Professional Documents
Culture Documents
Group project_SM_MR001_Nhom 3
Group project_SM_MR001_Nhom 3
Vietjet có mạng lưới mạng bay rộng khắp với : 125 đường bay bao gồm 45 đường
bay nội địa, 80 đường bay quốc tế
(Nguồn Flygreen ( 2023))
1. Đội bay
Vietjet tự hào sở hữu đội tàu bay mới, hiện đại và thân thiện với môi trường, lớn
nhất tại Việt Nam Đa phần là tàu bay mới 100% và có tuổi trung bình dưới 3 tuổi.
VietJet là hãng hàng không đầu tiên tại Việt Nam và một số ít trong khu vực sở hữu
dòng máy bay Sharklet A320 hiện đại, mới nhất của Airbus
Với phong cách hàng không thế hệ mới, an toàn, thận thiện và vui tươi, hãng đã
tiên phong trong việc thiết kế các biểu tượng trên tàu bay. Máy bay Vietjet được sơn
màu cờ Tổ quốc (màu đỏ - vàng)
Nguồn Flygreen
( 2023)
Đội tàu bay của Vietjet tại Việt Nam tính đến ngày 31/12/2023 gồm 87 tàu bay,
trong đó 20 tàu bay Airbus A320, 36 tàu bay A321, 24 tàu bay A321NEO và 7 tàu
bay A330 với độ tuổi trung bình 5,5 năm.
Đội máy bay có cấu hình chỗ ngồi từ
180 đến 365-377 chỗ ngồi và thiết kế
phù hợp với mô hình kinh doanh của
hãng hàng không chi phí thấp.
Vietjet đã đặt mua 386 tàu bay, trong
đó 186 tàu Airbus A320/321 và 200
tàu bay Boeing 737 MAX
Biểu đồ : Regional contribution to industry annual total RPK growth Biểu đồ – International RPK
growth by airline region of registration, YoY%
Châu Á Thái Bình Dương một lần nữa là khu vực đóng góp lớn nhất vào sự tăng
trưởng của ngành, được giải thích bởi hoạt động cao ở thị trường nội địa Trung Quốc
cũng như sự trở lại của lưu lượng truy cập quốc tế từ Châu Á
RPK quốc tế trong toàn ngành đã đạt mức trước Covid vào tháng 2 đồng thời cho
thấy động lực không ngừng với mức tăng trưởng hàng năm 26,3%
Mối quan tâm tới các địa điểm nước ngoài tăng lên đáng kể so với năm trước,
tăng từ 14,1% lên 21,5%, dù số đông vẫn lựa chọn du lịch trong nước.
Ghi nhận dữ liệu trên công cụ tìm kiếm Cốc Cốc, số lượt người dùng Việt Nam tìm
kiếm về các chuyến bay nội địa có xu hướng tăng vào dịp Tết (tháng 1-2) và dịp hè
(tháng 5-8). Trong khi nhu cầu bay quốc tế thường rơi vào đầu năm (tháng 2-3) và
cuối năm (tháng 10-11).
Theo khảo sát của Cốc Cốc về Thói quen tiêu dùng của người Việt Nam năm 2023 có
65% người tiêu dùng vẫn lựa chọn cắt giảm những chi phí không cần thiết. Việc di
chuyển khi đi du lịch cũng ưu tiên lựa chọn chi phí phù hợp.
