Chuong 1 Nlkt - Khanhketoan

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN


--------------  -----------------
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
 Số giờ: 60
 Giảng viên: Tạ Duy Khánh
 Email: khanh.td@vlu.edu.vn
 Mọi thông báo cho lớp sẽ qua 3 kênh: Thông báo
trên lớp, qua email, qua zalo lớp.
 20 buổi học trên lớp. Nếu SV vắng quá 20% sẽ
bị cấm thi lần 1.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Đánh giá:
 Quá trình: 50%
 Chuyên cần: 10% (điểm danh trong buổi học)
 Bài kiểm tra thường xuyên (Quiz): 20% (Bài trắc
nghiệm trên Elearning, cuối mỗi chương).
 Bài tập nhóm: 20% (Cuối chương 3, 5). Nhóm
tối đa 5 sinh viên.
 Cuối kỳ: 50%
 Trắc nghiệm & tự luận.
 Được sử dụng TÀI LIỆU GIẤY
NỘI DUNG MÔN HỌC
CHÖÔNG 1 Toång quan veà keá toaùn

CHÖÔNG 2 Baùo caùo taøi chính

CHÖÔNG 3
Chu trình keá toaùn – Phaân tích vaø
ghi nhaän nghieäp vuï kinh teá

CHÖÔNG 4
Chu trình keá toaùn – Keá toaùn
ñieàu chænh

CHÖÔNG 5
Chu trình keá toaùn – Hoaøn thaønh
chu trình keá toaùn

CHÖÔNG 6 Keá toaùn lôïi nhuaän


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN


MỤC TIÊU CHƯƠNG 1

BẢN CHẤT CỦA


01
KẾ TOÁN
02 ĐỐI TƯỢNG
ĐO LƯỜNG
CỦA KẾ TOÁN
BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN

 Nội dung:
 Chức năng của kế toán
 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
 Các lĩnh vực kế toán
 Các yêu cầu cơ bản của kế toán
 Môi trường pháp lý của kế toán
CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN

 Kế toán là một hệ thống đo


lường và xử lý thông tin kinh
tế trong một tổ chức thông
qua việc thu thập, xử lý dữ
liệu và truyền đạt thông tin
cho những người ra quyết
định, mà những thông tin đó
phải hợp lý, đáng tin cậy và
có thể so sánh được.
CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN
Ra quyết định kinh doanh NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
Nhu cầu thông tin Thông tin

HỆ THỐNG KẾ TOÁN
Thu thập Xử lý Truyền
dữ liệu dữ liệu thông tin
HOẠT
Nhận biết Phân loại, Lập báo
ĐỘNG
và ghi chép sắp xếp và cáo kế toán
KINH
các nghiệp tổng hợp (các báo
DOANH
vụ kinh tế dữ liệu cáo tài
chính)
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

ĐỐI TƯỢNG
SỬ DỤNG

Những người bên Những người bên


ngoài doanh nghiệp trong doanh nghiệp
 Người cho vay  Các nhà quản lý DN
 Nhà cung cấp  Kiểm toán viên nội bộ
 Cổ đông  Nhân viên bán hàng
 Các tổ chức chính phủ  Người lập dự toán
 Kiểm toán viên độc lập ngân sách
… …
CÁC LĨNH VỰC KẾ TOÁN

Kế toán Kế toán
tài chính quản trị

4 LĨNH
VỰC

Kiểm Kế toán
toán thuế
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN
 Các yêu cầu cơ bản của kế toán theo VAS 01
(Chuẩn mực kế toán Việt Nam)
Trung thực Khách quan

Có thể 6
Đầy
so YÊU đủ
sánh
CẦU

Dễ hiểu Kịp thời


CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN
 Trung thực
 Caùc thoâng tin vaø soá lieäu keá
toaùn phaûi ñöôïc ghi cheùp
vaø baùo caùo treân cô sôû
caùc baèng chöùng ñaày ñuû,
khaùch quan vaø ñuùng vôùi
thöïc teá veà hieän traïng, baûn
chaát noäi dung vaø giaù trò
cuûa nghieäp vuï kinh teá
phaùt sinh.
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN
 Trung thực

 Chi tieàn sao khoâng


coù chöùng töø?
 Neáu chöa giao
haøng thì ñaây laø
khoaûn nhaän tieàn
öùng tröôùc, khoâng
theå ghi nhaän laø
doanh thu?
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN
 Khách quan: Các thông tin và số liệu kế toán phải
được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không
bị xuyên tạc, không bị bóp méo.

Chi phí naøy ñuùng ra laø


cuûa naêm 2020, sao laïi
ñöa vaøo naêm 2021?
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN
 Đầy đủ:
Moïi nghieäp vuï kinh teá, taøi
chính phaùt sinh lieân quan ñeán
kyø keá toaùn phaûi ñöôïc ghi cheùp
vaø baùo caùo ñaày ñuû, khoâng bò
boû soùt.
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN

 Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải


được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc
trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
 Các NVKT phải được ghi chép thường xuyên, liên
tục, các BCTC phải được lập và nộp đúng thời hạn
quy định, không được chậm trễ  Thông tin không
còn hữu ích.
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN

 Dễ hiểu: Các thông tin và số liệu kế toán trình bày


trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử
dụng.
 Thông tin về các vấn đề phức tạp trong báo cáo tài
chính phải được giải trình ở phần thuyết minh.
 Ví dụ: Thuyết minh phương pháp tính giá các tài
sản trong doanh nghiệp.
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN
 Có thể so sánh: các thông tin và số liệu kế toán
giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và
giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi tính toán
và trình bày nhất quán.

