG 6: BẢO VỆ CHỐNG DÒNG RÒ
6.1 CÔNG DỤNG;
6.1 CÔNG DỤNG 6.2 NGUYÊN LÝ;
Chống dòng điện rò trong HT điện, TB điện; 6.3 ỨNG DỤNG;
BV an toàn cho người khi chạm phải TB rò điện
L N
6.2 NGUYÊN LÝ
a. CB so lệch kiểu DDR: Test
1
2
Rđ
Ic
CHƯƠNG 6: BẢO VỆ CHỐNG DÒNG RÒ
6.2 NGUYÊN LÝ a. CB so lệch kiểu DDR:
• I1: DĐ qua dây pha đi vào TB điện;
L N
• I2: DĐ qua dây TT đi ra từ TB tiêu thụ;
• Id: DĐ sự cố qua dây nối đất (PE);
Test
1 • Ic: DĐ qua cơ thể người khi có sự cố.
2
Khi bị sự cố rò điện:
3
R I1 = I2 + Id I1 > I2;
I1 I2 Xuất hiện DĐ cuộn thứ cấp của
PE rơle cảm ứng rơle CB tác
Id 4
động hút cơ cấu 2 mạch bị
Rđ
Ic cắt.
CHƯƠNG 6: BẢO VỆ CHỐNG DÒNG RÒ
6.2 NGUYÊN LÝ b. RCCB:
L N
1. Biến dòng;
2. Cuộn tác động;
3. Rơle đóng cắt;
4
3 4. Hệ thống tiếp điểm;
Sự phóng điện trong khí quyển giữa các đám mây tích điện trái dấu
hoặc giữa các đám mây với đất
b. Sự hình thành Sét:
• Các đám mây mang điện là kết quả của các luồng kk mãnh liệt tách
rời nhau tạo ra các điện tích trái dấu và tập trung chúng trong các
phần khác nhau của đám mây;
• Các kết quả quan trắc cho thấy, 80% phần dưới của mây có cực
tính âm, còn ở phần trên của đám mây thường tích các điện tích
dương.
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.1 TỔNG QUAN VỀ SÉT c. Quá trình phóng điện của sét:
Tụ điện kk
Đám mây khổng lồ Mặt đất
tích điện (–)
tích điện (+)
is is is is
t t t t
GĐ phóng điện Hình thành KV ion hoá GĐ phóng điện ngược Kết thúc PĐ
tiên đạo 100 mãnh liệt gần mặt đất v = 6.104 105 km/s
1000 km/s
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.1 TỔNG QUAN VỀ SÉT d. Cường độ hoạt động của sét:
Cường độ HĐ của sét: biểu thị thông qua 2 đại lượng nngs và mS.
Số ngày sét trong năm nngs
Mục đích: Định hướng dđ sét phóng về kim thu sét không gian
an toàn cho công trình, TB được BV;
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT a. Chống sét đánh trực tiếp:
Kim Franklin: Phạm vi áp dụng:
Cột thu sét (cột thu lôi): BV các công trình, thiết bị, nhà
xưởng, trạm BA… chống sét đánh thẳng;
Đường dây tải điện trên không: dây chống sét:
– Dây chống sét cho toàn tuyến: an toàn, nhưng rất tốn
kém;
– Tuỳ theo tầm quan trọng của đường dây mà người ta có
thể bố trí dây chống sét trên toàn tuyến hay không:
110 KV trở lên: dây chống sét + khe hở phóng điên
+ chống sét ống;
Đến 35KV: BV các đoạn hay bị sét đánh và đoạn 1
2 km trước khi nối với trạm biến áp;
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT a. Chống sét đánh trực tiếp:
Phạm vi bảo vệ của cột thu lôi:
Nguyên lý chung: Mô hình xác định phạm vi bảo vệ của cột thu lôi
MFX
Tấm KL Cột TS
Đất
Khoảng không gian gần cột thu lôi mà vật đặt trong đó được
bảo vệ, rất ít khả năng bị sét đánh gọi là vùng hay phạm vi BV
của cột thu sét.
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT a. Chống sét đánh trực tiếp:
Phạm vi BV của 1 cột thu lôi: Phạm vi BV của 1 cột thu lôi:
giới hạn bởi hình nón tròn
xoay; đường sinh gãy khúc ở
độ cao 2h/3 (hv).
