KHOA LƯU TRỮ HỌC - QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG ----------***----------
TIỂU LUẬN
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÔNG
TÁC VĂN PHÒNG
Môn: Tổng quan quản trị văn phòng
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phạm Thị Phi Yến
Thành phố Hồ Chí Minh, 2024
MỤC LỤC BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 03 1 LỜI MỞ ĐẦU 3 I. KHÁI QUÁT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CÔNG TÁC VĂN PHÒNG 4 1. Chuyển đổi số 4 1.1. Khái niệm chuyển đổi số: 4 1.2 Phân loại chuyển đổi số 4 1.3 Nguyên tắc chuyển đổi số 6 2. Công tác văn phòng 7 2.1. Khái niệm công tác văn phòng: 7 2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công tác văn phòng 7 - Tham mưu tổng hợp: 7 - Hậu cần, cơ sở vật chất : 7 II. NỘI DUNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÔNG TÁC VĂN PHÒNG 7 1. Định nghĩa chuyển đổi số trong công tác văn phòng 7 2. Những hạn chế trong công tác văn phòng khi chưa áp dụng công nghệ số 8 3. Các bước chuyển đổi số trong công tác văn phòng 9 4. Vai trò của chuyển đổi số trong công tác văn phòng 10 5. Một số giải pháp chuyển đổi số trong công tác văn phòng 12 6. Cơ hội, thách thức khi chuyển đổi số 12 6.1. Cơ hội 12 6.2. Thách thức 13 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 14 LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, khoa học công nghệ đang ngày càng khẳng định vai trò tất yếu của mình đối với sự phát triển của đất nước nói chung và tổ chức, doanh nghiệp nói riêng. Trong đó, với nền tảng là sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin trong những năm gần đây, chuyển đổi số đang trở nên ngày càng phổ biến và được nhiều tổ chức, doanh nghiệp triển khai thực hiện nhằm đem lại giá trị, tạo ra ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong bất kỳ tổ chức nào bộ phận văn phòng cũng được xem là cơ quan đầu não, là bộ phận giúp việc hành chính, đảm bảo điều kiện vật chất và tham mưu, góp phần giúp nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn mang tính chiến lược cho tổ chức. Do vậy, công tác văn phòng được triển khai hiệu quả sẽ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp, hướng tới sự phát triển bền vững. Với những lí do trên, thực hiện chuyển đổi số trong công tác văn phòng đang ngày càng trở nên được các nhà quản trị chú trọng và từng bước xây dựng kế hoạch chuyển đổi phù hợp với tiềm lực hiện có của doanh nghiệp trên cơ sở là công nghệ số. Với đề tài “Chuyển đổi số trong công tác văn phòng”, chúng tôi mong muốn đem đến cái nhìn tổng quan về những khía cạnh xoay quanh lĩnh vực này, cũng như đem lại những tri thức đúng đắn góp phần nâng cao nhận thức của mỗi cá nhân trong việc tiếp cận cũng như áp dụng chuyển đổi số trong công tác văn phòng được hiệu quả. I. KHÁI QUÁT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CÔNG TÁC VĂN PHÒNG 1. Chuyển đổi số 1.1. Khái niệm chuyển đổi số: Chuyển đổi số là bước phát triển tiếp theo của tin học hóa, có được nhờ sự tiến bộ vượt bậc của những công nghệ mới mang tính đột phá, nhất là công nghệ số. Theo đó, chuyển đổi số là sự thay đổi cả về tư duy, phương thức hoạt động cũng như cách giải quyết vấn đề của doanh nghiệp, tổ chức hoặc một cá nhân nào đó, thông qua việc áp dụng công nghệ kỹ thuật số, hệ thống internet có hiệu quả. Mục tiêu của chuyển đổi số là tận dụng tiềm năng của công nghệ để tăng hiệu suất công việc, gia tăng giá trị và tạo ra những thay đổi tích cực hơn. Ví dụ: Với nền tảng số lưu giữ thông tin khám chữa bệnh thì dù tại bất cứ bệnh viện nào, các thông tin về sức khỏe, lịch sử khám chữa bệnh của bệnh nhân sẽ được hiển thị giúp bác sĩ nắm bắt tình hình bệnh nhân tốt hơn. 1.2 Phân loại chuyển đổi số Tương ứng với mỗi khía cạnh đổi mới của doanh nghiệp sẽ ứng với những loại chuyển đổi số nhất định. Tuy nhiên các loại chuyển đổi số này không bắt buộc tồn tại độc lập mà có thể áp dụng song song để mang lại sự đổi mới toàn diện và hiệu quả tối ưu cho tổ chức. Trên cơ sở đó, người ta chia chuyển đổi số thành 4 loại như sau: Chuyển đổi quy trình Từ dữ liệu, phân tích, API và máy móc đến công nghệ, mục tiêu của doanh nghiệp là tập trung vào những cách để tái tạo quy trình kinh doanh nhằm cắt giảm chi phí, tăng năng suất, chất lượng. Ví dụ: Chuyển đối số trong quy trình đặt hàng của Domino’s Pizza Trước khi chuyển đổi số, Domino’s không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, sự tương tác của người dùng thấp. Vào năm 2011, đội ngũ IT của Domino’s cho ra mắt ứng dụng đặt hàng trên thiết bị di động là Pizza Tracker giúp khách hàng có thể theo dõi được tình trạng đơn hàng và tiến độ vận chuyển. Sau đó không lâu vào năm 2015, Domino’s tiếp tục cho ra mắt hệ thống Anyware – 1, công cụ giúp khách đặt hàng từ mọi thiết bị: Amazon Echo, Google Home, Siri, Smartwatch, Smart TV, Slack, Facebook Messenger và Twitter.
