Professional Documents
Culture Documents
110110401337
110110401337
Biết rằng tổng của ba ô bất kỳ luôn bằng 0. Khi đó giá trị của là :
A. B. C. D.
Câu 6. Cho và
Tỷ số là:
A. B. C. D.
Câu 7. Trung bình cộng của tử số và mẫu số của một phân số là 68. Cộng thêm vào tử số của phân số
đó 4 đơn vị thì ta được phân số mới bằng phân số Phân số lúc đầu là:
A. B. C. D.
Câu 8. Trên đường thẳng lấy ba điểm sao cho Khi đó độ dài
đoạn thẳng bằng:
A. B. C. hoặc D.
Câu 9. Cho 100 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm vẽ một đường
thẳng. Số đường thẳng vẽ được là:
A. 200 B. 4950 C. 5680 D. 9900
Câu 10. Cho tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho . Số đo là
A. B. C. hoặc D.
Câu 11. Cho Oz là tia phân giác của góc xOy, Ot là tia phân giác của . Số đo của
là:
A. B. C. D.
Câu 12. Có 9 miếng bánh chưng cần ráng vàng cả hai mặt. Thời gian ráng mỗi mặt cần 3 phút. Nếu
dùng một chiếc chảo mỗi lần chỉ ráng được nhiều nhất 6 miếng thì cần thời gian ít nhất là bao lâu để
ráng xong 9 miếng bánh chưng đó
A. 9 phút B. 12 phút C. 18 phút D. 27 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. (4 điểm)
a) Cho biết chia hết cho 13 Chứng minh rằng
b) Tìm số nguyên tố sao cho là số chính phương
Câu 2. (4 điểm)
a) Cho Trong đó còn là một số nguyên âm.
Chứng minh rằng biểu thức M luôn dương
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên sao cho tổng của chúng bằng tích của chúng.
Câu 3. (4 điểm) Cho đoạn thẳng AB; điểm O thuộc tia đối của tia AB, Gọi M, N thứ tự là trung điểm
của
a) Chứng tỏ rằng
b) Trong ba điểm điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
c) Chứng tỏ rằng độ dài đoạn thẳng MN không phụ thuộc vào vị trí của điểm O (O thuộc tia đối
của tia AB)
Câu 4. (2 điểm)
Tính giá trị biểu thức sau:
ĐÁP ÁN
I.trắc nghiệm
1C 2D 3B 4A 5B 6C 7D 8C 9B 10A 11D 12A
II. tự luận
Câu 1.
Câu 2.
a) mà a là số nguyên âm nên M luôn dương
b) hoặc
Câu 3.
a) Lập luận chứng tỏ được
b) Lập luận chứng tỏ nên M nằm giữa hai điểm O và N
Câu 4.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2018-2019
Môn : Toán 6
Bài 1. Cho
Bài 2. Bạn Tâm đánh số trang của một cuốn vở có 110 trang bằng cách viết dãy số tự nhiên:
Bài 5. Cho góc bẹt Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ AB, Vẽ các tia OC, OD sao cho
b) Trên nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia OC, OD vẽ tia OE sao cho góc là góc
vuông, gọi OK là tia đối của tia OC. Chứng minh rằng là tia phân giác của
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Vì
Vậy
Câu 2.
Viết các số tự nhiên phải viết 9 số tự nhiên có 1 chữ số nên viết 9 chữ số
Viết các số tự nhiên từ 10 đến 99 phải viết: số, nên cần phải viết
chữ số
Viết các số tự nhiên từ 100 đến 110 phải viết: (số) nên cần phải viết
chữ số
Vậy bạn Tâm phải viết tất cả: chữ số.
Câu 3.
Vì
Do
Mà Ta có các trường hợp sau:
Nếu
Nếu
Vậy
Câu 4.
1) Tính nhanh:
Câu II.
1) Tìm
Câu III.
Trên cùng nửa mặt phẳng cho trước có bờ vẽ hai tia sao cho
b) Trên tia lấy hai điểm (điểm A không trùng với điểm O và độ dài lớn hơn độ dài
OA). Gọi M là trung điểm của Hãy so sánh độ dài MB với trung bình cộng độ dài
Câu IV.
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng với của chúng là 15.
ĐÁP ÁN
Câu I.
Câu II.
