Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Câu 1: Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm

của địch ở
A. Thất Khê. B. Đồng Đăng. C. Đông Khê. D. Cao Bằng.
Câu 2: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, tướng Pháp bị bộ đội ta bắt sống là
A. Bô-la-e. B. Đờ Ca-xtơ-ri.
C. Na-va. D. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.
Câu 3: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1946-1954):
A. Có sự đồng tình, giúp đỡ, ủng hộ to lớn của quốc tế.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng.
C. Sức mạnh đoàn kết nhất trí của nhân dân Việt Nam.
D. Do đế quốc Mĩ đã không viện trợ cho Pháp tại chiến trường Việt Nam.
Câu 4: Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế
quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?
A. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
B. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
C. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”.
D. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”
Câu 5: Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954 là gì?
A. Giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán
B. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông-Xuân 1953-1954
C. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu, tiêu
diệt một bộ phận sinh lực địch, buộc chúng bị động phân tán lực lượng.
D. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với nhân dân ta là gì?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
B. Tác động lớn đến tình hình thế giới.
C. Mở ra một kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: độc lập, tự do đi lên CNXH
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới
Câu 7: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương
đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của Nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp và phong kiến.
C. Thực dân Pháp D. thực dân Pháp – phát xít Nhật.
Câu 8: Mĩ can thiệp ngày càng sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của thực dân Pháp ở
Đông Dương (1945-1954) vì
A. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.
B. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.
D. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.
Câu 9: Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-
vơ năm 1954?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Việt Bắc
C. Chiến dịch Trung du D. Chiến dịch Hòa Bình
Câu 10: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở
Miền Nam Việt Nam?
A. Quân đội Mĩ, quân đội Sài Gòn. B. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh.
C. Quân đội Mĩ, quân Ngụy, quân đồng minh. D. Quân đội Mĩ, quân đồng minh.
Câu 11: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức ở:
A. Cao Bằng B. Hương Cảng – Trung Quốc
C. Thái Nguyên D. số nhà 5D phố Hàm Long – Hà Nội
Câu 12: Sự kiện nào sau đây đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện
quyền công dân?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”
D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
Câu 13: Đâu là nhận định không đúng về so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi sau Hiệp định
Pari?
A. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
B. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh.
C. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
D. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho
miền Nam.
Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội
phát xít Nhật gồm quân đội của các nước
A. Liên Xô, Trung Hoa dân quốc. B. Pháp, Trung Hoa dân quốc.
C. Mĩ, Anh. D. Anh, Trung Hoa dân quốc.
Câu 15: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của quân dân
miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào
A. “Đồng Khởi”.
B. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.
C. “Thi đua Ấp Băc, giết giặc lập công”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
Câu 16: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết
định vấn đề gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn
B. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào
C. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Câu 17: Chiến thắng nào sau đây của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp được coi là
“lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”:
A. Chiến cuộc Đông – Xuân 1953- 1954 B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950
C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu 18: Việc tướng Na-va được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương là sự thỏa thuận
của:
A. Pháp và Anh B. Pháp và Trung Quốc
C. Pháp và Đức. D. Pháp và Mĩ.
Câu 19: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946-1954) không nằm trong nội dung của
văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Đảng.
D. Hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946.
Câu 20: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống
nhất.
B. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã
đánh bại phát xít Đức - Nhật
C. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 21: Ý nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
B. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
C. Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.
D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ
Câu 22: Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920?
A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
C. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp
D. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 23: Quyền của ba nước Đông Dương được các nước tham dự Hội nghị Giơnevơ năm 1954 cam
kết tôn trọng là
A. quyền được hưởng độc lập, tự do. B. các quyền dân tộc cơ bản.
C. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do. D. quyền chuyển quân tập kết ra Bắc.
