Quy chế chi tiêu

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ TƯ LỆNH CẢNH VỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2024

DỰ THẢO
QUY CHẾ
Chi tiêu nội bộ của Nhà khách Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
(Ban hành kèm theo Quyết định....

Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích xây dựng quy chế


1. Tạo quyền chủ động trong quản lý tài chính của Nhà khách Bộ Tư lệnh
Cảnh vệ
2. Tạo quyền chủ động cho cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên, hợp đồng lao
động trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu của Nhà khách; thực
hiện kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ
quan thanh tra, kiểm toán theo quy định .
4. Quản lý chặt trẽ, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả và thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí .
5. Thực hiện công bằng dân chủ trong Nhà khách; khuyến khích tăng
nguồn thu, tiết kiệm chi, thu hút và tạo động lực để cán bộ, chiến sĩ, công nhân
viên, lao động hợp đồng có năng lực gắn bó với đơn vị.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này áp dụng đối với việc quản lý và chi tiêu tài chính; Qũy bổ sung
thu nhập; Quỹ khen thưởng; Quỹ phúc lợi của Nhà khách.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên, lao động hợp đồng
tại Nhà khách.
Điều 3. Nguồn kinh phí áp dụng
Nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ tận thu hợp pháp (ăn uống, nghỉ, phòng
làm việc, hội trường, giặt là và các dịch vụ khác)
Điều 4. Căn cứ pháp lý xây dựng quy chế
- Thông tư số 55/2017/TT-BCA, ngày 16/11/2017 của Bộ Công an Quy
định biện pháp thi hành cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công
lập trong Công an nhân dân (sau đây viết ngắn gọn là Thông tư 55) , Nhà
khách là đơn vị phân là sự nghiệp loại IV.
- Thông tư 05/2024/TT-BCA, ngày 22/01/2024 Nhà khách là đơn vị sự
nghiệp công lập do cấp có thẩm quyền thành lập, quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy; có tư cách pháp nhân, con dấu, tài
khoản riêng theo quy định của pháp luật.
- Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2029;
- Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội;
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Cơ sở hình thành đơn vị sự nghiệp công lập
- Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BCA, ngày 22/01/2024 Nhà
khách là đơn vị sự nghiệp công lập do cấp có thẩm quyền thành lập, quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy; có tư cách pháp nhân, con
dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ Điều 03 Thông tư số 55/2017/TT-BCA, ngày 16/11/2017 của Bộ
Công an Quy định biện pháp thi hành cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập trong Công an nhân dân (sau đây viết ngắn gọn là Thông tư 55)
, Nhà khách là đơn vị phân là sự nghiệp loại IV.
Điều 6. Quản lý, sử dụng vốn và tài sản
1. Nhà khách có nhiệm vụ quản lý, sử dụng toàn bộ: tài sản, thiết bị, công
cụ, dụng cụ do lãnh đạo Bộ Tư lệnh giao và do mua sắm từ nguồn thu của Nhà
khách theo Điều 06, Chương II Thông tư số 55.
2. Huy động vốn, vay tín dụng: Thực hiện theo quy định tại điều 07,
Chương II Thông tư số 55.
3. Hoạt động liên doanh, liên kết: Thực hiện theo quy định tại điểm c,
Khoản 01 Điều 04 và Điều 08, Chương I, II Thông tư số 55.
Điều 7. Quản lý doanh thu – chi phí từ nguồn tận thu
1. Nguồn thu của Nhà khách từ các hoạt động dịch vụ tận thu
- Dịch vụ lưu trú, phòng làm việc, hội trường, phòng họp;
- Dịch vụ ăn uống;
- Dịch vụ giặt là;
- Dịch vụ khác (nếu có).
2. Quản lý doanh thu
- Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kì (tháng) bộ phận kế toán Nhà khách
có trách nhiệm tập hợp chứng từ và phản ánh đầy đủ vào sổ kế toán của Nhà
khách theo chế độ kế toán hiện hành.
- Giá các dịch vụ do Nhà khách khảo sát và xây dựng biểu giá báo cáo lãnh
đạo phòng Hậu cần trước khi trình lãnh đạo Bộ Tư lệnh phê duyệt.
- Giám đốc Nhà khách được phép ký hợp đồng giao dịch, thanh quyết toán,
nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với các đối tác trong hoạt động phát sinh liên
quan đến Nhà khách.
3. Quản lý các khoản chi
3.1. Cơ sở để xây dựng chế độ chi:
- Nhà khách tự cập nhật những nghiệp vụ hoạt động tận thu phát sinh theo
quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Lãnh đạo phòng Hậu cần, Lãnh
đạo Bộ Tư lệnh về hoạt động tận thu của mình.