1) a) Điều kiện ta có:
Từ
Ta có:
Vậy
b)
Sau khi thử các trường hợp ta thu được
2) Để
y
y z
z
x O x
O
(A) (B)
a) Trường hợp hình (A) khi nằm giữa 2 tia ta có:
Số đo
Trường hợp hình khi không nằm giữa hai tia ta có
Ta lại có nên
Câu IV.
Mặt khác ta có tích của 2 số bằng tích của với UCLN của 2 số đó nên:
Vậy
Giả sử khi đó và
Lập bảng ta thu được
TRƯỜNG THCS ĐỀ KHẢO SÁT HSG LỚP 6
PHAN ĐÌNH PHÙNG MÔN TOÁN
Bài 1.
Bài 2.
a) Cho là tổng của tất cả các số nguyên có 2 chữ số, là số nguyên âm lớn nhất. Hãy tính
giá trị của biểu thức
b) Tìm biết:
Bài 3.
Tìm một phân số tối giản, biết rằng khi cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu
số của phân số ấy thì ta được phân số mới, lớn gấp 2 lần phân số ban đầu.
Bài 4.
Trên đường thẳng lấy một điểm O. Trên nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng ta kẻ các tia
và sao cho . Vẽ tia là phân giác của
a) Tính số đo theo và trong hai trường hợp (tia On nằm giữa hai tia tia
nằm giữa hai tia
b) Trên nửa mặt phẳng bờ là có chứa tia Ot vẽ tia . Chứng tỏ trong cả hai
trường hợp trên ta đều có tia là tia phân giác của
ĐÁP ÁN
Câu 1.
b) Có và
*Nếu và hay
*Nếu
Câu 2.
a) Theo bài ta có:
Câu 3.
Gọi phân số tối giản lúc đầu là . Nếu chỉ cộng mẫu số vào mẫu số thì ta được phân số
Để gấp hai lần phân số lúc đầu thì phải bằn 4 lần a
Câu 4.
a) Khi tia On nằm giữa hai tia
m
t'
n
t
x y
O
Vì tia On nằm giữa hai tia Om, Ox
Số đo của
x y
O
Vì tia Om nằm giữa hai tia Ox, On
Số đo của là:
b) Tìm biết:
Bài 2.
Có 3 thùng gạo. Lấy số gạo ở thùng đổ vào thùng B, sau đó lấy số gạo có tất cả ở thùng B
đổ vào thùng C thì số gạo ở mỗi thùng đều bằng Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu ki-
lô-gam gạo ?
Bài 3.
Có hai chiếc bình, một chiếc loại 5 lít và 1 chiếc loại 7 lít. Người ta có thể đong để lấy lít, 2 lít,
4 lít, 6 lít dầu từ một thùng đựng bằng cách chỉ sử dụng hai chiếc bình trên. Em hãy nêu cách
đong để lấy:
a) 3 lít dầu
b) 1 lít dầu.
Bài 4.
A B
D H C
Hình thang vuông có góc A và D vuông. Đường chéo AC cắt đường cao BH tại điểm I
a) Hãy so sánh diện tích tam giác với diện tích tam giác
b) Cho Hãy tính diện tích
ĐÁP ÁN
Bài 1.
Bài 2.
Sau khi đổ vào thùng B, số gạo còn lại ở thùng A(so với ban đầu) là: (thùng A)
Số gạo đã đổ từ A sang B:
Sau khi đổ vào thùng C, số gạo còn lại ở thùng B (so với lúc chưa đổ qua C):
Số gạo đã đổ từ B sang C:
Bài 4.
Tam giác và tam giác có dường cao bằng nhau và có cạnh đáy bằng nhau
nên có diện tích bằng nhau.
Suy ra có diện tích bằng nhau (do cùng cộng thêm diện tích
Tam giác và tam giác có đường cao bằng nhau và cạnh đáy bằng nhau (HC chung)
nên có diện tích bằng nhau
Suy ra có diện tích bằng nhau (do cùng bằng diện tích tam giác
Tính được
Tính được diện tích
Diện tích bằng diện tích
Tính được
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 6 CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2017-2018
Bài 1. (8 điểm)
1. Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
a) b)
2. Cho
Chứng minh rằng A chia hết cho 5
3. Cho phân số cùng thêm đơn vị vào tử và mẫu thì phân số mới lớn hơn hay
bé hơn
4. Cho số có 12 chữ số. Chứng minh rằng nếu thay các dấu bởi các
chữ số khác nhau trong ba chữ số một cách tùy ý thì số đó luôn chia hết cho 396.
