Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 69

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TOÁN 6


2019-2020

Bài 1. Thực hiện phép tính

Bài 2.
a) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng số đó chia cho 2, cho 3, cho 4, cho 5, cho 6 đều dư 1
nhưng khi chia cho 7 thì không dư
b) Tìm các chữ số biết rằng chia hết cho 45.
Bài 3.
a) Cho nếu thì , điều ngược lại có đúng không
b) Cho
Chứng minh rằng:
Bài 4. Cho góc Vẽ tia sao cho Tính số đo góc
Bài 5.
a) Vẽ sơ đồ trồng 10 cây thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây
b) Cho 2012 đường thẳng trong đó không có hai đường thẳng nào song song và không có ba
đường thẳng nào đồng quy. Tìm số giao điểm của các đường thẳng ấy
ĐÁP ÁN
Bài 1.

Bài 2.
a) Gọi là số phải tìm
Theo bài : chia hết cho 2,3,4,5,6
Ta có:

b) Vì mà nên

Ta có:

Bài 3.
a) Vì
Do đó:
Nếu
Nếu

Vì và
Bài 4.
TH1:Tia cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia
Vì tia Ox, Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox
Mà nên tia Oz nằm giữa hai tia

, thay số tính được:


Th2: Tia thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia nên tia nằm giữa hai
tia
Ta có: , thay số tính được
Bài 5.
a) Có 3 cách

b) Mỗi đường thẳng cắt 2011 đường thẳng còn lại tạo thành 2011 giao điểm
Có 2012 đường thẳng nên có giao điểm
Mặt khác : mỗi giao điểm được tính hai lần nên chỉ có:
(giao điểm)
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN TOÁN 6
Năm học 2015-2016
Bài 1.
Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

Bài 2. Tìm biết:

Bài 3.

Tìm số tự nhiên để phân số

a) Có giá trị là số tự nhiên


b) Với giá trị nào của trong khoảng 150 đến 170 thì phân số M rút gọn được
Bài 4.
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho a chia cho 5 dư 4, chia cho 7 dư 5, chia cho 11 dư 6.
Bài 5.
Cho tam giác Điểm M thuộc tia đối của tia CB sao cho
a) Tính độ dài
b) Cho biết: Tính
c) Vẽ các tia lần lượt là tia phân giác của và Tính
Bài 6.

Chứng minh rằng


ĐÁP ÁN
Bài 1.

Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.
Vì a chia cho 5 dư 4, chia cho7 dư 5, chia cho 11 dư 6 nên

Bài 5.

B M
C

x y
a) Do M, B thuộc 2 tia đối nhau nằm giữa B và M
Ta có :
b) Do điểm C nằm giữa hai điểm nằm giữa hai tia AB và AM
nên

c) Có
Bài 6.
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn: Toán 6

Bài 1. (2,0 điểm) Tính nhanh

Bài 2. (2,0 điểm) Tìm số tự nhiên biết:

Bài 3. (2,0 điểm)


1. Cho Chứng minh cũng chia hết cho 27

2. Chứng tỏ

Bài 4. (3,0 điểm)


1) Trên đường thẳng cho điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu tia trên hình vẽ
2) Cho hai góc kề bù sao cho Trên nửa mặt phẳng bờ có chứa tia
vẽ tia sao cho
a) Tia có nằm giữa hai tia không ? Vì sao ?
b) Chứng tỏ tia là tia phân giác của

Bài 5. (1,0 điểm) Tìm các số tự nhiên và b biết rằng: và


ĐÁP ÁN
Bài 1.

Bài 2.

Bài 3.


b) Ta có:

Bài 4.
1. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. Trên đường thẳng có m
diểm phân biệt nên trong hình vẽ có tia.
2.
z
t

x y
O
a) Tính được

Trên nửa mặt phẳng bờ có Tia nằm giữa hai tia



b) Tính

Suy ra Tia Ot là phân giác của

Bài 5.

Lại có :

Vậy
ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN TOÁN 6
Năm học 2017-2018
Câu 1.
a) Tìm

b) Tính

Câu 2.
a) Cho
Chứng tỏ rằng chia hết cho 2011
b) Tìm kết quả của phép nhân:

Câu 3.

a) Tìm phân số bằng phân số biết tổng của tử và mẫu là

b) Tìm các giá trị nguyên của để phân số có giá trị là số nguyên

Câu 4. Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p bằng tổng của hai số nguyên tố và bằng hiệu của
hai số nguyên tố
Câu 5. Cho hai điểm C và D nằm giữa hai điểm A và B. Biết ,
Tính BD ?
Câu 6.
a) Cho 10 điểm phân biệt trên mặt phẳng sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua
hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng
b) Giải bài toán ở câu a trong trường hợp có đúng 3 điểm thẳng hàng ?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Câu 2.
a) Ta có:

Câu 3.

a) Ta có: là phân số tối giản nên phân số bằng có dạng tổng quát là

Vậy phân số cần tìm là

b) có giá trị là số nguyên

Câu 4.
Dễ thấy nên p lẻ. Vì p vừa là tổng vừa là hiệu của hai số nguyên tố nên 1 số phải chẵn, số
kia là lẻ. Số chẵn là 2
Như vậy ( là các số nguyên tố)

Mà là 3 số lẻ liên tiếp nên có 1 số chia hết cho 3. Vậy có 1 số bằng 3

Nếu thỏa mãn

Nếu không là số nguyên tố

Nếu không là nguyên tố

Vậy số nguyên tố là số nguyên tố duy nhất thỏa mãn


Câu 5.

