Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 283

fl ■ ^^fl ■ ■ ITrường Kinh tế, Luật

Iva Quan lý Nhà nưổc wbl B TRUNG TÂM KINH TẾ, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ TP. HÕ CHÍ MINH TRUNG
TÂM KINH
LUẬT VÀ QUẢN LÝ UNIVERSITY
TỄ, LUẬT
HASIANijBfl
UNIVERSITY _____________ . Illi INSTITUTIONS
Illi' SCIMAGO
VÀ QUẢN
RANKINGS OF UNIVERSITIES multirank RANKINGS

Unbounded creativity. Empowered futures. Holistic values.
Thỏa sức sáng tạo. Chủ động tương lai. Toàn diện giá trị. Cơ sở B, Trường Đại học Kinh tếTP. Hó Chí Minh
Số 279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Quận 10, TP. Hó Chí
Minh
Website: http://ctelg.ueh.edu.vn
H ctelg@ueh.edu.vn @ 028.38.45.41.40
a 0901.865.279 a 0901.866.279
a 0932.787.287 (Phản ánh chất lượng dịch vụ)

3tós
LIÊƠHbC Wtós UEH'
KHOÁ ĐÀO TẠO KIẾN THỨC HÀNH NGHỄ
MÔI GIỚI BĐS & ĐIẾU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BĐS

CHUYEN ĐẾ
PHÒNG CHỐNG RỬA TIÉN

TS. Trần Huỳnh Thanh Nghị

Thành phố Hồ Chí Minh, 2022


fl ■ ^^fl ■ ■ I Trường Kinh tế, Luật
g IJ và Quan lý Nhà nước

Í1 TRUNG TAM KINH TÉ, LUẬT VA QUÂN LY


UNIVERSITY
PHÁP LUẬT VÈ PHÒNG CHÓNG RỬA TIỀN"(PCRT) TRONG KDBDS

Ts. TRẦN HUỲNH THANH NGHỊ BỊ

ts

Khung pháp lý điều chỉnh


1. Luật Phòng chống rửa tiền 2012
2. Nghị định 116/2013/NĐ-CP

KHÁI NIỆM RỬA TIỀN


Là HV của TC, cá nhân nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc TS do phạm tội mà có, bao gồm:
1. Hành vi được quy định trong BLHS

2. Trợ giúp TC, cá nhân có liên quan đến tội phạm nham trốn tránh TNPL bằng việc hợp pháp hóa nguồn
gốc TS do phạm tội mà có.
3. Chiếm hữu TS nếu tại thời điểm nhận TS đã biết rõ TS đó do phạm tôi mà có, nhàm hợp pháp hóa nguồn

goc TS

Tội rửa tiên tại BLHS năm 2015 Phạt từ 1-5 năm tù đoi với HV :
1. Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào giao dịch TC, NH hoặc giao dịch khác nhằm che giấu nguồn gốc
bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác
phạm tội mà có
2. SD tiền, TS do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác thực hiện HV phạm
tội mà có vào việc tiến hành các hoạt động KD hoặc hoạt động khác.

1
Tội rửa tiên tại BLHS năm 2015 Phạt từ 1-5 năm đoi với HV :
3. Che giấu thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với
tiền, TS do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có hoặc
cản trở việc xác minh các thông tin đó;
4. Thực hiện một trong 3 HV trên đối với tiền, TS biết là có được từ việc chuyển dịch, chuyển nhượng,
chuyển đổi tiền, TS do người khác thực hiện HV phạm tội mà có.

Tội rửa tiên tại BLHS năm 2015 Phạt từ 5-10 năm đoi với H V l ira tiền :
1. Có tổ chức
2. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn
3. Phạm tội 02 lần trở lên
4. Có tính chất chuyên nghiệp
5. Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt
6. Tiền, TS phạm tội từ 200tr đến dưới 500 tr
7. Thu lợi bất chính từ 50tr đồng đến dưới 100tr
8. Tái phạm nguy hiểm.

Tội rửa tiên tại BLHS năm 2015 Phạt từ 10-15 năm đoi với:
1. Tiền, tài sản phạm tội trị giá 500tr đồng trở lên
2. Thu lợi bất chính 100 triệu trở lên;
3. Gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia.

Tội rửa tiền tại BLHS năm 2015

■ Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

■ Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20tr đồng đến 100tr đồng, cấm đảm nhiệm chức
vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một
phần hoặc toàn bộ tài sản.

ĐỐI TƯỢNG AI’ DI M; CỦA LUẬT PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN 2012

1. TỒ chức tài chính


2 To chúc, cá nhân kinh doanh phỉ tài chính có liên quan

2
CHÍNH SÁCH CỦA NN VÈ PC RỬA TIỀN

1. PCRT là TN của NN và các CQNN. NN khuyến khích TC, cá nhân trong nước và ngoài
nước tham gia, hợp tác, tài trợ cho hoạt động PCRT
2. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cua TC, cá nhân tham gia PCRT

CHÍNH SÁCH CỦA NN VỀ PHÒNG CHỐNG RỬA


TIỀN

3. Ban hành chính sách thúc đẩy hợp tác quốc tế trong PCRT
4. TC, cá nhân có thành tích trong công tác PCRT được khen thuong.

CH TRINH RI A TIÊN THONG


THƯỜNG
Đưa tiền bẩn vào lưu thông ^^Tích tụ và quay vòng các khoản tiên sau khi
1.
chúng đã xâm nhập vào hệ thống TC
3 Đầu tư họp pháp
PHƯƠNG THỨC VÀ THỦ ĐOẠN RỬA TIỀN
1. Thông qua hệ thống TCNH
2. Mua các BĐS có giá tri ión bằng tiền mặt
3. Sử dụng các công ty bình phong, công ty “vỏ bọc”
4. Thục hiện HV mua chuộc, hối lộ
5. Thông qua ĐTNN

PHƯƠNG THỨC VÀ THỦ ĐOẠN RỬA TIỀN

Lọi dụng các trung tâm giải trí, cở bạc, xô sô,...


6.
II Thông qua TTCK
8. Thông qua HĐTM, chúng tù hóa đon
9. Thông qua các GD xuyên quốc gia

3
TỔ CHỨC BÁO CÁO
1. Sàngiao dịch BĐS
r Cá nhân, TC KDDV QLBĐS
3 Cả nhân, TC KDD mi giói

TỔ CHỨC BÁO CÁO


1. Phải XD quy chế nội bộ về PCRT
2. Nắm được phương thức và thủ đoạn rửa tiền
3. Nhận biết được KH và cập nhật thông tin vê KH
4. Báo cáo giao dịch đáng ngờ
5. Áp dụng biện pháp tạm thời

NGUYÊN TẮC PCRT


1. Việc PCRT phải thực hiện theo quy định PL trên cơ sở bảo đảm chủ quyền, an ninh quốc gia; bảo đảm
hoạt động bình thường về KT, ĐT bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; chống lạm
quyền, lợi dụng việc PCRT để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của TC, cá nhân có liên quan.
2. Các BPPCRT phải được thực hiện đồng bộ, kịp thời; các HVRT phải được xử lý nghiêm minh.

TN CỦA TỔ CHỨC BÁO CÁO


AD các BP nhận biết KH khi cung cấp DV môi giới MB và
QLBĐS cho KH
Thông tin nhận biết khách hàng
1. Thông tin nhận dạng khách hàng:

■ Đối với KH là người VN: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số ĐT, số
CMND, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ nơi ĐKTT và nơi ở hiện tại.

■ Đối với KH là người nước ngoài: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nghề nghiệp,...

■ Đối với KH là TC: tên GD; địa chỉ đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax; lĩnh vực HĐKD; thông tin về người
thành lập, đại diện cho TC

4
Thông trô nhận biết khách hàng
2. Thông tin về CSH hưởng lợi:

■ Đối tượng BC phải xác định CSH hưởng lợi và ADBP đe nhận biết và cập nhật thông tin về CSH hưởng
lợi

■ Đối với KH là pháp nhân or khi CUDV thỏa thuận ủy quyền, đối tượng BC phải thu thập thông tin về
QSH và cơ cấu KS để XĐ được cá nhân có lợi ích KS và chi phối hoạt động của pháp nhân hoặc thỏa thuận
ủy quyền đó.

■ Mục đích của KH trong MQH với ĐTBC

Cập nhận thông tin khách hàng


Đối tượng BC phải thường xuyên cập nhật thông tin nhận biết KH trong suốt thời gian thiết
lập QH với KH; bảo đảm các GD mà KH đang tiến hành thông qua đối tượng BC phù hợp
với thông tin đã biết về KH, về hoạt động KD, rủi ro và về nguồn gốc TS của KH.
BP NHẬN BIẾT KHÁCH HÀNG

■ Đối với KH là cá nhân: CMND, hộ chiếu còn thời hạn sử dụng và các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm
quyền cấp;

■ Đối với KH là tổ chức: Giấy phép hoặc QĐ thành lập; QĐ đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập; GCNĐKDN;
quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê TGĐ (GĐ), Kế toán trưởng.

XD QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ PCRT


1. Chính sách chấp nhận khách hàng

2. Quy trình, thủ tục nhận biết khách hàng, xác minh và cập nhật thông tin KH

3. Giao dịch phải báo cáo

5
4. Quy trình rà soát, phát hiện, xử lý và báo cáo giao dịch đáng ngờ; cách thức giao tiếp với khách hàng thực
hiện giao dịch đáng ngờ

5. Lưu giữ và bảo mật thông tin

XD QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ PCRT


6. ADBP tạm thời, nguyên tắc xử lý trong các trường hợp trì hoãn thực hiện giao dịch;
7. Chế độ báo cáo, cung cấp thông tin cho NHNN và các CQNNCTQ
8. Bồi dưỡng nghiệp vụ PCRT
9. KS và kiểm toán nội bộ việc tuân thủ các chính sách, quy định, quy trình và thủ tục liên quan đến hoạt động
PCRT; TN của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện quy định nội bộ về PCRT
DÁI HIẸl Cơ BẢN GD ĐÁNG NGỜ

1. KH cung cấp thông tin nhận biết KH không chính xác, không đầy đủ, không nhất quán
2. KH thuyết phục đối tượng BC không báo cáo giao dịch cho CQNNCTQ
3. Không thể xác định được KH theo thông tin khách hàng cung cấp hoặc GD liên quan đến một bên
không xác định được danh tính..

DÁ HIẸl Cơ BẢN GD ĐÁNG NGỜ

4. Số điện thoại cá nhân hoặc cơ quan do KH cung cấp không thể liên lạc được hoặc không
có số này sau khi mở TK hoặc thực hiện GD
5. Các GD được thực hiện theo lệnh hoặc theo uỷ quyền của tổ chức, cá nhân có trong danh
sách cảnh báo.

DÁ HIẸl Cơ BẢN GD ĐÁNG NGỜ

6. Các GD mà qua thông tin nhận biết KH hoặc qua xem xét về CSKT và pháp lý của GD có thể xác
định được MQH giữa các bên tham gia GD với các hoạt động phạm tội hoặc có liên quan tới TC,
cá nhân có trong DS cảnh báo.
7. Các TC, cá nhân tham gia GD với số tiền lớn không phù hợp với thu nhập, hoạt động KD của tổ
chức, cá nhân này.

DÁI HIỆ Cơ BẢN GD ĐÁNG NGỜ

6
8. GD của KH thực hiện thông qua đối tượng BC không đúng trình tự, thủ tục
theo quy định PL

DẤU HIỆU GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ

1. Các GDBĐS là giao dịch ủy quyền nhưng không có cơ sở pháp lý.


2. KH không quan tâm đến giá BĐS, phí giao dịch phải trả
3. KH không cung cấp được các thông tin liên quan tới BĐS hoặc không muốn cung cấp bổ sung thông tin về
nhân thân
4. Giá thỏa thuận giữa các bên giao dịch không phù hợp giá thị trường.

BÁO CÁO GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ

1. Đối tượng báo cáo có TN báo cáo NHNN khi nghi ngờ hoặc có cơ sở hợp lý đế nghi ngờ TS trong
GD có nguồn gốc do phạm tội mà có hoặc liên quan tới rửa tiền.
2. Báo cáo GD đáng ngờ được thực hiện theo mẫu do NHNN quy định.

HÌNH THỨC BÁO CÁO

1. Tệp dữ liệu điện tử

2. Báo cáo bằng VB khi chưa thiết lập được hệ thống CNTT tương thích phục vụ cho yêu cầu gửi
tệp dữ liệu điện tử

THỜI HẠN BÁO CÁO

7
1. Đối với BCGD đáng ngờ, đối tượng BC phải BC trong thời gian tối đa là 48 giờ, kể từ thời điểm
phát sinh GD
2. Nếu phát hiện GD do KH yêu cầu có dấu hiệu liên quan đến tội phạm thì phải BC ngay cho
NHNN và CQNNCTQ.

Lưu giũ hồ sơ

1. Đối tượng báo cáo lưu giữ HSGD của KH ít nhất 05 năm, kể từ ngày phát sinh GD, hồ
sơ về nhận biết KH, chứng từ kế toán và các BC quy định tại điều 21, 22 và 23 Luật
PCRT kèm chứng từ, tài liệu liên quan ít nhất 05 năm, kể từ ngày kết thúc GD

ADBP TẠM THỜI


1. Trìhoãn giao dịch : là việc không thực hiện giao dịch nhiều nhất là 3 ngày làm việc kê từ ngày băt
đâu áp dụng BP này và là hình thức phong tỏa tạm thời trước khi có QĐ chính thức của
CQNNCTQ
2. Nếu sau 3 ngày làm việc kê từ ngày băt đâu ADBP trì hoãn GD mà đối tượng BC không nhận
được VB phản hôi của CQNNCTQ thì có quyền thực hiện GD

8
fl ■ ■ ■ ỊTrưững Kinh tế, Luật
B I va Quan lỹ Nhà nước

Vbl B ỊĨRUNG TÂM KINH ĨÉ, LUẬTVÁ QUÀN LÝ


UNIVERSITY
■ASIAN_____
UNIVERSITY
«K>
RANKINGS ũ> UNIVERSITIES mulỉirank

Unbounded creativity. Empowered futures. Holistic values.


Thòo iừc úng ĨỌO. Chủ ơộng tương ỉơi. Toởn điện giâ fậ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ TP. HÓ CHÍ MINH TRUNG
TÀM KINH TẾ, LUẬT VÀ QUÀN LÝ
Cơ SỞ B, Trường Đại học Kinh tếTP. Hó Chí Minh
só 279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Quận 10, TP. Hó Chí Minh
Website: http://ctelg.ueh.edu.vn
>4 ctelg@ueh.edu.vn Sf 028.38.45.41.40
® 0901.865.279 a> 0901.866.279
Q) 0932.787.287 (Phàn ánh chất lượng dịch vụ)

LIÊU HOC TÂP


KHOÁ ĐÀO TẠO KIẾN THỨC HÀNH NGHỄ
MÔI GIỚI BĐS & ĐIỂU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BĐS

Cl IUỶỄN DÍ
THỊ TRƯỜNG BẮT ĐỘNG SẢN

I s. Nguyễn Ngọc Vinh

Thành phố Hồ Chí Minh, 2022

fl ■ ■ ■ ỊTruớng Kintụê, Luit


■ u vi Q1. ír, lý NÉ 3 nVQZ
MV I I lílUNIiT*MKIhHTt,lUCwaiÃMT
UNIVERSITY
MỤC TIÊU MÔN HỌC

Trang bị cho học viên kiến thức và kỹ


năng phân tích thị trường bất động
sản trong hoạt động sản dịch vụ,
kinh doanh, đầu tư và phát triển bất
động sản

NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC

■Bất động sản.


■Thị trường bất động sản.

BẤT ĐỘNG SẢN

■Khái niệm về BĐS.


■Những đặc điểm của BĐS.
■Sơ đồ vị trí của bất động sản trong hệ
thống tài sản
■Phân loại bất động sản
■Các quyền của BĐS.
■Các dạng pháp lý của bất động sản.
3

fl ■ ■ ■ ITrường Kinh tế, Luật


_ vá Quan lý Nhà nước

■ THUNG TAM KINH TÉ, LUẬT VA QUÂN LÝ


UNIVERSITY
1
BẤT ĐỘNG SẢN (TT)

■Các dạng tuổi đời của bất động sản ■Các dạng
giá trị của bất động sản ■Các yếu tố tác động lên
giá trị của bất động sản
■Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng BĐS.
Câu hỏi ôn tập.
Bài tập.
4

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG

•Pháp lý
•Điều kiện giao dịch
•Hạ tầng
•Giao thông
•An ninh
•Môi trường
•Cảnh quan
5

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG

•Lợi thế kinh doanh


•Phong thủy, tập quán
•Hình dáng, kích thước
•Chính sách
•Các yếu tố khác

fl ■ ■ ■ ITrường Kinh tế, Luât


_ vá Quan lý Nhà nước

THỊ TRƯỜNG
BẤT ĐỘNG SẢN
1. Khái niệm về thị trường bất động sản
■ THUNG TAM KINH TÉ, LUẬT VA QUÂN LÝ
UNIVERSITY
2
2. Các đặc điểm của thị trường BĐS
3. Thành phần tham gia thị trường BĐS
4. Cung - cầu thị trường bất động sản
5. Mối quan hệ cung - cầu thị trường bất
động sản

KHÁI NIỆM VỀ TT BĐS

•Thị trường BĐS là nơi tập hợp các giao


dịch, thỏa thuận về việc mua bán, trao
đổi liên quan đến các BĐS hàng hóa, tại
một thời điểm, địa điểm (khu vực) xác
định

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA TT BĐS


•Thông tin bất cân xứng
•Thời gian giao dịch kéo dài
•Có mố'i liên thông với thị trường tài
chính, tín dụng
•Thị trường cạnh tranh không hoàn hão
•Thị trường mang tính khu vực
9

fl ■ ■ ■ ITrường Kinh tế, Luật


_ vá Quan lý Nhà nước

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA TT-BĐS

•Chịu sự quản lý chặt chẻ của pháp luật


•Phân khúc đất nền, nhà ở chiếm tỷ
trọng đáng kể trong tổng các giao dịch
•Tỷ lệ giao dịch ngầm cao

■ THUNG TAM KINH TÉ, LUẬT VA QUÂN LÝ


UNIVERSITY
3
10

THÀNH PHẦN THAM GIA


THỊ TRƯỜNG BĐS
•Cá nhân (nhà đầu tư)
•Ngân hàng
•Công ty xây dựng
•Công ty thiết kế
•Tổ chức môi giới
•Tổ chức tài chính, quỹ đầu tư
•Nhà nước

11

CUNG THỊ TRƯỜNG BĐS


•Giá của BĐS P --^Qs (Quy luật cung:
giá tăng cung tăng, giá giảm cung
giảm)
•Giá sản phẩm đầu vào
•Giá sản phẩm thay thế
•Chính sách
•Số lượng doanh nghiệp tham gia thị
trường
•Tâm lý

fl ■ ■ ■ ITrường Kinh tế, Luật


_ vá Quan lý Nhà nước

CẦU THỊ TRƯỜNG BĐS

•Giá sản phấm P---> Qd (Quy luật cầu:


Giá tăng cầu giảm và ngược lại)
•Thu nhập
•Chính sách (thuế, tín dụng)
•Quy mô dân số
•Tâm lý

■ THUNG TAM KINH TÉ, LUẬT VA QUÂN LÝ


UNIVERSITY
4
■ Kinn tỊ. Luật
• y 'vi Quin ly Nhì lĩữỉè w/fal ■ TÀMiaNKTtlUlỊllìillMHNư UNIVERSITY

■ THUNG TAM KINH TÉ, LUẬT VA QUÂN LÝ


UNIVERSITY
5
LUẶT KINH DOANH BĐS

TS. TRẦN HUỲNH THANH NGHỊ


Không có thị trường tập trung

Không hoàn hảo - bất cân xứng thông tin


ĐẶC
ĐIỀM Liên thông với các thị trường khác
CỦA THỊ
TRƯỜNG
BĐS
Chịu ảnh hưởng lân nhau lớn

Không quyết định nền KT

Chịu tác động của tập quán, tâm lý, thị hiếu
Rủi ro pháp lý cao
ĐẶC
ĐIỀM
ỦA THỊ
ƯỜNG
BĐS
Thanh khoản kém
TÀI LIỆU HỌC

1. Luật KDBĐS 2023


2. LuạtNhàở2023
3. Luật Đất đai 2024
4. Luật Xây dựng 2014/2020
5. Luật Đầu tư 2020
6. Các Nghị định thi hành
PL CHO HOẠT ĐỘNG KDBĐS • •
......................