Có thể thấy Vietjet là hãng hàng không giá rẻ với xu hướng giá vé tăng không quá
lớn, ổn định hơn các hãng còn lại
Các chính sách hỗ trợ của chính phủ:
● Giảm độc quyền cung ứng xăng dầu: Công ty Petrolimex Aviation được phép
cung ứng nhiên liệu bay từ 08/2009, chấm dứt sự độc quyền của Skypec
● Nghị định 92 quy định chuyển nhượng cổ phần người nước ngoài: Phê duyệt
của CAAV/MOT là yêu cầu duy nhất đối với chuyển nhượng cổ phần lần đầu
cho cổ đông nước ngoài, mở thêm cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài tham
gia . Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa là 30% và cổ đông lớn nhất phải là công
dân Việt Nam
● Chính phủ hỗ trợ với 18 tỷ USD cho các dự án phát triển sân bay trọng điểm:
Sân bay Quốc tế Nội Bài (“HAN”), Sân bay Quốc tế Đà Nẵng (“DAD”), Sân
bay Quốc tế Tân Sơn Nhất (“SGN”), Sân bay Quốc tế Long Thành
● Chính sách ưu tiên phát triển các hãng hàng không nội địa: Hãng hàng không
nước ngoài không được khai thác đường bay quốc nội, tạo điều kiện cho những
hãng hàng không trong nước như VJC phát triển
a. Điểm mạnh:
+ Bamboo Airways đã triển khai các tuyến bay thẳng đưa du khách quốc tế tới thẳng
các điểm du lịch Việt Nam, nhằm tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển của du
khách, tránh cho họ phải đi qua các điểm trung chuyển không cần thiết.
+ Có sự liên kết, mở rộng với nhiều đường bay trong nước giữa các tỉnh thành, giúp
gia tăng sự phát triển, mở rộng khai thác các điểm du lịch nhiều tiềm năng tại Việt
Nam.
+ Bamboo Airways được đánh giá là hàng hãng không thực hiện các chuyến bay
đúng giờ nhất tại Việt Nam với tỷ lệ đúng giờ là 93,8% trên tổng số 1.667 chuyến bay
trong năm 2019, cao hơn mức chung 86,9% của toàn ngành hàng không Việt Nam.
+ Tỷ lệ kín khách trên các chuyến bay của Bamboo Airways đạt 90%, tỷ lệ các
chuyến bay an toàn đạt 100%.
+ Giá vé tương đối rẻ, được tích hợp với nhiều combo trọn gói dịch vụ du lịch, nghỉ
dưỡng với không chỉ FLC, mà còn nhiều đối tác du lịch khác như VinPearl,
Flamingo,…
b. Điểm yếu:
+ Số lượng máy bay hạn chế, chưa khai thác được nhiều chuyến bay.
+ Nhiều điểm du lịch của FLC có quần thể khách du lịch thấp, chưa nổi tiếng, khiến
việc khai thác chặng bay tới các địa điểm đó trở nên kém hiệu quả.
3.4. Vietjet Air
a. Điểm mạnh
- Giá rẻ: Là hãng hàng không giá rẻ lớn nhất Việt Nam, VietJet Air thường
xuyên có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, giúp hành khách tiết kiệm chi
phí.
- Mạng lưới bay rộng: VietJet Air không chỉ có mạng lưới bay nội địa rộng khắp
mà còn đang tích cực mở rộng các đường bay quốc tế, mang đến nhiều lựa
chọn cho hành khách.
- Đội bay mới: VietJet Air liên tục đầu tư vào đội bay mới, hiện đại, đảm bảo an
toàn và tiện nghi cho hành khách.
- Dịch vụ đa dạng: Ngoài vé máy bay, VietJet Air còn cung cấp các dịch vụ bổ
sung như vận chuyển hành lý quá cước, lựa chọn chỗ ngồi, bảo hiểm du lịch...
đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
b. Điểm yếu
- Thường xuyên thay đổi giờ bay: VietJet Air thường xuyên thay đổi giờ bay,
gây bất tiện và ảnh hưởng đến lịch trình của hành khách.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng chưa tốt: Nhiều hành khách phàn nàn về việc
khó liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng của VietJet Air khi gặp sự cố,
cũng như thái độ phục vụ của nhân viên chưa được chuyên nghiệp.
- Tiếng ồn trên máy bay: Một số hành khách phàn nàn về tiếng ồn trên máy bay
của VietJet Air, gây khó chịu và ảnh hưởng đến trải nghiệm bay.
- Hạn chế về hành lý: VietJet Air có chính sách hành lý khá chặt chẽ, hành
khách thường phải trả thêm phí nếu mang quá số kg quy định.
- Chất lượng dịch vụ trên máy bay: Một số hành khách cho rằng chất lượng dịch
vụ trên máy bay của VietJet Air chưa tương xứng với giá vé, đặc biệt là về đồ
ăn, thức uống và không gian chỗ ngồi.