5. Chứng minh rằng:
Bài 2. (2 điểm)
Trên tia xác định các điểm A và B sao cho
4. Ta nhận thấy, vị trí của các chữ só thay thế ba dấu sao trong số trên đều ở hàng chẵn và vì
ba chữ số đôi một khác nhau, nên tổng của chúng bằng
Mặt khác: trong đó 4;9;11 đôi một nguyên tố cùng nhau nên cần chứng
minh chia hết cho 4, 9, 11
Thật vậy:
Vì A tận cùng là 16 chia hết cho 4 nên
vì tổng các chữ số chia hết cho 9
vì hiệu số giữa tổng các chữ số hàng chẵn và tổng các chữ số hàng lẻ là 0, chia hết
cho 11
Vậy
5. a) Đặt
b) Đặt
Đặt
Từ (1) và (2)
Bài 2.
Biết rằng tổng của ba ô bất kỳ luôn bằng 0. Khi đó giá trị của là :
A. B. C. D.
Câu 6. Cho và
Tỷ số là:
A. B. C. D.
Câu 7. Trung bình cộng của tử số và mẫu số của một phân số là 68. Cộng thêm vào tử số của phân số
đó 4 đơn vị thì ta được phân số mới bằng phân số Phân số lúc đầu là:
A. B. C. D.
Câu 8. Trên đường thẳng lấy ba điểm sao cho Khi đó độ dài
đoạn thẳng bằng:
A. B. C. hoặc D.
Câu 9. Cho 100 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm vẽ một đường
thẳng. Số đường thẳng vẽ được là:
A. 200 B. 4950 C. 5680 D. 9900
Câu 10. Cho tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho . Số đo là
A. B. C. hoặc D.
Câu 11. Cho Oz là tia phân giác của góc xOy, Ot là tia phân giác của . Số đo của
là:
A. B. C. D.
Câu 12. Có 9 miếng bánh chưng cần ráng vàng cả hai mặt. Thời gian ráng mỗi mặt cần 3 phút. Nếu
dùng một chiếc chảo mỗi lần chỉ ráng được nhiều nhất 6 miếng thì cần thời gian ít nhất là bao lâu để
ráng xong 9 miếng bánh chưng đó
A. 9 phút B. 12 phút C. 18 phút D. 27 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. (4 điểm)
a) Cho biết chia hết cho 13 Chứng minh rằng
b) Tìm số nguyên tố sao cho là số chính phương
Câu 2. (4 điểm)
a) Cho Trong đó còn là một số nguyên âm.
Chứng minh rằng biểu thức M luôn dương
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên sao cho tổng của chúng bằng tích của chúng.
Câu 3. (4 điểm) Cho đoạn thẳng AB; điểm O thuộc tia đối của tia AB, Gọi M, N thứ tự là trung điểm
của
a) Chứng tỏ rằng
b) Trong ba điểm điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
c) Chứng tỏ rằng độ dài đoạn thẳng MN không phụ thuộc vào vị trí của điểm O (O thuộc tia đối
của tia AB)
Câu 4. (2 điểm)
Tính giá trị biểu thức sau:
ĐÁP ÁN
I.trắc nghiệm
1C 2D 3B 4A 5B 6C 7D 8C 9B 10A 11D 12A
II. tự luận
Câu 1.
Câu 2.
a) mà a là số nguyên âm nên M luôn dương
b) hoặc
Câu 3.
a) Lập luận chứng tỏ được
b) Lập luận chứng tỏ nên M nằm giữa hai điểm O và N
Câu 4.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Môn: Toán 6
Năm học 2018-2019
b) Chứng minh rằng nếu là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được ở câu a là một
phân số tố giản
b. (1 điểm) Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi là số nguyên tố hay hợp số.
b) Cho . So sánh A và B.
Câu 5. Cho 10 số tự nhiên bất kỳ: Chứng minh rằng thế nào cũng có một số hoặc
một tổng một số các số liên tiếp nhau trong dãy đều chia hết cho 10.