Nguồn: Sưu tầm
Chuyển đổi mô hình kinh doanh:
Chuyển đổi mô hình kinh doanh nhắm vào xây dựng nền tảng về cách thức giá trị được phân phối trong công ty. Ví dụ: Việc thiết lập lại phân phối videos của Netflix
Nguồn: Sưu tầm
Chuyển đổi miền Chuyển đối bằng cách tạo ra một miền thị trường mới. Ví dụ: cung cấp dịch vụ điện toán đám mây AWS của công ty Amazon Amazon đã tạo một miền thị trường mới với sự ra mắt Amazon Web Services (AWS) và đang trở thành dịch vụ điện toán đám mây lớn nhất trong lĩnh vực trước đây thuộc sở hữu của Microsoft hay IBM Chuyển đổi văn hóa tổ chức Xác định lại tư duy, quy trình, tài năng và khả năng của tổ chức đối với kỹ thuật số nhằm tạo nền tảng thúc đẩy chuyển đổi số hiệu quả 1.3 Nguyên tắc chuyển đổi số Minh bach Khi bất kì một doanh nghiệp nào thực hiện chuyển đổi số thì mọi hoạt động cũng như thông tin, sản phẩm đều phải minh bạch thậm chí là chúng còn được cập nhật liên tục và thường xuyên. Điều này sẽ giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt tốt về tình hình hoạt động của công ty. Nếu có vấn đề phát sinh, họ sẽ nắm bắt được và giải quyết một cách nhanh chóng, tránh những rủi ro đáng tiếc như chi phí ẩn hay quỹ đen Chuẩn hoá Giúp đảm bảo tính nhất quán, khả năng tương thích và hiệu quả hơn trong quản lý và sử dụng dữ liệu, cũng như tối ưu hóa quy trình làm việc. Chuẩn hoá còn tạo điều kiện cho việc hợp tác và trao đổi thông tin dễ dàng hơn giữa các hệ thống và tổ chức khác nhau. Tuân thủ Cần phải đảm bảo rằng các quy trình, dữ liệu và hệ thống đều tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn liên quan khi các tổ chức chuyển từ môi trường làm việc truyền thống sang môi trường kỹ thuật số. Điều này bao gồm việc tuân thủ các quy định pháp lý, bảo mật thông tin, quy trình làm việc và các tiêu chuẩn ngành nghề. Tự động hoá cao Tự động hóa tốt sẽ hỗ trợ cho việc cập nhật và đồng bộ thông tin trên hệ thống. 2. Công tác văn phòng 2.1. Khái niệm công tác văn phòng: Công tác văn phòng là công tác quan trọng không thể thiếu trong hoạt động của tất cả các cơ quan, tổ chức. Nó bao gồm các hoạt động chuyên môn như: công việc giấy tờ, công việc hành chính; tiếp nhận và xử lý thông tin phục vụ lãnh đạo cũng như đảm bảo về công tác hậu cần và điều kiện vật chất của tổ chức. Ví dụ: Thư ký là một người chuyên thực hiện các công việc liên quan đến công tác hỗ trợ việc quản lý, điều hành trong văn phòng, thực hiện các công việc liên quan đến giấy tờ, hành chính, sắp xếp hồ sơ, soạn thảo văn bản, tiếp khách, lên lịch trình, kế hoạch cho giám đốc. 2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công tác văn phòng Giúp việc điều hành: Xây dựng chương trình, kế hoạch, lịch làm việc Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch Tổ chức, điều phối các hoạt động chung của cơ quan
Tham mưu tổng hợp:
Tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin chung về tình hình hoạt động của cơ quan Tham mưu cho lãnh đạo về các biện pháp giải quyết và xử lý vấn đề trong tổ chức
Hậu cần, cơ sở vật chất :
