quan-tri-ngan-hang-thuong-mai-chuong-1-tong-quan-ve-quan-tri-kinh-doanh-ngan-hang-ngo-thanh-trung

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 43

TỔNG QUAN VỀ

QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÂN HÀNG


BẢN CHẤT NHTM

Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp


=> Quản trị
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ

vQuản trị là gì?


Quản trị là sự tác động của các chủ thể quản
trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được các
mục tiêu nhất định đã đặt ra trong điều kiện
biến động của môi trường kinh doanh.
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ
- Thông tin thuận hay còn
gọi là thông tin chỉ huy là Chủ thể quản trị
thông tin từ chủ thể quản trị
truyền xuống đối tượng

Thông tin thuận


quản trị.

Thông tin phản hồi


- Thông tin phản hồi là
thông tin được truyền từ đối
tượng quản trị trở lên chủ
thể quản trị.

Đối tượng quản trị


KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ
vQuản trị là gì?
Quản trị là sự tác động của các chủ thể quản trị lên
đối tượng quản trị nhằm đạt được các mục tiêu
nhất định đã đặt ra trong điều kiện biến động của
môi trường kinh doanh.

- Mục tiêu: đạt hiệu quả cao nhất với nguồn tài
nguyên sẵn có.
HIỆU QUẢ
So sánh kết quả đạt được với chi phí bỏ ra
Không biết cách quản trị cũng có thể đạt được kết
quả cần có nhưng không có hiệu quả.
Hoạt động quản trị có hiệu quả khi:
- Giảm thiểu chi phí đầu vào mà vẫn giữ nguyên sản
lượng ở đầu ra.
- Hoặc giữ nguyên các yếu tố đầu vào trong khi sản
lượng đầu ra nhiều hơn.
- Hoặc vừa giảm được các chi phí đầu vào, vừa tăng sản
lượng ở đầu ra.
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ
vQuản trị là gì?
Quản trị là sự tác động của các chủ thể quản trị lên
đối tượng quản trị nhằm đạt được các mục tiêu
nhất định đã đặt ra trong điều kiện biến động của
môi trường kinh doanh.
- Gắn liền với môi trường kinh doanh.
Quản trị không thể học thuộc lòng hay áp dụng theo công
thức. Muốn sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao, người
lãnh đạo phải có kiến thức, phải nắm vững khoa học quản
trị. Nhưng nghệ thuật quản trị cũng không kém phần
quan trọng vì thực tiễn muôn hình muôn vẻ, tình huống,
hoàn cảnh luôn luôn thay đổi và không bao giờ lặp lại.
QUẢN TRỊ NH với QUẢN TRỊ DN?

GIỐNG
CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ

Tổ
chức Lãnh
đạo

Hoạch
định
CHỨC NĂNG
Phối
hợp
Kiểm
tra
CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ
“Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của
các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả
các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra”.
James Stoner & Stephen Robbins
CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ NHTM
Xác định các mục tiêu và việc lựa chọn chiến
lược để thực hiện mục tiêu đã xác định.
- Dự kiến đạt được mục tiêu gì trong tương lai?
Hoạch - Làm gì, khi nào làm và ai có thể làm?
định
- Nguyên tắc: công việc được hoàn thành với chi
phí tối thiểu và thời gian bỏ ra là thấp nhất.
CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ NHTM
Tổ
chức

Hoạch
Thiết kế các cơ cấu của ngân hàng.
định - Nghiên cứu các công việc cần phải làm để đạt
được mục tiêu.
- Tổ chức các bộ phận để thực hiện công việc đó.
- Bố trí người quản lý các bộ phận và các nhân
viên của các bộ phận.
- Xác định các mối quan hệ giữa các bộ phận, các
cấp quản trị khác nhau.
CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ NHTM

Tổ
chức Lãnh
đạo

Hoạch -Lãnh đạo là quá trình mà nhà quản trị tác động lên hành
định
vi của các đối tượng bị quản trị một cách có chủ đích, có
định hướng để đạt được mục tiêu đã xác định.
-Đưa ra các quyết định có tính nguyên tắc mà mọi người
phải tuân theo và tổ chức thực hiện các quyết định đó.
CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ NHTM