Câu 24: Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (2-1946) để
thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
D. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với Trung Hoa Dân quốc.
Câu 25: Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt -Trung, củng cố và mở rộng
căn cứ địa Việt Bắc, là mục tiêu của chiến dịch
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị B. Điện Biên Phủ - đông 1954
C. Biên giới thu - đông 1950 D. Việt Bắc thu - đông 1947
Câu 26: Ngày 19-8-1945 được chọn là ngày Cách mạng tháng Tám thành công vì đây là ngày diễn ra
sự kiện
A. khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội.
B. thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời.
C. vua Bảo Đại thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam.
D. địa phương cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành được chính quyền.
Câu 27: Thắng lợi lớn nhất của nhân dân miền Bắc trong trận Điện Biên Phủ là gì?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chi viện cho Pháp ở Đông Dương.
B. Buộc Pháp phải ký hiệp định Gionevo về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương.
C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Câu 28: Ai là chủ bút của báo “Người cùng khổ”?
A. Huỳnh Thúc Kháng B. Nguyễn An Ninh
C. Nguyễn Ái Quốc D. Phan Văn Trường
Câu 29: Trận đánh then chốt, mở màn cho chiến dịch Điện Biên Phủ lịch sử là:
A. Him Lam
B. Bản Kéo
C. Độc Lập
D. Mường Thanh
Câu 30: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Câu 31: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) chứng tỏ điều gì?
A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
C. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân Viễn chinh Mĩ.
D. Quân Viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
Câu 32: Phong trào “Đồng Khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt
Nam vì
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
Câu 33: Chiến thắng quân sự nào dưới đây đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân
Pháp ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 34: Nội dung chủ yếu trong bước một của kế hoạch quân sự Na-va là gì?
A. Tấn công chiến lược ở 2 miền Nam -Bắc.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
C. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
D. Phòng ngự chiến lược ở 2 miền Nam-Bắc.
Câu 35: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cách mạng miền Nam Việt Nam thực
hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đấu tranh chống quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miến Bắc
Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968)?
A. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Băc.
C. Phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Băc.
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Băc và từ Miền Băc vào NN.
Câu 37: Ngày 7/5/1954 là ngày kết thúc…
A. chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. chiến dịch giải phóng miền Nam. D. chiến dịch Huế - Đà nẵng.
Câu 38: Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã thực hiện được mục
tiêu nào sau đây?
A. Làm thất bại chiến tranh cục bộ. B. Buộc Pháp kết thúc xâm lược.
C. Làm thất bại chiến tranh đặc biệt. D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
Câu 39: Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của
A. Văn Tiến Dũng B. Phạm Văn Đồng
C. Võ Nguyên Giáp D. Hồ Chí Minh
Câu 40: Mục tiêu nào không phải âm mưu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ?
A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
B. Thể hiện sức mạnh quân đội và hệ thống cố vấn Mĩ.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
D. Phá hoại miền Bắc-hậu phương lớn của miền Nam, hỗ trợ cho việc thực hiện những mục tiêu của
chiến tranh xâm lược ở miền Nam.
Câu 41. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp
chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
Câu 42: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
Câu 43: Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực
hiện
A. cải cách ruộng đất ở một số nơi trong vùng tự do.
B. giảm tức và xóa nợ ở những vùng gặp thiên tai.
C. giảm tô và hoãn nợ trong các vùng có chiến sự.
D. chia lại công điền và công thổ ở vùng Pháp tạm chiếm.
Câu 44: Trong những năm 1961-1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A.Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đặc biệt.
C.Việt Nam hóa chiến tranh. D. Ngăn đe thực tế.
Câu 45. Đế quốc Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)
miền Nam Việt Nam?
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Chỉ sử dụng quân đội viễn chinh Mĩ.
C. Chỉ sử dụng quân đồng minh Mĩ. D. Chỉ mở các cuộc hành quân tìm diệt.
Câu 46: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965), Mĩ sử dụng chiến thuật
nào sau đây?
A. Cơ giới hóa. B. Trực thăng vận. C. Vận động chiến. D. Du kích chiến.
Câu 47: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong đông - xuân 1964-1965 góp phần làm phá
sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 48: Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi
đang
A. ở thế chủ động chiến lược. B. bị mất ưu thế về hỏa lực.
C. bị thất bại trên chiến trường. D. bị mất ưu thế về binh lực.
Câu 49: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đề ra kế hoạch quân sự Rơve. B. Đưa quân đội trực tiếp tham chiến.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. D. Thực hiện cuộc tiến công lên Việt Bắc.
Câu 50: Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu
tranh nào sau đây?
A. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. B. Một tấc không đi, một li không rời.
C. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. D. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm.

---------------------------

You might also like