LUẬT
KDBĐS
QUOC HỌI
28/11/2023
CHINH PHU
BỌ
XD
Là hoạt động nhằm mục đích tìm
kiếm lợi nhuận thông qua việc bỏ
von đế tạo lập nhà ở, CTXD, ỌSDĐ
đẫ có HTKT irons DABDS để bán,
chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê
ỉạỉ, cho thuê mua nhà ở, công trình
xây dựng; cho thuê, cho thuê lại
ỌSDĐ đã có HTKT trong DABĐS;
chuyên nhượng DABĐS; kỉnh
doanh DVBĐS
1.

2.
DADTXD nhà ở
3.
DAĐTXD khu đô thị
4.
DAĐTXD khu dân cư nông thôn
DADTXD công trình xây dựng có
công năng phục vụ mục đích GD, y tế,
thể thao, VH, văn phòng, TM, DV, du
5. lịch, lưu trú, công nghiệp và CTXD có
công năng phục vụ hỗn hợp DAĐTXD
hạ tầng kỹ thuật; DAĐTXD kết cấu
hạ tầng KCN, cụm công nghiệp,
KCNC.
Môi giới BĐS, tư
vẩn BĐS, QLBĐS
và Sàn GDBĐS
i. Công khai, minh bạch; tự do thỏa thuận
trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp
pháp của các bên thông qua HĐ, không vi
phạm điều cấm của luật.
2. BĐS, DABĐS đưa vào kinh doanh phải đáp
ứng các điều kiện theo Luật KDBĐS
3. TC, cá nhân được KDBĐS ngoài phạm vi
khu vực bảo vệ theo quy định PL về QPAN
BĐS ĐƯA VÀO KINH DOANH
■ Nhà ở có sẵn và nhà ở HTTTL.
■ CTXD có sẵn, CTXD hình thành trong tương lai,
bao gồm CTXD có công năng phục vụ mục đích
giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, TM,
DV, du lịch, lưu trú, công nghiệp và CTXD có
công năng phục vụ hỗn hợp.
■ Phần diện tích sàn XD trong CTXD
■ QSDĐ đã có hạ tầng kỹ thuật trong DABĐS
■ Dự án bất động sản.
® ƯJ 'JU ÕH G 'J'JG c £ffl G THA Í

1. Trên hệ thống thông tin về nhà ở và


thị trường bất động sản
2. Trên trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp KDBĐS
■ QĐ chủ trương ĐT hoặc chấp thuận chủ trương
ĐT hoặc chấp thuận đầu tư DABĐS
■ Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích SDĐ của CQNNCTQ
■ Thông tin về QHCT được CQNNCTQ phê duyệt
■ Hợp đồng mẫu được sử dụng để ký kết trong giao
dịch KDBĐS
u IKU KWi -B6J y.ỚJ WJOJWS

1. Không trong thời gian bị cấm hoạt động KDBĐS, bị tạm


ngừng, bị đình chỉ hoạt động theo bản án, quyết định của Tòa
án, quyết định của CQNNCTQ
2. Bảo đảm tỷ lệ dư nợ TD, dư nợ trái phiếu DN trên số VCSH
3. DNKDBĐS thông qua DABĐS phải có VCSH không
thấp hơn 20% tổng VĐT đối với dự án SDĐ dưới 20 ha,
không thấp hơn 15% với dự án có quy mô SDĐ từ 20 ha trở
lên và phải bảo đảm khả năng huy động vốn đế thực hiện
DAĐT; trường hợp KDBĐS đồng thời thực hiện nhiều DA
thỉ phải có von CSH đủ phân bo để bảo đảm tỷ 1 Z ±? A J ỉ
J.1 7. „ ' . L r ' - TA A
DA dưới
2
20ha đất

20% 15%
LOẠI TRU
J

■ Cá nhân KDBĐS quy mô nhỏ thì không phải thành lập


DNKDBĐS nhưng phải kê khai nộp thuế.
■ Tổ chức, cá nhân bán nhà ở, CTXD, phần diện tích sàn
XD trong CTXD không nhằm mục đích KD hoặc bán,
cho thuê, cho thuê mua nhà ở, CTXD, phần diện tích sàn
XD trong CTXD dưới mức quy mô nhỏ thì không phải
tuân thủ LKDBĐS nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy
định PL; trường hợp cá nhân bán, cho thuê mua nhà ở,
CTXD, phần diện tích sàn xây dựng trong CTXD thì còn
phải thực hiện công chứng, chứng thực theo quy định tại
khoản 5 Điều 44 của Luật KDBĐS
1. ĐTXD nhà ở, CTXD đê bán, cho thuê, cho
thuê mua
2. ĐTXD hạ tầng kỹ thuật trong DABĐS để
chuyến nhượng, cho thuê, cho thuê ỉại
QSDĐ đã có HTKT
3. Mua, thuê mua nhà ở, CTXD, phần diện tích
SXD trong CTXD để bán, cho thuê, cho thuê
mua.
PHẠM VI CT CỦA NĐT TRONG NƯỚC + VK
CÒN QUỐC TỊCH
4. Nhận chuyển nhượng QSDĐ đã có HTKT
trong BĐS để chuyển nhượng, cho thuê
5. Thuê nhà ở, CTXD, phần diện tích SXD
trong CTXD để cho thuê lại
6. Thuê QSDĐ đã có HTKT trong DABĐS để
cho thuê lại
7. Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần DABĐS để tiếp tục ĐTXD, KD.
PHẠM VI KDBĐS CỦA VIỆT VIỀU
IKIC)NG CÒN QUỐ TỊCIIVN

1. ĐTXD nhà ở, CTXD gắn với QSDĐ để bán,


cho thuê, cho thuê mua thông qua DABĐS
thực hiện theo đúng hình thức, mục đích và
thời hạn SDĐ theo PLĐĐ
2. ĐTXDHTKT trong DABĐS để chuyển

nhượng, cho thuê, cho thuê lại QSDĐ đã có


HTKT thực hiện theo đúng hình thức, mục
đích và thời hạn SDĐ theo PLĐĐ
••
PHẠM VI KDBĐS CỦA VIỆT VIỀU
IKIC)NG CÒN QUỐ TỊCIIVN

3. Thuê nhà ở, CTXD phần diện tích SXD


trong CTXD để cho thuê lại
4. Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần DABĐS để tiếp tục đầu tư XDKD
PHẠM VI KDBĐS CỦA DNCVĐTNN
■ TCKT có VĐTNN thuộc diện phải đáp ứng
các điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư
quy định đối với NĐTNN theo Luật Đầu tư
thì được KDBĐS theo các hình thức giong
VK không còn quốc tịch
■ TCKTVĐTNN không thuộc trường hợp
TRÊN thì được KDBĐS theo các hình thức
GIÔNG TRONG NƯỚC
Phù hợp với QH, KHSDĐ
YÊU
CẦU ĐỐI Phù hợp với QH đã được phê
VỚI DỰ
ÁN BĐS duyệt
ĐIỀU 11 Trình tự, thủ tục ĐTXD phải tuân
LKDBDS 2023 theo PLĐT, XD, QH, NO
Tuân thủ GPXD với trường hợp phải xin GPXD
DANO phải tuân theo YC của PLNO

Phải được ĐTXD theo tiến độ, QH, thiết kế và trong


thời hạn thực hiện DAĐT được CQNNCTQ chấp
thuận.
PHÂN 2

KINH DOANH NHÀ, CTXD CÓ


ĐIÈƯ KIỆN NHÀ, CTXD ĐƯA VÀO
KD
1. Có Giấy GCN (SH) trong đó có ghi nhận
QSHNO, CTXD
2. Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp
3. Không bị kê biên để bảo đảm THA
4. Không thuộc trường hợp luật cấm GD
5. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian
bị đình chỉ, tạm đình chỉ GD theo quỵ định PL
6. Đã được công khai thông tin theo quy định
ĐIÈU KIỆN NHÀ, CTXD TRONG DABĐS ĐƯA
VÀO KD : + 6 ĐIÈU KIỆN CHUNG
■ DA phải đáp ứng YC tại Điều 11 LKDBĐS
■ Có giấy tờ xác định nhà ở, CTXD đã được
nghiệm thu đưa vào khai thác, SD theo
PLXD
■ CDT đã hoàn thành NỴTC về đất đai gồm
tiền SDĐ, tiền thuê đất và các loại thuế, phí,
lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có)
■ Có GCNQSDĐ
Thực hiện việc ĐTXD, KD, QL, khai thác DABĐS theo quy
định PL. Thực hiện đây đủ các nghĩa vụ của CĐT dự án,
thực hiện lập, thâm định, phê duyệt và triên khai thực hiện
dự án theo quy định PLXD và PL có liên quan.
TN CỦA
CHỦ Đảm bảo nguồn TC theo đúng tiến
ĐẦU TƯ
DƯ ÁN độ đã được chấp thuận, phê duyệt
BĐS
Trong 50 ngày, kê từ ngày bàn giao nhà
cho BM phải làm thủ tục đê NN cấp GCN cho BM

Không được ủy quyền cho các TC, cá
nhân khác HĐ đặt cọc, MB, cho thuê
mua, chuyên nhượng nhà, CTXD
Bảo đảm người mua, thuê mua nhà ở,
CTXD, phân diện tích sàn xây dựng
trong CTXD được CQCTQ cấp GCN.
TN CỦA
CHỦ Xây dựng nhà ở, CTXD và công trình HTKT, HTXH
ĐẦU TƯ trong dự án theo đúng QHCT, thiết kế được phê
DựÁN duyệt, GPXD, nội dung chấp thuận chủ trương đâu tư
BĐS dự án của CQNNCTQ; tuân thủ các quy chuân vê XD

Nếu bàn giao nhà ở XD thô không phải


là NCC cho bên mua, thuê mua thì
phải hoàn thiện toàn bộ phân mặt
ngoài của nhà ở đó.
■ Chuyên nhượng QSDĐ đã có HTKT trong
DABDS cho ca nhân tự XDNO (phân lo bán
nền) để cá nhân tự XDNO
■ Chuyển nhượng QSDĐ đã có HTKT trong
DABĐS cho TC để ĐTXD nhà ở, CTXD
■ Cho thuê, cho thuê lại QSDĐ đã có HTKT
trong DABĐS để tổ chức, cá nhân SD theo
đúng mục đích SDĐ và nội dung DAĐT
được CQCTQ chấp thuận.
YC TRON, KDQSDĐ đã có HTKT

1. Các yêu cầu quy định tại Điều


11 LKDBĐS
ĐIỀU MỆN ĐẺ NN GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT THỰC HIỆN DA

1. Có năng lực tài chính đê bảo đảm việc sử


dụng đất theo tiến độ của DAĐT
2. Ký quỹ theo quy định của PLĐT

3. Không vi phạm quy định của pháp luật về


đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất
do Nhà nước giao đất, cho thuê đất đê thực
hiện dự án đầu tư khác.
•••
KHÔNG ĐƯỢC PHÂN LÔ BÁN NỀN

■ Khu vực phường, quận, thành phố của đô thị


loại đặc biệt, loại I, II, III, và thuộc trường hợp
đấu giá QSDĐ để đầu tư dự án xây dựng nhà ở
theo quy định của Luật Đất đai.
■ Đối với các khu vực còn lại, UBND cấp tỉnh căn
cứ điều kiện của địa phương để xác định các khu
vực chủ đầu tư dự án được chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật cho cá
nhân tự xây dựng nhà ở.
El 0'1 L) 01 I G Jill ill 1> OA1 I.
A

5. HĐMB, HD thuê mua CTXD, phần diện tích SXD trong


CTXD có công năng phục vụ mục đích GD, y tế, VHTT,
VP, TM, DV, công nghiệp và CTXD có công năng phục
vụ hỗn hợp
6. HĐ thuê CTXD, phần diện tích SXD trong CTXD có
công năng phục vụ mục đích GD, y tế, thể thao, VH,
VPTM, DV, công nghiệp và CTXD có công năng phục vụ
hỗn hợp
7. HĐ chuyển nhượng QSDĐ đã có HTKT trong DABĐS
8. HĐ cho thuê, cho thuê lại QSDĐ đã có HTKT trong DA
9. HĐ chuyển nhượng toàn bộ DABĐS
EI Í1? u ÓGG MU _D DAHII JWS 1
10. HĐ chuyển nhượng một phần dự án bất
động sản;
11. HĐ chuyển nhượng hợp đồng mua bán,
hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây
dựng
1. Phải được lập thành văn bản.
2. Công chứng, chứng thực HĐ do các bên
YC, trừ mua bán, thuê mua nhà, CTXD,
chuyển nhưựng QSDĐ mà các bên là HGĐ,
cá nhân thì phai CC hoặc chứng thực.
3. Thanh toán : Qua ngân hàng
4. HĐ ỉ Không áp dụng với NOXH
1. Các bên thỏa thuận : Phải đúng giá thực tế
2. Nhà nưởc quy định
THỜI
ĐIỂM
CÓ HIỆU
Bên sau cùng ký vào HĐ
LỰC
CỦA HĐ
Do thỏa thuận
Or hình thức chấp thuận khác

Nếu có CC, CT : VB có công


chứng, CT có hiệu lực
Thời điểm xác lập QSHNO, CTXD đối với BM, BTM
là kể từ thời điểm BM, BTM đã thanh toán đủ tiền mua,
tiền thuê mua và đã nhận bàn giao nhà ở, CTXD, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
NGUYÊN
TẮC
BÁN
NHA,
CTXD

Phải kèm theo HS về nhà, CTXD


Phải phân định rõ diện tích, trang
thiết bị SH, SDC và diện tích, trang
thiết bị sở hữu, SD riêng của các
CSH. ‘
PHAN 3

KD NHA, CTXD HINH


THÀNH TRONG
TƯƠNG LAI
KHÁI NIỆM NHÀ, CTXD HÌNH THÀNH
TRONG TƯƠNG LAI

1. Nhà, CTXD trong quá


trình XD
2. Or chưa được nghiệm
thu đưa vào SD
1. CĐT có quyền bán, cho thuê
mua nhà, CTXD, SXD hình
thành trong tương lai.
2. Thực hiện theo LKDBĐS
TN CỦA
CHỦ SD tiền thu đúng mục
ĐẦU TƯ
đích
Cung cấp thông tin về tiến độ thực hiện
ĐTXD cho BM, BTM or CQNNkhi có YC
Không ủy quyền cho bên khác ký
HĐ đạt cọc, MB
Không thu quá 5% tiền đạt cọc/giá bán
có 1 TiiOHơ CÁC ũỊẤy yù QSTzfj

1. Quyết định giao đất


2. QĐ cho thuê đất và hợp đồng về cho thuê QSDĐ
3. Quyết định cho phép chuyển mục đích SDĐ
4. Giấy chứng nhận QSDĐ
5. GCNQSH nhà ở và QSDĐ ở
6. GCNQSDĐ, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất
7. Giấy chứng nhận khác về QSDĐ, QSHTS gắn liền với
đất.
■ GPXD nhà ở, CTXD và HS đề nghị cấp GPXD
đối vói trường hợp phải có GPXD
■ Thông báo khỏi công XDNO, CTXD và hồ sơ
thiết kế XDNO, CTXD đối với trường hợp không
phải có GPXD
■ Giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành
XDCSHTKT tương ứng theo tiến độ dự án;
trường hợp là NCC, tòa nhà hỗn hợp có nhà ờ
phải có giấy tờ chứng minh đã được nghiệm thu
hoàn thành xâv dựng phần móng
Nhà ở, CTXD đã được khởi công

ĐIEU Có giây tờ QSDĐ, GPXD, QĐ giao đất....