Vì C nằm giữa A và B nên :


Vì D nằm giữa hai điểm A và B và nên có 2 trường hợp:
TH1: D nằm giữa A và C hay C nằm giữa B và D ta có:

TH2: D nằm giữa C và B


Câu 6.
a) Chọn một điểm. Qua điểm đó và từng điểm còn lại ta vẽ được 9 đường thẳng. Làm như
vậy với 10 điểm ta được 90 đường thẳng. Nhưng mỗi đường thẳng đã được tính 2 lần do
đó tất cả chỉ có đường thẳng.
b) Giả sử không có 3 điểm thẳng hàng thì có 45 đường thẳng. Vì có 3 điểm thẳng hàng nên
số đường thẳng giảm đi là
Vậy chỉ có 43 đường thẳng.
PHÒNG GD-ĐT ĐỨC PHỔ ĐỀ THI HOCJSINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2018-2019

Câu 1.

a) Tính:

b) Tìm các số nguyên biết rằng:


Câu 2.

a) Tìm các số nguyên để giá trị của biểu thức là số nguyên

b) Tìm số tự nhiên biết rằng:

Câu 3.
a) Cho hai phân số có tổng bằng lần tích của hai phân số đó. Tìm tổng số các nghịch
đảo của hai phân số đó
b) Tìm số tự nhiên biết rằng khi chia cho ta được số dư là 13 và khi chia 836 cho
có số dư là 8
Câu 4.
Chứng tỏ rằng nếu là một số lẻ không chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.
Câu 5.
a) Trên đường thẳng lấy các điểm sao cho độ dài và ( với
. Tính độ dài đoạn thẳng theo
b) Cho tia là phân giác của trong nửa mặt phẳng có chứa tia với bờ là
đường thẳng chứa tia vẽ tia sao cho Chứng tỏ rằng:
ĐÁP ÁN
Câu 1.

b) Ta có:
lập bảng và thử các trường hợp ta được:
Câu 2.

a) Để biểu thức là số nguyên thì

Lập bảng ta suy ra


b)

Từ 0 đến 100 có 101 số hạng nên ta có và tổng nên ta có

Câu 3.
a) Gọi hai phân số cần tìm là với Theo đề ta có:
, Do nên chia 2 vế của (1) cho ta được

Nên tổng các nghịch đảo của hai phân số là 2013

b) Theo đề khi chia cho a ta được dư là 13 nên và


hay Và khi chia cho a ta được số dư là 8 nên ta có

Từ (2) và (3) suy ra là số tự nhiên cần tìm

Câu 4.
Khi là một số lẻ không chia hết cho 3 nên a có dạng: và với
Khi
Khi

Câu 5.
a)

x
N M P y

x M N P y
*Trường hợp N và P nằm khác phía với M ta có M nằm giữa N và P nên ta có:

*Trường hợp N, P nằm cùng phía với M ta có N nằm giữa M và P nên

b)

y
N

O M
Do là tia phân giác của nên . Do nên tia

nằm giữa hai tia và nên:


TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 6
ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học 2017-2018

Bài 1. (2 điểm) Cho

a) Tìm nguyên để là một phân số


b) Tìm nguyên để là một số nguyên
Bài 2. (2 điểm)
a) Không quy đồng mẫu số hãy so sánh:

b) Tính giá trị biểu thức sau:

biết và

Bài 3. (2 điểm)
a) Chứng minh rằng:

b) Cho

Tính tỉ số

Bài 4. (2 điểm)

Tính tuổi của anh và em biết rằng tuổi anh hơn tuổi em là 3 năm và tuổi anh hơn

tuổi em là 6 năm.

Bài 5. (2 điểm)
Cho tam giác có Trên tia đối của tia lấy điểm D sao cho

a) Tính độ dài
b) Gọi M là trung điểm của CD. Tính độ dài
c) Biết và thứ tự là tia phân giác của và Tính số đo góc

d) Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng có chứa điểm D, nếu vẽ thêm tia gốc A
phân biệt không trùng với các tia thì có tất cả bao nhiêu góc đỉnh
ĐÁP ÁN
Bài 1.

a) là phân số khi và hay

b)

Với nguyên, A nhận giá trị nguyên hay Ư(7)


Lập luận tìm ra
Bài 2.

a)

Mà nên

b) Đặt

Ta có:

Bài 3.

Nên
Nên

Do đó

Bài 4.

tuổi anh hơn tuổi em là 6 năm nên tuổi anh hơn tuổi em là 12 năm

Mà tuổi anh lớn hơn tuổi em là 3 năm, nên tuổi anh năm

Vậy : Tuổi anh là: (tuổi)

tuổi em (tuổi) nên tuổi em: (tuổi)

Bài 5.