Câu 6. (1 điểm) Cho 2006 đường thẳng trong đó bất kỳ 2 đường thẳng nào cũng cắt nhau.
Không có 3 đường thẳng nào đồng quy. Tính số giao điểm của chúng.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Ta có:
Vậy
Câu 3.
a) Giả sử là số chính phương khi đó ta đặt
Thấy khác tính chất chẵn lẻ thì vế trái (*) là số lẻ nên không thỏa mãn (*)
Nếu cùng tính chẵn hoặc lẻ thì nên vế trái chia hết cho 4 và vế
phải không chia hết cho 4.
Vậy không tồn tại để là số chính phương
b) là số nguyên tố nên và không chia hết cho 3. Vậy chia cho 3 dư 1 do đó
Th1:
Th3:
b) Cho
rõ ràng nên theo câu a,
Do đó
Nếu tồn tại nào đó chia hết cho 10 thì bài toán được chứng minh
Nếu không tồn tại nào chia hết cho 10 ta làm như sau:
Ta đem chia cho 10 sẽ được 10 số dư (các số dư ). Theo nguyên tắc Dirichle,
phải có ít nhất 2 số dư bằng nhau. Các số chia hết cho 10 (đpcm)
Câu 6.
Mỗi đường thẳng cắt đường thẳng còn lại tạo nên giao điểm. Mà có 2006 đường
thẳng nên có: giao điểm. Nhưng mỗi giao điểm được tính 2 lần nên số giao điểm
thực tế là:
giao điểm.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN TOÁN 6
NĂM HỌC 2019-2020
Câu 1. (2đ)
Thay (*) bằng các số thích hợp:
a) chia hết cho 3
b) chia hết cho 2 và chia 3 dư 1
Câu 2. (1,5 điểm)
Tính tổng
Câu 3. (3,5 điểm)
Trên con đường đi qua 3 địa điểm nằm giữa A và C), có hai người đi xe máy
là Hùng và Dũng. Hùng xuất phát từ A, Dũng xuất phát từ B. Họ cùng khởi hành lúc 8 giờ để
cùng đến C vào lúc 11 giờ cùng ngày. Ninh đi xe đạp từ C về phía A, gặp Dũng lúc 9 giờ và gặp
Hùng lúc 9 giờ 24 phút. Biết quãng đường AB dài 30km, vận tốc của Ninh bằng vận tốc của
Tích của hai phân số là Thêm 4 đơn vị vào phân số thứ nhất thì tích mới là . Tìm
Do vận tốc của Ninh bằng vận tốc của Hùng nên vận tốc của Hùng là:
Câu 5.
Tích của hai phân số là Thêm 4 đơn vị vào phân số thứ nhất thì tích mới là
đây chính là 4 lần phân số thứ hai. Suy ra phân số thứ hai là: .
b) Chứng tỏ rằng
trang. Số trang của một quyển vở loại 2 chỉ bằng số trang của 1 quyển vở loại 1. Số tang của 4
quyển vở loại 3 bằng số trang của 3 quyển vở loại 2. Tính số tran của mỗi quyển vở mỗi loại.
Bài 3. (2 điểm)
Tìm số tự nhiên và chữ số biết rằng:
tận cùng là 7
Vậy A có tận cùng là 0 nên
Vậy
Vì và
Ta có:
Từ
Bài 2.
Vì số trang của mỗi quyển vở loại 2 bằng số trang của 1 quyển vở loại 1
Nên số trang của 3 quyển vở loại 2 bằng số trang của 2 quyển loại 1
Mà số trang của 4 quyển vở loại 3 bằng 3 quyển vở loại 2
Nên số trang của 2 quyển vở loại 1 bằng số trang 4 quyển vở loại 3
Do đó số trang 8 quyển vở loại 1: (quyển loại 3)
Số trang của 9 quyển loại 2 bằng: (quyển loại 3)
Vậy 1980 trang chính là số trang của (quyển loại 3)
Suy ra:Số trang 1 quyển vở loại 3: (trang)
Suy ra
Suy ra
Vì tích chia hết cho số nguyên tố 37 nên hoặc chia hết cho 37
Vì số có 3 chữ số nên
Với thì
Với
Vậy
Bài 4.
a) Vì mỗi tia với một tia còn lại tạo thành 1 góc. Xét 1 tia, tia đó cùng với 5 tia còn lai tạo
thành 5 góc. Làm như vậy với 6 tia ta được góc. Nhưng mỗi góc đã được tính 2 lần ,
do đó số góc là (góc)
a) Tính nhanh:
Bài 2. (3 điểm).