Bán kính BV: rx;
h
Bảo vệ vật ở độ cao: hx
2h/3
1 , 6 .h a
r rx P
hx
1
h
P=1 khi h 30m • Ha: Chiều cao hữu dụng;
rx
2h
Khi hx :
3
hx
rx 0,75h 1 P
h
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT a. Chống sét đánh trực tiếp:
Phạm vi BV của 2 cột thu lôi:
7 ha a
2b x 4rx
14ha a
a
h0 h
7
a: là khoảng cách 2
cột thu lôi
2bx
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT a. Chống sét đánh trực tiếp:
Phạm vi BV của 1 dây thu lôi:
0, 8 .h a 2h hx
bx P Khi hx : bx 1,2h 1 P
hx
1 3 0,8h
h
0,2h
ha
2h
Khi hx :
h 3
2h/3 hx
bx 0,6h 1 P
hx h
1,2h 0,6h 0,6h 1,2h
bx
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT a. Chống sét đánh trực tiếp:
Phạm vi BV của 1 dây thu lôi:
0,2h
h
h0= h-a/4 hx
Tính phạm vi BV tương tụ như 2 cột thu lôi nhưng với các
khoảng cách là 0,6h và 1,2h
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT a. Chống sét đánh trực tiếp:
Một số đầu thu sét thế hệ mới: Đầu thu sét phóng điện sớm
Xuất hiện vào khoảng những năm 60-70 của thế kỷ 20.
Nguyên lý chung của loại này như sau:
Khi tia tiên đạo của đám mây giông xuất phát hướng về
phía mặt
. đất thì đầu thu phóng điện sớm có điện tích
cảm ứng và có một điện trường tích luỹ một năng lượng
trong bộ phận ion hoá;
Khi tia tiên đạo xuống gần, năng lượng trong bộ phận
ion hoá tăng nhanh và đột ngột. Bộ phận ion hoá giải
phóng năng lượng tạo ra nhiều ion và phát triển thành
tia mở đường đi lên chủ động đón tia tiên đạo của đám
mây giông. Nhờ đó PVBV được mở rộng
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT a. Chống sét đánh trực tiếp:
Một số đầu thu sét thế hệ mới: Đầu thu sét phóng điện sớm
Cột
PVBV
TS cột TS
Giá thành: Truyền thống X; Thu sét cải tiến 2X; Dàn tiêu huỷ 3X.
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT a. Chống sét đánh trực tiếp:
Các yêu cầu:
Công trình cần BVCS phải nằm trong PVBV của HT thu sét;
Hệ thống nối đất phải có điện trở tản nhỏ;
Dây dẫn (thanh dẫn) nối đất phải có tiết diện đủ lớn (thoả ổn định nhiệt
khi có dòng sét chạy qua) và phải được BV chống an mòn;
K/cách từ HT thu sét đến công trình; k/c trong đất của HT nối đất
chống sét và nối đất an toàn phải đủ lớn để không gây phóng điện
ngược;
Có thể đặt đầu thu sét ngay trên các công trình cần BV và NĐ-AT dùng
chung với NĐ-CS khi thỏa mãn 2 điều kiện:
- ĐTBV có cách điện xung cao;
- Vùng có điện trở suất và điện trở nối đất nhỏ (ρ<1000Ωm; R≤4Ω);
Khi các điều kiện trên không thỏa mãn, thì phải dùng cột CS đặt cách
ly với đối tượng cần bảo vệ;
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT a. Chống sét đánh trực tiếp:
CÁC CẤP BV THEO 20TCVN-46-84:
Tiêu chuẩn 20 TCN-46-84: chia 3 cấp BV, tùy theo cấp của công trình mà áp
dụng các phương thức bảo vệ tương ứng.
- Công trình cấp I: công trình, nhà có tỏa ra các loại hơi, khí bụi cháy + khi kết
hợp với không khí có thể tạo thành hỗn hợp nổ khi hành bình thường.
Đối với các công trình loại này, phải áp dụng phương thức BV toàn bộ toàn
bộ công trình phải nằm trong PVBV của bộ phận thu sét + phải đặt vật thu sét
độc lập hay cách ly với công trình.
- Công trình cấp II: là những công trình, nhà có tính chất như cấp I nhưng chỉ
xảy ra nổ khi có sự cố hay làm sai quy trình. Các kho vật liệu dễ cháy, nổ
thuộc công trình cấp II.
Công trình thuộc cấp II, phải áp dụng phương thức BV toàn bộ và có thể dùng
loại thu sét độc lập, cách ly hoặc đặt trực tiếp trên công trình.
- Công trình cấp III: là các công trình, nhà còn lại.
Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp cho các công trình thuộc loại này, yêu cầu:
+ ở những nơi tập trung đông người: cần phải được BV toàn bộ;
+ ở những nơi tập trung ít người: cho phép BV trọng điểm.
BV trọng điểm: bộ phận thu sét ở những chỗ nhô cao, nhô ra của công trình
như nóc nhà, diềm mái, chân mái, diềm hồi, ống khói, ống thông gió, đài
nước, các cột cao trên mái.
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT b. Chống sét lan truyền:
Mở đầu
Để bảo vệ chống sét lan truyền, người ta dùng các thiết bị
chống sét (lightning arrester) như: khe hở phóng điện, chống
sét ống và chống sét van.