D C
B M
y
x
a) Lập luận và tính đúng
b) Lập luận và tính đúng
c) Lập luận và tính đúng
d) Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng có chứa điểm D, nếu vẽ thêm tia gốc A
phân biệt không trùng với các tia thì có tất cả tia gốc A. Có
tia nên có góc đỉnh A. Nhưng mỗi góc đã được tính 2 lần nên có

tất cả góc đỉnh A


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 6
Năm học : 2019-2020
Bài 1. (5 điểm)Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lý:

Bài 2. (4 điểm) Tìm biết:

Bài 3.(2 điểm) Tìm hai số tự nhiên và biết: và

Bài 5. (6 điểm) Cho đoạn thẳng điểm thuộc tia đối của tia Gọi thứ tự là trung
điểm của
a) Chứng tỏ rằng
b) Trong ba điểm điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
c) Chứng tỏ rằng độ dài đoạn thẳng không phụ thuộc vào vị trí của điểm thuộc
tia đối của tia
ĐÁP ÁN
Bài 1.

Bài 2.
Bài 3.
Từ dữ liệu đề bài cho, ta có :
Vì UCLN (a,b)=15 nên ắt tồn tại các số tự nhiên và khác 0, sao cho:
(1) và
Vì nên theo trên, ta suy ra

Vì nên theo trên ta suy ra:

Trong các trường hợp thỏa mãn các điều kiện và thì chỉ có trường hợp là
thỏa mãn điều kiện
Vậy với ta được các số phải tìm là:
Bài 5.

M A N B
a) Hai tia đối nhau, nên điểm nằm giữa hai điểm và B, suy ra:

b) Ta có: thứ tự là trung điểm nên

Vì nên
Hai điểm thuộc tia mà nên điểm nằm giữa hai điểm và
c) Vì điểm nằm giữa hai điểm và N, nên ta có:

Vì có độ dài không đổi nên có độ dài không đổi, hay độ dài đoạn thẳng không
phụ thuộc vào vị trí của điểm O thuộc tia đối của tia
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GD & ĐT Năm học 2015-2016
Môn thi: Toán 6
Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể)

Bài 2. (1,0 điểm) M có là một số chính phương không , nếu:

(với

Bài 3. (1,5 điểm) Chứng tỏ rằng;

a)

b) Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4


Bài 4. (1,0 điểm) So sánh và B biết:

Bài 5. (2,0 điểm) Tìm tất cả các số nguyên để:

a) Phân số có giá trị là một số nguyên

b) Phân số là phân số tối giản

Bài 6. (2,5 điểm)

Cho góc Trên các tia lần lượt lấy các điểm .

Trên đoạn thẳng AC lấy điểm D sao cho

a) Tính độ dài biết


b) Tính số đo góc

c) Từ B vẽ tia sao cho Tính số đo

Bài 7. (1,0 điểm) Tìm các cặp số tự nhiên sao cho

ĐÁP ÁN
Bài 1.
Bài 2.

Tính số số hạng:

Tính tổng:

Vậy M là số chính phương.


Bài 3.

a) Ta có 3 là lẻ nên là lẻ, 19 lẻ nên lẻ nên

b) Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là

Ta có :

Vì không chia hết cho 4 nên không chia hết cho 4.


Bài 4.

Bài 5.

a) là số nguyên khi

Ta có: , vậy khi

b) Gọi là ƯC của và

Vậy phân số đã cho tối giản


Bài 6.
TH1:

x
A

B D
y
C

z
Th2:

z
x
A

D
B

C y
a) Vì D thuộc đoạn thẳng nên D nằm giữa và C

b) Chứng minh được tia nằm giữa hai tia BA và BC

Ta có đẳng thức:
c) Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Tia và tia nằm về hai phía nửa mặt phẳng có bờ là nên tia
nằm giữa hai tia và BD

Tính được
- Trường hợp 2: Tia Bz và tia nằm về cùng nửa mặt phẳng có bờ là nên tia
nằm giữa hai tia và

Tính được
Bài 7.

là các ước của 12

Vì lẻ nên
PHÒNG GD & ĐT BA VÌ KỲ THI OLYMPIC CẤP HUYỆN
ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học : 2018-2019
Môn : TOÁN 6
Bài 1. (5 điểm) Tính hợp lý

Bài 2. (6 điểm)
1) Tìm biết
2) Tìm nguyên tố để và cũng là số nguyên tố
3) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất lớn hơn 10, biết rằng số đó chia cho có số dư lần lượt là

Bài 3. (3 điểm)

Một người mang cam đi chợ bán. Người thứ nhất mua số cam và 5 quả. Người thứ hai

mua số cam còn lại và thêm 12 quả. Người thứ ba mua số cam còn lại và thêm 9 quả.

Người thứ tư mua số cam còn lại và 12 quả thì vừa hết. Tính số cam người đó mang đi bán ?