3.5. So sánh lợi thế cạnh tranh
Mô hình Hàng không giá rẻ Hàng không hybrid (kết Hàng không truyền
kinh hợp giá rẻ và truyền thống
doanh thống)
Lợi thế Giá vé rẻ, mạng lưới Dịch vụ đa dạng, trải Thương hiệu mạnh,
cạnh bay rộng, đội bay mới nghiệm bay tốt, tập chất lượng dịch vụ tốt,
tranh trung vào các đường mạng lưới bay quốc tế
bay ngách rộng
Điểm Chi phí vận hành thấp, Kết hợp được ưu điểm Uy tín, chất lượng dịch
mạnh linh hoạt trong điều của cả hai mô hình giá vụ ổn định, là lựa chọn
chỉnh giá vé, tiếp cận rẻ và truyền thống, hàng đầu cho các
được nhiều đối tượng mang đến trải nghiệm chuyến bay quốc tế dài
khách hàng bay tốt hơn so với các
hãng giá rẻ khác
Điểm yếu Dịch vụ khách hàng Giá vé chưa cạnh tranh Giá vé cao, chi phí vận
chưa tốt, thường bằng các hãng giá rẻ, hành cao, kém linh
xuyên thay đổi giờ mạng lưới bay chưa hoạt trong điều chỉnh
bay, chất lượng dịch rộng bằng các hãng giá vé
vụ trên máy bay chưa truyền thống
cao
Khách Khách hàng nhạy cảm Khách hàng có nhu cầu Khách hàng có thu
hàng mục về giá, khách du lịch, về trải nghiệm bay tốt nhập cao, doanh nhân,
tiêu người đi công tác hơn nhưng vẫn muốn người đi công tác dài
ngắn ngày tiết kiệm chi phí ngày, khách du lịch
cao cấp
=>Từ bản đồ định vị trên, chúng ta có thể thấy Vietjet nằm ở phân khúc giá rẻ
nhất, dịch vụ cũng xấp xỉ Bamboo Airway, cộng với kinh nghiệm quản lý và vận
hành cũng như cho ra mắt các khung đường bay mới, sẽ là lợi thế cạnh tranh của
Vietjet với các đối thủ khác
Từ đó chúng ta có thể thấy Vietjet định vị thương hiệu máy bay giá rẻ với chất
lượng phục vụ cao, đáp ứng được nhu cầu của nhiều khách hàng.
PHẦN 4: TỔNG QUAN KHÁCH HÀNG VIETJET AIR
4.1. Phân khúc khách hàng
Hiện nay thị trường hàng không Việt Nam đang được chia làm 2 phân khúc chính
đó là :
●Phân khúc cấp cao, đầy đủ dịch vụ do Vietnam Airlines thống lĩnh tuyệt
đối
● Phân khúc giá rẻ (LCC) với Vietjet Air, Jetstar Pacific hiện diện.
a. Phân khúc theo nhân khẩu học
Những khách hàng này là những khách hàng mới gia nhập ngành nên họ có
mức độ mong đợi tương đối thấp hơn so với những khách hàng sử dụng thường xuyên.
Theo một báo cáo của Nielsen, độ tuổi Millennials dành một khoảng lớn trong
thu nhập dành cho chi tiêu du lịch.
Theo thuyết Airlines Service Marketing, những yếu tố chính sau đây ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn hãng hàng không :
1. Sự an toàn an ninh là yếu tố hàng đầu
2. Thời gian chuyến bay đúng giờ và nhanh nhất
3. Chi phí bỏ ra tương đương với chất lượng dịch vụ
4. Chất lượng dịch vụ
5. Hỗ trợ giải quyết khi phát sinh vấn đề
6. Sự tôn trọng, đồng cảm, chân thành
Tuy nhiên, theo khảo sát thì có thể thấy, khách hàng đi máy bay thường đánh giá qua
2 khía cạnh là thời gian hoãn hủy chuyến và giá cả
Theo báo cáo Q&Me, so sánh về hình ảnh thì hầu hết khách hàng khi sử dụng dịch
vụ của Vietjet Air đó là 71% có thể chi trả, 27% cảm thấy mới mẻ, 37% là hình ảnh
hãng hàng không “ngầu”. So sánh về sự hài lòng thì Vietnam airlines vượt trội về mọi
mặt nhưng chỉ trừ giá cả khi so với Vietjet Air.