- Các khoản chi của Nhà khách phục vụ hoạt động tận thu phải phù hợp với
các hoạt động của Nhà khách và quy định của Nhà nước, của ngành.
- Thực hiện các khoản chi thường xuyên phục vụ trực tiếp cho hoạt động
dịch vụ tận thu phải đảm bảo hợp lí theo quy định của pháp luật và thẩm quyền
được lãnh đạo cấp trên giao.
- Giám đốc Nhà khách được phép ký hợp đồng mua sắm công cụ, dụng cụ,
sửa chữa nhỏ với mức chi dưới 20 triệu đồng/ 01 lần chi.
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa từ 20 triệu đồng
trở lên từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Nhà khách phải được lãnh đạo
Bộ tư lệnh duyệt chủ trương và thanh toán, các phần khác phải được thực hiện
theo đúng quy định tài chính đã ban hành và đúng quy định của Pháp Luật.
3.2. Nguyên tắc chi:
- Giám đốc Nhà khách ký các khoản chi phục vụ hoạt động tận thu theo
quy định tại quy chế này
- Khi thanh toán các chi phí khác mà các chi phí này không nằm trong
khoản chi thuộc điều 9 của Thông tư 55.2017/TT-BCA ngày 16/11/2017 thì
thanh toán theo các cấp thẩm quyền duyệt chỉ như sau:
+ Chỉ huy phòng Hậu cần duyệt chủ trương chi đến 10.000.000 đồng.
Khi thanh toán trên 10.000.000 đồng phải có sự đồng ý của Lãnh đạo Bộ Tư lệnh
phụ trách. Chứng từ, hồ sơ thanh toán phải đúng quy định tài chính hiện hành.
- Các khoản chi phải đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, hợp lí.
- Các khoản chi phải có chứng từ hợp lệ, đầy đủ.
- Bộ phận kế toán có trách nhiệm giúp Giám đốc Nhà khách theo dõi hướng
dẫn các thủ tục thanh quyết toán các khoản chi theo đúng quy định của nhà nước
và ngành.
- Hoạt động tận thu khi nhàn rỗi của Nhà khách phải cập nhật trên nguyên
tắc đầy đủ, chính xác, các chi phí bao gồm: chi phí vật tư, nguyên liệu; chi phí
về thuê tài sản, trang thiết bị, dụng cụ ngoài (nếu có); thuê công nhân, bồi dưỡng
làm thêm giờ, ăn giữa ca, chi phí điện, nước; bưu phí, điện thoại, internet, truyền
hình cáp, thông tin tuyên truyền,...
- Các chi phí trên đều phải thực hiện theo đúng chế độ và tiêu chuẩn, định
hướng hiện hành của cơ quan quản lí cấp trên và không được vượt quá mức chi
do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
4. Nội dung và định mức chi
4.1. Các tài khoản chi trực tiếp hoạt động của Nhà khách bao gồm:
a) Chi nộp thuế theo quy định của Nhà nước;
b) Chi mua số hóa đơn điện tử, công cụ, dụng cụ, hóa chất,... phục vụ
phòng nghỉ, xưởng giặt là, dịch vụ ăn uống, cho thuê hội trường, phòng họp;
c) Chi mua thực phẩm, gia vị, chất đốt,...;
d) Chi mua sắm dụng cụ đặt phòng (bàn chải, kem đánh răng, xà phòng,...);
e) Chi mua sắm, sửa chữa nhỏ phục vụ công tác thường xuyên của Nhà
khách;
g) Chi thuê lao động;
h) Chi làm thêm giờ theo quy định tại Điều 98 Bộ luật lao động số
45/2019/QH14 ngày 20/11/2029;
- Lương làm thêm giờ được tính như sau:
Tiền lương Tiền lương thực trả Mức ít nhất Số giờ
làm thêm = của công việc đang x 150% hoặc x làm thêm
giờ làm vào ngày làm 200% hoặc
việc bình thường 300%
- Lương làm thêm giờ vào ban đêm:
Tiền Tiền Mức Tiền Mức 20% Tiền Số
lương lương ít lương ít lương giờ giờ
làm giờ nhất giờ nhất vào ban làm
thêm = thực x 150% x thực x 30% + ngày của x thêm
vào trả của hoặc trả của ngày làm vào
giờ công 200% công việc bình ban
ban việc hoặc việc thường đêm
đêm đang 300% đang hoặc của
làm làm ngày nghỉ
vào vào hằng tuần
ngày ngày hoặc của
làm làm ngày nghỉ
việc việc lễ, tết, ngày
bình bình nghỉ có
thường thường hưởng
lương

i) Chi may đồng phục Nhà khách cho cán bộ, nhân viên để phục vụ nhiệm
vụ chuyên môn;
Định mức: cấp lần đầu 02 bộ hè thu (hoặc áo dài), 02 bộ mùa đông xuân.