Bài 4. (5 điểm)
Trên đường thẳng lấy điểm A. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng
lấy sao cho
a) Tính số đo
b) Gọi là tia đối của tia Chứng minh rằng là tia phân giác của
Bài 5. (1 điểm)
Một hộp bi có 2019 viên bi. Hai bạn chơi bốc bi ra khỏi hộp, mỗi lần chỉ được lấy từ 2
đến 7 viên bi. Hai bạn lần lượt thay nhau bốc, ai bốc được viên bị cuối cùng thì người đó thắng
cuộc. Chứng minh rằng có cách chơi để bạn bốc trước bao giờ cũng thắng ?
ĐÁP ÁN
Bài 1. Học sinh tự làm
Bài 2.
1) Đặt
Để thì và 9
Để thì hoặc
Nếu để thì
Nếu để thì
2) Thử không thỏa mãn
thì và đều là số nguyên tố nên thỏa mãn
do nguyên tố nên p không chia hết cho 3
Nếu thì không thỏa mãn
Nếu thì không thỏa mãn
Vậy
3) Gọi số phải tìm là
Theo đề bài ta có:
chia cho 5 dư 3 hay
chia cho dư 2 hay
chia cho 7 dư 1 nên hay
Do đó
Để nhỏ nhất lớn hơn 10 thì
Vậy số tự nhiên phải tìm là
Bài 3.

Phân số chỉ 12 quả cam là (số cam còn lại sau khi người thứ ba mua)

Số cam còn lại sau khi người thứ ba mua: (quả)

Phân số chỉ quả cam là: (số cam còn lại sau khi người thứ ư mua)

Số cam sau khi người thứ hai mua: (quả)

Phân số chỉ 48 quả cam: (số cam còn lại sau khi người thứ nhất mua)

Số cam sau khi người thứ nhất mua: (quả)

Phân số chỉ 65 quả cam là: (số cam mang đi bán)

Số cam người đó mang đi bán: (quả)

Bài 4.
M

x A y

N
P
a) và kề bù tương tự
Mà nằm ở 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ nằm giữa hai tia và

b) AP là tia đối của tia nằm giữa hai tia và

Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia có nằm giữa và


Từ đó tính được là phân giác của
Bài 5.
Muốn thắng thì trước lần bốc cuối bạn thứ nhất phải để lại trong hộp đúng 9 viên. Do đó bạn thứ
nhất phải điều chỉnh sao cho mỗi lần bốc để lại trong hộp bội của 9. Vì 2019 chia cho 9 dư 3 nên
bạn bốc trước lần đầu bốc 3 viên, sau đó cứ bạn thứ 2 bốc k viên thì bạn thứ nhất lại
bốc viên. Theo cách bốc đó thì bạn bốc trước bao giờ cũng thắng.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN TOÁN 6
Năm học 2018-2019
Câu 1.

a) Tìm biết:

b) Tính giá trị của biểu thức

Câu 2.
a) Tìm các số nguyên thỏa mãn

b) Tìm các giá trị nguyên của để có giá trị là một số nguyên

Câu 3.
a) Tìm hai số tự nhiên biết:
b) So sánh hai số và
Câu 4.
Cho điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng
vẽ ba tia sao cho
a) Tính số đo các góc
b) Chứng tỏ OD là tia phân giác của
Câu 5.

Tìm số nguyên để giá trị của biểu thức đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn

nhất đó.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Câu 2.
a) Vì mà lẻ nên

b) Ta có biến đổi

Để

Vậy
Câu 3.
a) Không mất tính tổng quát, giả sử
Ta có:
Vì nên và
Do đó
Do m, n nguyên tố cùng nhau nên ta chỉ nhận và

Vậy

b) Ta có:
Vì ;
Suy ra
Câu 4.

D
E
C

B
A O
a) Vì là hai góc kề bù nên :

Vì là hai góc kề bù
Nên
b) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ có
Nên tia nằm giữa hai tia ta có:
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB có nên tia OE nằm giữa hai tia OA, OD
(3) ta có:

Từ (2) và (4) suy ra :


Từ (1) và (3) mà 2 góc AOD, BOD kề bù nên tia OD nằm giữa hai tia OE, OC (6)
Từ (5) và (6) suy ra là tia phân giác của
Câu 5.

Ta có:

Để S nhận giá trị lớn nhất thì là số nhỏ nhất

Nếu

Nếu là số âm nhỏ nhất

Mà n là số nguyên nên là số nguyên âm lớn nhất

Thử với

Từ (1) và (2) suy ra của S là 17 khi


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Môn Toán 6
Năm học 2019-2020
Câu 1. Cho ba chữ số với
a) Viết tập hợp A các chữ số có 3 chữ số, mỗi số gồm 3 chữ số trên
b) Biết rằng tổng hai chữ số nhỏ nhất trong tập A bằng 499. Tìm tổng các chữ số
Câu 2.

Tìm các số nguyên biết:

Câu 3.

Cho và

Hãy tính

Câu 4.

Chứng tỏ rằng nếu phân số là số tự nhiên vơi thì các phân số và là các phân

số tối giản.
Câu 5. Cho và Om là tia phân giác của . Vẽ tia Oz sao cho . Tính
số đo
Câu 6.
Cho n điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng.
Biết rằng có tất cả 105 đường thẳng. Tính

ĐÁP ÁN
Câu 1.
a) Tập hợp
b) Hai số lớn nhất trong tập A là và . Ta có

Nếu thì vế trái của (*) lớn hơn 499, vô lý


Do đó

Câu 2.
Câu 3.