Tổ
chức Lãnh
đạo

Hoạch
định

Phối
hợp

Liên kết các khả năng


riêng biệt của từng yếu tố
để đạt đến mục tiêu chung.
CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ NHTM

Tổ
chức Lãnh
đạo

Hoạch
định
- Theo dõi xem đối tượng quản trị
Phốiđang hoạt động như thế nào, từ đó
hợp
thu thập những thông tin về kết quả
Kiểm thực tế mà ngân hàng đã đạt được.
tra
Mục đích:
- Đối chiếu.
- Điều chỉnh.
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ NH

vQuản trị NH là gì?


Quản trị NH là việc thiết lập các chương trình hoạt
động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh
của ngân hàng; là việc xác định và điều hòa các
nguồn tài nguyên để thực hiện chương trình, các
mục tiêu kinh doanh; là việc tổ chức, lãnh đạo và
kiểm tra nhân viên của ngân hàng thực hiện
chương trình, các mục tiêu đã đề ra.
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ NHTM

FThứ nhất, quản trị ngân hàng đề cập đến việc


thiết lập các mục tiêu kinh doanh và thời hạn để
thực hiện các mục tiêu.

- Mục tiêu tổng quát.


- Mục tiêu hành động cụ thể.

17
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ NHTM

FThứ hai, quản trị ngân hàng đề cập đến việc xác
định các nguồn tài nguyên cho việc thực hiện các
mục tiêu.

18
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ NHTM

FThứ ba, quản trị ngân hàng đề cập đến việc bố trí, phân
bổ các nguồn tài nguyên vào các khâu công việc.

Cụ thể: thiết kế một bộ máy tổ chức, xác định chức


năng, quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận,
ấn định các khối lượng công việc phải thực hiện qua
thời gian.

19
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ NHTM

FThứ tư, quản trị ngân hàng đề cập đến hoạt động
lãnh đạo của các cấp quản trị và hoạt động kiểm tra
của họ đối với hoạt động của các thuộc cấp

Mục đích: đảm bảo mục tiêu, chương trình, kế


hoạch đang và sẽ được hoàn thành.
QUẢN TRỊ NH với QUẢN TRỊ DN?

KHÁC
KHÁI NIỆM NH
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi
nhuận.
(Luật các tổ chức tín dụng 2010)
KHÁI NIỆM NHTM

Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ


và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng
các dịch vụ thanh toán.

23
KHÁI NIỆM NH
=> Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt

- Lĩnh vực, chất liệu kinh doanh.


- Nguồn vốn hoạt động.
- Tài sản: tài sản tài chính
- Chịu chi phối bởi CSTT
ĐẶC ĐIỂM
- Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ.
- Sản phẩm kinh doanh của NH là sản phẩm dịch
vụ.
- Hoạt động kinh doanh dựa trên lòng tin.
- Hoạt động kinh doanh của NH được phân vào
nhóm hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro cao.
- Hoạt động kinh doanh của NH chịu ảnh hưởng
dây chuyền với nhau.
CÁC LĨNH VỰC CỦA QUẢN TRỊ NH
CÁC LĨNH VỰC CỦA QUẢN TRỊ NH

Quản trị tổ chức Quản trị KQ tài chính

Quản trị tài chính Quản trị rủi ro

Quản trị sxkd Quản trị TS Có

Quản trị tiếp thị Quản trị TS Nợ

Quản trị NNL Quản trị VTC


QUẢN TRỊ TỔ CHỨC
QUẢN TRỊ TỔ CHỨC

- Thiết lập các bộ phận


và định hướng hoạt động.