Cấp các lần tiếp theo cấp 01 bộ hè thu/năm và 01 bộ đông xuân/năm.
k) Các khoản chi phí, lệ phí hợp lí khác.
4.2. Các khoản chi gián tiếp hoạt động của Nhà khách bao gồm:
- Chi trả tiền điện, tiền nước hàng tháng;
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị;
- Chi hoa hồng môi giới, trích % đại lý;
- Chi đào tạo nâng cao nghiệp vụ theo quy định của Nhà nước;
- Chi hỗ trợ tiền trang điểm cho cán bộ nhân viên trực tiếp giao dịch phục
vụ khách: bộ phận phục vụ lễ tân, phục vụ bàn, buồng phòng,...;
- Hỗ trợ tiền ăn trưa, tối cho cán bộ, nhân viên làm việc theo ca sáng,
chiều, theo Điều 22 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chi hỗ trợ tiền điện thoại, xăng xe đi báo cáo, nhận - chuyển công văn,
liên hệ khách hàng... hàng tháng, như sau:
+ Giám đốc: 300.000đ
+ Phó giám đốc, PT Kế toán, Xưởng trưởng: 250.000đ
+ Nhân viên kinh doanh, đi giao nhận: 200.000đ
- Chi thanh toán công tác theo quy định về công tác phí và không vượt
quá 500.000 đồng/tháng.
- Mức chi tiếp khách được Lãnh đạo Bộ Tư lệnh duyệt mức chi cho từng
mục:
Giám đốc Nhà khách trực tiếp quyết định và phân công trên tinh thần tiết
kiệm chống lãng phí nhưng không được chi vượt quá 1,5% tổng doanh thu của
tháng. Trước khi chi thì phải được phê duyệt kế hoạch tiếp khách và tờ trình
thanh toán của các cấp có thẩm quyền cụ thể như sau:
+ Dưới năm triệu Chỉ huy Phòng Hậu cần duyệt chủ trương, Giám đốc Nhà
khách duyệt thanh toán.
+ Trên 5 triệu Lãnh đạo Bộ Tư lệnh duyệt chủ trương, Chỉ huy Phòng Hậu
cần duyệt thanh toán.
- Chi phí dịch vụ vệ sinh môi trường, vận chuyển rác thải;
- Chi phí sử dụng điện thoại, internet, truyền hình cáp, văn phòng phẩm,
mua chữ ký số, phần mềm diệt vi rút, bảo trì bảo dưỡng phần mềm quản lý;
- Các khoản chi phí, lệ phí hợp lý khác.
Điều 8. Yêu cầu các chứng từ liên quan chi phí phải đảm bảo được các
nội dung cơ bản như sau:
Đối với các khoản chi tiêu:
- Phải có đề xuất được duyệt theo đúng thẩm quyền.
- Phải có nguồn kinh phí đáp ứng và được phê duyệt.
- Giấy tờ chứng từ liên quan (ví dụ: Bảng chấm công, Bảng chấm công làm
thêm giờ, Giấy đi đường, Hóa đơn nghỉ, Hóa đơn nước, Hóa đơn tiền điện, cước
phí viễn thông, ...)
Riêng đối với các khoản mua sắm, sửa chữa lớn: Thực hiện theo Quy chế
chi tiêu nội bộ trong Bộ Tư lệnh. (ban hành theo Quyết định số 38/QĐ-K01-P4)
Điều 9. Phân phối kết quả tài chính trong năm
Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 55, sau khi hạch toán, trang trải các
khoản chi phí, bù lỗ năm trước (nếu có), thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân
sách Nhà nước và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Nếu
phần chênh lệch thu lớn hơn chi thì đơn vị sự nghiệp công lập phân phối vào các
quỹ theo tỉ lệ:
1. Trích 60% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
2. Trích 40% để hình thành Quỹ bổ sung thu nhập; Quỹ khen thưởng, Quỹ
phúc lợi, trong đó:
- 70% trích lập Quỹ bổ sung thu nhập, tối đa không quá 01 lần quỹ tiền
lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương theo quy định của pháp
luật.