Đảm bảo cơ sở vật chất và phương tiện, điều kiện làm việc cho cơ quan II. NỘI DUNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÔNG TÁC VĂN PHÒNG 1. Định nghĩa chuyển đổi số trong công tác văn phòng Chuyển đổi số trong công tác văn phòng là quá trình thay đổi một cách toàn diện về cả tư duy của con người và quy trình, phương thức hoạt động đối với các công việc chuyên môn trong bộ phận văn phòng của cơ quan, tổ chức dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ số. Ví dụ: Hiện nay trong công tác văn phòng, việc lưu trữ hồ sơ là một vấn đề nan giải, do đó có khá nhiều hệ thống phần mềm ra đời để nhằm giúp các đơn vị quản lý hàng triệu tài liệu với nhiều định dạng khác nhau và truy tìm chính xác trong vài giây, giúp giảm các chi phí hoạt động nhờ không phải bảo lưu hồ sơ giấy nổi bật trong số đó phải kể đến phần mềm quản lý lưu trữ điện tử DocEye – hệ thống phần mềm văn thư lưu trữ điện tử “made in Vietnam” do FSI phát triển đã đat giải “Giải thưởng Chuyển đổi số Việt Nam 2019” và được nhiều đơn vị, tổ chức tin tưởng sử dụng. 2. Những hạn chế trong công tác văn phòng khi chưa áp dụng công nghệ số Tốn kém thời gian và nguồn lực: Quản lý tài liệu giấy: Việc lưu trữ và tìm kiếm tài liệu giấy mất nhiều thời gian và công sức. Quy trình thủ công: Nhiều quy trình làm việc thực hiện bằng tay, gây chậm trễ và khó khăn trong việc theo dõi. Hiệu suất làm việc thấp: Giao tiếp không hiệu quả: Sử dụng điện thoại để liên lạc, dẫn đến thông tin không được lưu trữ hệ thống và dễ bị thất lạc. Thiếu công cụ hỗ trợ: Các công cụ quản lý công việc và dự án không đủ tiên tiến để hỗ trợ tối ưu công việc. Chi phí vận hành cao: Chi phí giấy tờ và in ấn: Việc sử dụng giấy tờ, máy in và các thiết bị văn phòng khác tiêu tốn một khoản chi phí đáng kể. Không gian lưu trữ: Cần một lượng không gian vật lý lớn để lưu trữ hồ sơ, tài liệu. Bảo mật kém: Rủi ro mất mát tài liệu: Tài liệu giấy dễ bị hư hỏng, mất mát hoặc truy cập trái phép. Bảo mật thông tin: Khó kiểm soát quyền truy cập và theo dõi ai đã xem hoặc chỉnh sửa tài liệu. Khả năng cộng tác hạn chế: Làm việc nhóm không hiệu quả: Việc chia sẻ thông tin và làm việc cùng nhau trên các dự án gặp nhiều khó khăn. Không đồng bộ: Thiếu sự đồng bộ trong dữ liệu và thông tin giữa các phòng ban và nhân viên. Khó khăn trong quản lý và giám sát: Thiếu minh bạch: Khó theo dõi tiến độ và hiệu quả công việc của từng nhân viên. Đánh giá hiệu suất: Việc đánh giá và phản hồi về hiệu suất làm việc của nhân viên không kịp thời và chính xác. Phản hồi chậm từ khách hàng và đối tác: Trả lời chậm: Quy trình giải quyết yêu cầu, khiếu nại của khách hàng và đối tác kéo dài. Thiếu hệ thống theo dõi: Không có hệ thống tự động theo dõi và phản hồi yêu cầu của khách hàng. Khó khăn trong việc phân tích và ra quyết định: Dữ liệu phân tán: Dữ liệu không được tổng hợp và phân tích một cách hệ thống. Thiếu thông tin kịp thời: Khó khăn trong việc có được thông tin chính xác và kịp thời để ra quyết định. => Nhận xét chung: Công tác văn phòng trước khi thực hiện chuyển đổi số tồn tại nhiều vấn đề khó khăn và bất tiện, luôn tiềm ẩn nguy cơ gây ảnh hưởng tiêu cực đến quyết định, phán đoán của nhà quản trị và toàn bộ hoạt động của tổ chức. 3. Các bước chuyển đổi số trong công tác văn phòng Bước 1: Đánh giá nhu cầu và mục tiêu Xác định mục tiêu chuyển đổi số của tổ chức và nhu cầu cụ thể của công việc văn phòng. Điều này có thể bao gồm việc tăng