Theo SocialHeat (“giải pháp Social Listening của YouNet Media”), có 5 yếu tố
hiện được cư dân mạng thảo luận nhiều nhất. Chúng ta có thể dễ dàng đoán được đầu
tiên đó là vấn đề thời gian (hoãn/hủy chuyến), và phần lớn trong số đó lại là những
phàn nàn từ khách hàng.
Tuy nói phàn nàn hoãn/hủy chuyến là vấn đề in sâu tâm trí của khách hàng khi tìm
kiếm về hãng hàng không nhưng theo Theo SocialHeat thống kê về “Mối quan tâm
của khách hàng” thì điều này đứng sau vấn đề hàng đầu là giá cả.
=> Chúng ta có thể thấy, Vietjet Air mang lại giá trị cho khách hàng đó là giá cả cạnh
tranh, hình ảnh thương hiệu mới mẻ, cool
PHẦN 5: KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG VIETJET AIR
5.1 Sơ lược về nghiên cứu
5.1.1 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến cảm nhận chất lượng dịch vụ của khách hàng
đối với dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa và quốc tế của hãng hàng không
Vietjet air
Xác định sự tương quan giữa các yếu tố chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng để từ đó đề xuất chiến lược marketing phù hợp, nâng cao chất lượng dịch
vụ và sự hài lòng của khách hàng đối với thương hiệu
5.1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: khách hàng có độ tuổi từ 18-35 tuổi.
Phạm vi không gian: Thành phố Hồ Chí Minh
Phạm vi thời gian: thông tin, dữ liệu thứ cấp được nghiên cứu, thu thập trên các
bài báo, tạp chí, bài nghiên cứu khoa học; dữ liệu sơ cấp sẽ được thu thập thông qua
các khảo sát bảng câu hỏi với hình thức Google Form đối với các đối tượng khảo sát
trong thời gian từ ngày 23/05/2024 đến 26/05/2024.
5.1.3 Quy trình và Phương pháp nghiên cứu
Nhằm hiện thực hóa mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả tiến hành thực hiện
nghiên cứu thực nghiệm sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Dữ liệu thu
thập được sẽ được xử lý thống kê và mô tả chi tiết bằng phần mềm Excel và SPSS.
Mô hình đo lường và mô hình cấu trúc trong khuôn khổ nghiên cứu sẽ được phân tích
và kiểm định bằng phần mềm SPSS.
Giả thuyết H1: Phương tiện hữu hình tác động tích cực đến sự hài lòng của khách
hàng
Giả thuyết H2: Sự tin cậy khách hàng tác động tích cực đến sự hài lòng của khách
hàng
Giả thuyết H3: Cam kết đáp ứng khách hàng tác động tích cực đến sự hài lòng của
khách hàng
Giả thuyết H4: Năng lực phục vụ tác động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng
Giả thuyết H5: Sự đồng cảm tác động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng
Giả thuyết H6: Giá cả tác động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng
5.3 Nghiên cứu định lượng
5.3.1. Thang đo và bảng câu hỏi định lượng
Thiết kế bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng
Bảng câu hỏi khảo sát gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu thông tin và lý do thực hiện khảo sát, các câu hỏi định tính để gạn
lọc và xác định đối tượng nghiên cứu
Phần 2: Các câu hỏi đặc thù nhằm thu thập dữ liệu cho nghiên cứu. Cụ thể là các câu
hỏi theo thang đo Likert lấy ý kiến của người tham gia khảo sát
Phần 3: Phân tích dữ liệu và kết luận
Bảng câu hỏi định tính
Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi và nghề nghiệp hiện tại?
Thu nhập hiện tại của anh chị?