KIỆN ĐỂ
NHÀ Ở
HTTTL Hoàn thành XDHTKT
BÁN,
CHO
THUÊ Chung cư : Xong móng
MUA
Thông báo cho Sở XD

Có châp thuận bảo lãnh cho NVTC của


CĐT đối với BM, BTM từ NHTM
BM có quyền lựa chọn có BL
or không
BẢO
LÃNH
CỦA Thỏa thuận cấp BL cho CĐT và thư
NHTM bảo lãnh cho BM, BTM : Phải ghi cụ
thê thời gian có HL

Không AD : BL với
NOXH
THANH TOAN TRONG HĐMB NHA ơHTTTL
TRƯỚC KHI BÀN GIAO NHÀ : tôi đa 70%,
DNVĐTNN: 50%

LAN ĐAU : Tôi đa 30% (gôm tiên cọc)


Chung cư : Xong móng

CHƯA RA GIẤY CHỨNG NHẬN QSH NHÀ : 95%


Trong 50 ngày bàn giao nha : CĐT phải làm thU tục cấp GCN cho
BM
Các lần huy động phải theo tiên đô XD
£) K C_H u yÉN N H u'ựl íG HÍĐ? I OTJ'L J

1. Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN


2. Không có tranh chấp đang được CQCTQ thông báo,
thụ lý, giải quyết theo quỵ định PL hoặc có tranh chấp
về HĐ nhưng đã được giải quyết bằng BA, QĐ, phán
quyết đã có HLPL

3. Nhà ở, CTXD thuộc HĐMB, thuê mua không thuộc


diện bị kê biên, the chấp đế bảo đảm cho việc thực hiện
NV theo quy định PL, trừ trường hợp được bên nhận
thế chấp đồng ý
4. Có HĐMB, thuê mua đươc xác lập theo PLKDBĐS
CHƯYỈN NMỰNG HĐNOTTL

■ Được thực hiện đối với toàn bộ HĐ.


••••

■ Trường hợp MB, thuê mua nhiều căn


nhà ở, CTXD trong cùng một HĐ mà
các bên có nhu cầu chuyển nhượng
từng căn nhà ở, CTXD thì các bên sửa
đổi HĐMB, thuê mua nhà ở, CTXD
hoặc ký phụ lục HĐ trước khi thực
hiện chuyển nhượng HĐ.
Lưu Ý ; CHƯ YÊN NHƯỢNG Hưrl DH'J'JL □

1. Không áp dụng với NOXH


2. CĐT : Không được thu phí
■ Dự án đã được CQCTQ quyết định chủ trương đầu tư,
chấp thuận CTĐT; đã được lựa chọn hoặc công nhận
CĐT đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục
công nhận CĐT
■ Dự án đã có QHCT được phê duyệt
■ Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành việc
bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Nếu chuyển nhượng toàn
bộ DAĐTXD kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các
công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ, thiết
kế, QHCT được phê duyệt
B IE u El £1 í CH u YEN lĩ H ươỉ <c BABBS J J

■ QSDĐ của dự án, phần DA chuyển nhượng không


thuộc trường hợp đang có tranh chấp đang được
CQCTQ thông báo, thụ lý, giải quyết; không bị kê
biên để bảo đảm THA; không thuộc trường hợp luật
cấm GD; không thuộc đang trong thời gian bị đình
chỉ, tạm đình chỉ GD theo quy định PL
■ Dự án không bị đình chỉ, chấm dứt hoạt động hoặc
không có quyết định thu hồi đất của CQCTQ; trường
hợp dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng bị xử phạt
VPHC thì CĐT phải chấp hành xong quyết định xử
phạt
LH Ê Lf J<j£l Í CH u YỂM 1'LH ươỉ <c -DAKĐ3
J J

■ Trường hợp dự án đang thế chấp thì phải thực


hiện giải chấp
■ Dự án còn trong thời hạn thực hiện;
■ Đối với DABĐS chuyển nhượng một phần dự án
còn phải bảo đảm các hạng mục CTXD hoặc mục
đích sử dụng, KD của CTXD của phần dự án
chuyển nhượng có thể độc lập được với phần dự
án khác trong DABĐS.
£>ÓJ VỚI CBTLABH3 CHUYỈH
NHƯỠNG
■ CĐT chuyển nhượng đã có QĐ giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyến mục đích SDĐ thực hiện DA của CQCTQ; đã
hoàn thành NVTC về đất đai gồm tiền SDĐ, tiền thuê đất và
các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến ĐĐ (nếu có) đối với
Nhà nước của DA, phần DA chuyến nhượng mà không bắt
buộc phải có GCNQSDĐ theo PLĐĐ đối với toàn bộ/phần dự
án chuyển nhượng.
■ DNNN còn phải tuân thủ PL về QL, SD vốn nhà nước đầu tư
vào SXKD tại DN.
■ Ngoài điều kiện trên, việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần DABĐS còn phải đáp ứng điều kiện khác theo PLĐT và
PL có liên quan.
£>ÓJ VỚI CBTLABH3 CHUYỈH
NHƯỠNG
■ CĐT chuyển nhượng đã có QĐ giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyến mục đích SDĐ thực hiện DA của CQCTQ; đã
hoàn thành NVTC về đất đai gồm tiền SDĐ, tiền thuê đất và
các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến ĐĐ (nếu có) đối với
Nhà nước của DA, phần DA chuyến nhượng mà không bắt
buộc phải có GCNQSDĐ theo PLĐĐ đối với toàn bộ/phần dự
án chuyển nhượng.
■ DNNN còn phải tuân thủ PL về QL, SD vốn nhà nước đầu tư
vào SXKD tại DN.
■ Ngoài điều kiện trên, việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần DABĐS còn phải đáp ứng điều kiện khác theo PLĐT và
PL có liên quan.
rn1A A_1 I z I z I - _ TTv A
Jhhiii ijuy^jj L'lw phép ưhuyeu nhưựng JJA

1. Đối với DA được chấp thuận NĐT hoặc


được cấp GCNDKDT theo LĐT, thẩm
quyền, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần DABĐS thực hiện theo LĐT
2. Thủ tướng chính phủ
3. UBND cấp tỉnh
1. 03/2021, X mua nhà trong dự án
Hoàng Gia của Công ty ABC với giá
30 triệu/m2
2. 10/2021, Công ty ABC bán dự án trên
cho Công ty H
3. Công ty H mời X lên : tăng 20% giá
bán : 36 triệu/m2
4. Chấp nhận or thanh lý HĐ
6. DA thế chấp thì phải giải chấp
7. DA còn trong thời gian thực hiện
8. Đối vói DABĐS chuyển nhượng một phần
dự án còn phải bảo đảm các hạng mục
CTXD hoặc mục đích sử dụng, kỉnh doanh
của các CTXD của phần dự án chuyển
nhượng có thể độc lập được vói phần dự
án khác trong DABĐS
Thâm
quyền
cho
phép
chuyển
nhượng
dự án
BĐS
UBND câp tỉnh : đôi với DA do tỉnh
quyết định việc ĐT
Thời hạn QĐ : 30 ngày

Thủ tướng CP (có thê ủy quyền cho UBND câp tỉnh)


Thời hạn : 45 ngày
UBND câp tỉnh lây ý kiến bộ ngành và BXD sau đó báo cáo cho
TTCP quyêt định

Trong 30 ngày : các bên phải hoàn thành HĐ


chuyên nhượng và bàn giao dự án
MÔI GIỚI BĐS
4 SÀN GIAO DỊCH BĐS
DỊCH
Vụ
BĐS QUAN LY BĐS
TƯ VẤN BĐS
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DVBĐS

PHẢI
THÀNH PHAI
LẬP DN ĐANG
l (HTX) KÝ
DN
CTCP, CTY TNHH, SỞ KÊ
HOẠCH &
ĐT
CTHD, DNTN
ĐIỀU KIỆN CHO CÁ NHẪN HÀNH
NGHÈ MGBĐS

CÓ CHỨNG Hành nghê


trong DNMG
OR SGDBĐ
CHỈ MÔI GĨỚIBĐS )

SỞ XÂY DỰNG
CẤP
■ Phải có quy chế hoạt động DVMGBĐS
■ Phải có csvc, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động
theo quy định của Chính phủ
■ Có tối thiểu 01 cá nhân có chứng chỉ MGBĐS
■ Trước khi hoạt động KDDVMGBĐS, DNMGBDS
gửi thông tin về DN đến Sở XD noi thành lập DN
để được đăng tải trên hệ thống thông tin về nhà ờ
và thị trường BĐS.
■ Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của KH
để tham gia đàm phán, ký kết HĐ
■ Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc
liên quan đến các thủ tục MB, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua BĐS
■ Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc
đàm phán, ký kết HĐMB, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, cho thuê mua BĐS
Bà X đên nhờ Y môi giới bán 1 miêng đất
1. nền giá trị 4 tỷ, cho 1% tiền cò Xvà Yký
HĐ = Văn bản
2. Sau đó, Y gặp Z : Hét giá lên 4,5 tỷ, Z

3. trả 4,3 tỷ

4. Y ký HĐ mua X : 4 tỷ, bán lại Z : 4,3 tỷ

5. Y lấy của X : 1% tiền cò


1. Phải là DN (ĐKDN + cấp phép hoạt
động)
2. Ngưòi QL phải có chứng chỉ
QLSGD
3. Phải ĐK địa điểm hoạt động cố
định, csvc.
4. Phải ban hành, công khai quy trình
GD
NỘ DUNG CỦASÀN
■ Kiểm tra tính pháp lý và điều kiện đưa vào KD
đối với các BĐS đưa vào giao dịch thông qua
SGDBĐS; thực hiện niêm yết, cung cấp thông tin
BĐS đủ điều kiện đưa vào KD
■ Thực hiện dịch vụ, hỗ trợ, cung cấp thông tin để
khách hàng tìm kiếm, lựa chọn BĐS
■ Thực hiện dịch vụ môi giới BĐS, hỗ trợ các bên
đàm phán, thương thảo GDBĐS
NỘ DUNG CỦASÀN
■ Thực hiện , hỗ trợ các bên lập và ký kết hợp đồng GD
■ Thực hiện dịch vụ, hỗ trợ các bên thanh toán, bàn giao
hồ sơ, giấy tờ và bàn giao BĐS (nếu có) đối với các GD
thông qua sàn
■ Thực hiện lưu trữ thông tin, hồ sơ, BĐS và GDBĐS thực
hiện thông qua SGDBĐS
■ Thực hiện dịch vụ, hỗ trợ nội dung khác liên quan đến
các GD thông qua SGDBĐS
■ Xác nhận giao dịch thông qua sàn; cung cấp thông tin
GD thông qua SGDBĐS cho Sở XD
□ Bên sau cùng ký vào HĐ hoặc bằng
hình thức chấp nhận khác được thê
hiện trên HĐ, trừ các bên có thỏa
thuận khác.
□ Trường hợp HĐ có CC/CT thì thời
điêm có HL của HĐ là thời điêm VB
công chứng, chứng thực có hiệu lực
HĐ môi giới BĐS
HỢP
ĐỒNG
DỊCH VỤ
BĐS v
HĐ tư vấn BĐS
HĐ DV quản ly BĐS
HĐDV qua SGD
1. Lập thành văn bản.
2. Công chứng, chứng thực do
các bên thỏa thuận.
ĐÓI TƯỢNG TC, CÁ NHÂN NN ĐƯỢC
SH NHÀ Ở TẠI VN
1 TCKTVĐTNN đầu tư XDNO theo dự
án tại VN (1)
2. DNVDTNN, chi nhánh, VPĐD của
DNVNN, quỹ đầu tư nước ngoài và chỉ
nhánh NHNN đang hoạt động tạiVN
(2)
3. Cá nhân nước ngoài đưực phép nhập
cảnh vào Việt Nam (3)
HÌNH T HỨC SH NHÀ Ở CỦA
NNN
1. số (1) : ĐTXD nhà ở theo DA tại VN
2. (2) và (3) : Mua, thuê mua NOTM
trong DAĐTXD, nhận tặng cho, nhận
thừa kế NOTM của CĐT dự án, trừ
khu vực bảo đảm quốc phòng' an ninh
3. (2) và (3): Mua, thuê mua NOTM từ
cá nhân, TC nước ngoài đã SHNO
35 phút
■ 1. Kinh doanh BĐS có sẵn có điểm gì khác
biệt so với kinh doanh BĐS hình thành trong
tương lai ?
■ 2. Một công ty môi giới BĐS có điểm gì giống và
khác với 1 sàn giao dịch BĐS ?
■ 3. Sở hữu nhà ở của người nước ngoài và Việt
kiều có điểm gì khác biệt so với người Việt Nam
trong nước ?
ĐIỀU KIỆN SH NHÀ Ở CỦA NNN

1. Đối với tổ chức, cá nhân nước


ngoài (1) thì phải có GCNĐT
và có nhà ở được xây dựng
trong dự án theo quy định của
LNO và pháp luật có liên
quan
ĐIỀU KIỆN SH NHÀ Ở CỦA NNN
2. Đối với tổ chức NN (2) : Phải có
GCNĐT/giấy tờ liên quan đến
việc được phép hoạt động tại
VN do CQNN cổ thẩm quyền
của VIN cấp.
ĐIỀU KIỆN SH NHÀ Ở CỦA NNN

3. Đối với cá nhân nước ngoài (3)


thì phải được phép nhập cảnh
vào VN và không thuộc diện
được hưởng quyền ưu đãi,
miễn trừ ngoại giao, lãnh sự
SH nhà của NNN
Nhà chung cư : 30%
Nhà riêng lẻ : 250 căn/phường

Thời hạn : 50 năm (+50 năm)


Giao dịch : qua ngân hàng
SH NHÀ Ở CỦA (3)
Cá nhân NN kết hôn vói công
dân VN đang sinh sống tại VN
thì được SHNO và có các quyền
của CSH như công dân VN
SH NHÀ Ở CỦA (3)
Trường hợp cá nhân nước ngoài kết
hôn vói ngưòi VN định cư ờ nước
ngoài được phép nhập cảnh vào VN
thì được SHNO và có quyền của
CSHNỎ như ngưòi VN định cư ở NN
LƯU

■ CSH là cá nhân NN thì được


cho thuê nhà ở
■ CSH là TC nước ngoài : Chỉ
được SD nhà để bố trí cho người
đang làm việc tại TC đó
CĐT làm DANO để bán,
CTM : Không cấp
GCNQSHNO cho CĐT
DANO cho thuê : Cấp GCN
cho CĐT

NO ghi trong GCN : Phải là


NO có sẵn
THỜI
ĐIỂM
Nêu trực tiêp ĐTXDNO : Thời
XÁC LẬP điểm hoàn thành XD
QSHNO

MB, CTM : BM, BTM đã thanh


toán đủ tiền và nhận bàn giao nhà
ở, trừ thỏa thuận khác

MB, CTM giữa CĐT vs BM : AD


theo LKDBĐS
BÁO HIẼM NHÁ ơ - Nghị định

Nhà chung cư, nhà tập thê, nhà ở kỷ tủc


xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tong khối
tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp
cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tong khối
tích từ 5.000 m3 trở lên là đối tượng mua
BH bắt buộc.
TC, cá nhân XDNO
LƯU Ý
BẢO
HÀNH
NHÀ Ở

TC, cá nhân cung cấp trang


thiết bị NO

CĐT dự án NO
BẢO HÀNH NHÀ Ở

1. Đối với nhà chung cư thì


tối thiểu là 60 tháng
2. Đối với nhà ờ riêng lẻ thì
tối thiểu là 24 tháng.
TC, cá nhân XDNO
LƯU Ý
BẢO
HÀNH
NHÀ Ở

TC, cá nhân cung cấp trang


thiết bị NO

CĐT dự án NO
NÔI DUNG BẢO HÀNH
1. Sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm,
sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các
phần ốp, lát, trát, HT cung cấp chất đốt, HT cấp điện
sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và HT cấp
nước sinh hoạt, be phot và HT thoát nước thải, chất
thải sinh hoạt

2. Khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ờ
và các nội dung khác theo thỏa thuận trong HĐMB,
HĐTM
3. Trang thiết bị khác gắn với nhà ử thì BB, BCTM nhà ờ
thực hiện BH sửa chữa, thay thế theo thời hạn quỵ
định của nhà sx
CTO ĐI XE TRONỉ NCC
■ Phục vụ cho các CSH, người sử dụng NCC bao gồm xe
ô tô, xe động cơ 2 bánh, xe động cơ 3 bánh, xe đạp và xe
cho người khuyết tật thì CĐTDAXDNO phải XD tối
thiểu theo quy chuẩn XD, thiết kế được phê duyệt và
phải được SD đúng mục đích.
■ Có thể được bố trí tại tầng hầm hoặc tại phần diện tích
khác trong hoặc ngoài NCC theo QH hoặc thiết kế
được phê duyệt; trong thiết kế được phê duyệt phải xác
định rõ KV để xe ô tô và KV để xe động cơ hai bánh, xe
động cơ ba bánh, xe đạp và xe cho người khuyết tật.
■ Khu vực sạc điện cho xe động cơ điện được bố trí theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
XĐ CHỐ ĐỂ XE
■ Đối với chỗ để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe động cơ
ba bánh, xe cho người khuyết tật cho các CSH, người:
Thuộc QSHC, QSDC của các CSHNCC
■ Chỗ để xe ô tô dành cho CSHNCC : BM, BTM căn hộ
quyết định mua hoặc thuê
■ Nếu không mua/không thuê : chỗ để xe ô tô thuộc
quyền QL của CĐT. CĐT không đưực tính vào giá bán,
giá thuê mua căn hộ chi phí ĐTXD cho để xe ô tô
■ CĐT có TN công khai các chi phí ĐTXD chỗ để xe ô tô.
■ Bố trí chỗ để xe ô tô bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho
CSHNCC trước, sau đó mói dành chỗ đế xe công cộng.
GIÁ DVQL CHUNG cư
■ Không bao gầm kinh phí mua BH cháy, nổ, kinh
phí bảo trì, chi phí trông giữ xe, chi phí SD
nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, DV
truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho BQT
và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng
riêng của CSH, NSDNCC
■ Được xác định bằng VND và tính trên mỗi mét
vuông diện tích sử dụng căn hộ hoặc phần diện
tích khác trong NCC.
GIẢ DVQL VẬN HÀNH CHUNG cư

■ Nếu chưa tổ chức được HNNCC


lần đầu : thực hiện theo thỏa thuận
trong HĐMB^ HĐTM
■ Đãtổ chức được HNNCC : Do đon
vị QLVH và HNNCC thỏa thuận,
GIẢ DVQL VẬN HÀNH CHUNG cư

thống nhất quyết định.