Bài 4. (2đ)
a) Cho đoạn thẳng Điểm C thuộc đường thẳng AB sao cho . Tính
b) Cho 101 đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau và không có ba
đường thẳng nào cùng đi qua một điểm. Tính số giao điểm của chúng
ĐÁP ÁN
Bài 1.
b) Biến đổi:
Áp dụng tính:
Bài 2.
a) Tách như sau :
Do
Mà
b) Biến đổi:
Bài 3.
Ta có:
Áp dụng :
Bài 4.
a) Xét hai trường hợp:
*Th1: C thuộc tia đối của tia BA
Hai tia BA, BC là hai tia đối nhau nằm giữa A và C
Câu 2.
Tìm các cặp số sao cho
Câu 3.
Cho
a) Thu gọn A
b) Tìm để
Câu 4.
So sánh: và
Câu 5. Một học sinh đọc quyển sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc được số trang sách;
ngày thứ 2 đọc được số trang còn lại; ngày thứ ba đọc được số trang sách còn lại và 3
Câu 2.
Câu 3.
b) Ta có:
Câu 4.
Câu 5.
Gọi là số trang sách,
Hay: (trang)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 6 CẤP TRƯỜNG
Môn Toán 6
Câu 1.
a) Tính tổng
b) So sánh và
Câu 2.
a) Chứng minh rằng: chia hết cho 31
b) Tính tổng C. Tìm để
Câu 3.
Một số chia cho 4 dư 3, chia cho 17 dư 9, chia cho 19 dư 13. Hỏi số đó chia cho 1292 dư bao
nhiêu.
Câu 4.
Trong đợt thi đua, lớp 6A có 42 bạn được từ 1 đến 10 điểm trở lên, 39 bạn được 2 điểm
10 trở lên, 14 bạn được từ 3 điểm 10 trở lên,5 bạn được 4 điểm 10, không có ai được trên 4 điểm
10. Tính xem trong đợt thi đua lớp 6A được bao nhiêu điểm 10 ?
Câu 5.
Cho 25 điểm trong đó không có 3 điểm thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm ta vẽ 1 đường thẳng. Hỏi tất
cả có bao nhiêu đường thẳng ?
Nếu thay 25 điểm bằng n điểm thì số đường thẳng là bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
b) Ta có nếu
Vậy
Câu 2.
Câu 3.
Gọi số cần tìm A
b) với
Bài 3. Cho 1 số có 4 chữ số . Điền các chữ số thích hợp vào dấu (*) để được số có 4 chữ
số khác nhau chia hết cho 4 số 2;3;5;9.
Bài 4. Tìm số tự nhiên n sao cho : là số chính phương.
Bài 5. Hai xe ô tô khởi hành từ hai địa điểm A, B đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất khởi hành từ
A lúc 7 giờ. Xe thứ hai khởi hành từ B lúc 7 giờ 10 phút. Biết rằng để đi cả quãng đường AB. Xe
thứ nhất cần 2 giờ, xe thứ hai cần 3 giờ. Hỏi sau khi đi 2 xe gặp nhau lúc mấy giờ
Bài 6. Cho góc có số đo bằng Điểm A nằm trong góc sao cho:
Điểm B nằm ngoài góc mà Hỏi ba điểm A, O, B có thẳng hàng không ? Vì
sao ?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
a) Tổng có 100 số hạng
có 50 cặp
b)
c)
Câu 2.
a) Ta có:
b)
Câu 3. Để số có 4 chữ số , 4 chữ số khác nhau mà chia hết cho 2,3,5,9 thì tận cùng là 0
(vì chia hết cho 2 và 5)
Để thì
Do đó số đã cho là 1260.
Câu 4.
Xét :
Thời gian 2 xe cùng đi quãng đường còn lại: giờ giờ 6 phút
Hai xe gặp nhau lúc: giờ 10 phút + 1 giờ 6 phút giờ 16 phút
Câu 6.