- 28% trích lập Quỹ phúc lợi. Nhưng tối đa không quá 01 tháng quỹ tiền
lương, tiền công thực hiện trong năm của Nhà khách.
- 02% trích lập Quỹ khen thưởng. Nhưng tối đa không quá 01 tháng quỹ
tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của Nhà khách.
3. Trường hợp nếu phần trích lập Quỹ bổ sung thu nhập vượt quá 01 lần
quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương theo quy định
của pháp luật và quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi vượt quá 01 tháng quỹ tiền
lương, tiền công thực hiện trong năm của Nhà khách thì phần chênh lệch được
phân phối vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Điều 10. Quản lý các quỹ
1. Hàng tháng, căn cứ số tiền thu nộp vào ngân sách, sau khi trừ đi chi phí
hợp lý, số tiền trích lại theo quy định được quản lý tại Nhà khách.
2. Hàng quý, căn cứ tỉ lệ trích lập Bộ phận kế toán Nhà khách tổng hợp và
được Giám đốc Nhà khách phê duyệt, số tiền trích lại được chi trả theo đúng quy
định tại Quy chế này.
3. Giám đốc Nhà khách có trách nhiệm công khai tình hình quản lý, sử
dụng Quỹ bổ sung thu nhập; Quỹ khen thưởng; Quỹ phúc lợi cho cán bộ, chiến
sĩ, công nhân viên, lao động hợp đồng trong cuộc họp định kỳ hàng quý.
Điều 11. Sử dụng các quỹ
1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
- Để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện
làm việc.
- Phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp.
- Chi áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật công nghệ.
- Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn
vị.
- Góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn
vị để tổ chức các hoạt dộng dịch vụ phù hợp với các chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Hỗ trợ chi hoạt động thường xuyên khác của đơn vị theo dự toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và các khoản chi khác (nếu có).
2. Quỹ bổ sung thu nhập: được sử dụng để chi thu nhập tăng thêm cho
người lao động định kỳ (quý, năm) theo mức độ hoàn thành công việc (công
A,B,C,D).
3. Quỹ khen thưởng
Để chi thưởng định kì (theo quý, năm), đột xuất cho tập thể, cá nhân trong
và ngoài Nhà khách theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt
động của Nhà khách.
4. Quỹ phúc lợi
Để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các hoạt động
phúc lợi tập thể của cán bộ, công nhân viên, lao động hợp đồng trong Nhà
khách, trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ
hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giảm biên chế.
Điều 12. Thẩm quyền quyết định
- Chi từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Giám đốc Nhà khách sự trù
tổng hợp báo cáo đề xuất lãnh đạo cấp trên phê duyệt quyết định.
- Chi từ Quỹ bổ sung thu nhập; Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi. Giám
đốc Nhà khách căn cứ vào nguồn quỹ được trích lại từ hoạt động tận thu, sau khi
báo cáo lãnh đạo phòng Hậu cần phụ trách và chi theo quy định tại quy chế này.
Chương III
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ
Mục 1: ĐỐI VỚI QUỸ BỔ SUNG THU NHẬP
Điều 13. Đối thượng thuộc diện và không thuộc diện xét bổ sung thu
nhập:
1. Đối tượng thuộc diện xét bổ sung thu nhập: Lãnh đạo phòng Hậu cần
phụ trách, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên, hợp đồng lao động tại Nhà khách
đảm bảo đủ điều kiện xét bổ sung thu nhập.
2. Đối tượng không thuộc diện xét bổ sung thu nhập
Cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên, hợp đồng lao động tại Nhà khách vi
phạm hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
- Vi phạm đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, vi
phạm quy định của Nhành, kỷ luật lao động vị xử lí bằng hình tức từ Khiển trách
trở lên.
- Không chấp hành phân công nhiệm vụ, chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị, Nhà
khách mà nội dung công việc đó thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao
hoặc theo điều khoản hợp đồng lao động ký kết.
- Tự ý bỏ việc không báo cáo hoặc báo cáo không trung thực.
- Trong thời gian nghỉ chế độ thai sản theo quy định của Nhà nước.
- Cán bộ, công nhân viên, hợp đồng lao động có thời gian công tác chưa
đủ 03 tháng trở lên, tính từ ngày ký hợp đồng (không bao gồm thời gian thử
việc).
- Không đạt 50 điểm trở lên tính theo thang điểm được quy định tại Điều
15 của Quy chế này.