GIẢ DVQL VẬN HÀNH CHUNG cư
MUC ĐÍCH HÔN HƠP
■ Giá dịch vụ QLVH áp dụng đối vói phần diên
tích kỉnh doanh dịch vụ do các bên thỏa thuận
• • • trên cơ sở tình hình thực
tế của hoạt động trong khu KD và của từng vị trí
NCC
■ Giá dịch vụ QLVH áp dụng đối vói phần diện
tích thuộc SHR dùng làm chỗ để xe ô tô do các
bên thỏa thuận và có thể được tính thấp hơn giá
DVQLVH áp dụng đối vói căn hộ trong cùng một
NCC
PHÍ QUẢN LỶ CHUNG cu
1. Chi phí để DN, BQL vận hành cc và điều khiển toàn
bộ hoạt động của hệ thống trang thiết bị trong cc,
quản lý nhân công thực hiện các dịch vụ cho NCC
cùng với các khoản phí kỹ thuật khác như phí sử
dụng nhiên liệu, vật liệu, năng lượng và chi phí duy
tư bảo dưỡng thường xuyên các thiết bị kỹ thuật
trong cc, cùng với những chi phí khác nhằm đảm
bảo máy móc hoạt động hiệu quả, bảo trì bảo dưỡng
các trang thiết bị như máy bom, thang máy, máy
móc cùng các thiết bị khác thuộc phần SHC ờ trong
NCC.
PHÍ QLVH CHUNG cư

2. Chỉ phí phụ cấp trách nhiệm cho các


thành viên Ban quản trị và các chi
phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt
động của Ban quản trị.
PHÍ BẢO TRÌ CHUNG cư
1. Người mua đóng 2% giá căn hộ (tách riêng
giá bán)
2. Thòi điểm đóng : Trước khi bàn giao CH
3. CĐT đóng 2% vói CH chưa bán (giá CH
cao nhất)
4. Trước khi bán, CĐT phải mở TK tại ngân
hàng noi có nhà ờ (TK riêng)
5. Trong 5 ngày LV, CĐT phải gửi thông báo
PHÍ BẢO TRÌ CHUNG cư
cho Sử XD về TK trên
PHÍ BẢO TRÌ CHUNG cư
6. CĐT không được YC ngân hàng trích tiền từ
TK trên cho mục đích khác trước khi bàn giao
cho BQT
7. Neu phát sinh bảo trì : Lấy kỉnh phỉ khác của
CĐT để bù trừ
8. Sau khi có QĐ công nhận BQT của CQCTQ :
BQT phải mở TK tại NH
9. Trong 30 ngày, kể từ ngày BQT có VB đề nghị,
CĐT phải thống nhất quyết toán số liệu, làm cơ
sở bàn giao phí BT
PHÍ BẢO TRÌ CHUNG cư
10. Sau khi bàn giao, CĐT đóng TK cũ
11. Nếu phát sinh doanh thu từ SHC của cc : add
vào TK phí BT
12. Nếu CĐT không bàn giao : BQT đề nghị
UBND cấp huyện
13. Trong 15 ngày (từ ngày nhận VB của BQT) :
UBND cấp huyện yêu cầu CĐT bàn giao
14. Trong 10 ngày mà CĐT không bàn giao :
ƯBND cấp huyện ban hành QĐ cưỡng chế
Từ 20 căn hộ : Phải có BQT
BQT của NCC 1 CSH : hoạt động
Quản tự quản
lý TP : đại diện các CSH, NSDNCC nếu CSH
chung không tham dự, CĐT dự án còn sở hữu diện
tích trong NCC, trừ trường hợp CĐT không
cư cử đại diện tham gia BQT

BQT có con dâu, TK


QL, VẬN HÀNH CHUNG cư
■ Đối vói NCC có thang máy thì phải do đơn vị có
chức năng, năng lực QL vận hành NCC thực
hiện.
■ Đối yód NCC không có thang máy thì HNNCC
quyết định tự quản lý vận hành hoặc thuê đơn
vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành
NCC thực hiện.
■ Trường hơp CĐT trực tiếp thực hiện quản lý
vận hành NCC thì phải có chức năng, năng lực
quản lý vận hành theo quy định
PHÍ BẢO TRÌ CHUNG cư
1. Người mua đóng % giá căn hộ trước thuế
2. CĐT đóng % vói căn hộ chưa bán

3. CĐT bỏ tiền vào TK ngân hàng noi có nhà


ờ (TK riêng)
4. Phải giao cho BQT chung cư (if không,
BQT đề nghị UBND huyện- 10 ngày không
bàn giao thì CĐT bị cưỡng chế...)
5. Chỉ SD đễ bảo trì phần SH chung
Nhà nư&c kiểm soát NOXH

1. Chât lượng
2.
2. Giá thuê, thuê mua, bán
3. Xét duyệt đối tượng được thuê,
thuê mua, mua nhà ở.
Đối tượng mua, thuê NOXH
1. Người có công với CM, thân nhân liệt sĩ thuộc
trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ờ theo
Pháp lệnh Ưu đãi người có công vói CM
2. HGĐ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. HGĐ nghèo, cận nghèo tại KV nông thôn
thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. HGĐ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
Đổi tượng mua, thuê
6NOXH
Công nhân, NLĐ đang làm việc tại DN, HTX,
LHHTX trong và ngoai KCN
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan
thuộc lực lượng VTND, công nhân công an, cc,
công nhân và vc quốc phòng tại ngũ; người làm
công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong
to chức cơ yếu hưởng lương từ NSNN đang
công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức.

9. Đối tượng đã trả lại NOCV, trừ bị thu hồi nhà


Đổi tượng mua, thuê
NOXH
ở cône vu do vi nham Luât NO
Đổi tượng mua, thuê
NOXH
10. HGĐ, cá nhân thuộc trường hợp bị thu
hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở
theo quỵ định PL mà chưa đưực Nhà
nước bồi thường bằng nhà ở, đất ử.
11. HS, sv đại học, học viện, trường ĐH, cao
đắng, dạy nghề, trường chuyên biệt; học
sinh trường dân tộc nội trú công lập.
12. DN, HTX, LHHTX trong KCN
Phát triển NOXH
Tại các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại
III, căn cứ quy định của Chính phủ, UBND cấp
tỉnh quyết định việc CĐTDANOTM phải dành
một phần diện tích đất ở trong DA để xây dựng
nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã
đầu tư xây dựng hệ thống HTKT ở vị trí khác
ngoài phạm vi DANOTM tại đô thị đó hoặc đóng
tiền tương đương giá trị quỹ đất đã ĐTXD hệ
thống HTKT để xây dựng nhà ở xã hội.
Yêu cầu đối vói DANOXH
□DAXDNOXH không thuộc khu vực phải
lập DAĐTXDNOXH riêng để cho thuê thì
CĐT phải dành tối thiểu 20% diện tích
NOXH trong dự án để cho thuê
□CĐT được hưởng cơ chế ưu đãi xây dựng
nhà ờ để cho thuê đối với phần diện tích
20% này và được bán nhà ờ nàỵ cho người
đang thuê theo quy định vê bán NOXH
sau thòi hạn 05 năm cho thuê
ìềỉui kiện mua, thuê mua NOZH
□ SH nhà ở (chưa có or có nhưng...)
□ Điều kiện về thu nhập : Chủ thể 5, 6, 7, 8
NHÀ Ở XÃ
CĐTHỘI
phải tự xây dự án

Không chuyển nhượng


QSDĐ cho cá nhân tự xây

Diện tích : CĐT quyêt định


theo phê duyệt của nhà nước
ưu đãi NHÀ Ở XÃ HỘI
Lọi nhuận : Bán tối đa 10% ưu đãi thuế
VAT, TNDN _________________
Dành 20% diện tích đất cho mục đích
TM (không hưởng ưu đãi đất)
Miễn tiền SDĐ
Giá thuê, thuê mua NOXH
Thuê : Xác định giá tối thiểu 20n

Giá thuê mua : tối thiểu 5 năm (từ


kýHĐ)

Giá bán, thuê mua : CĐT quyết nhưng


phải trình CQ chuyên môn thuộc UBND
cấp tỉnh thấm định
Quy định về NOXH
Người mua : Bán sau 5 năm

Trong 5 năm : Bán lại cho CĐT or đôi


tượng được mua NOXH

Sau 5 năm : Bán theo cơ chế thị trường


(không phải nộp tiền SDĐ)
Luật Đât đai 2024, áp
dụng từ 2025
Đất đai thuộc SH toàn♦

dân do Nhà nước đại diện


CSH và thống nhất
QL.
Q.ojm CŨÀ HN WJ 'VỚJ Í)ÁT ÌĐÀ-l

1. Quyết định quy hoạch SDĐ


2. Quyết định mục đích SDĐ thông qua quy hoạch
SDĐ, kế hoạch SDĐ, giao đất, cho thuê đất, công
nhận QSDĐ và cho phép chuyển mục đích SDĐ.
3. Quy định hạn mức SDĐ gồm hạn mức giao đất
nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công
nhận đất ờ và hạn mức nhận chuyển QSDĐ nông
nghiệp.
4. Quyết định thời hạn SDĐ
Qwm CŨA KÍN LĐÔ1 'VỚI Ml :_DAl

5. Quyết định thu hồi đất.


6. Quyết định trưng dụng đất.
7. Quyết định giao đất không thu tiền SDĐ, giao
đất có thu tiền SDĐ
8. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng
năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho
cả thòi gian thuê.
9. Công nhận QSDĐ
10. Quỵ định nguyên tắc, phương pháp định giá
đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá
đất cụ thể.
11. QĐ chính sách tài chính về đất đai; điều tiết
phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu
tư của NSDĐ mang lại.
12. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất phù hợp vói hình thức giao đất, cho thuê
đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử
dụng đất và NVTC của NSDĐ.
PHÂN LỌAI ĐẤT ĐAI
1. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
3. ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Ôn định, lâu dài
50 năm

70 năm
99 năm
THỜI
HẠN
SỬ
DUNG
DAT
ĐẤT SỬ DỤNG ÔN ĐỊNH, LÂU
1. DÀI
Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử
dụng tại khoản 4 Điều 178 LĐĐ
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ;
đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất TM, DV, đất CSSX phi nông nghiệp
của cá nhân đang SD ổn định được Nhà
nước công nhận mà không phải là đất
được Nhà nước giao có thời hạn, cho 'Ể-pì 11

ĐẤT SỬ DỤNG ÔN
ĐỊNH
Đât xây dựng trụ sở cơ quan tại khoản 1 Điều 199; đất
5. XDCT sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy
định tại khoản 2 Điều 199 của Luật ĐĐ Đất
quốc phòng, an ninh. Đất tín ngưỡng.
6.
Đất tôn giáo quy định tại K2 Điều 213 LĐĐ.
7.
Đất sử dụng vào mục đích công cộng không
8. có mục đích KD
10.9. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở
lưu giữ tro cốt.
11. Đất tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 LĐĐ
ĐẤT SỬ DỤNG CÓ THỜI
HẠN
Đất trồng cây hàng năm, đất
NTTS, đất làm muối, đất
trồng cây lâu năm, đất rừng
SX : sử dụng là 50 năm
ĐẤT SỬ DỤNG CÓ THỜI
HẠN
Đối với DA có VĐT lớn nhưng thu hồi vốn
chậm, DA đầu tư vào địa bàn có điều kiện
KT - XH khó khăn, đặc biệt khó khăn mà
cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất,
cho thuê đất không quá 70 năm.
ĐẤT SỬ DỤNG CÓ THỜI
HẠN

3. Đối với DAKD nhà ở để bán hoặc


để bán kết hợp với cho thuê thì
thời hạn giao đất cho CĐT được
xác định theo thời hạn của DA;
người mua nhà ở gắn liền với
ĐẤT SỬ DỤNG CÓ THỜI
HẠN

QSDĐ được SDĐ ổn định lâu dài.


ĐẤT SỬ DỤNG CÓ THỜI
HẠN

Khi hết thời hạn, người NSDĐ được NN


tiếp tục giao đất, cho thuê đất nếu có
nhu cầu tiếp tục SD, chấp hành đúng
PLĐĐ trong quá trình SD và việc SDĐ
đó phù hợp với QHSDĐ đã được xét
duyệt
HẠN MỨC ĐẢT NN TRỒNG CÂY
HÀNG
NĂM, NTISLÀM MUÓI

1. Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối


với các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW thuộc khu vực Đông NB và khu
vực ĐBSCL
2. Không quá 02ha cho mỗi loại đất đối
với các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW khác.
HẠN MỨC ĐẤT NN TRỒNG CÂY
LÂU NĂM

Mỗi cá nhân không quá 10 ha


đối vởi các xã, phường, thị trấn
ở đồng bằng; không quá 30 ha
đối vởi các xã, phường, thị trấn
ở trung du, miền núi.
HẠNMỬC GIAO ĐẮT TRỒNG
RỪNG PHÒNG Hộ, RỪNG sx

Môi hộ gia đình, cá nhân


không quả 30 héc ta đối với
mỗi loại đất.
HẠN MỨC GIAOĐẨTVỚI
NHIỀU LOAI
1. Nếu HGĐ, cá nhân được giao nhiều loại
đất trồng cây hàng năm, NTTN, làm
muối thì tổng hạn mức giao đất không
quá 05 ha
2. HGĐ, cá nhân được giao thêm đất trồng
cây lâu năm thì hạn mức không quá 05 ha
đối với các xã ở đồng bằng; không quá 25
héc ta đối với các xã ở trung du, miền núi.
HÌNH THỨC SỬ DỤNG ĐÁT

GIAO DAT CHO THUE

Thông qua QĐ Thông qua HĐ


2 HÌNH THỨC GIAO ĐẤT

CÓ THU TÍÊN
SDĐ THU TIÊN
SDĐ

TC không có quyên chuyên đôi, chuyên nhượng, tặng cho,


cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ, không được
BTTH khi NN thu hoi đất
-Thế chấp, bán, góp vốn bằng TS trên đất
-Cho thuê lại QSDĐ theo hình thức trả hằng năm đối đất
XD xong CTKCHT
GIAO DAT ( Ó THU TIÈN SDĐ
1. Cá nhân được giao đất ở.
2. TCKT được giao đất để thực hiện DANOTM, NOXH,
nhà ở cho lực lượng VTND; DA cải tạo, XD lại NCC;
thực hiện DAĐT hạ tầng nghĩa trang để chuyển
nhượng QSDĐ gắn với HT; XD cơ sở lưu giữ tro cốt.
3. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, TCKTVNN
được giao đất để thực hiện DANOTM; SDĐ do nhận
chuyển nhượng DABĐS thuộc trường hợp Nhà nước
giao đất có thu tiền SDĐ.
4. HGĐ, cá nhân, người gốc VN định cư ở nước ngoài,
TCKT, TCKTVNN được giao đất do được bồi thường
bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. SDĐ để thực hiện DAĐT sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, NTTS, ỉàm muối
2. SDĐ khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu công nghệ cao, nhà ỉưu trú công nhân
trong KCN; đất sử dụng vào mục đích
công cộng có mục đích KD; SDĐTM, dịch
vụ để hoạt động du lịch, KD văn phòng
3. SDĐ để XDNOXH cho thuê
AIVJ

1. Các trường hựp không thuộc trả 1 lân


2. Các trường hựp trả 1 lần mà có nhu

cầu trả tỉền thuê đất hằng năm


3. Đon vị sự nghiệp công lập lựa chọn

hình thức thuê đất theo K3 Điều 30


của Luật ĐĐ 2024
TRƯỜNG KINH TÉ, LUẬT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM KINH
TẾ, LUẬT VÀ QUẢN LÝ

CHUYÊN ĐỀ
ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN
2024

TS. LÊ CHÍ SĨ
Phần 2
Rủi ro trong đầu tư BĐS; Ba
điều kiện để đầu tư bất động
sản;
Rủi ro là gì?
1. Rủi ro là sự kết hợp giữa mức độ nguy hiểm và tần
suất xảy ra hoặc có the xảy ra.
Rủi ro = Mức độ nguy hiểm x Tần suất có thể xảy ra
2. Sự không chắc chắn hoặc các mối nguy hiếm
3. Các kết quả thực tế chệch hướng khỏi dự báo
4. “Mất mát, thương tổn, sự bất lợi, sự hủy diệt/phá
hoại”
5. Có thể xác định số lượng các rủi ro nhưng tính bất
trắc thì không thể xác định
Rủi ro là gì?