Học sinh tự vẽ hình
Vì điểm A nằm trong góc nên tia OA nằm giữa hai tia
Ta có:
Điểm B có thể ở 2 vị trí: B và B’
+Tại B thì tia OB nằm ngoài hai tia nên Do đó
3 điểm A, O, B thẳng hàng.
+Còn tại B’ thì: Nên ba
điểm A, O, không thẳng hàng.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN TOÁN 6
Bài 1. (5 điểm) Tìm :
a)
b) Tia đối của mỗi tia là phân số của góc hợp bởi hai tia còn lại.
ĐÁP ÁN
Bài 1.
Bài 1.
a) Chứng tỏ chia hết cho khi chia hết cho 7
b) Tìm các số tự nhiên có bốn chữ số sao cho khi chia nó cho cho được các số dư
lần lượt là và 108
Bài 2.
a) Tính
b) Tìm phân số lớn nhất, khi chia các phân số cho nó ta đều được các thương là số
nguyên.
Bài 3.
Bài 4. Tổng bình phương của ba số tự nhiên là Biết rằng tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ
Bài 5.
Cho tia nằm trong góc vuông Vẽ tia sao cho là tia phân giác của Vẽ tia
sao cho tia là phân giác của
a) Chứng minh rằng tia và tia là hai tia đối nhau
b) Gọi là tia đối của tia biết rằng Tính
c) Vẽ thêm tia phân biệt gốc (không trùng với các tia và
Hỏi trong hình vẽ có tất cả bao nhiêu góc ?
ĐÁP ÁN
Bài 1.
a) Ta có:
Vậy khi
b) Gọi số phải tìm là
Ta có: chia hết cho
Bài 2.
a) Ta có:
b) Từ
Suy ra :
Vì là số chẵn mà là số lẻ nên là ước chẵn của 54
Vậy
Lập bảng suy ra
Bài 3.
*Chứng minh
*Chứng minh
Từ (1) và (2)
Bài 4.
Gọi là ba số tự nhiên phải tìm
Bài 5.
Từ đó suy ra :
c) Giả sử vẽ thêm tia phân biệt gốc O không trùng với các tia
Tất cả trong hình vẽ có tia phân biệt
Cứ 1 tia trong tia đó tạo với thi còn lai thành góc
Có tia tạo thành góc, nhưng như thế mỗi góc được tính 2 lần
với
với
Bài 2.
Bài 4.
Một xe tải khởi hành từ A lúc 7h và đến B lúc 12h. Một xe con khởi hành từ B lúc 7 giờ rưỡi và
đến A lúc 11 giờ rưỡi
a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ
b) Biết vận tốc xe con hơn xe tải là . Tính quãng đường AB
Bài 5.
Cho đoạn thẳng Điểm O thuộc tia đối của tia Gọi theo thứ tự là trung điểm của
a) Trong 3 điểm điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao ?
b) Chứng tỏ độ dài đoạn thẳng MN không phụ thuộc vào vị trí điểm O
Bài 6 Cho
Bài 2.
Bài 3.
thời gian để đội thứ hai làm xong đoạn đường là 12 ngày nên thời gian để họ làm xong đoạn
Mỗi ngày đội thứ hai làm được (đoạn đường) nên mỗi ngày đội thứ nhất làm được:
(đoạn đường)
Thời gian để đội thứ nhất làm xong đoạn đường là: (ngày)
Bài 4.
a) Chọn quãng đường AB làm đơn vị quy ước
Thời gian xe tải đi từ A đến B là 5h, xe con đi từ B đến A là 4h
Bài 5.
B
O M AN
O thuộc tia đối của tia AB nằm giữa hai điểm A và B
Độ dài đoạn thẳng AB cố định nên MN cố định không phụ thuộc vào O.
Bài 6.
Có
có tổng các chữ số là 9 nên chia hết cho 3
Do . Vậy chia 24 dư 0
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN TOÁN 6
Câu 1.
a) Tính:
b) So sánh và
Câu 2.
a) Tìm các số nguyên sao cho
Câu 3.
Số học sinh của một trường học xếp hàng, mỗi hàng có 20 người hoặc 25 người hoặc 30
người đều thừa 15 người. Nếu xếp mỗi hàng 41 người đều vừa đủ. Tính số học sinh của trường
đó, biết số học sinh của trường chưa đến 1000.