Điều 14. Điều kiện xét bổ sung thu nhập
1. Đối ượng diện xét bổ sung thu nhập phải hoàn thành nhiệm vụ, được
xếp loại và thưởng theo các mức sau đây:
- Công A: (Từ 91 – 100 điểm), tương đương mức thưởng bằng 100%.
- Công B: (Từ 81 - 90 điểm ), tương đương mức thưởng bằng 80%.
- Công C: ( Từ 71 – 80 điểm), tương đương mức thưởng bằng 60%.
- Công D: (Từ 50 – 70 điểm), tương đương mức thưởng bằng 50%.
Thang điểm cụ thể được quy định tại Điều 10 của Quy chế này.
2. Được tập thể biểu quyết thông qua (đạt trên 50% thành phần triệu tập
nhất trí).
Điều 15. Mức tính % bổ sung thu nhập theo quy định về ngày nghỉ
TT Các trường hợp nghỉ Số ngày nghỉ Mức Ghi chú
thưởng
1 Cán bộ, công nhân viên,
lao động hợp đồng nghỉ Từ 1 đến 3 ngày 100%
ốm, nghỉ trông nom trong tháng
người thân có lý do (vợ, Từ 04 đến 07 80%
chồng; bố, mẹ đẻ; Bố mẹ ngày trong tháng
vợ, chồng; con); nghỉ Từ 08 đến 12 50%
việc riêng theo quy định; ngày trong tháng Không bao
lập gia đình; cha, mẹ đẻ; gồm các ngày
Trên 12 ngày 0%
cha, mẹ vợ (chồng) từ nghỉ lễ, Tết,
trần; vợ, chồng, con từ thứ 7, Chủ
trần. nhật theo quy
2 Cán bộ, công nhân viên, Nghỉ theo tiêu 100% định của
lao động hợp đồng nghỉ chuẩn quy định Chính phủ và
phép, nghỉ mát, nghỉ hiện hành của Ngành
dưỡng sức, nghỉ phục hồi Nghỉ vượt tiêu 0%
sức khỏe chuẩn quy định
hiện hành
3 Cán bộ, công nhân viên, Dưới 7 ngày 100%
lao động hợp đồng được trong tháng
lãnh đạo Bộ Tư lệnh, đơn Từ 08 đến 15 50%
vị cử đi học, bồi dưỡng ngày trong tháng
trên 15 ngày 0%
4 Cán bộ, công nhân viên, Dưới 22 ngày 100%
lao động hợp đồng nghỉ Trên 22 ngày 0%
bàn giao công tác để
hưởng chế độ hưu trí khi
có quyết định, thông báo
của lãnh đạo Bộ Tư lệnh

Điều 16. Quy định thang điểm xếp loại thi đua hằng tháng
1. Đối với cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên, hợp đồng lao động
TT Nội dung đánh giá Điểm Nội dung trừ điểm Điểm
đánh bị
giá trừ
1 Phẩm chất chính trị, đạo đức 20
lối sống
- Có ý thức tu dưỡng, rèn luyện, 5 Ý thức kém, vi phạm 5
có tinh thần phấn đấu, vươn đạo đức, lối sống chưa
lên, yên tâm công tác và tích đến mức phải xử lí kỉ
cực học tập nâng cao trình độ luật
mọi mặt Không tự giác trong 2
học tập, công tác
- Chấp hành tốt quy định, của 5 Vi phạm các quy định 2
cơ quan, đơn vị của cơ quan, đơn vị bị
nhắc nhở (áp dụng cho
từng lần)
- Có tinh thần trách nhiệm cao 5 Ý thức trách nhiệm với 3
với công việc được giao; có công việc chưa cao,
thái độ tôn trọng, niềm nở với còn để nhắc nhở; thái
mọi người độ giao tiếp thiếu lịch
sự
- Có ý thức ây dựng tập thể 5 Đấu tranh tự phê bình, 5
đoàn kết, thống nhất, chống phê bình chưa mạnh
các biểu hiện tiêu cực; tích cự dạn, còn e dè, nể nang;
xây dựng đơn vị, cơ quan có lời nói, hành động,
trong sạch, vững mạnh việc làm ảnh hưởng
đến đoàn kết nội bộ
2 Công tác chuyên môn 60
- Đảm bảo đủ thời gian làm 10 Không đủ thời gian làm 5
việc trong ngày theo quy định việc trong ngày theo
của Luật Lao động quy điịnh của Luật Lao
động (đi muộn, về sớm,
tự ý bỏ vị trí làm việc
không báo cáo; làm
việc riêng trong thời
gian thực hiện nhiệm
vụ)
- Sử dụng trang phục theo quy 5 Không chấp hành quy 5
định của Điều lệnh CAND định về trang phục
(đối với cán bộ, chiến sĩ biên
chế chính thức); đồng phục
đối với các đối với các đối
tượng còn lại (trừ trường hợp
yêu cầu công việc).