Mức độ
nguy
hiem

Khả năng xãy ra


Doanh nghiệp luôn phải xây dựng hệ
thống cảnh báo rủi ro bằng cách
Đo lường & định sẵn cho mình một ngưỡng
(Threshold) chịu đựng rủi ro thông qua 02 biến: Tần
suất (Probably) tức đã từng xảy ra trong quá khứ &
thời gian lập đi lập lại dài hay ngắn
Tác động (impact) tức khi xảy ra, mức độ gây thiệt hại
nghiêm trọng cỡ nào trên thang điếm 100
Ngoài ra, trong đầu tư BĐS, bạn phải dự kiến rủi ro “có
tính toán”
Note: Đe tìm hiểu kỹ, học viên vui long search mạng
Internet
Rủi ro trong đầu tư BĐS
□ Căn cứ vào đối tượng phát sinh rủi ro. người ta chia thành 2
loại:
■ Rủi ro liên quan đến 1 loại tài sản
■ Rủi ro liên quan đến một danh mục các tài sản.
□ Thông thường đa dạng hóa hoạt động đầu tư bằng cách xây
dựng một danh mục đầu tư đa dạng sẽ giảm rủi ro so với
đầu tư một dự án duy nhất. Trong thực tế chúng ta ít có nhiều
lựa chọn vì nguồn lực ve tài nguyên & tài chánh không đủ,
thí dụ diện tích miếng đất lập dự án thường nhỏ hẹp, không
“binh” được dự án đẹp như ước nguyện
Hỏa hoạn & thống kê các vụ cháy
năm 2023
(Nguồn: kinhtedothi.vn)
Nơi xảy ra cháy: Thành thị 139 vụ (chiếm 70,2%), nông
thôn 59 vụ (chiếm 29,8%). Thường cháy tại khu dân cư là
53 vụ nhưng chủ yếu cháy nhỏ (chiếm 26,77%); 17 vụ cháy
nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh (chiếm 8,59%); 03 vụ
cháy chung cư (chiếm 1,52%)...
Nguyên nhân cháy: Đã điều tra & cho thấy trong đó: do sự
cố hệ thống, thiết bị điện 60 vụ (chiếm 51,28%); do sơ xuất,
bất cẩn nguồn nhiệt, lửa 28 vụ (chiếm 23,93%); 2 vụ do vi
phạm quy định về PCCC (chiếm 1,71%);.
Rủi ro trong đầu tư BĐS
Liệt kê các loại rủi ro khác:
1. Rủi ro thị trường
2. Rủi ro tài chánh
3. Rủi ro chính sách
4. Rủi ro lạm phát, hối suất & giá vàng
5. Rủi ro thanh khoản
6. Rủi ro môi trường
7. Rủi ro pháp lý
8. Rủi ro quản lý
Rủi ro thị trường
□ Rủi ro này là rất lớn phụ thuộc vào 05 nguyên nhân:

□ (i) Giá mua bán tại Việt Nam thường bị bong bóng; (ii) Thị
trường BĐS tại Việt Nam có tỷ lệ người mua để ở (không
bán lại) khá thấp (khoảng 30%); (iii) Nguồn tài trợ vốn khó
tiếp cận cho các DN nhỏ; (iv) Các yếu tố phi thị trường tác
động lớn đến nền kinh tế; & (v) Các chính sách của nhà nước
thường có độ trễ
Rủi ro thị trường - Các số liệu minh họa
Tổng hợp hai báo cáo công bo trong năm 2023 của Ban
Nghiên cứu kinh te phát trien tư nhân thuộc Hội đồng Tư vấn
cải cách thU tục hành chánh của Tổng cục Thống kê với kết
quả khảo sát 9.556 doanh nghiệp cho thấy:

1. 82.3% muốn giảm quy mô & ngừng hoạt động vào


cuối năm 2023
2. 71% đa & muốn giảm nhân viên khoảng 10%
3. 22% dự kiến giảm nhân viên hơn 50%
4. 70.7% sẽ giảm doanh thu > 5%
Rủi ro thị trường - Các số liệu minh họa
5. 29.4% sẽ giảm doanh thu > 50%
Rủi ro thị trường (Cont)
Theo báo cáo Chỉ so kha năng tiếp cận nha ở Á châu - Thái
Bình Dương 2023 của Viện Đất đai đô thi (ULI) tại
Washington DC thi gia một căn nha trung bình tại TPHCM tư
250.000 - 290.000 USD tức khoảng 5,5 ty - 7 ty cao gấp 32,5
lần thu nhập trung bình một gia đình trung lưu

Theo Asia Pacific Home Attainability Index 2023 thi Top 5


thành phố kho sơ hữu nha nhất vê gia mắc là: HongKong,
Thẩm Quyến, Bắc Kinh, TPHCM & Đa Nang
Rủi ro lạm phát, hối suất & giá vàng (2023)

Gia đô la Mỹ: giao động trên thi trường tư do quanh mức


24.700đ/1USD (hồi tháng 5/2023 tỷ giá là 23.600đ/1USD)

Gia vàng: Khoảng năm 2003 quanh mức 7,5tr/lượng sau đó


tang dần lên. Đến 2021 là 56tr/lượng; Tháng 5/2023 là
66,5tr/lượng; Tháng 10/2023 quanh mức 71tr/lượng; Tháng
11/2023 quanh mức 75,6tr/lượng. Tháng 3/2024 78
triệu/lượng & qua vài ngày đầu tuần đã vọt lên 81tr/lượng
(nguồn: Internet)

Ghi chu: Vì giá vàng & dollas luôn biến động theo ngày nên
học viên vui lòng tự theo dõi
Tóm tắt vài chiêu lừa đảo của một số
người
1. Mạo danh công ty bất động sản lớn
Đơn cử, tháng 3/2018, công ty Cổ phần địa ốc HimLam Land ra
thông báo bị giả thương hiệu dự án Him Lam tại huyện Bình
Chánh. Sư thật là Him Lam không có dự án đất nen nào bán tại
huyện Bình Chánh mang tên Him Lam 2 tại thời điếm đO
2. Dùng hợp đồng giả, con dấu giả
Ngày 26/3, TAND Đà Nang mở phiên xét xử sơ thẩm, tuyên Lê
Văn Hào (36 tuổi, quê Thanh Hóa) 13 năm tù ve tội Lừa đảo
chiếm đoạt tài sản. Theo cáo trạng, Ô. Hào tự xưng là nhân viên
công ty bất động sản của một tập đoàn lớn sử dụng danh thiếp,
hợp đong, chữ ký và con dấu giả để lừa đảo khách hàng muốn
mua đất.
3. Bán 1 miếng đất cho nhiều người
Năm 2011, 04 người gom Trần Quốc Luật (SN 1975) Nguyễn
Văn Thọ (SN 1953, cùng ngụ tại TP.HCM), Nguyễn Ngọc Hòa
(SN 1981, ngụ tại Bình Dương) và Nguyễn Thị Kim Ngoan (SN
Tóm tắt vài chiêu lừa đảo của một số
người
1957, ngụ tại Nam Định) thành lập Công ty cổ phần đầu tư bất
động sản Đất Thủ và Công ty TNHH đầu tư phát triển Trần Quốc
Luật (địa chỉ khu phố 1, phường An Phú, thị xã Thuận An) đã
bán 4 thửa đất cho ông Nguyễn Đình Hào. Sau khi bán đất và
làm thủ tục cho ông Hào xong, 4 người này vẫn tiếp tục ky các
hợp đồng đặt cọc viết tay bán 23 lô đất (trong diện tích 4 thửa đất
đã bán cho ông Hào) cho nhiều người dân khác thu lợi bất chính
hơn 9 tỉ đồng. Ca 04 người đa bị khởi tô
Tóm tắt vài chiêu lùa đảo của một số người
4. Phân lô, bán nền trên đất nông nghiệp, đất lúa
Các dự án hầu hết đều là đất nông nghiệp chưa được chuyển mục
đích sang đất ở. Chủ đất chặt cây, san lấp mặt bằng, đổ đá mi
làm đường Honda chạy. Chủ đất tự vẽ, tự lập bản vẽ chi tiết
1/500 thể hiện kết cấu hạ tầng gom các công trình dịch vụ, hạ
tầng kỹ thuật và bản đo phân lô... roi quảng cáo rầm rộ, nhận đặt
cọc xong “hô biến”
5. Nhà liên ke & chung cư: “sổ hồng” dự án đã thế chấp cho tổ
chức tín dụng để vay (mượn) tiền. Mặc dù hợp đong quy định rõ
trong thời gian thế chấp nếu không được sự đồng ý bằng văn bản
của bên nhận thế chấp thì không được chuyển đổi, chuyển
nhượng, thế chấp, góp vốn hoặc dùng tài sản bảo đảm cho nghĩa
vụ khác, nhưng các chủ đất này vẫn ký hợp đồng bán căn hộ cho
khách hàng, có lúc bán cho nhiều người
Một số rủi ro khác
Theo truyền thông trong nước, sắp tới các nha đầu tư sẽ phải
đối mặt thêm với các rủi ro ve tài chính, chính sách bên cạnh
những rủi ro đeo đắng như tăng gia xăng, gia điện, nước..:
1. Phí cầu đường BOT
2. Tăng gia xăng, dầu, điện, nước
3. Tiền ảo & tiền điện tử (rất nhiều loại đang hiện hữu
trên mạng)
4. Cạn kiệt nguồn cát tư nhiên
5. Thách thức từ Trí tuệ nhân tạo (AI)
Một số rủi ro khác
Phân biệt Tiền Điện tử (hay tiền kỹ thuật số, Digital Money) và
Tiền ảo (hay Tiền mã hoá, Crypto Currency)
TIỀN ĐIỆN TỬ (Digital Money)
Tiền điện tử là tiền được số hoá giá trị tiền pháp định riêng của một
quốc gia (ví dụ: VND, USD, EUR ...). Đồng tiền này được bảo
chứng bởi ngân hàng trung ương (NHTW) của quốc gia đó (Thí dụ:
Bóp - ví điện tử & thẻ trả trước.)
TIỀN ẢO (Crypto Currency)
Tiền ảo không phải là đồng tiền pháp định, không được phát hành
hay bảo đảm bởi bất kỳ Chính phủ hay cơ quan quản lý tiền tệ hoặc
NHTW ở bất kỳ quốc gia nào. Nó mua bán mang tính ẩn danh bằng
thuật toán các dãy số được quy định trước. Tiền ảo được coi là “tài
sản ảo” có tính chất tiền tệ, có thể đổi ra tiền mặt
03 điều kiện để có thể đầu tư BĐS
YÉU TỐ ĐẦU TIÊN
Đánh giá nhu cầu về đầu tư tại các thành phố
lớn của Việt Nam
Nhìn chung, nhu cầu nhà ở cho người Việt Nam là rất lớn, nhu
cầu này phụ thuộc vào:
1. Tốc độ đô thị hóa và tăng dân số. Theo báo cáo của World
Bank, quá trình đô thị hóa tại nước ta diễn ra với tốc độ
3,2%/năm, là mức rât nhanh so với khu vực
2. Nen tảng công nghệ giúp giới trẻ bắt kịp những xu hướng
mới có sức sáng tạo, kỹ năng tốt. Ba trụ cột quan trọng:
IoT, AI (hiện người ta đang sư dụng ChatGPT) & Big Data
3. Các báo cáo cho thấy chỉ số điều tra ve cầu tiêu dùng của
Việt Nam còn tốt & rất lạc quan vì dân số trẻ ( 70% dân số
có độ tuổi < 35, tuổi thọ TB gần 76 tuổi
(Nguồn: WB-October, 2020)
YÉU TỐ THỨ
NHÌ
YÉU TỐ THỨ
NHÌ
Các vấn đề tài chính về đầu tư bất động sản

Bản chất của việc đầu tư BĐS suy cho cùng là việc bỏ ra
một số vốn lớn hay còn gọi là dòng ngân lưu (cash flow)
của hiên tai để kỳ vọng thu hồi vốn cộng với một khoản
lợi nhuận nào đó trong tương lai nhưng chỉ là những con
số ước đoán.
Các vấn đề tài chính về đầu tư bất động sản
Trong đầu tư, tiền tệ có tính thời gian biểu hiện bởi 3 đặc trưng:

Chi phí cơ hội của tiền (Opportunity cost) Đó là cơ hội sinh lời, ta
dùng tiền để đầu tư vào dự án A sẽ phải hy sinh đầu tư dự án B &
ngược lại
Tính lạm phát (Inflation) Ở Việt Nam hiện nay, lạm phát có xu
hướng gia tăng
Tính rủi ro (Risk) Câu nói dễ nhớ nhất là: Lợi nhuận càng nhiều thì
rủi ro càng cao (high return, high risk). Do đó cần phải tính rủi ro
đế nhận được phí thưởng rủi ro (Risk premium)
Thuật ngữ công thức:

1. NPV -Net Present Value


2. IRR -Internal Rate of Return
3. PI - Profitability Index
4. PPD - Payback Period Discount
YÉU TỐ THỨ
BA
YÉU TỐ THỨ
BA
Chúng ta khảo sát hai dạng con người:

Là nhà quản lý
Là khách hàng
Là nhà quản lý
“Quản ly thường được định nghĩa là hành động & kha năng
khiến người khác làm việc. Quản iy đích thực là phát triến
con người thông qua công việc”
- A.H.Abedi

“Nha điều hành giỏi tạo ra khách hàng. Nha điều hành vĩ đại
tạo ra thi trường. Nhưng họ làm điều đO như the nào?”
- Shlomo Maital (Trong quyển Executive Economics)
Là khách hàng
Khách hàng

■ Nhu cầu là động cơ thúc đẩy hành vi của con người, để


từ đó đạt đến sự thỏa mãn về cá nhân (được sinh ton, an
toàn...) và về xã hội (được chấp nhận, ngưỡng mộ.)
■ Ý thức sẽ chỉ cho chúng ta một con đường để đạt được
những nhu cầu đó theo cách mà chúng ta cho là hợp lý
nhất, phù hợp với môi trường, hoàn cảnh, quan niệm,
trào lưu.của xã hội, cộng động mà chúng ta đang sống.
Tóm lại khi đầu tư bất động sản
Het phần 2
TRƯỜNG KINH TÉ, LUẬT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM
KINH TẾ, LUẬT VÀ QUẢN LÝ

CHUYÊN ĐỀ
ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN
2024

TS. LÊ CHÍ SĨ
MỤC LỤC

1. Những vấn đề căn bản về đầu tư bất động sản; Ba nhân


tố tác động đen đầu tư; Tình hình thực te đầu tư bất
động sản

2. Rủi ro trong đầu tư BĐS; Ba điều kiện để đầu tư bất


động sản
Phần
Những vấn đề căn bản về đầu tư bất
động sản; Ba nhân tố tác động đến
đầu tư; Tình hình thực tế đầu tư bất
động sản
Kinh điền về bất động sản
Bất động sản (gia cư địa ốc, nha cửa, nha đất, đất đai) ("real
estate" hay "real property") có nghĩa bao gồm những gì dính liền
vĩnh viễn với mảnh đất. Lều, nha tạm, nha di động không được
coi là BĐS. Người ta tạm chia làm bốn loại:
1. Bất động sản có xây dựng công trình: Nhà ở, xưởng, công trình
thương mại - dịch vụ, hạ tầng, trụ sở làm việc, v.v... Nhóm này là
nhóm căn bản, chiếm đa số các giao dịch trên thị trường bất động
sản của một quốc gia.
2. Bat động săn không hoạc có rất ít xây dựng công trình : Đất
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp..
3. Bat động săn đạc biệt: Các công trình bảo tồn quốc gia, di sản
văn hóa vật thể, đình chùa, miếu mạo...
4. Bất động sản công nghiệp: Các khu công nghiệp, các nha máy
sản xuất ra hàng hóa
(Nguồn: Internet)
Kinh điển về bất động sản

Cũng theo Adam Smith & David Ricardo, hai bậc tiền bối
trong so các bậc tiền bối khai sinh các trường phái kinh tế
học cổ điển thì đất đai là nguồn lực chủ yếu để giải quyết quá
trình tích lũy von ban đầu để công nghiệp hóa. Đất được định
nghĩa thành tư liệu SX, được định giá, thu thuế & chuyển
nhượng, tạo thịnh vượng cho đất nước, nhất là các nước G7.
(Nguồn: Internet, TBKTSG)
Bản chât của đâu tư

Trong tác phâm “Của cải của các


dân tộc" (1776), Adam Smith, một
đại diện điển hình của trường phái
kinh tế học cố điên đã cho rằng:
“Tiết kiệm là nguyên nhân trực
tiếp gia tăng vốn. Lao động tạo ra
sản phẩm để tích luỹ cho quá
trình tiết kiệm. Nhưng dù có tạo
ra bao nhiêu chăng nữa, nhưng
không có tiết kiệm thì von không
bao giờ tăng lên".
ADAM SMITH

An inquiry into the


Nature and Causes of
the Wealth of Nations
Bản chất của đầu tư
Trong tác phẩm nổi tiếng “Lý thuyết tổng quan về việc
làm, lãi suất và tiền tệ” của mình, Jonh Maynard
Keynes đã chứng minh rằng: Đầu tư chính bằng phần thu
nhập mà không được chuyển vào tiêu dùng. Đồng thời ông
cũng chỉ ra rằng, tiết kiệm chính là phần dôi ra của thu nhập
so với tiêu dùng, tức: THE
rr-i .A -.A 1A , rV , GENERAL THEORY

Thu nhập = Tiêu dùng + Đầu tư


’T’* Ặ A 1 _• ____ _______ ''T'1_______1- ''T'* _ _1_Ạ________
EMPLOYMENT INTEREST
AND MONEY

Tiêt kiệm = Thu nhập - Tiêu dùng


JOHN MAYNARD KEYNES

Như vậy: Đầu tư = Tiết kiệm


MACMILLAN AND co., LIMITED
ST. MARTIN’S STREET, LONDON
Công thức khác
Đầu tư = Tiền đe dành + vốn hùn hạp + đi vay - cho vay
Tỷ lệ tiết kiệm của Việt Nam so các nước
Theo báo cáo của hãng AC. Nielsen vào quý II/2018, tỷ lệ để
dành tiền (tiết kiệm tiền) của người Việt Nam so với các
nước như sau:

Philippines : 71%
Việt Nam : 70%
Singapore : 69%
Indonesia : 66%
Mức TB TG : 53%
Mối tương quan giữa thu nhập đại chúng & tình
hình mua, thuê (mướn) nhà đất
Phụ lục thống kê thu nhập người làm
Nămcông
2019: Dan sô liệu tư TBKTSG sô 1.508 ra ngày 07/11/2019,
kết quả khảo sát của TT Nghiên cứu VN & Đông Nam Á
(CVSEAS) - ĐH KHXH & NV -ĐH Quốc Gia TPHCM tại 07 địa
điểm gồm SG, BD, ĐN, Hậu Giang, An Giang, Lâm Đồng &
Bình Thuận cho thấy:
• 32% có thu nhập <5t/tháng
• 58% có thu nhập tư 5-7tr/tháng
• 4.7% có thu nhập tư 7-10tr/tháng
• 5.3% có thu nhập > 10tr/tháng
Năm 2020: Dần nguồn tư WB, thu nhập TB của người Việt Nam
11 7 ĨĨC1TA/.1 < /1 1 *7 /J 1 \ Jl Ấ 1 . r rA

khoảng 250 USD/tháng (khoảng 6tr/th), thấp hơn các nước Á


châu - TBD (TB khoảng 1.800 USD/tháng). Theo trang tuoitre.vn,
thu nhập người dân giảm 2% so năm 2019. Theo Tổng cục Thong
kê, thu nhập bình quân 1 người 1 tháng chung cả nước năm 2020
theo giá hiện hành đạt khoảng 4,23 triệu đồng
Phụ lục thống kê thu nhập người làm
Nămcông
2021:
Trong bài đăng của hai tác giả Lê Hoài Ân & Nguyễn Duy Khanh
trên TBKTSG số 1.602 ra ngày 26/8/2021 có nêu:

Cục Thống kê TPHCM chia thu nhập trung bình của người dân
thành 05 nhóm thì đã có 03 nhóm có thu nhập < 5triệu đ/tháng
Phụ lục thống kê thu nhập người làm
công
Năm 2022:
Dẫn nguồn từ TBKTSG số 1.661 ngày 13/10/2022 của
tác giả Bùi Trinh cho số liệu: Từ báo cáo của Tổng cục
Thống kê công bố quý III/2022 cho số liệu thu nhập
trung bình là 6,6 triệu/tháng/ngưòi, tăng 12.4% so
cùng kỳ năm trước (bỏ qua lạm phát)

Năm 2023: Theo trang nld.com.vn (báo Người Lao


Động) dẫn số liệu từ Tổng cục Thống kê thì thu nhập
bình quân tháng của người lao động là 7,1 triệu, tăng
459.000 đồng (tăng 6,9%) so với năm 2022 (bỏ qua
Phụ lục thống kê thu nhập người làm
công
lạm phát)
Mối tương quan giữa thu nhập đại chúng &
tình hình mua, thuê (mướn) nhà đất
Hiện tại, với mức thu nhập đại chúng vừa khảo sát có thể
thấy sự lựa chọn thuê (mướn) nhà là hợp lý nên đó sẽ là
phương án đầu tư bắt buộc cho các DN đầu tư BĐS hiện
nay neu muốn đa dạng hóa hoạt động, tăng doanh so Có hai
lý do đi thuê (mướn) nhà: (i) không thể mua nhà vì giá quá
cao; (ii) công việc khá bấp bênh nên việc chuyên chô ở khá
thường xuyên
Theo trang vneconomy. vn thì tỷ lệ thuê (mướn) lần lượt là:
Phụ lục thống kê thu nhập người làm
công
chung cư 43%, nhà riêng 18% & nhà trọ 18%
Mối tương quan giữa thu nhập đại chúng &
tình hình mua, thuê (mướn) nhà đất

Cũng theo trang vneconomy.vn thì theo khảo sát, 70% chủ
nhà sẵn sàng giảm giá thuê (mướn) giữa bối cảnh người đi
thuê (mướn) nhà ngày càng ít đi & tính toán chi li hơn. Tuy
nhiên, mức giảm không đáng kể vì với 70% chủ nhà đó sẵn
sàng giảm giá thì có tới 53% sẽ chỉ chấp nhận mức giảm giá
dưới 10%; 16% chủ nhà có mức giảm nhích hơn chút, dao
động từ 11-20% và 29% chủ nhà dứt khoát không giảm giá
Phụ lục thống kê thu nhập người làm
công
Bản chất của đầu tư bất động sản (BĐS) tại
Việt Nam

Hoạt động đầu tư bất động sản tại Việt Nam hoàn toàn bị
chi phoi bởi kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất của Nhà
nước về địa dư và tiến độ xây dựng hạ tầng cơ sở.

Hoạt động đầu tư bất động sản (BĐS) còn chứa đựng nhiều
yeu to tác động từ kinh tế & xã hội đan xen, ví dụ sức mạnh
kinh te của một thành pho nào đó sẽ thu hút nhân công & tất
yếu tạo nên sự phát triển mạnh mẽ hơn của thị trường BĐS
tại đó
Phụ lục thống kê thu nhập người làm
công
Trước khi đầu tư BĐS chúng ta khảo sát qua
bon câu hỏi sau đây:

Đầu tư cái gì?


Đầu tư như thế nào?
Đầu tư cho ai?
Các loại hình đầu tư?
Đầu tư cái gì?
Câu trả lời chắn chắn là đầu tư vào đất hoặc/và các loại công
trình xây dựng trên đất.
Đầu tư vào đất nhiều hình thức: (i) Mua cả khu đất & bán cả khu
đất; (ii) Mua khu đất lớn trồng cây lâu năm, sau đó làm đường,
phân lô bán; (iii) Mua khu đất lớn nào đó, đóng tiền chuyển
thành đất thổ cư, lập dự án, xây dựng hạ tầng, phân lô (nếu có)
& xây dựng công trình nhằm gia tăng giá trị, sau đó bán
hoặc/và cho thuê
Đầu tư các loại công trình xây dựng: (i) Mua nhà chung cư hoặc
nhà phố đơn lập, liên lập, sang tay trên hợp đồng hoặc gởi chủ
đầu tư chào bán F1, F2; (ii) Mua đất sau đó xin phép xây dựng
nhà bán hoặc cho thuê
Đâu tư như thê nào?

Chúng ta thực hiện theo 7 bước như sau

1. Tìm kiếm lô đất phù hợp (tìm cơ hội)


2. Xây dựng ý tưởng kinh doanh (ra đề bài)
3. Nghiên cứu thị trường (xác định loại SP)
4. Thiết kế dự án (thi đồ án)
5. Phân tích tài chính (dự báo kinh phí & “chạy” cashflow)
6. Tìm nguồn tài chính tài trợ cho dự án (vốn chủ + vay)
7. Triển khai dự án (xài tiền ồ ạt)
Đầu tư bất động sản cho ai?

Đương nhiên là khách hàng


r1 •1 1 -I- A A

Các loại hình đâu tư

■ Đất ở, nhà ở riêng lẻ, nhà liên kế, nhà trọ


■ Dự án phức hợp;
■ Cao oc VP cho thuê và MB kinh doanh;
■ Trung tâm mua sắm, thương mại;
■ Nhà hàng, khách sạn, resort;
■ Khu công nghiệp tập trung, ben bãi, nhà kho và nhà
xưởng;
■ Khu vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe;
Khi có tiền đầu tư vào đâu?
Gởi tiêt kiệm ngân hàng?
’■“'X Ă Â 1 I r

Đâu tư khác?

Mua bán cổ phiêu or


trái phiêu trên thị À I Á. —B./V *? o

trường chứng khoán? Đâu tư bât động sản?


So sánh tính chât khi đâu tư BĐS hay/và cô phiêu

Bất động sản CÔ phiêu


Có giá trị nhỏ vì vậy nhiều
BĐS có giá trị lớn người có ít tiền cũng có thể
mua bán kiếm lời
Đòi hỏi trình đô vừa phải về tài
tiềntrình độ cao để tính • chính, tiền tệ & chứng khoán
Đòi hỏi
dòng
BĐS đòi hỏi công tác quản lý CÔ phiếu đòi hỏi quản ly theo
chuyên nghiệp danh
Có thể muamục
bán&một
biểumình
đô •
Phải kết hợp nhiều người,
nhiều chuyên gia
So sánh các loại đầu tư tại Việt Nam
•••

Tiết Chứng Bất động


Loại
Tiêu chí • kiệm khoán sản
NH
1. An toàn Kha Thấp Kha
2. Lợi nhuận Thấp Kha Cao
nhất
Cao Cao Cao
3. Dễ giao dịch
4. Ảnh hưởng bởi Cao Cao Cao
lạm phát
5. Rủi ro mất vốn Thấp Cao nhất Thấp
nhất
r\ 4-* Ẵ 9 /1 • A ríTAn A ' ì T' A

Đặc điêm của thị trường BĐS tại Vietnam


□ Thuận lợi:
■ Thị trường luôn thiếu cung nhất là phân khúc nhà ở có mức giá
vừa phải
■ Nhu cầu mua, thuê nhà rất cao vì tỷ lệ người dân di cư ra thành
thị tại VN là khoảng 4%/năm, cao thứ nhì Á châu, sau TQ
(Nguồn: TBKTSG)
■ “Di cư lao động” không ngừng vào “ngũ giác” kinh te phía nam,
nhất là đến Saigon, chỉ có tăng thêm, làm cho thị trường nhà đất
vùng ngũ giác luôn “sống động”
■ Sang nhượng, cho thuê khá dễ dàng mặc dù văn bản pháp luật
khá nhiều & rối rắm
r\ 4-* Ẵ 9 /1 • A ríTAn A ' A T' A
Đặc điêm của thị trường BĐS tại Vietnam

Bất lợi:
■ Cần một khoản vốn đầu tư lớn
■ Thời gian chuẩn bị đầu tư dài & vất vả
■ Hành lang pháp lý thiếu ổn định
■ Phụ thuộc vào tin đồn (hiệu ứng bầy đàn)
■ Chi phí dự án cao (chủ yếu tiền chuyển mục đích)
■ Tuy Việt Nam có dân so trẻ nhưng thu nhập của đa so
người làm công ăn lương không thể nào mua được nhà &
đây được xem là khách hàng so đông mua nhà “an cư lạc
nghiệp” (nhớ lại số liệu thống kê thu nhập)
Phân tích nhu câu khách hàng

Nhu cầu chọn


lựa
Nhu cầu (selective need) Hành vi
căn bản Động cơ Lợi ích
(primary need) tiêu dùng
tiêu dùng mong đợi

An cư lạc nghiệp Chọn giá mua


Nhu cầu Về Mua để ở
Hoặc Chọn vị trí
Nhà ở Mua để đầu tư
Kiếm lợi nhuận Chọn địa
(bán lại, cho phương
thuê) Chọn chủ đầu tư
Chọn Tầng cao
Địa ốc là một sản phẩm vừa mang tính khoa
học, vừa mang tính nghệ thuật
Vị trí lô đất, hạ tầng kỹ thuật •Pháp lý, sức khỏe nền KT •Quy
hoạch

•Sự tự hào
•Sự hài
lòng

Để ở hoặc cho
thuê
Ba nhân tố tác động đến đầu tư bất
động sản
Ba nhân tô tác động đên đâu tư BĐS
Nhân tố thứ nhất: công tác quy hoạch tại Việt Nam

Nhân tố thứ nhất:


Công tác quy hoạch tại Việt Nam
Định nghĩa về quy hoạch đô thị:

Theo Taylor - một nhà lý thuyết đô thị nổi tiếng the giới,
thì: “Quy hoạch đô thị là một quá trình kỹ thuật và
chính trị, xử lý việc kiếm soát sử dụng đất và thiết kế
môi trường đô thị, bao gồm các mạng lưới giao thông,
nhằm hướng dẫn và đảm bảo sự phát triến trật tự của
các khu định cư và các cộng đồng'”.

(Nguồn: TBKTSG)
Nhân tố thứ nhất: công tác quy hoạch tại Việt Nam
Ảnh hưởng của công tác quy hoạch
r 1 A. J Ấ «7 1 1 Q.
Các nhân tô ănh hưởng

1. Khả năng tiếp cận hệ thống giao thông (ở VN, phát triển
giao thông trước, ngành BĐS mới phát triên theo sau);
2. Địa hình và loại đất (Nghiên cứu trước về thô nhưỡng &
địa dư đê giảm chi phí khi thiết kê công trĩnh);
3. Phân vùng và quy hoạch của bản thân khu đất và khả năng
điều chỉnh quy hoạch (Thường DN đầu tư BĐS không chu
động được);
Chia sẻ trách nhiệm a sẻ
trách
Loại trù’
nhiệ
Qui hoạch
m
trong
Hình tU’ựng công
việc
Bảo tồn
quỵ
Thiết kế đô thị hoạc
h&
Kiến trúc
đầu
ỈĐS
Trang hoàng đô thị
giữa
Thiết kế vi mò nhà
nước
Hành động &
ngườ
i dân
Nhân tố thứ nhì:
Hành lang pháp lý tại Việt Nam
về hành lang pháp lý tại Việt Nam
Nhận xét:
□ Các thủ tục hành chính khá rườm rà gây mất thời gian làm lỡ
cơ hội đầu tư... Các chính sách chồng chéo, dư thừa khó áp
dụng thực te. Tuy nhiên Quốc hội đã tu chỉnh luật đất đai
vào ngày 18/01/2024 trong kỳ họp bất thường thứ 5 thay thế
luật đất đai 2013 có hiệu lực vào 01/01/2025 nhưng sẽ có
hiệu lực sớm vào 01/4/2024 đối với điều 190 & 248. Hai
điều này nói cái gì, xin mời học viên search mạng tìm hiếu
thêm
Nhân tố thứ ba:
Bong bóng bất động sản tại Việt Nam
Khái niệm vê bong bóng tài sản:
Theo Brunnermeier (2007) thì bong bóng tài sản được
định nghĩa là tình trạng giá cả của tài sản vượt quá giá trị
nên tảng của tài sản. Tương tự, Scherbina (2013) thì
bong bóng giá tài sản xuất hiện khi giá giao dịch của nó
vượt quá giá trị chiết khấu hiện tại của dòng tiên tương
lai
về bong bóng BĐS
về bong bóng bất động sản:
Theo Allen, Morris (1993), một cách tóm tắt lý thuyết
này được gọi là “lý thuyết kẻ ngốc hơn”, trong đó các
nhà đầu tư mua những tài sản có giá cao là những anh
ngốc. Bong bóng tiếp tục phình to chừng nào chàng ngốc
này vẫn còn tìm được chàng ngốc hơn mình sẵn sàng
mua những hàng hóa đó. Bong bóng sẽ đạt đỉnh khi
người cuối cùng trở thành “kẻ ngốc nghếch nhất”.
Người trả giá cao nhất cho thứ hành hóa được định gía
quá cao & không tìm được người mua nào khác, lúc đó
bong bóng nổ.
Chú giải 1
Giá trị BĐS

Cơ sở đê hình thành giá trị BĐS là mức độ lợi ích sử dụng,


mức khan hiếm tương đoi và mức cầu của người mua. So với
giá cả hàng hoá khác, giá cả BĐS có 3 đặc trưng sau:

1. Gia song trùng: Bao gồm cả giá đất và gia công trình
2. Lợi thê vị trí: Vị trí tọa lạc quyết định gia trị BĐS
3. Ve dài hạn, giá cả BĐS luôn có xu hướng tăng lên vì tài
nguyên đất đai là có hạn cộng thêm mức lời ky vọng
trong đo bao gồm tất ca các rủi ro vê hoi suất, gia vàng &
lạm phát
Chú giải 1
Năm phương pháp định giá đất:

a. Phương pháp so sánh/so sánh trực tiếp


b. Phương pháp thu nhập (còn gọi là phương pháp đầu tư hoặc
phương pháp von hoá)
c. Phương pháp chi phí (phương pháp giá thành)
d. Phương pháp lợi nhuận
e. Phương pháp thặng dư (hay phương pháp phân tích kinh
doanh/ phát triển giả định)
Note: Trừ PP so sánh, các PP cồn lại đều có công thức & đánh
giá ưu, nhược điểm của từng PP Học viên vui lòng nghiên cứu
thêm trên Internet
(Nguồn: vnvc.com.vn)
Tình hình thực tế đầu tư
Các số liệu về doanh nghiệp & DN đầu tư
kinh doanh BĐS & thị trường vào cuối
2023 & đầu 2024
Nguồn: Thời báo Kinh Tế Saigon; Internet; Kênh VITV...
Thống kê lượng doanh nghiệp (DN) thành lập
mới trong năm 2023

Theo trang vneconomy.vn nêu so liệu từ Cục Quản lý đăng


ký kinh doanh (Bộ Ke hoạch và Đầu tư) cho thấy gần
160.000 doanh nghiệp (DN) thành lập mới, cao gấp 1,2 lần
mức bình quân giai đoạn 2017-2022
Bên cạnh đó, DN tái gia nhập thị trường tiếp tục ở mốc trên
200 ngàn DN, tăng 4,5% so với năm 2022
mi Ấ 1 /A Al 1 A ? TABT w

Thông kê ngành nghê của DN năm 2023

Theo trang baochinhphu.vn cho biết: kinh doanh đầu tư bất


động sản 4.725 DN (giảm 45.1%) so cùng kỳ; công nghiệp
chế biến, chế tạo 18.816 DN (tăng 1.4%); Xây dựng 17.298
DN (tang 8.42%); Nông lâm thủy sản 1.776 DN (giảm
9.34%); phần lớn còn lại là bán buôn, dịch vụ, lưu trú, ăn
uống, vận tải, tư vấn, quảng cáo..
Khảo sát, đánh giá tình hình đầu tư
Theo kênh VOVTVthì đất nền có giá dưới 2 tỷ chiếm sự
quan tâm cao nhất là 42%; từ 2-4 tỷ là 24%; từ 4-6 tỷ là
10%. Hai khoảng giá còn lại 6 - 10 tỷ và trên 15 tỷ lần
lượt có mức độ quan tâm là 9% và 15%.
Trong khi đó, ở phân khúc chung cư, khoảng giá dưới 2 tỷ
chiếm 28% mức độ quan tâm; 2-4 tỷ là 45%; 4-6 tỷ là
16%; 6-10 tỷ là 8%; trên 10 tỷ là 4%
< 1Ấ1 1 -> Ầ i niAO

Lập kê hoạch đâu tư BĐS

Lập kê hoạch cụ thể trước:


Trước tiên, bạn phải đề ra kế hoạch sẽ đầu tư loại gì, ở đâu,
cho ai.., sau đó mới đi tìm một bất động sản phù hợp với ke
hoạch đó. Hãy luôn nhớ, phải chọn mô hình đầu tư trước khi
đi tìm tài sản để phù hợp với mô hình đó & quan trọng nhất
là xem xét túi tiền của mình
r\ • Ă 1 • /\ 4-Â 4-* 4-Ấ Ấ. 4-* 1 4-Ầ Á ríTAn

Điêu kiện đê đi đên quyêt định đầu tư


BĐS

Ẳ 1 • 4A 1

Chuân bị đầu tư
A4 J • /V -4-k J

Mục tiêu đầu tư


Ẳ 4* 1 1 . F 4A À

Thâm định dự án đầu tư


r\ • Ă 1 • /\ 4-Â 4-* 4-Ấ Ấ. 4-* 1 4-Ầ Á ríTAn

Điêu kiện đê đi đên quyêt định đầu tư


BĐS
Chuẩn bị đầu tư:
Việc tìm kiếm 1 lô đất, 1 dự án hoặc 1 dự án thành phần là rất
quan trọng trong việc ước lượng giá trị (khái toán kinh phí đầu
tư). Nó là bước đi đầu tiên nhằm tính toán làm cơ sở cho việc ra
quyết định đầu tư dựa trên:
1. Xác định thời điểm đầu tư
2. Độ lớn của dòng ngân lưu ra, vào
3. Rủi ro của dòng ngân lưu ra, vào & các rủi ro
□Mục tiêu đâu tư
• Xác định mục tiêu đầu tư là xác định các nhân tố:
•••

• Công nghệ xây dựng bất động sản (VD gạch không nung chẳng
hạn)
r\ • Ă 1 • /\ 4-Â 4-* 4-Ấ Ấ. 4-* 1 4-Ầ Á ríTAn

Điêu kiện đê đi đên quyêt


Lòng tự hào sở hữu (giá trị xúc cảm)
định đầu tư
BĐS

•Biện pháp tránh lạm phát (Rủi ro tài chính so với đầu tư khác)
• Tỷ suất lợi nhuận mong đợi/vốn đầu tư (PI)
• Đa dạng hoá & gia tăng giá trị cho nhà đầu tư (kiếm lời)

Việc xác định mục tiêu đầu tư hợp lý có ý nghĩa quan trọng để ra
quyết định hiệu quả.