Câu 4.
Cho 2 góc , Om là tia phân giác của . Tính trong các trường hợp sau:
a) Góc
b)
Câu 5.
Chứng minh rằng chia hết cho 27 (n là số tự nhiên)
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Câu 2.
a) Ta có:
Vì
b)
Vì
Vậy
Câu 3.
Gọi số học sinh của trường là x
và
x
O
z
x
O
a) Xét 2 trường hợp:
- Nếu hai tia Oy, Oz thuộc cùng nửa mặt phẳng có bờ thì:
- Nếu hai tia thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ Ox thì:
- Nếu hai tia thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ thì
Câu 5.
Vậy
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 6
Năm học 2016-2017
Môn: Toán
Câu 1. Cho
a) Tính S
Câu 2. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho số đó chia cho 3 dư 1, chia cho 4 dư 2, chia cho 5 dư 3,
Câu 3. Tìm các giá trị nguyên của n để phân số có giá trị là số nguyên
Câu 4. Cho 3 số
Câu 5. Trên tia Ox cho 4 điểm Biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa C và D;
b)
Ta có:
Câu 4.
a) Tìm được Ư(18); Ư(24); Ư(72)
b) Ta có:
Câu 5.
O D B A C x
Vì A nằm giữa B và C nên
Lập luận nằm giữa A và D
Theo giả thiết nằm giữa O và A
Mà
Ta có:
Câu 2. (6 điểm)
a) So sánh và
b) Tìm biết:
b) Trong đợt tổng kết năm học tại một trường tổng số học sinh giỏi của ba lớp
là 90 em. Biết rằng số học sinh giỏi của lớp 6A bằng số học sinh giỏi
của lớp 6B và bằng số học sinh giỏi của lớp 6C. Tính số học sinh giỏi mỗi lớp.
Câu 4. (4 điểm)
Cho tam giác có Trên cạnh AB lấy điểm D(D khác
cho
a) Tính độ dài đoạn thẳng
b) Tính số đo của biết
c) Dựng tia sao cho Tính
d) Trên cạnh AC lấy điểm (E khác . Chứng minh hai đoạn thẳng và BE cắt
nhau.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Vậy
Câu 2.
a) Ta có:
Lại có
Từ (1) và (2)
b)
Ta có:
Nên từ đề suy ra :
Vậy
c) Ta nhận xét rằng với mọi số nguyên tố lớn hơn 3 thì chia cho 3 đều có dạng
hoặc
Với thì chia hết cho 3
Với thì chia hết cho 3
Vì p nguyên tố nên , khi đó trong cả 2 trường hợp trên thì đền lớn hơn 3 và chia
hết cho 3. Tức là là hợp số
chỉ là số nguyên tố khi (khi đó là số nguyên tố)
là số nguyên tố.
Vậy nếu p và là các số nguyên tố thì cũng là số nguyên tố
Câu 3.
a) Gọi d là UCLN
Ta có:
b) Số học sinh giỏi lớp 6B bằng: (số học sinh giỏi 6A)
Số học sinh giỏi lớp 6C bằng: (số học sinh giỏi lớp 6A)
Số học sinh giỏi của cả 3 lớp bằng: (số học sinh giỏi lớp 6A)
A A
x E D E D
C B C B
x
Trường hợp 1 Trường hợp 2
a) D nằm giữa A và B suy ra
b) Tia CD nằm giữa hai tia
c) Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Hai tia và nằm về một phía so với đường thẳng CB
Tính được góc
- Trường hợp 2: Hai tia nằm về hai phía so với đường thẳng CB
Tính được :
d) Xét đường thẳng CD
Do CD cắt AB nên đường thẳng CD chia mặt phẳng làm hai nửa: 1 nửa mặt phẳng có bờ
CD chứa điểm B và nửa mặt phẳng bờ CD chứa điểm A thuộc nửa mặt phẳng
chứa điểm A
E thuộc đoạn thuộc nửa mặt phẳng bờ CD chứa điểm A
và B ở hai nửa mặt phẳng bờ CD đường thẳng CD cắt đoạn EB
Xét đường thẳng BE
Lập luận tương tự: ta có đường thẳng cắt đoạn CD
Vậy 2 đoạn thẳng EB và CD cắt nhau.
Câu 5.
Nếu thì