Câu 4.

Vì phân số là số tự nhiên vơi mọi

lẻ và không chia hết cho 3

là các phân số tối giản

Câu 5.
*Trường hợp tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy

+)Om là tia phân giác của góc xOy nên

Vì vậy tia Om nằm giữa hai tia Ox, Oz


Suy ra
*Trường hợp tia Ox nằm giữa hai tia Oz, Oy
Tính được:
Câu 6.

Tính được số đường thẳng:


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Môn Toán 6
Bài 1. Tìm x

Bài 2.

Một lớp học có chưa đến 50 học sinh, cuối năm học có số học sinh xếp loại giỏi,

số học sinh xếp loại khá còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Tính số học sinh xếp loại
trung bình của lớp.

Bài 3. Cho

a) Tìm n là số nguyên sao cho giá trị A cũng là một số nguyên


b) Chứng minh rằng với mọi là số nguyên dương thì là một phân số tối giản.
Bài 4.
Cho góc bẹt Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ vẽ các tia sao cho

a) Chứng tỏ tia nằm giữa hai tia và Ob, hãy tính


b) Nếu biết . Chứng tỏ tia Ob nằm giữa hai tia
và hãy tính

Bài 5. Cho Chứng minh


ĐÁP ÁN
Bài 1.

Bài 2.

Đổi

Số học sinh của lớp phải là bội chung của 8 và 10


Và số học sinh không quá 50 nên lớp đó có 40 em

Số học sinh trung bình chiếm:

Vậy số học sinh trung bình là

Bài 3.

b) Gọi
Ta có: và

Vậy A là phân số tối giản


Bài 4.

a b

x y
O
a) Ta có: nên:
nên tia Oa nằm giữa hai tia
Từ đó ta có

b a

x y
O
b) Ta có:

Vậy
Nên nằm giữa hai tia

Bài 5.

Ta có:
Phòng GD và ĐT Hòa An
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 6 CẤP TRƯỜNG
Năm học 2018-2019
Bài 1.
a) Cho là số có 6 chữ số.Chứng tỏ số là bội của 3
b) Cho . Chứng minh chia hết cho và chi hết cho
Bài 2.
Tìm số tự nhiên biết:

Bài 3.
a) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho cũng là số nguyên tố
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p để cũng là số nguyên tố
Bài 4. Một phép chia có thương bằng 5 và số dư là 12. Nếu lấy số bị chia chia cho tổng số chia và số
dư ta được thương là 3 và số dư là 18. Tìm số bị chia
Bài 5. Trên đoạn thẳng AB=3cm, lấy điểm M. Trên tia đối của tia AB lấy điểm N sao cho AM=AN
a) Tính độ dài đoạn thẳng BN khi
b) Hãy xác định vị trí của M (trên đoạn thẳng AB) để BN lớn nhất.
ĐÁP ÁN
Bài 1.
a) Ta có:
b) Có

chia hết cho 126

Tổng trên có số hạng chia hết cho 126 nên nó chia hết cho 126.
Có:
chia hết cho 130

Tổng trên có số hạng chia hết cho 130 nên nó chia hết cho 130.
Có S chia hết cho 130 nên chia hết cho 65
Bài 2.

Bài 3.
a) Nếu p lẻ là số chẵn lớn hơn 11 nên không là số nguyên tố
Suy ra chẵn nên
b) Nếu p chia 3 dư 1 thì p+8 là số lớn hơn 3 và chia hết cho 3 nên không là số nguyên tố
Nếu p chia 3 dư 2 thì p+10 là số lớn hơn 3 và chia hết cho 3 nên không là số nguyên tố
Suy ra
Bài 4.
Gọi số bị chia là a, số chia là b
Phép chia có thương bằng 5 số dư là 12
Số bị chia chia cho tổng số chia và số dư được thương là 3 và số dư là 18

Vậy số bị chia là 117


Bài 5.

M nằm giữa hai điểm A, B nên

A nằm giữa N, B nên


không đổi nên BN lớn nhất khi AN nhỏ nhất
AN lớn nhất khi AM lớn nhất
AM lớn nhất khi AM = AB
Lúc đó M trùng B và
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Môn :Toán 6

Câu 1. Tính

Câu 2. So sánh:

a) và b)

Câu 3. Chứng tỏ rằng


Câu 4. Tìm hai số tự nhiên a và b biết:

Câu 5. Tìm biết:
a)
Câu 6. Ba tổ sản xuất làm được một số sản phẩm bằng nhau. Biết rằng tổ 1 có 1 người làm được
16 sản phẩm còn lại mỗi người làm được 11 sản phẩm. Tổ 2 có 1 người làm được 18 sản phẩm
còn lại mỗi người làm được 13 sản phẩm. Tổ 3 có 1 người làm được 19 sản phẩm còn lại mỗi
người làm được 7 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ làm được và số người của mỗi tổ, biết
rằng số sản phẩm của mỗi tổ không vượt quá 2000.
Câu 7. Cho n điểm ( không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng qua
từng cặp điểm. Biết rằng vẽ được tất cả 946 đường thẳng. Tính n
Câu 8. Cho đoạn C là một điểm nằm giữa A và B. M, N lần lượt là trung điểm của
Tính MN.
ĐÁP ÁN
Câu 1.