□ Thẩm định dự án đầu tư:


Số tiên thực bỏ ra ban đầu bao gồm: chi phí chuẩn bị đầu tư, đóng
tiên sử dụng đất & các khoản phí khác do nhà nước quy định, chi
cho công tác thi công xây lắp, chi phí hoạt động, chi phí tài chính
và thuế.
Thẩm định kỹ càng các chỉ số tài chính: NPV, IRR, PI, PP,..
Liệt kê những rủi ro & đê ra các phương án khả chuyển, ví dụ:
dòng tiên thu được từ một dự án bán căn hộ nếu thất bại phải
r\ • Ă 1 • /\ 4-Â 4-* 4-Ấ Ấ. 4-* 1 4-Ầ Á ríTAn

Điêu kiện đê đi đên quyêt định đầu tư


chuyển hình thức cho thuê có thể thu hồi vốn. Số tiên này liên
BĐS
quan đen việc tính toán kỹ càng nhu cầu thuê căn hộ trên thị
trường
Vôn đâu tư vào BĐS
Het phần 1
UE
Trưõng Kinh tẽ, Luảt và
Quan lý Nhà nuấc
IR UN ũ tÃM ĐÁO TAO KI N H TÊ, LUẬT VÀ Q
UÁNIV

HI «> .
ASIAN SCIMAGO
UNIVERSITY INSTITUTION)
RANKINGS OF UNIVERSITIES RANKINGS
multi rank
Unbounded creativity. Empowered futures. Holistic values TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ TP. HÓ CHÍ MINH
ĩb. õn lức láng ĨỢƠ Chú dộng tương lũi. Toàn điên giá ỉ rị.
TRUNG TÀM ĐẤO TẠO KINH TẾ, LUẬT VÀ QUÀN LÝ
UNIVERSITY
Cơ SỞ B, Trường Đại học Kinh tếTP. Hó Chí Minh
só 279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Quận 10, TP. Hó Chí Minh
Website: http://ctelg.ueh.edu.vn
>4 ctelg@ueh.edu.vn Sf 028.38.45.41.40
® 0901.865.279 a> 0901.866.279
Q) 0932.787.287 (Phàn ánh chất lượng dịch vụ)

LIÊU HOC TÂP


KHOÁ ĐÀO TẠO KIỄN THỨC HÀNH NGHÊ
MÕI GIỚI BĐS & ĐIỂU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BĐS

Cl IU YÊN DÍ
TỐ CHỨC ĐIỂU HÀNH SÀN GIAO DỊCH
BẮT ĐỘNG SẢN

I s. Lê I án Phước

Thành phố Hồ Chí Minh, 2022


■ ■ I Trướng Kinh té. Luât
I ■ LJ Ị vâ Quan lý N h à n ưốc

í ỊrauMiTAiítUoTMiiíiNHTt IUATVAGUANIY

UNIVERSITY
1) Khái niệm sàn giao dịch BĐS

Sàn giao dịch BĐS là nơi diễn ra


các giao dịch BĐS và cung cấp
các dịch vụ cho kinh doanh BĐS.

2) Vai trò của Sàn Giao dịch:


• Kiểm tra, cung cấp, công khai hóa, minh bạch hóa cácthôngtin, yếu tố, chi
tiết liên quan bất động sản có nhu cầu giao dịch trên thị trường; nhằm đảm
bảo an toàn, hạn chế rủi ro cho các bên tham gia giao dịch;
• Được các cơ quan chức năng hổ trợ; nên Sàn cung cấp các dịch vụ BĐS
trọn gói, thủ tục đơn giản đảm bảo cho các giao dịch được an toàn, chính
xác, nhanh gọn, giúp chủ dự án và nhà đầu tư có nhiều cơ hội thuận lợi gặp
gỡ, tìm hiểu nhu cầu, khả năng của nhau nhằm tạo ra cơ hội giao dịch;
• Nhà nước có thể thông qua Sàn nắm được tình hình, diễn biến thực tế của
thị trường BĐS tại địa phương, của cả nước; từ đó kịp thời đưa ra biện pháp
chỉ đaọ để đảm bảo thị trường họat động ổn định, lành mạnh, phát triển
đúng hướng; góp phần tăng nguồn thu cho NSNN từ hoạt động kinh doanh
BĐS.

3) Nguyên tắc tổ chức và họat động của sàn


giao dịch BĐS

- Cá nhân, tổ chức được tự thành lập sàn hay thuê sàn GD


của đơn vị khác;
- Sàn giao dịch phải có pháp nhân hay sử dụng pháp nhân
của đơn vị chủ quản để họat động;
- Hoạt động công khai, minh bạch, tuân thủ pháp luật
- Đơn vị thành lập sàn phải chịu trách nhiệm về hoạt động
của sàn;
- Sàn giao dịch phải có đủ tên, biển hiệu; có địa chỉ giao dịch
ổn định (ổn định tối thiểu trong 1 năm); khi thay đổi địa chỉ phải
thông báo cho cơ quan quản lý tại địa phương và khách hàng
biết.
3

fl I I Trường Kinh tế, Luật


_ và Quàn lý Nhà nước

4) Điều kiện thành lập SGD


- Đơn vị thành lập sàn phải đăng ký kinh doanh theo qui định.

M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,


LUẠT VA QUẲN lÝ
1
Trước khi hoạt động phải gởi hồ sơ đăng ký kinh doanh và qui
chế hoạt động cho Sở XD tại địa phương;
- Đáp ứng các điều kiện qui định về họat động kinh doanh
môi giới và định giá BĐS (Sàn phải có 2 chứng chỉ môi giới; có
2 chứng chỉ định giá);
- Có cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phù hợp với nội
dung họat động của sàn DTSD tối thiểu 50m2 để giao dịch, môi
giới; thêm 20m2 cho mỗi dịch vụ bổ sung khác;
- Người quản lý, điều hành sàn phải đáp ứng các điều kiện
qui định về họat động kinh doanh dịch vụ BĐS và Sàn giao
dịch BĐS;
- Có qui chế họat động của Sàn.
4

5) Qui chế về họat động của Sàn GD


Sàn GD phải có qui chế hoạt động; qui chế gồm có những nội dung cơ bản sau:
- Qui định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sàn Giao dịch;
- Qui định về tổ chức bộ máy và hoạt động của các bộ phận của Sàn Giao
dịch;
- Qui định về chế độ quản lý tài chính;
- Qui định về mối quan hệ khi giao dịch với khách hàng;
- Qui định về thông tin hàng hóa đưa lên Sàn Giao dịch: thời gian công khai
hàng hóa tại Sàn tối thiểu 7 ngày; thông tin về hàng hóa được đăng trên 1 tờ
báo tại địa phương tối thiểu 3 kỳ báo, tối thiểu 1 lần thông báo trên đài TH địa
phương, trên trang Web của Sàn; sau đó mới tổ chức bán, chuyển nhượng. Nếu
1 hàng hóa có 2 người trở lên mua hay số người mua nhiều hơn số lượng hàng
hóa bán, thì phải tổ chức đầu giá hay bốc thăm. Chi phí do chủ đầu tư chi trả.

- Về chế độ quản lý, cung cấp thông tin về hàng hóa giao dịch tại Sàn, như:
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh BĐS phải thực hiện thông qua sàn GD;
+ Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân không kinh doanh BĐS nên thực
hiện giao dịch thông qua sàn GD để đảm bảo quyền lợi, công khai, minh bạch;
+ Bảo đảm BĐS được đưa lên sàn phải có đủ điều kiện để đưa vào kinh
doanh; từ chối đưa lên sàn các BĐS không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh;
+ Cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin, tài Iiệu liên quan đến BĐS, dự án
đưa lên sàn và chịu trách nhiệm về những thông tin, tài liệu đã cung cấp;
+ Bảo đảm để sàn họat động đúng nội dung đã đăng ký; thực hiện chế độ
báo cáo theo qui định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền; thực hiện nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính
khác theo qui định của pháp luật;
+ Cung cấp các dịch vụ về BĐS, dự án tại sàn;
+ Các hoạt động dịch vụ của Sàn phải thông qua hình thức hợp đồng dịch
vụ.

fl I I Trường Kinh tế, Luật


_ và Quàn lý Nhà nước
6) Điều kiện về người quản lý, điều hành Sàn GD

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đủ 18


tuổi, không đang trong tình trạng bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù;
- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào
tạo, bồi dưởng kiến thức về quản lý, điều hành
sàn giao dịch bất động sản;
- Không bị cấm hành nghề theo quyết định của

M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,


LUẠT VA QUẲN lÝ
2
cơ quan có thẩm quyền.
7

* Người quản lý, điều hành Sàn Giao dịch có quyền:

+ Yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cung cấp


thông tin liên quan đến BĐS theo qui định của Nhà
Nước;
+ Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu, thông tin về
BĐS được đưa lên sàn;
+ Thu phí dịch vụ từ khách hàng có dự án, BĐS đưa
lên sàn;
+ Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra và yêu
cầu khách hàng bồi thường thiệt hại do khách hàng
gây ra cho Sàn;
+ Các quyền và nghĩa vụ khác theo qui định của pháp
lụật. 8

7) Điều kiện về tổ chức, cá nhân tham gia


kinh doanh qua sàn giao dịch

* Về quyền:
- Yêu cầu Sàn cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến BĐS;
- Yêu cầu Sàn cung cấp các dịch vụ về BĐS;
- Yêu cầu Sàn bồi thường thiệt hại do lỗi của sàn gây ra.

* Về nghĩa vụ
- Thực hiện qui chế họat động của sàn;
- Trả tiền dịch vụ cho sàn;
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
- Các nghĩa vụ khác theo qui định hay hợp đồng đã ký với
san. 9

fl I I Trường Kinh tế, Luật


_ và Quàn lý Nhà nưóc

8) Tổ chức các dịch vụ tại Sàn GD

a) Dịch vụ môi giới mua bán, chuyển nhượng, thuê, cho


thuê BĐS:
* Nguyên tắc họat động:
- Các cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện họat động về dịch vụ
môi giới BĐS theo qui định làm trung gian trong việc đàm phán,
ký hợp đồng kinh doanh BĐS và hưởng thù lao, hoa hồng theo
hợp đồng môi giới BĐS;
- Hoạt động môi giới phải công khai, minh bạch, trung thực và
tuân thủ pháp luật;
- Cá nhân, tổ chức môi giới BĐS không được đồng thời vừa
làm môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao
dịch kinh doanh BĐS.
10

M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,


LUẠT VA QUẲN lÝ
3
• Nội dung môi giới:
• Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách
hàng chủ BĐS để tham gia đàm phán, ký hợp
đồng;
• Đại diện theo ủy quyền của chủ BĐS để thực hiện
các công việc liên quan đến họat động kinh doanh
BĐS;
• Cung cấp thông tin, hổ trợ cho các bên trong việc
đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng,
thuê, thuê mua BĐS.
11

b) Tư vấn về BĐS
* Tư vắn về BĐS bao gồm các dịch vụ:
+ Tư vấn pháp lý về BĐS;
+ Tư vấn về đầu tư, tạo lập BĐS;
+ Tư vấn về tài chính BĐS;
+ Tư vấn về giá BĐS;
+ Tư vấn về hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê
mua BĐS;
+ Tư vấn các vấn đề khác liên quan đến BĐS.
* Nội dung, phạm vi tư vấn, quyền, nghĩa vụ của các bên,
phí dịch vụ tư vấn do các bên thỏa thuận ghi rỏ trong hợp đồng
dịch vụ.
* Tổ chức, cá nhân kinh doanh DV tư vấn BĐS chịu trách
nhiệm về nội dung tư vấn do mình cung cấp và bồi thường
thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

fl I I Trường Kinh tế, Luật


_ và Quàn lý Nhà nước

c) Đấu giá BĐS

* Cá nhân, tổ chức họat động đấu giá BĐS phải


đăng ký kinh doanh dịch vụ;
* Việc đấu giá phải tổ chức công khai, trung
thực, bảo vệ quyền lợi, lợi ích của các bên tham
gia;
* Viêc đấu giá phải đảm bảo qui định của Luật
KD BĐS và pháp luật về đấu giá;
* Cá nhân, tổ chức họat động đấu giá BĐS phải
đăng ký kinh doanh dịch vụ.

d) Quảng cáo BĐS

* Cá nhân, tổ chức họat động quảng cáo BĐS


phải đăng ký kinh doanh dịch vụ;
* Hình thức, nội dung quảng cáo, quyền và

M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,


LUẠT VA QUẲN lÝ
4
nghĩa vụ các bên, phí dịch vụ quảng cáo do các
bên thỏa thuận trong hợp đồng;
* Tổ chức, cá nhân kinh doanh DV quảng cáo
BĐS chịu trách nhiệm về nội dung tư vấn do
mình cung cấp và bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra.
14

e) Quản lý BĐS
- Bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua BĐS theo ủy quyền của
chủ sở hữu, chủ sử dụng BĐS;
- Cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì họat động bình thường
của BĐS;
- Thực hiện bảo trì, sửa chữa BĐS quản lý, giám sát việc khai
thác, sử dụng BĐS của khách hàng theo đúng công năng, thiết kế
và hợp đồng;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với khách hàng, với Nhà
nước theo ủy quyền của chủ sở hữu, chủ sử dụng BĐS.
* Nội dung phạm vi quản lý BĐS, quyền và nghĩa vụ của các bên
và giá dịch vụ quản lý BĐS do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
* Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quản lý BĐS chịu trách
nhiệm quản lý BĐS theo hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra.
15

fl I I Trường Kinh tế, Luật


_ và Quàn lý Nhà nước

9) Hình thức tổ chức sàn Giao Dịch BĐS

Sàn giao dịch có thể do các tổ chức kinh doanh BĐS thành lập.
Thông qua sàn, chính quyền địa phương sẽ nắm bắt được các
dịễn biến trên thị trường; từ đó kịp thời đưa ra các chính sách,
chủ trương để quản lý, điều tiết thị trường BĐS của địa
phương họat động ổn định, phát triển đúng hướng, công khai,
lành mạnh.
* Để tổ chức kinh doanh dịch vụ BĐS, tùy theo nội dung
dịch vụ BĐS có thể cung cấp cho khách hàng, có thể thành lập
pháp nhân theo các hình thức sau: Sàn giao dịch BĐS và Văn
phòng môi giới BĐS.