- Xác định quyền hạn,


trách nhiệm từng bộ phận
và kiểm tra, giám sát
công việc của các bộ
phận đó.
QUẢN TRỊ TỔ CHỨC

vCơ cấu của các ngân hàng có thể khác nhau phụ
thuộc vào mục tiêu/tôn chỉ, chiến lược, loại hình dịch
vụ/sản phẩm, v.v.

vCác loại hình phổ biến nhất là tổ chức hình tháp


truyền thống, tổ chức theo địa lý và tổ chức theo
chức năng.
Tổ chức kiểu hình tháp truyền thống

Tổng GĐ
President

Phó TGĐ Phó TGĐ/


Senior VP Senior VP
phụ trách cho vay phụ trách tiền gửi

GĐ khối GĐ khối GĐ khối GD( khối


General General General General
Manager Manager Manager Manager

Trưởng Trưởng
Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng
phòng phòng
phòng phòng phòng phòng phòng phòng
Tổ chức theo địa lý

Tổng GĐ

Tài chính Kinh doanh

Phó Tổng GĐ Phó Tổng GĐ


[khu vực A] [khu vực B]

Hoạt động
Hoạt động Cho vay
Cho vay Hành chính chi nhánh Hành chính
chi nhánh
Tổ chức theo chức năng

Tổng
Giám

Phó Tổng GĐ Phó Tổng GĐ Phó Tổng GĐ Phó Tổng GĐ Phó Tổng GĐ
Cho vay Hành chính Tiền gửi TK Tài chính Marketing

. . . . .

. . . . .
Công ty tài chính cổ phần mẹ

Cty thuê mua


Cty tài chính Ngân hàng

Cty uỷ thác Cty Mẹ Cty cho vay


thế chấp TS

Ngân hàng Ngân hàng


Cty bảo hiểm
Ví dụ của một ngân hàng ở Việt Nam
Hội đồng Quản trị

Các Phó Tổng GĐ Tổng GĐ Kế toán trưởng

Phòng Nhân sự và Phòng CNTT Phòng KHTH và Phòng quản lý Phòng kiểm soát
ĐT NCPT quỹ nội bộ

Phòng Quản lý Tín Ban tài chính-kế Phòng kinh Trụ sở chính Phòng QHQT và
dụng toán doanh/quan hệ KD đối ngoại
khách hàng

Kế hoạch tài Quy chế tài Phòng TH và Hành chính


chính và quản lý chính và tiền pháp chế quản trị
quỹ mặt

Kế toán tổng Kế toán thanh Phòng tài chính Quản lý XDCB


hợp toán/chi trả cấp 3
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- Hoạch định các nguồn tài chính của ngân hàng đảm
bảo cho ngân hàng hoạt động bình thường.

- Chọn lựa và đưa ra các quyết định sử dụng vốn, đảm


bảo hiệu quả và an toàn cho ngân hàng.
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT KINH DOANH

Điều hành trực tiếp hoạt động kinh doanh của ngân
hàng: hoạch định sản phẩm, xác định chất lượng sản
phẩm, đối tượng khách hàng, tiêu thụ sản phẩm.
QUẢN TRỊ TIẾP THỊ

Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng, nghiên cứu môi
trường kinh doanh, sản phẩm, quảng cáo, tổ chức việc
đưa sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng nhanh nhất với chi
phí thấp nhất.

38
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

Tuyển chọn, huấn


luyện nhân viên và hoạch
định các chương trình
khai thác nguồn nhân
viên và sử dụng nhân
viên có hiệu quả nhất.
Định ra chế độ lương
bổng và các chế độ ưu
đãi khác nhằm khích lệ
nhân viên làm việc.
QUẢN TRỊ VỐN TỰ CÓ

Đảm bảo một mức


vốn tự có tối thiểu
trên tổng số vốn kinh
doanh của ngân
hàng.
QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ

Quản trị các nguồn


vốn và việc sử dụng vốn
của ngân hàng nhằm
đảm bảo hiệu quả kinh tế
cao nhất, hạn chế được
rủi ro phát sinh trong kinh
doanh.
QUẢN TRỊ RỦI RO

Theo dõi quá trình sử dụng vốn của ngân hàng nhằm
kiểm soát và hạn chế các loại rủi ro phát sinh cũng như
đưa ra các giải pháp xử lý rủi ro hiệu quả nhất.
QUẢN TRỊ KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

Hoạch định các khoản chi tiêu và


các khoản thu nhập do kinh doanh
mang lại. Đề ra các giải pháp nhằm
tiết giảm chi phí hợp lý và tăng các
khoản thu trong kinh doanh cho ngân
hàng.

You might also like