Anh/chị có biết đến dịch vụ vận tải hành khách hàng không nội địa và quốc tế của
Vietjet Air không? Nếu có, anh/chị biết đến thương hiệu qua phương tiện truyền
thông nào?
Phương pháp thu thập mẫu và kích cỡ
Được thu thập thông qua link khảo sát Google Form gửi cho 200 khách hàng đã sử
dụng dịch vụ bay nội địa và quốc tế của hãng hàng không Vietjet Air
Phương pháp phân tích dữ liệu
● Thống kê tần số
● Phân tích thống kê tần số mô tả
● Phân tích Cronbach’s Alpha
● Phân tích tính tương quan
● Phân tích EFA
● Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình và các giả thuyết.
Thang đo chính thức
Thang đo chính thức gồm 7 biến với 35 biến quan sát
Thành phần
Thang đo về phương tiện hữu hình
Theo Nguyễn Thị Dạ Lam (2016)
1 Trang thiết bị máy bay tiện nghi, hiện đại
2 Cabin hành khách sạch sẽ thoáng mát
3 Thức ăn, đồ uống trên chuyến bay được cung cấp đầy đủ
4 Lối đi, chỗ ngồi trên máy bay rộng rãi, thoải mái
5 Diện mạo, trang phục của nhân viên dễ nhìn
6 Tạp chí và các chương trình giải trí trên chuyến bay đầy đủ
Thang đo về sự tin cậy
Theo Nguyễn Thị Dạ Lam (2016)
7 Khởi hành và hạ cánh đúng thời gian theo lịch trình
8 Sự an toàn của các chuyến bay
9 Sự quan tâm chân thành và hiệu quả trong việc giải quyết vấn đề của khách hàng
Tron
b. Thống kê mô tả
Mean và std của các biến quan sát được thể hiện ở bảng dưới, ta thấy CV <1 cho
thấy độ biến thiên của dữ liệu thấp.
HL1 0.861
HL2 0.852
HL3 0.891
Eigenvalue 2.604
KMO 0.757
Sig. 0.000
HH1 0.672
HH2 0.688
HH3 0.747
HH4 0.676
HH5 0.715
HH6 0.509
TC1 0.735
TC2
TC4 0.742
TC5 0.563
ĐU1 0.676
ĐU2 0.744
ĐU3 0.749
ĐU4 0.589
ĐU5
PV1 0.719
PV2 0.731
PV3 0.801
PV4 0.715
PV6 0.658
ĐC1 0.686
ĐC3 0.634
ĐC4 0.580
ĐC5 0.798
GC1 0.762
GC2 0.590
GC4 0.843
GC5 0.657
KMO 0.916
Eigenvalue 1113
Sig 0.000
Tiến hành loại các biến xấu, và chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0,3 loại các nhân tố HH5,
HH6, TC1, TC2, TC3, TC4, ĐU1, ĐU2, ĐU3, ĐU4, ĐU5, PV5,GC2, GC5 được ma
trận như sau:
HH1 0.725
HH2 0.707
HH3 0.795
HH4 0.773
TC4 0.797
TC5 0.679
PV1 0.769
PV2 0.847
PV3 0.869
PV4 0.731
GC1 0.818
GC2 0.811
GC3 0.867
KMO 0.863
Eigenvalue 1040
Sig 0.000
Sau khi chạy lại EFA, ta thấy biến TC4, TC5 nằm chung nhóm với Biến HH, tiến
hành điều chỉnh câu hỏi khảo sát, thang đo và đổi tên TC4, TC5 thành HH 7, HH8 và
chạy lại EFA
như sau :
HH1 0.725
HH2 0.707
HH3 0.795
HH4 0.773
HH7 0.797
HH8 0.679
PV1 0.769
PV2 0.847
PV3 0.869
PV4 0.731
GC1 0.818
GC3 0.811
GC4 0.867
KMO 0.863
Eigenvalue 1040
Sig 0.000
Kiểm định ANOVA, ta thấy F= 199.039, p = 0.000 < 0.001 có tồn tại phương trình hồi
quy có ý nghĩa thống kê.