- Có kế hoạch, nội dung công 15 Làm việc không có kế 10
tác cụ thể, thực hiện đầy đủ hoạch, không báo cáo
việc ghi chép, báo cáo, thống kết quả công việc
kê kết quả thực hiện nhiệm vụ
được giao
- Làm việc có trách nhiệm, 15 Hoàn thành chậm so 5
nhiệt tình; sẵn sàng nhận và với thời gian yêu cầu
hoàn thành tốt công việc đúng mà không báo cáo lí do
thời gian, đảm bảo chất lượng. chính đáng.
Không đảm bảo chất 10
lượng, hiệu quả công
việc được giao
- Chủ động sáng tạo trong công 5 Không chủ động trong 5
việc được giao, có sáng kiến, công việc, bị nhắc nhở
giải pháp được áp dụng hiệu nhưng không tiếp thu,
quả khắc phục
- Quản lý, bảo quản, sử dụng 10 Làm mất, thất thoát, hư 10
hiệu quả thiết bị, tài sản được hỏng trước niên hạn đối
trang cấp; có ý thức thực với tài sản được giao
hành, tiết kiệm, chống lãng quản lý (ngoài trường
phí hợp bất khả kháng)
Sử dụng lãng phí tài 5
sản công
3 Tham gia các hoạt động 20
khác của tập thể và xã hội
- Tham gia đầy đủ các phong 8 Không tham gia 8
trào thi đua, văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao... của
Ngành, Bộ tư lệnh phát động
- Đóng góp đầy đủ các quỹ theo 5 Không đóng góp 5
quy định của Ngành
- Tích cực hưởng ứng các hoạt 5 Không tham gia 5
động xã hội tình nguyện, vì
cộng đồng do Bộ tư lệnh, đơn
vị phát động
- Tham gia đầy đủ, đạt kết quả 2 Cố tình không tham gia 2
tốt các cuộc thi về chuyên hoặc tham gia theo
môn, tay nghề theo phân công hình thức chống đối

2. Đối với lãnh đạo hưởng thụ cấp trách nhiệm, ngoài đáp ứng các nội
dung trên phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Triển khai kịp thời, đầy đủ các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà
nước, của Ngành, Bộ Tư lệnh, đơn vị tới toàn thể cán bộ, công nhân viên, lao
động hợp đồng và tạo được sự đồng thuận, nhất trí cao trong tổ chức thực hiện;
không có đơn thư phản ảnh, tố cáo.
- Có kế hoạch triển khai, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận phụ
trách; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc, chỉ đạo, đánh giá kết quả thực
hiện và báo cáo kịp thời với lãnh đạo phòng Hậu cần phụ trách.
- Theo dõi chặt chẽ, đánh giá khách quan, chính xác, công bằng kết quả
xếp loại hàng tháng của cán bộ, công nhân viên, lao động hợp đồng.
Điều 17. Mức bổ sung thu nhập
Căn cứ tính mức tiền bổ sung thu nhập cơ bản:
- Mức thu phần trăm (%) trích lại theo quy định để tính mức bổ sung thu
nhập bình quân cho một cán bộ, công nhân viên, lao động hợp đồng.
- Không vượt quá 02 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời
điểm chi trả (áp dụng cho từng tháng)
Điều 18. Hệ số áp dụng đối với vị trí công việc
Chức vụ, vị trí công việc Hệ số
Lãnh đạo đơn vị phụ trách 1,80
Giám đốc 1,75
Phó giám đốc, Kế toán, Xưởng trưởng hoặc tương đương (do Lãnh đạo 1,70
Nhà khách phân công)
Thủ kho, thủ quỹ, Tổ trưởng, Tổ phó, phó xưởng trưởng hoặc tương 1,65
đương (do Lãnh đạo Nhà khách phân công)
Cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên, lao động hợp đồng 1,60
Trường hợp có nhiều hơn 01 chức vụ, vị trí công iệc thì chỉ được hưởng
một hệ số cao nhất
Điều 19. Mức bổ sung thu nhập cụ thể
Mức Mức Hệ số áp Mức % hoàn Mức BSTN
BSTN = lương x dụng với vị x thành công x % theo quy
cơ sở trí công việc việc (Công đinh về ngày
A,B,C,D) nghỉ

Điều 20. Thời điểm tổ chức họp xét


1. Việc tổ chức họp xét, phân loại làm căn cứ bổ sung thu nhập được thực
hiện cùng với cuộc họp định kỳ hằng tháng của Nhà khách. Mốc thời gian bình
xét tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng trong tháng.
