Professional Documents
Culture Documents
nctt
nctt
C
THÔNG
1. Lý thuyết Truyền thông hai giai đoạn.
hông tin từ các phương tiện truyền thông khi đến với công chúng phải qua 2
T
giai đoạn. Đầu tiên, thông tin được một opinion leader (người lãnh đạo dư
luận) / active media user tiếp nhận, người này sau đó sẽ diễn giải, làm rõ thông
tin và phân tán thông tin đến những người khác.
ới học thuyết này, truyền thông không còn quyền lực vạn năng nữa, nói cách
V
khác, sức mạnh của nó đã bị hạn chế. Thông điệp truyền thông không tác động
trực tiếp đến cá nhân mà thường phải qua trung gian là người có uy tín. Quan
điểm, thái độ, sở thích của họ làm ảnh hưởng đến cộng đồng (Personal
Influence)
í dụ: thay vì quảng cáo trực tiếp đến một nhóm khách hàng, các nhãn hàng/
V
doanh nghiệp sẽ trả tiền cho người ảnh hưởng để giúp họ làm điều đó. Những
người ảnh hưởng sẽ lan truyền tiếng nói của họ thông qua các kênh MXH.
2. Thuyết học tập xã hội.
ý thuyết này cho rằng sự tiếp nhận kiến thức của con người chịu ảnh hưởng
L
từ:
- V iệc quan sát người khác trong khi thực hiện các hoạt động giao tiếp xã
hội
- trải nghiệm của bản thân
- học tập từ truyền thông đại chúng (các phương tiện truyền thông cung
cấp hàng loạt các câu chuyện, hình ảnh, cách ứng xử, mẫu hình nhân
vật,...)
. T
3 huyết Sử dụng và Thỏa mãn.
ý thuyết sử dụng và hài lòng là một lý thuyết tiếp cận nghiên cứu để hiểu vì
L
sao công chúng chủ động tìm kiếm 1 nội dung/ phương tiện truyền thông đại
chúng nào đó và sử dụng phương tiện nào đó như thế nào?
hay vì đặt ra câu hỏi “Các phương tiện truyền thông đại chúng đã làm gì với
T
công chúng”, trường phái UGT tập trung vào câu hỏi “Công chúng làm gì với
các phương tiện truyền thông?”
GT bàn luận về việc công chúng lựa chọn phương tiện truyền thông như thế
U
nào để thỏa mãn các nhu cầu của bản thân.
ông chúng hoàn toàn tự nhận biết về việc sử dụng truyền thông theo hứng thú
C
và động lực của mình và có thể cung cấp cho nhà nghiên cứu biết một bức tranh chính
xác về việc sử dụng.
Những đánh giá/ nhận xét có giá trị về nội dung truyền thông là do công chúng đưa ra.
- T ự thể hiện bản thân: muốn sáng tạo, được thể hiện khả năng, thể hiện bản
thân, trình diễn mình, có được và được công nhận là thành đạt.
- Được quý trọng: cần có cảm giác được tôn trọng, kính mến, được tin tưởng
- Giao lưu tình cảm và được trực thuộc:
+ muốn được trong một nhóm cộng đồng nào đó, muốn có gia đình yên
ấm, bạn bè thân hữu tin cậy.
+ cần có cảm giác yên tâm về an toàn thân thể, việc làm, gia đình, sức
khỏe, tài sản được đảm bảo.
- Thể lý: thở, thức ăn, nước uống, tình dục, nghỉ ngơi, nơi trú ngụ, bài tiết
Bảng hỏi:
- Bảngcâuhỏigồmcáccâuhỏiđượcsắpxếptheotrìnhtựhợplý;làcôngcụgiúpthu
thậpcácthôngtinthựctếvềcôngchúng.Côngcụnghiêncứubaogồmcáccâuhỏivà
gợi ý.