cường hiệu suất làm việc, giảm thời gian xử lý tài liệu, cải thiện tương tác khách hàng, và nhiều mục tiêu khác. Bước 2: Lập kế hoạch chuyển đổi Xác định phạm vi của dự án chuyển đổi số, các bước cụ thể cần thực hiện, và nguồn lực cần thiết (nhân lực, tài chính, công nghệ). Bước 3: Đổi mới quy trình làm việc Xem xét lại các quy trình làm việc hiện có và xác định cách để tối ưu hóa chúng thông qua sử dụng công nghệ số. Điều này có thể bao gồm việc tự động hóa quy trình, sử dụng phần mềm quản lý công việc, và tối ưu hóa luồng làm việc. Bước 4: Chọn công nghệ phù hợp Lựa chọn các công nghệ và công cụ phù hợp để hỗ trợ quy trình làm việc mới. Điều này có thể bao gồm các ứng dụng phần mềm, hệ thống quản lý tài liệu, công cụ cộng tác trực tuyến, và nhiều hơn nữa. Bước 5: Huấn luyện và triển khai Đào tạo nhân viên về cách sử dụng các công nghệ mới và triển khai chúng vào môi trường làm việc thực tế. Đảm bảo rằng mọi người đều hiểu và sẵn lòng chấp nhận các thay đổi. Bước 6: Quản lý và đánh giá Theo dõi và đánh giá hiệu quả của quá trình chuyển đổi số. Thu thập phản hồi từ nhân viên và khách hàng để điều chỉnh và cải thiện quá trình theo thời gian.
Bước 7: Tối ưu hóa liên tục
Liên tục tìm kiếm cơ hội để cải thiện quy trình và sử dụng công nghệ mới để tối ưu hóa hoạt động văn phòng. 4. Vai trò của chuyển đổi số trong công tác văn phòng Tăng hiệu suất làm việc Tự động hóa quy trình: Chuyển đổi số giúp tự động hóa các quy trình làm việc, giảm thiểu lỗi do con người và tiết kiệm thời gian. Công cụ hỗ trợ hiệu quả: Các công cụ số giúp quản lý công việc, dự án và tài liệu hiệu quả hơn, từ đó nâng cao năng suất. Tiết kiệm thời gian và chi phí Truy cập dễ dàng và linh hoạt: cho phép nhân viên truy cập vào thông tin và công việc từ bất kỳ đâu khi có kết nối internet. Giảm chi phí giấy tờ và in ấn: Sử dụng tài liệu điện tử giúp tiết kiệm chi phí liên quan đến giấy tờ, in ấn và lưu trữ. Tối ưu hóa nguồn lực: Tự động hóa giúp tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực, giảm thiểu lãng phí và chi phí vận hành. Bảo mật và quản lý thông tin tốt hơn Bảo mật dữ liệu: Hệ thống số hóa cung cấp các giải pháp bảo mật tiên tiến, giảm thiểu rủi ro mất mát và truy cập trái phép. Quản lý tài liệu: Chuyển đổi số giúp cho việc quản lý tài liệu trở nên dễ dàng hơn. Thay vì lưu trữ và xử lý tài liệu trên giấy, các tài liệu có thể được quét và lưu trữ điện tử, dễ dàng truy cập và tìm kiếm. Tích hợp dữ liệu: Công tác văn phòng hiện đại yêu cầu tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Chuyển đổi số cho phép dễ dàng tích hợp và xử lý dữ liệu từ các nguồn khác nhau, giúp tạo ra cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động của tổ chức. Cải thiện khả năng cộng tác Làm việc nhóm hiệu quả: Các công cụ làm việc trực tuyến hỗ trợ làm việc nhóm từ xa, giúp tăng cường sự hợp tác và đồng bộ thông tin. Chia sẻ thông tin dễ dàng: Tài liệu và thông tin được chia sẻ và cập nhật liên tục, giúp các phòng ban làm việc hiệu quả hơn. Quản lý và giám sát tốt hơn Minh bạch và rõ ràng: Dữ liệu và tiến độ công việc được theo dõi và báo cáo một cách minh bạch và kịp thời. Đánh giá hiệu suất: Hệ thống số hóa cung cấp các công cụ để đánh giá và phản hồi hiệu suất