Câu 2.

b) Tách rồi so sánh:

Xét

Xét

Câu 3.Xét chữ số tận cùng


Câu 4.
Gọi

Lập bảng giá trị


1 2 5 10
100 50 20 10
1990 995 398 199
Ktm ktm 26 ktm

Trong các cặp số trên chỉ có cặp thỏa mãn


Vậy

Câu 5.

Câu 6.

Câu 7.
Câu 8. Lập luận điểm nằm giữa và tính được
TRƯỜNG THCS ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6
BẮC NGHĨA NĂM HỌC 2018-2019
MÔN TOÁN

Bài 1. Cho Tìm để:

a) là số nguyên dương
b) là số nguyên âm
c) là số chẵn
Bài 2. Tìm biết:

Bài 3. a) Tính

b) Cho

Bài 4.
Một nhà máy có ba đội sản xuất Số công nhân đội A bằng tổng số công

nhân của ba đội. Số công nhân đội B bằng số công nhân đội C. Biết số công nhân đội C hơn số

công nhân đội A là 18 người. Tính số công nhân mỗi đội.


Bài 5.
Gọi tia là tia phân giác của góc bẹt Vẽ hai góc nhọn kề nhau là và sao cho
hai tia cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia và
a) Tia có phải là tia phân giác của không ? Vì sao ?
b) Vẽ tia là tia đối của tia Vì sao có thể khẳng định tia là tia phân giác của
ĐÁP ÁN
Bài 1.

-1 1 -2 2
0 1

0 2
Từ bảng ta thấy:

a) là số nguyên dương khi

b) là số nguyên âm khi

c) là số chẵn khi

Bài 2.

Gọi số số hạng vế trái là ta có:

Vì số số hạng nên

Vì tích có 4 thừa số nên tích <0, do đó phải có 1 hoặc 3 thừa số âm


+)Nếu có một thừa số âm thì
Từ

Từ (1) và (2)
+)Nếu có 3 thừa số âm thì
Lập luận tương tự như trên ta được
Vậy
Bài 3.
Tử số

Vậy

Tử số =
Vậy

Từ (1) và (2)

Bài 4.
Gọi số công nhân của nhà máy là

Khi đó số công nhân của đội A là (công nhân)

Đội C hơn đội A là 18 người nên số người đội C là (công nhân)

Số công nhân của đội B là: (công nhân)

Từ đó ta có:

Vậy số công nhân đội A: (công nhân)

Vậy số công nhân đội C là: (công nhân)

Vậy số công nhân đội B: (công nhân)

Bài 5.
m z n

x y
O

t
a) Vì mà là hai góc nhọn nên
tia nằm giữa hai tia (2)
Từ (1) và (2) suy ra tia là tia phân giác của
b) +) (do là phân giác của góc bẹt)
(do Oz là phân giác của góc bẹt)

+)
đối nhau)
Từ (3) và (4) (5)
+)Do là tia phân giác của góc bẹt là phân giác của thuộc nửa mặt
phẳng bờ
Nên là góc tù. Do đó
Vậy tia Om nằm giữa hai tia Ox, On suy ra nằm giữa hai tia

Từ (5) và (6) suy ra là tia phân giác của


PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THCS NGA THẮNG NĂM HỌC 2017-2018
Môn thi: TOÁN – Lớp 6
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: -3-2018
(Đề thi gồm 1 trang)
Câu 1. (4,0 điểm) Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý:

Câu 2. (6,0 điểm)


a) Tìm biết
b) Tìm hai số tự nhiên a và b biết
c) Tìm để phân số có giá trị nguyên.
Câu 3. (4,0 điểm
Một hiệu sách có năm hộp bít bi và bút chì. Mỗi hộp chỉ đựng một loại bút. Hộp 1: 78 chiếc; Hộp
2: 80 chiếc; Hộp 3: 82 chiếc; Hộp 4: 114 chiếc; Hộp 5: 128 chiếc. Sau khi bán một hộp bút chì
thì số bút bi gấp bốn lần số bút chì còn lại. Hãy cho biết lúc đầu hộp nào đựng bút bi, hộp nào
đựng bút chì ?
Câu 4. (4,0 điểm) Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D. Biết rằng A nằm giữa B và C; B nằm giữa
C và D; và
a) Tính độ dài AC
b) Chứng tỏ rằng: Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AD
Câu 5 (2,0 điểm) Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho sau khi viết tiếp số đó sau số 2014 ta
được số chia hết cho 101
--hết---
ĐÁP ÁN
Câu 1

Câu 2.
a) Từ đề bài ta có:



Vậy
b) Ta có
Giả sử Vì nên với và
Suy ra . Ta có bảng sau:
m n
1 15 12 180
3 5 36 60
c)

A có giá trị nguyên


Ta có bảng sau
1 -1 7 -7
-1 -2 2 -5
Câu 3.
Tổng số bút bi và bút chì lúc đầu là: (chiếc)
Vì số bút bi còn lại gấp bốn lần số bút chì còn lại nên tổng số bút bi và số bút chì còn lại
là số chia hết cho 5, mà 482 chia cho 5 dư 2 nên hộp bút chì bán đi có số lượng chia cho
5 dư 2.
Trong các số 78; 80; 82; 114; 128 chỉ có 82 chia cho 5 dư 2.
Vậy hộp bút chì bán đi là hộp 3: 82 chiếc
Số bút bi và bút chì còn lại là : (chiếc)
Số bút chìn còn lại : (chiếc)
Vậy , các hộp đựng bút chì là: hộp 2, hộp 3
Các hộp đựng bút bi là: hộp 1, hộp 4, hộp 5
Câu 4.