Mục tiêu:
T
● hu thập thông tin từ các đối tượng nghiên cứu
● Thu thập các dữ kiện thực tế
Một bảng hỏi được thiết kế tốt sẽ:
C
● ung cấp thông tin chính xác và phù hợp cho những câu hỏi nghiên cứu
● Giảm thiểu tối đa các yếu tố làm sai lệch kết quả nghiên cứu
● Có cơ hội thành công cao hơn
=> Vì thế các câu hỏi càng đơn giản và càng tập trung vào chủ đề chính càng tốt
Ưu điểm của bảng hỏi:
● C ó thể thu thập thông tin từ một số lượng lớn các đối tượng cầnnghiêncứu
một cách khá dễ dàng và có hiệu quả về kinh tế
● Có thể cung cấp thông tin mang tính định lượng (quantifiable)
Nhược điểm của bảng hỏi:
● ác câu hỏi chỉ đưa ra một số phương án trả lời hạn chế
C
● Các câu hỏi có thể không phù hợp
● Các câu hỏi có thể bị hiểu nhầm hoặc diễn đạt sai
● Các câu hỏi có sự liên kết/ phát triển (cần phải cócâuhỏichínhxácngaytừ
đầu, không thì rất dễ dẫn tới khó khăn trong việc thu thập thông tin)
- Bảng câu hỏi gồm 2 loại:
Bảngcâuhỏidànhchophỏngvấnviên(phỏngvấntrựctiếphoặcphỏngvấn
+
qua điện thoại) Bảng hỏi phỏng vấn
Bảng câu hỏi tựđiền(phânpháttrựctiếp,gửiquabưuđiện,gửiquaemail,
+
đăng trên Internet)
Bảng hỏi PV
- Ưu điểm:
+ Có thể thu thập thông tin từ nhiều đối tượng khácnhau(khôngbịhạn
chế bởi trình độ, khả năng đọc/viết)
+ PVV có thể giải thích thêm trong những trường hợp cần thiết
+ PVV có thể sử dụng các công cụhỗtrợ(nhưshowcard,picture…)để
giúp người được PV nắm rõ vấn đề hơn
+ Các câu hỏi có thể được trả lời nhanh hơn
- Nhược điểm:
+ Kết quả phỏng vấnphụthuộcnhiềuvàochấtlượngcủaPVV,thậmchí
cóthểbịthiênlệchdoviệcgiảithích/diễngiảicâuhỏikhôngđúnghoặc
không khách quan
+ Chi phí tốn kém
+ Thường chỉ sử dụng những câu hỏi ngắn (nhất là phỏng vấn qua điện
thoại)
+ Khó có thể áp dụng để nghiên cứu những vấn đề mang tính nhạy cảm
Bảng hỏi tự điền
- Ưu điểm:
+ Chiphí thấp
+ Dễ triển khai diện rộng
+ Đảm bảo tính riêng tư/ bảo mật
+ Đối tượng không bị tác động bởi PVV
+ Đốitượng“thuậntiện”hơntrongviệctrảlời(khôngáplựcvềthờigian,
không gian…)
- Nhược điểm:
+ Tỷ lệ phản hồi thấp
+ Các câu hỏi cóthểbịhiểunhầmdokhôngcósựhướngdẫn/kiểmsoát
của PVV
+ Khóxácđịnhđượcngườiđiềnbảnghỏicóphảilàđốitượngcầnnghiên
cứu (nhất là trong trường hợp tôn trọng quyền riêng tư)
+ Thời gian khảo sát có thể bị kéo dài (bị phụ thuộc người trả lời)
+ Có thể gặp khó khăn trong việc suy rộng kết quả khảo sát
Các bước thiết kế Bảng hỏi
Lập kế hoạch nghiên cứu
● ác định mục tiêu nghiên cứu (1)
X
● Tìm hiểu chủ đề nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu (2)
● Thiết lập giả thuyết nghiên cứu ban đầu (3)
● Xác định thông tin cần có để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu (4)
D: 1. Tìm hiểu nguyên nhân vì sao giớitrẻvànhữngngườilàmviệcvănphòngít
V
đọc báo giấy hơn những đối tượng khác
2. Tổng quan tài liệu, tham vấn chuyên gia
3. Giới trẻ và nhân viên văn phòng sử dụng Internet nhiều hơn những đối tượng khác
. Giới tính và độ tuổi; nghề nghiệp; mức độvàthóiquenđọcbáogiấy;mứcđộvà
4
mục đích sử dụng Internet
Bảng hỏi cần có các nội dung sau (1):
- Giới thiệu mục đích nghiên cứu, tổ chức/ cá nhân thực hiện nghiên cứu.
- Nội dung nghiên cứu chính (tùy theo mục đích nghiên cứu), có thể là:
+ Thói quen sử dụng truyền thông nói chung;
+ Thói quen sử dụng một phương tiện/ kênh truyền thông cụ thể nào đó;
+ Đánh giá về sản phẩm truyền thông;
+ Lý giải về những lý do thích/không thích;
+ Đánh giá những tác động của nội dung truyền thông.
+ v.v…
Bảng hỏi cần có các nội dung sau (2):
- Những thông tin giới thiệu về nghiên cứu
- Phần thu thập thông tinvềcôngchúng(chonhànghiêncứubiếtcôngchúnglàai?
Đặc điểm ra sao?)
- Phần thông tin liên hệ của người nghiên cứu và người tham gia trả lời (nếu đấy
không phải là nghiên cứu nặc danh).