làm việc của nhân viên chính xác và kịp thời. Giúp ra quyết định dựa trên dữ liệu Phân tích dữ liệu: Chuyển đổi số giúp tổng hợp và phân tích dữ liệu, cung cấp thông tin chi tiết và chính xác cho việc ra quyết định. Dự đoán và lập kế hoạch: Các công cụ phân tích tiên tiến giúp dự đoán xu hướng và lập kế hoạch nhằm tham mưu cho nhà quản trị 5. Một số giải pháp chuyển đổi số trong công tác văn phòng Đào tạo nhân viên sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ Yếu tố con người luôn giữ vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và cũng không ngoại lệ trong việc chuyển đổi số. Một trong những giải pháp quan trọng, là điều kiện cần để tổ chức tiến tới bước đầu thực hiện chuyển đổi số trong công tác văn phòng là đào tạo nhân viên sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ. Điều này góp phần vào việc sử dụng hiệu quả các công nghệ số giúp quy trình chuyển đổi số được diễn ra thuận lợi nhằm hướng tới việc nâng cao hiệu suất làm việc trong công tác văn phòng. Ứng dụng Cloud Computing Cloud Computing (điện toán đám mây) là một mô hình cho phép phân phối các tài nguyên công nghệ thông tin theo nhu cầu một cách rộng khắp và thuận tiện thông qua việc truy cập Internet. Điện toán đám mây có mối quan hệ chặt chẽ và là nền tảng công nghệ phục vụ chuyển đổi số, đem lại lợi ích cho công tác văn phòng của tổ chức, doanh nghiệp như: lưu trữ đại chúng, tiết kiệm chi phí và đảm bảo mọi người sử dụng công nghệ đã được đồng bộ và cập nhật. Ví dụ: Google Drive, OneDrive, Hệ thống quản lý ERP 6. Cơ hội, thách thức khi chuyển đổi số 6.1. Cơ hội Chuyển đổi số ngày càng được Đảng và nhà nước chú trọng, tạo điều kiện phát triển. Cụ thể, vào ngày 3/6/2020 Nguyên Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc ký ban hành Quyết định số 749/QĐTTg phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Trong bối cảnh công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày càng mạnh mẽ như hiện nay, chuyển đổi số trở nên khách quan và tất yếu đối với sự phát triển của tổ chức nói chung và trong bộ máy văn phòng nói riêng. Sự phát triển như vũ bão của ngành công nghệ thông tin tại Việt Nam trong những năm gần đây đã và đang tạo ra những cơ hội to lớn tiến tới thúc đẩy quá trình chuyển đổi số. 6.2. Thách thức Một bộ phận người Việt Nam còn hạn chế về nhận thức về tầm quan trọng của chuyển đổi số. Mặc dù chuyển đổi số đang là cụm từ ngày càng quen thuộc và phổ biến nhưng vẫn còn không ít nhân sự chưa nhận thức được đúng đắn và đầy đủ ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động này. Một số tổ chức, doanh nghiệp ở Việt Nam còn hạn chế về năng lực công nghệ số. Theo báo cáo tại Việt Nam chỉ ra rằng thiếu nguồn nhân lực nội bộ để triển khai chuyển đổi số là vấn đề nghiêm trọng và được các công ty quan tâm nhiều nhất khi quyết định chuyển đổi số. Chuyển đổi số có thể thay đổi hoàn toàn thói quen và cách thức làm việc thường nhật của nhân viên văn phòng nói riêng và cả tổ chức nói chung. Các doanh nghiệp vừa và lớn có bộ máy, quy trình vận hành, làm việc phức tạp cùng các chuẩn mực đã được áp dụng và triển khai lâu năm. Vì thế chuyển đổi số sẽ gặp khó khăn trong vấn đề thay đổi và điều chỉnh văn hoá tổ chức của bộ máy văn phòng