Bảng 2.3.2.6b
Kết quả từ bảng Bảng 2.3.2.6b cho thấy, biến HH, PV, GC đều có giá trị Sig nhỏ hơn
0.05. Hệ số beta chuẩn hóa của các biến HH, PV, GC cho thấy chúng có tác động tích
cực đến biến phụ thuộc là Sự hài lòng.
- Xét biến quan sát HH : |t|= 7.721 >1.96; Sig = 0.000 <0.05 có ý nghĩa thống kê
- Xét biến quan sát PV : |t|= 4.610 >1.96; Sig = 0.000 <0.05 có ý nghĩa thống kê
- Xét biến quan sát GC : |t|= 6.615 >1.96; Sig = 0.000 <0.05 có ý nghĩa thống kê
=> Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến được thể hiện như sau :
- Phương trình chưa chuẩn hóa : HL = HH*0.237+ PV*0.227+ GC*0.450 -
2.657
- Phương trình chuẩn hóa: HL=HH*0.382+PV*0.262+GC*0.343
Căn cứ trên hệ số Beta, mức độ ảnh hưởng cao nhất đến Sự hài lòng là GC có Beta
chuẩn hóa lớn nhất là 0.450 tác động tích cực . Khi Giá Cả tăng lên 1 đơn vị thì Sự hài
lòng tăng lên 0.450.
Cùng với đó, kết quả hệ số VIF của các nhân tố của Bảng 2.3.2.6c
đều lớn 1 và nhỏ hơn 2 tức nằm trong mức cho phép (nhỏ hơn 2), và (Durbin Watson)
= 2.256 nằm trong vùng chấp nhận (1 < d < 3) nghĩa là mô hình không có hiện
tượng đa cộng tuyến.
Bảng 2.3.2.6c
HẠNG
SKYBOSS
Hạng vé có mức phí cao nhất trong các hạng vé của hãng.
Hành khách có thể thay đổi ngày bay, giờ bay, đổi tên, được sắp
xếp chỗ ngồi tốt nhất và sử dụng phòng chờ VIP miễn phí, được
ưu tiên làm thủ tục check-in, thưởng thức đồ ăn và đồ uống miễn
phí trên máy bay, có xe đưa đón riêng đến và đi từ máy bay.
Phòng chờ VIP, suất ăn và đồ uống miễn phí, ưu tiên làm thủ tục
check-in.
Hạng vé tiết kiệm chi phí, phổ thông và được ưa chuộng nhất
Được phép thay đổi ngày bay, giờ bay, chặng bay hoặc nâng hạng
miễn phí (phụ thu chênh lệch giá vé nếu có) và tính thêm phí +
chênh lệch giá nếu đổi tên hành khách.
HẠNG ECO Tiện ích linh hoạt, có thể thay đổi các chi tiết của chuyến bay.
Tiêu
chí Hạng Eco Hạng Deluxe Hạng SkyBoss
Không bao gồm, Không bao gồm, mua Bao gồm suất ăn và đồ uống
Suất ăn mua thêm nếu cần thêm nếu cần miễn phí
Hoàn,
hủy, đổi Chi phí cao và hạn Linh hoạt hơn với chi phí thấp
vé chế nhiều Linh hoạt hơn hạng Eco hơn và ít hạn chế
So sánh giá các hạng vé của Vietjet với các đối thủ cạnh tranh:
VIETJET AIR
Vietnam Airlines
Bamboo Airways
Bằng cách giảm thiểu chi phí, VietJet đảm bảo cung cấp giá trị cho khách hàng với
mức giá rẻ nhất thị trường hiện nay. Hơn nữa, kể từ khi đi vào hoạt động, VietJet đã
đóng góp đáng kể vào việc đưa tổng chi phí của ngành hàng không Việt Nam xuống
mức hợp lý hơn.
● Chiến lược giá định giá kinh tế:
VietJet Air là hãng hàng không áp dụng hiệu quả phương pháp này. Ngoài các
voucher, mã giảm giá liên tục được tung ra, còn có chương trình "Săn vé 0 đồng bay
khắp Việt Nam" mở bán trong khung giờ 12-14h. Sau khi áp dụng thuế, phí, giá vé
vẫn rẻ hơn một nửa, thậm chí là 1/3 so với đặt vé thông thường.