Yêu cầu để có bảng hỏi tốt:
- Hình thức trình bày đẹp
- Ngắn gọn và đơn giản
- Phù hợp và có logic
- Tỷ lệ câu hỏi được trả lời cao
- Dễ dàng tổng hợp và phân tích dữ liệu
Tránh một số sai lầm trong thiết kế bảng hỏi:
- Câu hỏi quá dài
- Câu hỏi dạng phủ định
- Câu hỏi gợi ý câu trả lời
- Câu hỏi nhiều ý
- Câu hỏi chung chung
- Dùng từ chuyên môn, từ lóng, viết tắt trong câu hỏi
- Đưa ra các phương án trả lời trùng lắp
3.2.2 Phương pháp phỏng vấn nhóm tập trung (focus group):
- Địnhnghĩa:làcuộcphỏngvấnmộtnhómthànhviênđượclựachọnvềmộtvấnđề
cụ thể nào đó (Wilkinson, 2004). Mục tiêu của phỏng vấn nhóm là tạo ra một môi
trường trao đổi thoải mái để mọi thành viên chia sẻ trung thực những suy nghĩcủa
mình.
- Số lượng tham gia: 5-10 người (thườnglàcùngcónhữngđặcđiểmchungvềvăn
hoá, xã hội, trải nghiệm, hoặc mối quan tâm).
- Nhữngthôngtinthuđượctừphươngphápnàykháchẳnvềchấtsovớinhữngthông
tin từ các cuộc phỏng vấn cá nhân vì nólàsảnphẩmcủacácýkiếnđượcthảoluận
trong nhóm.
- Yêucầu:Cóđềcươngthảoluận,cóngườichủtrì,thưkýghichép,theodõitháiđộ
tranh luận.
- Nếuchúngtabiếtgợimở,tôntrọngýkiếncủangườithamdự,kíchthíchhưngphấn
tâmlýthìcuộcthảoluậnsẽsôinổi,thunhậnnhiềuýkiếnđachiều,giúpngườinghiên
cứu hiểu sâu hơn về nhận thức/ suy nghĩ của đối tượng.
Ứng dụng:
- thuthậpthôngtin(mộtcáchphảichăngvàtiếtkiệmthờigian)củacôngchúng
vềsảnphẩm,dịchvụ,cácvấnđềxãhội,chínhsáchhoặccácthôngtinđặcsắc
(insights) về phản ứng và hành vi của cử tri
- tạoracácýtưởngmới,giúpxácđịnhrõràngsởthích,tháiđộ,niềmtinetccủa
nhóm mục tiêu
3.2.3 Phương pháp phỏng vấn sâu:
ầu hết lànhữngcuộcđốithoạiđốimặt(face-to-face)baogồmnhữnghồiđápbằng
H
lời hoặc không lời -> không nên sử dụng các nền tảng như Twitter, FB, tin nhắn.
7 bước tiến hành phương pháp phỏng vấn sâu:
.
1 hái niệm hóa 1 nghiên cứu (Conceptualizing a Study)
K
2. Vẽ ra 1 thiết kế nghiên cứu (Design a study)
3. Tiến hành phỏng vấn (Conduct the interviews)
4. Ghi chép (phiên dịch) tư liệu cuộc phỏng vấn
5. Phân tích tư liệu từ ghi chép
6. Kiểm chứng lại thông tin từ các cuộc phỏng vấn
7. Ghi chép lại các kết quả.
hỏngvấnsâucánhânđểtìmhiểusâuvềnhậnthức,tháiđộ,độngcơ,hànhvivàcách
P
thức ứng xử của đối tượng. Đối tượng đượcphỏngvấnthườnglàngườitrongcuộc,
người giữ trọng trách, các chuyên gia…
Yêu cầu của cuộc phỏng vấn sâu:
- Phải chuẩn bị câu hỏi trước
- Có biên bản
- Biết chọn người và nơi phỏng vấn
- Biết lựa chọn và ứng xử tình huống để khai thác sâu vấn đề định hỏi.
Các cân nhắc về đạo đức:
- S ựmấtcânbằngcóthểtồntạitrongmốiquanhệquyềnlựcgiữangườitrảlời
và người phỏng vấn
- Bắtbuộcphảitiếtlộcóthểcóbấtkỳtáchạitiềmẩnnàođốivớinhữngngười
trả lời đang tham gia phỏng vấn định tính hay không.
Các lưu ý với người phỏng vấn:
- N hắc lại mục đích nghiên cứu khi bắt đầu buổi phỏng vấn
- Lặp lại tên để đảm bảo đúng người và bắt đầu những cuộc trò chuyện nhỏ
(small talks)
- Ice breaker questions: dựa trên sở thích hoặc nghề nghiệp cá nhân
- Follow up questions: đơn giản, thẳng thắn, thành thật và mang tính khuyến
khích
3.2.4. Phương pháp quan sát:
Các cân nhắc về đạo đức:
- Tuân thủ các nguyên tắc tự nguyện đồng ý, bảo mật thông tin tuyệt đối
- M ức độ và hình thức tương tác mà các nhà nghiên cứu có với mộtnhóm,tổ
chức hoặc văn hóa là một mối quan tâm đạo đức chính trong phương pháp này.