2. Giám đốc Nhà khách báo cáo lãnh đạo đơn vị phụ trách, chủ trì tiến
hành họp xét đảm bảo khách quan, công khai, dân chủ.
Mục 2: ĐỐI VỚI QUỸ KHEN THƯỞNG
Điều 21. Sử dụng quỹ khen thưởng
1. Đối tượng áp dụng: Để chi thưởng định kỳ (theo quý, năm), đột xuất
cho tập thể, cá nhân trong và ngoài Nhà khách theo hiệu qủa công việc và thành
tích đóng góp vào hoạt động của Nhà khách
2. Mức thưởng
Ngoài tiền thưởng theo quy định, chế độ của Nhà nước, của Ngành, Nhà
khách được chi tiền thưởng cho từng trường hợp cụ thể như sau:

TT Trường hợp áp dụng Đối tượng Mức chi so với


khen mức lương cơ sở
thưởng
I Đối với cá nhân đạt thành tích
1 Chiến sĩ tiên tiến; Lao động tiên tiến Lãnh đạo, 0,4
2 Chiến sĩ thi đua cơ sở cán bộ, 0,6
3 Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng chiến sĩ, 0,8
4 Lãnh đạo Bộ tư lệnh (hoặc tương công nhân 0,2
đương) tặng giấy khen viên, lao
5 Bằng khen của Bộ trưởng hoặc tương đọng hợp 0,3
đương đồng không
6 Thủ tướng chính phủ tặng Bằng khen xác định 0,5
7 Huy chương, Huân chương (không áp thời hạn 0,8
dụng đối với hình thức khen thưởng
thường xuyên, niên hạn)
II Đối với tập thể đạt thành tích
1 Lãnh đạo Bộ tư lệnh (hoặc tương Tập thể 0,3
đương) tặng giấy khen Nhà khách
2 Bằng khen của Bộ trưởng hoặc tương 0,6
đương
III Hình thức khen thưởng khác
1 Thưởng sáng kiến làm lợi, tiết kiệm Cá nhân 0,5
có hiệu quả thực tế, được tập thể cấp hoặc nhóm
ủy, lãnh đạo đơn vị công nhận đồng sáng
kiến
Áp dụng mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước tại từng thời điểm
thanh toán.
Mục 3: ĐỐI VỚI QUỸ PHÚC LỢI
Điều 22. Sử dụng quỹ phúc lợi
1. Các nội dung chi
- Chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi.
- Chi cho các hoạt động phúc lợi, phong trào đoàn thể của đơn vị và địa
phương.
- Chi tặng quà nhân các ngày lễ, tết, ngày truyền thống lực lượng; tặng
quà cho cán bộ, công nhân viên, lao động hợp đồng nghỉ hưu, nghỉ mất sức, ra
quân, xuất ngũ, chuyển đơn vị công tác, sinh nhật; chi động viên con cán bộ,
công nhân viên, lao động hợp đồng có thành tích xuất sắc trong học tập bậc phổ
thông, ngày quốc tế thiếu nhi...
- Chi tham quan, học tập kinh nghiệm của cán bộ, công nhân viên, lao
động hợp đồng.
- Chi thăm hỏi bản thân, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ, chồng, con
của cán bộ, công nhân viên, lao động hợp đồng ốm đau dài ngày phải điều trị tại
cơ sở y tế (không quá hai lần trong năm).
- Chi phúng viếng cán bộ, công nhân viên, lao động hợp đồng; cha, mẹ đẻ,
cha, mẹ vợ (chồng), vợ, chồng, con của cán bộ, công nhân viên, lao động hợp
đồng khi qua đời
- Chi trợ cấp khó khăn (áp dụng đối với trường hợp không thuộc phạm vi,
đối tượng được hưởng theo Quyết định số 179/QĐ-HĐQL ngày 05/6/2015 của
Bộ Công An về việc sử dụng Quỹ nghĩa tình đồng đội Công an nhân dân).
2. Mức chi
- Chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi: Không vượt quá 1/3
tổng quỹ tại thời điểm chi.