Các thiết bị chống sét được nối song song với thiết bị cần
bảo vệ để đón sóng quá điện áp khí quyển truyền từ các
đường dây vào thiết bị cần bảo vệ. Khi có sóng quá điện áp,
các thiết bị chống sét sẽ phóng điện làm giảm biên độ quá
điện áp đặt lên cách điện không gây hỏng cách điện và do đó
sẽ an toàn cho thiết bị cần bảo vệ.
Các yêu cầu đối với thiết bị chống sét
Để thực hiện được nhiệm vụ trên, các thiết bị chống sét phải
đảm bảo một số yêu cầu sau:
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT b. Chống sét lan truyền:
Yêu cầu đối với TB chống sét:
1) TB CS phải có đặc tính V-S
nằm dưới đặc tính V-S của U cs tb
cách điện thiết bị cần bảo vệ.
2) Sau khi các thiết bị chống sét
phóng điện (làm việc), cần phải
đảm bảo điện áp dư đủ nhỏ
không gây ảnh hưởng đến cách t
0
điện của các phần tử trong tcs ttb
mạng điện.
3) Thiết bị chống sét có khả năng dập tắt nhanh hồ quang của dòng
điện xoay chiều để khi hết quá điện áp hồ quang bị dập tắt trước khi
bảo vệ rơle tác động đảm bảo tính cung cấp điện liên tục.
4) Thiết bị bảo vệ chống sét không được làm việc với đa số các loại
quá điện áp nội bộ (vì khi làm việc thiết bị chống sét thường sẽ
hỏng).
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.2 BV CHỐNG SÉT b. Chống sét lan truyền:
KHE HỞ PHÓNG ĐIỆN:
a. Cấu tạo và nguyên lý làm việc
Khe hở phóng điện (còn gọi là chống sét sừng): 2 điện cực KL
(thường là thép) đặt cách nhau một khoảng s. Một điện cực nối với
mạch cần bảo vệ còn cực kia nối với đất. Khe hở s được chọn sao
cho với điện áp bình thường không gây phóng điện nhưng khi có
quá điện áp thì sẽ gây ra phóng điện để tản dòng điện sét xuống đất.
Uđm, S1 (mm)
S1 kV Bảo vệ phối Bảo vệ độc
Điện cực Vỏ hợp lập
6 15 10
10 20 15
22 80 40
S2
35 120 60
2. Dẫn dòng điện sét đi xuống đất một cách an toàn nhờ dây dẫn được thiết
kế đặc biệt để đưa xuống đất mà không bị nguy hiểm do sự quá đốt
nóng.
3. Tiêu tán năng lượng sét vào trong dất với sự tăng lên ít nhất về điện thế
trong đất.
4. Loại trừ các vòng mạch (lưới) nằm trong đất và sự chênh lệch điện thế
đất bằng cách tạo nên một tổng trở thấp, hệ thống nối đất đẳng thế.
5. Bảo vệ trang thiết bị được nối đến các đường dây điện lực khỏi bị ảnh
hưởng tăng vọt và quá trình quá độ, đề phòng hư hỏng trang thiết bị và
đình trệ sản xuất.
6. Bảo vệ các mạch điện thoại, mạch dữ liệu và mạch tín hiệu đưa đến khỏi
bị ảnh hưởng tăng vọt và quá trình quá độ, đề phòng hư hỏng thiết bị và
ngừng phục vụ.
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ CHỐNG SÉT
8.3 BV CHỐNG SÉT CHO TBA a. Đối với TBA từ 35-110kV:
CSÔ1 CSÔ2
CSV
DCS TBA
MC
CSV
lc l1
TBA
MC
CSV1 CSV2
CSV3
CHƯƠNG 9: BIỆN PHÁP KT AN TOÀN
9.1 CÔNG CỤ BV;
9.1 CÔNG CỤ BV AN TOÀN
9.2 ANĐ SỬ DỤNG-VH;
9.3 CÔNG CỤ BV;
Phương tiện bảo vệ bao gồm : các 9.4 QUẢN LÝ & TỔ CHỨC
máy đo, khí cụ, thiết bị xách tay, di
động cũng như các bộ phận của thiết
bị, khí cụ dùng để bảo vệ người sử
dụng, lắp ráp các trang thiết bị điện
tránh các tai nạn điện và các tác dụng
của hồ quang điện
CHƯƠNG 9: BIỆN PHÁP KT AN TOÀN
9.2 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG – VẬN HÀNH TBĐ
• Người bị điện giật trong nhiều trường hợp bị tê liệt không thể
tự rời mạch điện, do đó việc đầu tiên là phải nhanh chóng
tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện điện.
• Tách được nạn nhân + bảo đảm cho người cứu chữa