ác nhà nghiên cứu sử dụng phương pháp quansátđểhiểungônngữ,thựchànhvà
C
hoạt động của một nhóm, nền văn hóa hoặc tổ chức cụ thể.
ột trong những khía cạnh thách thức nhất của phương pháp quan sát là có được
M
quyền truy cập vào 1 nhóm, văn hóa hoặc tổ chức.
- Làquátrìnhtrigiácvàghichépmọiyếutốcóliênquanđếnđốitượngcôngchúng
được nghiên cứu
- Quy trình:
+ Xác định đối tượng phù hợp
+ Xác định thời gian, địa điểm, thời điểm để thực hiện quan sát
+ Lựa chọn cách thức quan sát
+ Tiến hành quan sát thu thập thông tin
+ Ghi chép
+ Kiểm tra việc quan sát
- Ngườinghiêncứuchủđộngtạonêncáctìnhhuốngcụthể,sauđóquansátcáchành
vi của công chúng
VD: Nghiên cứu búp bê Bobo của Bandura
- Việcquansátthuthậpthôngtinkhôngchỉdừngởviệcxemxétkếtquảsaukhichịu
tác nhân kích thích, mà cần phải thấy được sự thay đổi của phản ứng từ thời điểm
trướckhicótácnhânkíchthíchvàthờiđiểmsauđóởcảhainhómthựcnghiệmvàđối
chứng.
Một số lưu ý:
- Chọn ai để phỏng vấn/ quan sát?
- Kết quả từ các phương pháp phỏng vấn nhóm tập trung, phỏng vấn sâu, quan sát
đƣợc xử lý và ứng dụng như thế nào?
- Thù lao/ quà tặng cho người tham gia nghiên cứu?
- Có thể ứng dụng phương pháp nào trong nghiên cứu của nhóm?
- Kết hợp với phương pháp survey như thế nào?
Một số lý thuyết được áp dụng để giải thích sự lựa chọn của công chúng:
a) Nhìn từ góc độ sản xuất:
- Côngchúngthườngcóxuhướngưathíchmộtloạihình(type)nộidungnàođóhơn
các loại hình khác (VD: những bộ phim truyền hình dài tập, các chương trình ăn
khách nhất có format gần giống nhau,…)
- Có mối liên hệgiữađặcđiểmnhânkhẩuhọccủacôngchúngvớicácloạihìnhnội
dung được ưa thích/ bị ghét
- Chiến thuật sắp xếp lịch phát sóng cóảnhhưởngđếnlựachọntiếpnhậncủacông
chúng.
- Mức độ chủ động tiếp nhận của công chúng tuỳ thuộc vào từng loại hình truyền
thông
b) Lý giải từ góc độ kinh tế:
iả định rằng nội dung truyền thông có thể đượcchiathànhcácnhómtheotiêuchí
G
yêu thích của công chúng và hoàn toàn miễn phí:
-> sự lựa chọn của công chúng hoàn toàn dựa trên sự yêu thích
- > các nhà truyền thông sẽ sản xuất các nội dungtươngtựnhau,dẫnđếnviệccông
chúng bị phân tán
- >khicôngchúngbịchianhỏđếnmứckhôngthểđemlạilợinhuậnchonhàsảnxuất
được nữa, các dạng nội dung mới sẽ ra đời.
c) Lý giải sự chọn lựa theo tâm lý học:
- Công chúng có những thái độ, niềmtin,quanđiểmmàhọkhôngthíchthayđổi->
tìmkiếmnhữngnộidungtruyềnthôngphùhợpvớibảnthânhọ(“seewhattheywant
to see and hear what they want to hear”).
- Công chúng có sự lựa chọn tuỳ thuộc theo tâm trạng và cảm xúc cá nhân.
d) Lý giải sự lựa chọn theo thuyết sử dụng và thoả mãn:
- Côngchúngcóxuhƣớnglựachọnnộidungtruyềnthôngđểthoảmãncácnhucầu
của bản thân.
- Nhu cầu này có thể mang tính tức thời, gắn với tâm trạng hoặc mang tính bền vững.
e ) Hệ thống các yếu tố đƣợc áp dụngđểgiảithíchsựlựachọncủacôngchúng
theo mô hình của James Webster (2014)
+Những yếu tố thuộc về công chúng:
- Những đặc tính cấu trúc của công chúng
- Những yếu tố liên quan đến cá nhân công chúng
+Những yếu tố thuộc về ngành truyền thông:
- Những đặc tính cấu trúc của ngành truyền thông
- Những đặc tính của môi trường truyền thông cá nhân