VietJet cũng thiết kế các chương trình khuyến mại phù hợp với từng sự kiện, từng thời
điểm khác nhau để thu hút người tiêu dùng.
Chiến lược định giá theo giá trị
Đối tượng khách hàng chính của VJA là những người từ 18 đến 30 tuổi, trẻ,
năng động, thành thạo và thường sử dụng công nghệ cao, nhóm đối tượng này
sẵn sàng trải nghiệm sản phẩm hoặc dịch vụ mới. Do đó, chiến lược giá rẻ rất
hấp dẫn đối với nhóm khách hàng này.
Bên cạnh đó, có những nhóm khách hàng sẽ đo lường giá trị ròng của dịch vụ
trước khi quyết định sử dụng. “Khi khách hàng đánh giá các dịch vụ cạnh tranh,
họ thường bổ sung so sánh giá trị ròng tương đối, một nhà tiếp thị có thể tăng
giá trị của một dịch vụ bằng cách thêm các lợi ích vào sản phẩm cốt lõi và dịch
vụ”.
Chiến lược này sẽ gồm: Chiến lược định giá theo tâm lý và Định giá dựa trên
cạnh tranh
Vietjet vận hành nhiều kênh phân phối trực tiếp, đặc biệt là các kênh trực
tuyến. Các kênh trực tuyến (Website, app Vietjet Air) là các kênh chính
có tốc độ tăng trưởng cao nhất và chiếm tỷ trọng doanh thu lớn nhất
trong các kênh bán hàng của Vietjet.
Hệ thống phân phối bao gồm các Hệ thống đại lý vé máy bay, phòng vé
Vietjet Air tại sân bay trong và ngoài nước
b. Phân phối gián tiếp
Với Vietjet, phân phối gián tiếp có thể hiện qua các hình thức mua vé
máy bay qua các đại lý như Traveloka, các ứng dụng di động như
Momo, Traveloka, Agoda, Momo, ZaloPay, ứng dụng ngân hàng,...
6.5. Chiến lược về Truyền thông
6.5.1 Kênh truyền thông :
● Xây dựng hình ảnh mang phong cách trẻ trung, năng động, phù hợp với
giới trẻ.
● Hợp tác với KOL, đặc biệt là giới trẻ.
● Tài trợ cho các sự kiện văn hóa, thể thao lớn như SEA Games, Miss
Universe Vietnam,...
● Sử dụng ý tưởng độc đáo, hài hước, dễ lan truyền trên mạng xã hội.
● Kết hợp kênh truyền thông (báo chí, truyền hình, quảng cáo ngoài trời,
website, mạng xã hội,...)
6.5.3 Chiến lược Truyền thông
● Quảng cáo trực tuyến:
○ Vietjet Air sử dụng rộng rãi các kênh quảng cáo trực tuyến như Google
Ads, Facebook Ads, và Instagram Ads để tiếp cận đến đối tượng khách
hàng trẻ và thường xuyên sử dụng internet.
○ Hãng cũng chạy các chiến dịch quảng cáo trên YouTube với các video
quảng cáo ngắn gọn, hấp dẫn để thu hút sự chú ý của người xem.
○ Các chương trình khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt thường được đăng tải
trên trang web chính thức và các trang mạng xã hội của hãng.
● Quảng cáo truyền hình và radio:
○ Vietjet thường xuyên xuất hiện trên các kênh truyền hình quốc gia và địa
phương với các TVC quảng cáo được đầu tư kỹ lưỡng.
○ Các quảng cáo trên radio cũng được phát sóng vào những khung giờ cao
điểm để tiếp cận đến đối tượng khách hàng đi làm và thường xuyên nghe
radio.
● Quảng cáo ngoài trời:
○ Hãng sử dụng các bảng quảng cáo lớn tại các vị trí chiến lược như sân
bay, trung tâm thương mại, và các tuyến đường lớn.
○ Các pano quảng cáo trên xe bus, taxi và các phương tiện giao thông công
cộng khác cũng được sử dụng để gia tăng nhận diện thương hiệu.