O D B A C
a) Đặt
Vì D nằm giữa O và A (Do OD < OA) nên :

Vì A nằm giữa B và C nên : hay


Từ (1) và (2) ta có
b) Theo (1) ta có: mà
Mà là trung điểm của đoạn thẳng AD
Câu 5.
Giả sử n có k chữ số
Ta có : , do đó:

Suy ra khi và chỉ khi


Với thì khi và chỉ khi nhưng n có một
chữ số nên , nên không có số n thỏa mãn đầu bài.
Với thì suy ra , và số n nhỏ nhất
được xác định bởi
Vậy n = 95 thỏa mãn đề bài
\PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
VIỆT YÊN NĂM HỌC 2018-2019
MÔN THI TOÁN 6
Câu 1. (4 điểm) Thực hiện phép tính

a)

b)

Câu 2. (4 điểm)
a) So sánh và Q

Biết: và

b) Tìm hai số tự nhiên và biết: và

Câu 3. (4 điểm)
a) Chứng minh rằng: Nếu thì

b) Cho và

Câu 4. (6 điểm)
Cho góc trên tia lấy điểm B sao cho Trên tia đối của tia Ax lấy
điểm sao cho
a) Tính
b) Lấy C là một điểm trên tia Biết . Tính góc
c) Biết (K thuộc BD). Tính
Câu 5. (2 điểm)
Tìm hai số nguyên tố và sao cho:
ĐÁP ÁN
Câu 1.
a) Ta có:

b) Ta có:

Câu 2.
a) Ta có:

Lần lượt so sánh từng phân số của P và Q với các tử là: thấy được các phân
thức của P đều lớn hơn các phân thức của Q.
Vậy
b) Từ dữ liệu đề bài cho, ta có:
Vì nên tồn tại các số tự nhiên và n khác 0, sao cho:
(1) và (2)
Vì nên theo trên ta suy ra:

Vì nên theo trên ta suy ra:


Trong các trường hợp thỏa mãn các điều kiện (2) và (3), thì chỉ có trường hợp:
hoặc là thỏa mãn điều kiện (4).
Vậy với hoặc ta được các số phải tìm là:

Câu 3.
a) Ta có:

Hay
Vì mà nên
Do đó, từ (*) suy ra : mà nên
b) Ta có:

Lấy (2) trừ (1) ta được:

Vậy

Câu 4.

y
C

x
D A B
a) Vì thuộc tia D thuộc tia đối của tia nằm giữa D và B
b) Vì A nằm giữa D và B tia nằm giữa hai tia

c) Trường hợp 1: K thuộc tia

D A K B x
- Lập luận chỉ ra được K nằm giữa A và B
- Suy ra

Trường hợp 2: K thuộc tia đối của tia


- Lập luận chỉ ra được nằm giữa K và B

D K A B x
Suy ra
Kết luận : Vậy hoặc
Câu 5.
Ta có:
do
Mặt khác và cùng chẵn hoặc cùng lẻ
Vậy và cùng chẵn và là hai số chẵn liên tiếp

(y là số nguyên tố), tìm được:


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN CẤP TRƯỜNG
Môn Toán 6
Bài 1.
Cho các số . Hãy chứng tỏ rằng nếu chia hết cho 11 thì cũng
chia hết cho 11
Bài 2.
Cho một số có ba chữ số mà chữ số cuối lớn hơn chữ số đầu. Nếu viết chữ số cuối lên trước chữ
số đầu thì được một số mới lướn hơn số đã cho 783. Tìm số đã cho.
Bài 3.

a) Tìm :

b) Tìm tât cả các số nguyên sao cho

Bài 4.
Chu vi của một hình chữ nhật là Nếu giảm chiều dài của nó và tăng chiều rộng
của nó thì chu vi không đổi. Tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 5.
Cho tia Oc nằm giữa hai tia , tia Om nằm giữa hai tia , tia On nằm giữa hai tia

Chứng tỏ rằng tia Oc nằm giữa hai tia


ĐÁP ÁN
Bài 1.
Theo bài ra ta có:
Xét tổng:
Bài 2.
Số đã cho có dạng :
Số mới biểu diễn dưới dạng , ta có:

Vậy số phải tìm là: 129


Bài 3.