- Chi cho các hoạt động phúc lợi, phong trào đoàn thể của đơn vị và địa
phương: Không vượt quá 150% mức lương cơ bản
- Chi tặng quà nhân các ngày lễ, tết, ngày truyền thống lực lượng; tặng
quà cho cán bộ, công nhân viên, lao động hợp đồng nghỉ hưu, nghỉ mất sức, ra
quân, xuất ngũ, chuyển đơn vị công tác, sinh nhật; chi động viên con cán bộ,
công nhân viên, lao động hợp đồng có thành tích xuất sắc trong học tập bậc phổ
thông, ngày quốc tế thiếu nhi... : Không quá mức lương cơ bản trên người.
- Chi tham quan, học tập kinh nghiệm của cán bộ, công nhân viên, lao
động hợp đồng: Không quá 1,5 mức lương cơ bản trên người.
- Chi thăm hỏi bản thân, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ, chồng, con
của cán bộ, công nhân viên, lao động hợp đồng ốm đau dài ngày phải điều trị tại
cơ sở y tế (không quá hai lần trong năm): Không quá 50% mức lương cơ bản.
- Chi phúng viếng cán bộ, công nhân viên, lao động hợp đồng; cha, mẹ đẻ,
cha, mẹ vợ (chồng), vợ, chồng, con của cán bộ, công nhân viên, lao động hợp
đồng khi qua đời: Không quá 50% mức lương cơ bản
- Chi trợ cấp khó khăn: Không quá mức lương cơ bản
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Giám đốc Nhà khách căn cứ Quy chế này cùng các văn bản hướng dẫn
có liên quan tổ chức quán triệt tới toàn thể cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên, lao
động hợp đồng và nghiêm túc tổ chức thực hiện; đồng thời chịu trách nhiệm
trước Đảng ủy, lãnh đạo Bộ tư lệnh, lãnh đạo Phòng Hậu cần về kết quả thực
hiện Quy chế.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, các văn bản quy phạm pháp luật và
các văn bản chỉ đạo của cấp trên được viện dẫ trong Quy chế này, khi được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản hiện hành
3. Giao Trưởng phòng Hậu cần chỉ đạo thực hiện Quy chế này; định kỳ
(hoặc đột xuất) tiến hành kiểm tra, hoặc chủ trì phối hợp với các đơn vị chức
năng kiểm tra việc thực hiện; kịp thời báo cáo lãnh đạo Bộ Tư lệnh bổ sung,
điều chỉnh những vấn đề mới phát sinh.

PHỤ LỤC CÁC MỨC CHI


(Kèm theo quy chế Chi tiêu..
STT NỘI DUNG CHI MỨC CHI GHI
CHÚ
I. Các khoản chi trực tiếp hoạt động của Nhà khách
1 Chi nộp thuế theo quy định của Nhà Chi theo thực tế
nước
2 Chi mua công cụ, dụng cụ, hóa Chi theo thực tế
chất,... phục vụ phòng nghỉ, xưởng
giặt là, dịch vụ ăn uống, cho thuê hội
trường, phòng họp;
3 Chi mua thực phẩm, gia vị, chất đốt... Chi theo thực tế
4 Chi mua sắm dụng cụ đặt phòng (bàn Chi theo thực tế
chải, kem đánh răng, xà phòng...)
5 Chi mua sắm, sửa chữa nhỏ phục vụ Chi theo thực tế
công tác thường xuyên của Nhà
khách
6 Chi thuê lao động theo công việc Không vượt quá 500.000
phát sinh: đầu bếp, phụ bếp... đ/người/ngày ; Lao động
còn lại không vượt quá
250.000 đ/người/ ngày
7 Chi may đồng phục Nhà khách cho Chi theo thực tế
nhân viên: theo nhu cầu và thực tế sử
dụng để phục vụ nhiệm vụ chuyên
môn
8 Mua hóa đơn điện tử, chữ ký số Chi theo thực tế
9 Các khoản chi phí, lệ phí hợp lý khác Chi theo thực tế
II. Các khoản chi gián tiếp hoạt động của Nhà khách
1 Chi trả tiền điện, nước hàng tháng, Chi theo thực tế
điện thoại, internet, phần mềm diệt vi
rút
2 Chi quảng cáo tiếp thị Không vượt quá 10%
trên tổng chi phí hợp
pháp của Nhà khách
3 Chi hoa hồng môi giới Không quá 5% trên tổng
doanh thu
4 Trích phần trăm (%) đại lý Không quá 20% trên tổng
doanh thu
5 Chi đào tạo nâng cao nghiệp vụ theo Chi theo thực tế
quy định của Nhà nước
6 Chậu hoa, cây cảnh, thông tắc, hút bể Chi theo thực tế
phốt, đổ rác...
7 Chi điện thoại, xăng xe Chi theo thực tế

You might also like