16

10) Kinh nghiệm thực tế khi muốn thành lập một sàn
giao dịch BĐS

* Về địa điểm:
* Về cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ thông tin;
* Về lựa chọn hình thức giao dịch, quảng cáo, tiếp thị
(marketing);
* Về mối quan hệ với các đơn vị khác, với cơ quan
chức năng;
* Về công tác pháp lý;
* Về yêu cầu nhân sự
M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,
LUẠT VA QUẲN lÝ
5
* Về thực hiện chế độ lao động, tiến lương, khoán sản
phẩm.
17

fl I I Trường Kinh tế, Luật


_ và Quàn lý Nhà nước

M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,


LUẠT VA QUẲN lÝ
6
UE
Trưõng Kinh tẽ, Luảt và
Quan lý Nhà nuấc
IR UN ũ tÃM ĐÁO TAO KI N H TÊ, LUẬT VÀ Q
UÁNIV

HI «> .
ASIAN SCIMAGO
UNIVERSITY INSTITUTION)
RANKINGS OF UNIVERSITIES RANKINGS
multi rank
Unbounded creativity. Empowered futures. Holistic values TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ TP. HÓ CHÍ MINH
ĩb. õn lức láng ĨỢƠ Chú dộng tương lũi. Toàn điên giá ỉ rị.
TRUNG TÀM ĐẤO TẠO KINH TẾ, LUẬT VÀ QUÀN LÝ
UNIVERSITY
Cơ SỞ B, Trường Đại học Kinh tếTP. Hó Chí Minh
só 279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Quận 10, TP. Hó Chí Minh
Website: http://ctelg.ueh.edu.vn
>4 ctelg@ueh.edu.vn Sf 028.38.45.41.40
® 0901.865.279 a> 0901.866.279
Q) 0932.787.287 (Phàn ánh chất lượng dịch vụ)

LIÊU HOC TÂP


KHOÁ ĐÀO TẠO KIỂN THỨC HÀNH NGHÉ
MÔI GIỚI BĐS & ĐIỂU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BĐS

Cl |Ị. . ìT T DÍ
QUY TRÌNH VÀ KỸ NĂNG MÔI GIÓI
BẮT ĐỘNG SẢN

I s. Lê I ấn Phước

Thành phố Hồ Chí Minh, 2022

■ ■ I Trướng Kinh té. Luât


I ■ LJ Ị vâ Quan lý N h à n ưốc
í ỊrauNOTAiítUoTMiiíiNHTt, luArvAOUAN ứ
UNIVERSITY
BƯỚC 1. KHÁM PHÁ NHU CẦU BẤT ĐỘNG SẢN

1. Nguồn cung bất động sản


+ Các dạng cung bất động sản
+ Khách hàng chào bán
+ Chào thuê, cho thuê lại
+ Đầu tư liên doanh và liên kết
+ Khai hoang, khai phá : bán đất chưa sử dụng thành sử dụng được
+ Từ Văn phòng môi giới
+ Từ phương tiện truyền thông đại chúng
+ Các công ty đầu tư kinh doanh BĐS
+ Các cơ quan đấu giá đất, nguồn hàng phát mãi
+Từ thực tế : Nhà bỏ trống, khu đất trống... 2

2. Thông tin Cần thiết về BĐS


• Kinh tế kỹ thuật
■ Vị trí : Môi trường xung quanh
■Loại, kích thước, hình thể, không gian, hướng..
■Trang thiết bị: cơ sở vật chất kỹ thuật
■Tình trạng kỹ thuật : xem tổng thể, chi tiết, chất liệu, thời gian sử dụng, kiến trúc.
■Hạ tầng kỷ thuật: điện , nước, đường.
■Giá cả toàn bộ và từng phần của BĐS
3

2. Thông tin cần thiết về BĐS


• PHÁP LÝ
■ Giấy tờ xác nhận quyền sở hữu: Sổ đỏ, sổ hồng, quyết định giao đất,giấy phép xây dựng
■ Quy hoạch: Sử dụng đất, không gian, các công trình liên quan khác
■ Giấy tờ liên quan tranh chấp.
fl I I Trường Kinh tế, Luật
_ và Quàn lý Nhà nước
M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,
LUẠT VA QUẲN lÝ
■ Hạn chế quyền sử dụng: độ cao tầng.
• Xã hội và lịch sử
■ Thời gian sử dụng, người sử dụng
■ Môi trường xã hội, dân cư: có bị ô nhiễm...
■ Phong thủy và các yếu tố khác
4

Nguồn thông tin và phương pháp thu thập

• Tìm hiểu từ chủ sở hữu


• Cơ quan quản lý nhà nước :Phòng quản lý nhà đất, sở quy hoạch nhà đất ...
Ví dụ : xem hiện trạng và xu hướng tương lai
• Tổ dân phố , phường và hàng xóm, bản đồ
• Tự điều tra và thăm dò
• Cơ sở dữ liệu cá nhân và kinh nghiệm
• Các hội thảo và công trình nghiên cứu
• Trao đổi kinh nghiệm từ giữa các nhà môi giới

2. Thông tin về cầu bất động sản


Người mua:
Để tiêu dùng: Nhà ở,sản xuất nhà xưởng, kinh doanh dịch vụ
+ Để Đầu tư: Những người kinh doanh bất động sản, đầu tư tiền nhàn rỗi
+ Để bảo toàn vốn
^ Xác định mục tiêu khách hàng => đáp ứng nhu cầu tốt hơn
❖ Người thuê

Thuê văn phòng.


+ Để kinh doanh dịch vụ
+ Đề sản xuất kinh doanh thuê mặt bằng
+ Nhà ở : đối với sinh viên, người ngoài tỉnh, nước ngoài.
2.2 Bảy đầu mối để khai thác cầu
1. Ho hàng và ban bè
■ Ho hàng cua ban
■ Những người cộ ng tàc cùng với ban trước kia hoàc lièn quan đèn cong vièc cùa ban hièn nay
■ Quan hè trong trường hoc
■ Cac ban co chung sở thích
■ Những người quèn ờ khu tập thể
■ Những người kinh doanh co quan hè mua ban vời ban
■ Nhữ ng ngườ i quèn hoạ t động đoan thè, ton
giáo... 7

2.2 Bảy đầu mối để khai thác cầu


fl I I Trường Kinh tế, Luật
_ và Quàn lý Nhà nước
M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,
LUẠT VA QUẲN lÝ
2. Ba xa /ong xa cua ban
3. Khach hang cu
4. Người dan moi ( Cộng tac vièn)
5. Báo, táp chí, sách, so táy.
6. Trưng bay
7. Trự c tiế p

2.3 PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC KHÁCH HÀNG

■ Phương pháp 1: Tiêu thu trực tiếp:

+ Xèm tat ca nhưng người quèn biết tiực tièp la khach hang tièm an va cô" gang mờ rông phạm vi tiếp xuc.
+ Đây la phường phap cờ ban nhất

■ Phường phấp 2: Giời thiệu giay chuyèn


+ Tranh thu sư tín nhièm cua ban bè than, đè nghị ho giời thiệu khách háng, cung cấp dánh sách..
+ Lặp lai nhièu lan đè co nhièu khach hang
+ Phường phap nay hay nhat trong kinh doanh bất đọng
san 9

2.3 PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC KHÁCH HÀNG

■ Phương pháp 3: Sử dụng khách hàng:


+ Khách hàng là người tạ o niề m tin tot nhát
+ Một càu cuà khách hàng hờn hàn ngàn vàn lời noi củà nhàn viên nghiệp vụ

■ Phương phàp 4 : sư dụng ngươi tot trong quàn hệ xà hội :


+ Nhờ người cộ ành hường vời xung quành
+ Phài sử dụng moi quàn hệ.
10

2.3 PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC KHÁCH HÀNG

■ Phường phàp 5: Thành làp cửà hàng đài ly

+ Frànchisê nhiêu cửà hàng sê mờ rông khàch hàng


+ Mờ đài ly nêu phu hờp

■ Phường phàp 6: Tiêu thu làp lài


+ Thường xuyên cung càp thong tin
+ Xêm đông cờ muà hàng cuà khàch hàng
fl I I Trường Kinh tế, Luật
_ và Quàn lý Nhà nước
M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,
LUẠT VA QUẲN lÝ
11

2.3 PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC KHÁCH HÀNG


■ Phường phàp 7: Quàn sàt trực tiếp
+ Lưu y đên càc buổi tu hop
+ Xuàt hiên càng nhiêu càng tốt

■ Phường phàp 8: Thong tin: Gời thư, goi điên thoài

■ Phường phàp 9: Đôt kích màng tính cà nhàn + Vào càc khu vực tiêm nàng phàt thư ngo + Phài co kố hoạch trườc
12

2.3 PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC KHÁCH HÀNG

■ Phương pháp 10: Đột kích mang tính tập the + Sử dụng đội ngu động để tiếp thị

■ Phương pháp 11: Đột kích phan phan lộậi thếộ ngậnh
+ Chu ý đến tình hình kinh tế các ngậnh, xụ hướng
+ Chộn ngánh cộ đội dậộ vộn
13

2.3 PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC KHÁCH HÀNG

■ Phương phập 12 : Sử dụng sộ’ tậý


+ Sổ tậý riểng như : Sổ lưu niệm, cộng tý, hội viển , sộ’ tậý khậch hàng

■ Phương phập 13 : Thậm giậ hội viển

■ Phương phập 14 : Thông qụậ cộng tý, độận thể

14

BƯỚC 2: ĐÁNH GIÁ KHÁCH HÀNG

ĐỘNG CƠ NGƯỜI BÁN


• Lý do họ bán và cho thuê bất động sản: nhanh , chậm
• Nhu cầu bán bất động sản
• Nắm thị trường như thế nào ?
fl I I Trường Kinh tế, Luật
_ và Quàn lý Nhà nước
M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,
LUẠT VA QUẲN lÝ
• Các điều kiện kèm theo của họ ?
• Năng lực bán hàng của người bán?
15

ĐỘNG CƠ MUA BẤT ĐỘNG SẢN


1. Động cơ vui vẻ và thoai mái
2. Động cơ kinh tế
3. Động cơ chiếm hữu
4. Hiẻu quà tiẻn lơi
5. Động cơ bào hộ ( an toàn )
16

BƯỚC 3 : CHUẨN BỊ MÔI GiỚI


• Nắm rõ lại sản phẩm; giá, pháp lý , lịch thanh toán, điểm mạnh và điểm yếu...
• Chuẩn bị tài liệu : thư ngõ, brochure, bảng giá, hợp đồng mẫu..
• Thông tin người bán và người mua
• Phân tích cụ thể người mua : động cơ
• Tận dụng những thông tin phản hồi của người mua
• Xem những thông tin khác: pháp lý, thuế,
phí 17

BƯỚC 4: Tiếp xúc và chào sản phẩm


> Nhân viên môi giới phải tạo ấn tượng tốt ngay từ ban đầu:

> Bắt tay nhiệt tình và lễ độ

> Trang phục: gọn gàng phù hợp

> Phong cách thân thiện , chuyên nghiệp

> Ánh mắt thể hiện sự tự tin

> Một nụ cười khi nhắc tên đối tượng.

> Giới thiệu ngắn gọn về Công ty và những lợi ích mà đối tượng có được sau buổi nói chuyện.

> Bạn có thể tạo ấn tượng thân thuộc nếu nhắc được tên của
18
................... ..... ,z ,z.. người giới thiệu có ảnh hưởng đến đối tượng.

BƯỚC 4: Tiếp xúc và chào sản phẩm


> Sau khi xây dựng quan hệ, NVKD cần đặt những câu hỏi mà đối tượng quan tâm.

> Trình bày những lợi ích của sản phẩm

> Cần trình bày rõ những thuộc tính nổi trội của sản phẩm và từ những thuộc tính đó chỉ cho đối tượng thấy được những lợi ích khi sử

dụng sản phẩm.

fl I I Trường Kinh tế, Luật


_ và Quàn lý Nhà nước
M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,
LUẠT VA QUẲN lÝ
19

BƯỚC 4: Tiếp xúc và chào sản phẩm


• Phương pháp để xây dựng lòng tin và ý chí mua bất động sản của khách hàng
1. Nâng giá trị bất động sản
> Tiềm năng khu vực và giá trị tăng rất lớn
> Gần đường lớn...
> Chất lượng nhà, vật liệu, thoáng, sáng sủa, cửa rộng
> Thuận lợi giao thông
> So sánh giá bán lân cận, giá trước đây
> Gần đây đã có người trả giá
• 2. Nhấn mạnh ưu điểm của bất động sản
• + Ngay cạnh có người nổi tiếng ở.
+ Trình độ dân trí khu vực rất cao
+ Có được nhiều tiện ích khác : tùy theo động cơ mua hàng mà nhân viên môi giới phải có cách tư vấn khác nhau
2
=> Sẵn sàng đưa khách đi tham quan nhà mẫu và vị trí BĐS

BƯỚC 5- THƯƠNG LƯỢNG VÀ TIẾP THỊ

1. Thương lượng giá 2 bên mua và bán


2. Vai trò người trọng tài trong việc thương lượng để gút sản phẩm
3. Thể hiện tính chuyên nghiệp, để khách hàng an tâm.
4. Dùng kỹ năng để đạt được thỏa thuận giá
5. Trường hợp không thành công??? 21
Tiếp thị lần nữa
• Tiếp thị không thành công, phải chọn thời cơ để tiếp thị lại
• => quay lại bước 1 : Khám phá nhu cầu
• Thông thường thì có 3 tình huống
❖Đợi khách hàng quay lại
❖Gọi điện lại để tiếp thị lần nữa
❖Theo đuổi trực tiếp
22

Bước 6 : Kết thúc thương vụ


• Hỗ trợ các bên trong việc hoàn chỉnh hồ sơ
• Tham gia ký hợp đồng thỏa thuận
• Tham gia vào quá trình thanh toán chi trả
• Theo dõi tiến độ thực hiện hồ sơ
• Giao nhận bất động sản
fl I I Trường Kinh tế, Luật
_ và Quàn lý Nhà nước
M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,
LUẠT VA QUẲN lÝ
• Nhận tiền hoa hồng
• Gửi thư cảm ơn đến khách hàng
23

LƯU Ý: Ở GIAI ĐOẠN KẾT THÚC


• 1. Xem tính hợp pháp của người nhận cọc và người đặt cọc
• 2. Các điều khoản về vi phạm hợp đồng, ghi cụ thể cả số và chữ.
• 3. Thời gian giao nhận tiền và ký hợp đồng, giao nhà ...
• 4. Các giấy tờ còn đang thiếu
• 5. Các khoản phí phát sinh nếu có : ghi thật rõ ràng
24

Bước 7 : Chăm sóc khách hàng


• Duy trì một cách thức làm việc, để khách hàng luôn cảm thấy nguồn hứng thú vô tận: bằng nhiều hình thức
• Hãy nhớ tới khách hàng giữa các lần viếng thăm
• Tạo cảm giác tin tưởng
• Theo dõi việc xử lý hợp đồng và tiến độ nếu có
• Bảo đảm sử dụng đúng sản phẩm/dịch vụ ngay từ đầu
• Hỗ trợ phục vụ sản phẩm
• Cho hướng dẫn và gợi ý chuyên môn
• Hỗ trợ đặc biệt khi cần
• Xử lý phàn nàn thỏa đáng và hiệu quả
25

fl I I Trường Kinh tế, Luật


_ và Quàn lý Nhà nước
M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,
LUẠT VA QUẲN lÝ
fl I I Trường Kinh tế, Luật
_ và Quàn lý Nhà nước

fl I I Trường Kinh tế, Luật


_ và Quàn lý Nhà nước
M I B I TRUNG TAM DAO TẠO KINH TÉ,
LUẠT VA QUẲN lÝ
fl ■ ■ ■ ỊTrưững Kinh tế, Luật
B I va Quan lỹ Nhà nước

Vbl B ỊĨRUNG TÂM KINH ĨÉ, LUẬTVÁ QUÀN LÝ


UNIVERSITY
■ASIAN_____
UNIVERSITY
«K>
RANKINGS ũ> UNIVERSITIES mulỉirank

Unbounded creativity. Empowered futures. Holistic values.


Thòo iừc úng l?0. Chù động tương fơí ĩbớn diện giá trị.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ TP. HÓ CHÍ MINH TRUNG
TÀM KINH TẾ, LUẬT VÀ QUÀN LÝ
Cơ SỞ B, Trường Đại học Kinh tếTP. Hó Chí Minh
só 279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Quận 10, TP. Hó Chí Minh
Website: https://ctelg.ueh.edu.vn
>4 ctelg@ueh.edu.vn s 028.38.45.41.40
® 0901.865.279 a> 0901.866.279
Q) 0932.787.287 (Phàn ánh chất lượng dịch vụ)

LIÊU HOC TÂP


KHOÁ ĐÀO TẠO KIẾN THỨC HÀNH NGHỄ
MÔI GIỚI BĐS & ĐIỂU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BĐS

■ Cl ILYLN DÍ
TỐNG QUAN MÔI GIÓI

I s. Lê I ấn Phước

Thành phố Hồ Chí Minh, 2022

fl ■ ■ ■ ỊTruớng Kintụê, Luit


■ u vi Q1. ír, lý NÉ 3 n WC
Ễ I ||6UN5Ĩ*M KlhUTt,lUIÍTWQtJÁM.Í
UNIVERSITY
KHÁI NIỆM

• Theo từ điển Bách khoa tiếng Việt thì môi giới


được định nghĩa như sau: "chủ thể (một cá
nhân, một nhóm, một tổ chức, một hãng...)
làm trung gian cho 2 hoặc nhiều chủ thể
khác tạo được quan hệ trong giao tiếp,
kinh doanh ".
1

J Môi giới là hoạt động kết nối


giữa hai bên với nhau.

J Là trung gian giữa cầu và


cung

10-2 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


PEARSO
N

Hoạt động Môi giới phát sinh khi:

■ Tồn tại quan hệ giữa các bên

■ Các bên không thể giải quyết công


việc, hay giải quyết không hiệu quả

■ Tồn tại người thứ ba, là nhà môi giới,


có đủ năng lực, điều kiện để’ giải
quyết những công việc liên quan đến
các bên.
10-3 © 2013 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
PEARSO
N

fl ■ ■■ ■ ■ I Trường Kinh tế. Luật


_ I và Quàn lý Nhà nước

B TRUNG TAMĐAŨ TẠO KINH


UNIVERSITY
TẼ, LUẠTVA QUẦN LÝ
1
1. Thông tin cho các chủ thể tham gia giao dịch
bất động sản
2. Thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển
3. Khai thác nguồn thu cho ngân sách nhà nước
4. Góp phần ổn định trật tự, an ninh xã hội
5. Góp phần thúc đẩy đổi mới chính sách quản
lý bất động sản
5

Thông tin cho các chủ thể tham gia giao dịch

K Thông tin về luật pháp


K Thông tin chính sách đất đai
K Quy hoạch đô thị
KVi trí bất động sản
KMôi trường, nhu cầu........
6

■ ■■ ■ ■ I Trường Kinh tế. Luật


_ và Quàn lý Nhà nước

B TRUNG TAMĐAŨ TẠO KINH


UNIVERSITY
TẼ, LUẠTVA QUẦN LÝ
2
(1) Cần tuân thủ pháp luật.
(2) Phải dựa trên sự công bằng, minh bạch về
thông tin.
(3) Phải lấy mục tiêu lợi ích của khách hàng làm
định hướng, bảo đảm lợi ích của các bên khách
hàng, hài hòa giữa lợi ích khách hàng với lợi ích
nhà môi giới.
(4) Phải được thực hiện dựa trên nền tảng của
kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế với ý
thức trách nhiệm cao nhất.
(5) Phải có đạo đức nghề nghiệp

CÁC KỸ NÀNG CÀN THIÉT NHÃN VIÊN MÔI Giới


BÁT ĐỌNG SÁN

- Kỹ năng -Kiến thức:


1.Kỹ năng thăm dò - Kiến thức về Công ty
2. Kỹ năng nói câu lợi
- Kiến thức về sản phẩm
ích
3. Kỹ năng thuyết phục
- Kiến thức về khách hàng
4. Kỹ năng xữ lý phản
- Kiến thức về thị trường
đối
5. Kỹ năng trình bày
- Kiến thức về đối thủ
6. Kỹ năng làm việc theo
cạnh tranh ...
nhóm ...._____________
y^- Kiến thức luật, kinh tế ...y

■ ■■ ■ ■ I Trường Kinh tế. Luật


_ và Quàn lý Nhà nước
B TRUNG TAMĐAŨ TẠO KINH
UNIVERSITY
TẼ, LUẠTVA QUẦN LÝ
3

You might also like