Giả sử với
Sau khi thử các trường hợp ta có:

Bài 4.
Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật:
Tổng của 0,9 chiều dài và chiều rộng cũng bằng 30m, tức là chiều dài bằng chiều
rộng

Nghĩa là tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật bằng . Vậy

Chiều dài hình chữ nhật:


Chiều rộng của hình chữ nhật:
Diện tích của hình chữ nhật:
Bài 5.
n
c
b
m

a
O
Gọi nửa mặt phẳng bờ Oc chứa tia Oa là P, nửa mặt phẳng đối của nó là Q, như vậy tia Ob thuộc
Q.
Tia Om nằm giữa hai tia nên các tia thuộc cùng nửa mặt phẳng có bờ Oc, do
đó tia thuộc
Các tia thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là Oc (1)
Ta lại có: (vì tia Om nằm giữa hai tia Oc và
(vì tia On nằm giữa hai tia Oc và Ob)
Nên , tức là
Từ (1) và (2) suy ra tia nằm giữa hai tia
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
KRONG ANA NĂM HỌC 2018-2019
MÔN TOÁN 6

Bài 1. (3 điểm)
Hãy viết số lớn nhất bằng cách dùng 3 chữ số với điều kiện mỗi chữ số dùng một
lần và chỉ một lần
Bài 2. (4 điểm) Tìm

Bài 3. (4 điểm) Cho


a) Tính tổng
b) Chứng tỏ rằng
Bài 4. (3 điểm)
Tìm một số tự nhiên có 6 chữ số tận cùng là chữ số 4. Biết rằng khi chuyển chữ số 4 đó
lên đầu còn các chữ số khác giữ nguyên thì ta được một số mới lớn gấp 4 lần số cũ.
Bài 5. (6 điểm)
a) Cho 40 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ được một
đường thẳng. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng.
b) Cho 40 điểm trong đó có đúng 10 điểm thẳng hàng, ngoài ra không có ba điểm nào thẳng
hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ được một đường thẳng. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường
thẳng ?
c) Cho n điểm . Trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta có
một đườn thẳng. Biết rằng tất cả có 105 đường thẳng. Tìm .
ĐÁP ÁN
Bài 1.
*Trường hợp không dùng lũy thừa
Số lớn nhất có thể viết được: 321
*Trường hợp dùng lũy thừa
- Xét các lũy thừa mà số mũ có một chữ số:
So sánh và , ta có:
Xét các lũy thừa mà số mũ có 2 chữ số:
So sánh và ta có:

Từ đó suy ra
So sánh với ta có:
Vậy số lớn nhất là
Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.
Gọi số cần tìm là , ta có:
Đặt
Ta có:

Vậy số phải tìm là


Bài 5.
a) Kẻ từ 1 điểm bất kỳ với các điểm còn lại:39 đường thẳng
Làm như vậy với 40 điểm ta được: (đường thẳng)
Nhưng mỗi đường thẳng được tính hai lần.
Do vậy số đường thẳng thực sự là: (đường thẳng)
b) Nếu 40 điểm không có ba điểm nào thẳng hàng thì vẽ được 780 đường thẳng
*Với 10 điểm, không có ba điểm nào thẳng hàng thì vẽ được:
(đường thẳng)
*Còn nếu 10 điểm này thẳng hàng thì chỉ vẽ được 1 đường thẳng
Do vậy số đường thẳng bị giảm đi: (đường thẳng)
Số đường thẳng cần tìm: (đường thẳng)
c) Ta có:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN NĂM 2018-2019
QUỲNH LƯU Môn Toán lớp 6
Câu 1. (2 điểm)
a) Tính nhanh:

b) Tính tổng:

Câu 2. (2 điểm)
Cho biểu thức : . Chứng tỏ rằng:
a) M chia hết cho 6
b) không phải là số chính phương.
Câu 3. (2 điểm)

a) Chứng tỏ rằng: là phân số tối giản

b) Tìm các giá trị nguyên của n để phân số có giá trị là số nguyên.

Câu 4. (1 điểm)
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia số đó cho 3 dư 1, chia cho 4 dư 2, chia cho 5 dư 3,
chia cho 6 dư 4 và chia hết cho 11.
Câu 5. (2 điểm)
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ 3 tia sao cho

a) Tính
b) Trong 3 tia tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
c) Chứng minh: là tia phân giác của

Câu 6. (1 điểm) Chứng minh rằng:


ĐÁP ÁN
Câu 1.

Câu 2.

b) Ta thấy : chia hết cho 5 (1)


Mặt khác, do chia hết cho
không chia hết cho 25 (2)
Từ (1) và (2) suy ra không là số chính phương.
Câu 3.
a) Gọi d là ước chung của và với

là phân số tối giản.

b) Ta có:

Để có giá trị nguyên thì nguyên

Câu 4.
Goi số phải tìm là
Theo bài ra ta có: chia hết cho là bội chung của

Do đó
Mặt khác nên lần lượt cho Ta thấy
Vậy số nhỏ nhất phải tìm là 418
Câu 5.

z
t

30
x
O
a) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz

nằm giữa hai tia Ox, Ot

b) Tia Oy nằm giữa hai tia

Theo trên, nằm giữa hai tia Oy, Ot

c) Theo trên, tia Oz nằm giữa hai tia và là tia phân


giác của
Câu 6.
Ta có:

You might also like