● Chiến dịch truyền thông xã hội:
○ Vietjet Air có mặt trên hầu hết các nền tảng mạng xã hội phổ biến như
Facebook, Instagram, Twitter và LinkedIn.
○ Hãng thường xuyên cập nhật thông tin về các chuyến bay, chương trình
khuyến mãi, và các hoạt động của hãng trên các nền tảng này.
○ Tương tác trực tiếp với khách hàng qua các bình luận, tin nhắn và tổ
chức các cuộc thi, mini-game trên mạng xã hội để tăng cường kết nối với
khách hàng.
● Blog và Content Marketing:
○ Vietjet sở hữu một blog chính thức cung cấp các bài viết về kinh nghiệm
du lịch, khám phá địa điểm mới và các mẹo hữu ích khi đi máy bay.
○ Các bài viết này không chỉ giúp khách hàng có thêm thông tin hữu ích
mà còn giúp tăng cường SEO cho trang web của hãng, thu hút lưu lượng
truy cập tự nhiên.
● Email Marketing:
○ Hãng gửi các bản tin điện tử định kỳ cho khách hàng đăng ký nhận
thông tin, cập nhật về các chương trình khuyến mãi, ưu đãi và thông tin
chuyến bay mới.
○ Email marketing của Vietjet được thiết kế chuyên nghiệp, hấp dẫn và cá
nhân hóa theo từng nhóm khách hàng mục tiêu.
● Quan hệ công chúng (PR):
○ Vietjet Air thường xuyên tổ chức các buổi họp báo, sự kiện truyền thông
để thông báo về các hoạt động quan trọng của hãng như khai trương
đường bay mới, nhận thêm máy bay mới, hoặc các sự kiện đặc biệt.
○ Hãng hợp tác với các cơ quan báo chí, truyền hình để đưa tin và xây
dựng hình ảnh thương hiệu tích cực trong mắt công chúng.
● Hợp tác với người nổi tiếng và influencer:
○ Vietjet Air hợp tác với các người nổi tiếng, influencer để quảng bá hình
ảnh và dịch vụ của hãng.
○ Các chiến dịch hợp tác này thường bao gồm việc sử dụng hình ảnh của
người nổi tiếng trong các quảng cáo, mời họ tham gia các sự kiện của
hãng và chia sẻ trải nghiệm của họ trên mạng xã hội.
● Sự kiện và tài trợ:
○ Vietjet tham gia tài trợ cho nhiều sự kiện lớn nhỏ, từ các hoạt động văn
hóa, thể thao đến các chương trình truyền hình, âm nhạc.
○ Thông qua các hoạt động tài trợ, Vietjet không chỉ gia tăng sự nhận diện
thương hiệu mà còn xây dựng hình ảnh tích cực trong cộng đồng.
● Chăm sóc khách hàng:
○ Vietjet Air chú trọng đến việc chăm sóc khách hàng qua các kênh truyền
thông trực tuyến và truyền thống.
○ Hãng có đội ngũ chăm sóc khách hàng hoạt động 24/7, sẵn sàng giải đáp
thắc mắc và hỗ trợ khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
○ Hệ thống phản hồi và đánh giá khách hàng được Vietjet sử dụng để cải
thiện chất lượng dịch vụ và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
***Chiến dịch truyền thông cụ thể:
○ Chiến dịch "Bikini babes on the plane": Sử dụng hình ảnh tiếp viên
nữ mặc bikini quảng bá thương hiệu, thu hút sự chú ý toàn cầu.
○ Chiến dịch "Vé máy bay giá 0 đồng": Tạo cơn sốt trong cộng đồng
mạng, thu hút hàng triệu lượt tham gia.
○ Chiến dịch "Tài trợ cho SEA Games": Quảng bá thương hiệu đến
hàng triệu người xem trên khắp Đông Nam Á.
○ Nhiều chiến dịch khác: "Bay thả ga - Giá siêu hấp dẫn", "Tết này bay
Vietjet - Viết tiếp hành trình yêu thương",...
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 1.6
Bảng 1.7
Bảng 1.8
Bảng 1.9
Bảng 1.10