2 kyø söû duïng 2 kieåu ghi


nhaän doanh thu khaùc
nhau thì laøm sao so saùnh
ñaây?
MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN

 Luật kế toán
 Chuẩn mực & khuôn mẫu kế toán
 Chế độ kế toán Việt Nam
 Hội nghề nghiệp kế toán Việt Nam
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
 Theo chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế
toán, kiểm toán Việt Nam, Tiêu chuẩn đạo đức
nghề nghiệp kế toán bao gồm:
 Chính trực
 Khách quan
 Năng lực chuyên môn và tính thận trọng
 Tính bảo mật
 Tư cách nghề nghiệp
ĐỐI TƯỢNG ĐO LƯỜNG CỦA KẾ TOÁN

Ñaëc ñieåm ñoái töôïng ño


ÑOÁI löôøng cuûa keá toaùn
TÖÔÏNG
ÑO
Phöông trình keá toaùn
LÖÔØNG
CUÛA KEÁ
TOAÙN AÛnh höôûng cuûa nghieäp vuï
kinh teá ñeán phöông trình
keá toaùn
ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG ĐO LƯỜNG CỦA KẾ TOÁN
 Đối tượng nghiên cứu của kế toán: Là “Tài
sản” và nguồn hình thành nên tài sản – Còn gọi
là “Nguồn vốn”.
 Tài sản: Là những nguồn lực mang lại lợi ích
tương lai cho doanh nghiệp mà được sở hữu
hoặc kiểm soát bởi doanh nghiệp.
 Nguồn vốn: Cho biết những tài sản này do đâu
mà có? Nó được hình thành trong doanh
nghiệp từ đâu? Ai tài trợ cho những tài sản
này?
 Vốn góp chủ sở hữu
 Nợ phải trả
ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG ĐO LƯỜNG CỦA KẾ TOÁN

Nghiệp vụ kinh tế: là một


khái niệm pháp lý, đó là
những sự kiện hoặc những
biến cố kinh tế làm ảnh
hưởng đến tài sản và nguồn
vốn của doanh nghiệp.
ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG ĐO LƯỜNG CỦA KẾ TOÁN

 Để ghi nhận và đo lường các NVKT thì kế toán


phải:
 Xác định phạm vi biểu hiện của NVKT phát sinh
trong khoảng thời gian & không gian nào?
 Dùng công cụ gì để đo lường những nghiệp vụ
kinh tế đó?
ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG ĐO LƯỜNG CỦA KẾ TOÁN

 Xác định phạm vi biểu hiện của NVKT phát sinh


trong khoảng thời gian & không gian nào
Thực thể kinh doanh: một doanh nghiệp là một
thực thể tách biệt, không những độc lập với chủ
nợ và khách hàng, mà còn độc lập với chủ sở
hữu của doanh nghiệp.
NVKT phát sinh trong phạm vi đơn vị nào thì đơn
vị đó mới ghi nhận vào sổ sách kế toán.
ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG ĐO LƯỜNG CỦA KẾ TOÁN

 Dùng công cụ gì để đo lường những NVKT đó


Thước đo tiền tệ: Mọi NVKT đều được ghi nhận
bằng thước đo giá trị.
Đơn vị tiền tệ được dùng làm thước đo chung
cho mọi NVKT. Tất cả các đối tượng kế toán
trong tổ chức được quy đổi về cùng một thước đo
để thông tin tài chính có thể so sách được.
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN
Ví dụ:
 5 người góp mỗi người 10 triệu để mở DN kinh
doanh trà chanh chém gió. Vậy tổng số tiền góp
được là 50 triệu đồng. Dùng 50 triệu này để mua
trang thiết bị về bắt đầu hoạt động.
 Để mua sắm đủ thì cần phải có 80 triệu  thiếu 30
triệu  Đi vay mượn.
 Lúc này trị giá tài sản có là 80 triệu, 50 triệu vốn
góp của 5 người gọi là vốn góp của chủ sở hữu,
30 triệu vay mượn thêm gọi là nợ phải trả.
 Ta thấy: 80 triệu = 30 triệu + 50 triệu
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN

Phương trình kế toán cơ bản:

TÀI SẢN = NGUỒN VỐN

TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU

 VỐN CHỦ SỞ HỮU = TÀI SẢN – NỢ PHẢI TRẢ


PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN

Ví dụ:
Trong năm đầu tiên, kinh doanh lãi 50 triệu, chúng ta
thống nhất không lấy lãi này chia nhau, mà tiếp tục để
đó bổ sung vào vốn để mở rộng kinh doanh.

 Lợi nhuận 50 triệu trở thành 1 bộ phận của vốn


chủ sở hữu.
 Vốn chủ sở hữu (100 triệu) = Vốn góp của chủ sở
hữu (50 triệu) + Lợi nhuận giữ lại (50 triệu).
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN

Phương trình kế toán mở rộng:

TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU


= NỢ PHẢI TRẢ + VỐN GÓP CHỦ SỞ
HỮU + LỢI NHUẬN
= NỢ PHẢI TRẢ + VỐN GÓP CHỦ SỞ
HỮU + DOANH THU – CHI PHÍ
CÁC THÀNH PHẦN TRONG PHƯƠNG TRÌNH

 Tài sản: Là các nguồn lực được sở hữu hoặc kiểm


soát bởi DN. Những nguồn lực này được kỳ vọng
mang lại lợi ích trong tương lai cho DN.
 Ví dụ: Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, máy móc
thiết bị, nợ phải thu, hang tồn kho,…
 Nợ phải trả: Xác định quyền của chủ nợ trên tài sản
của DN. DN có trách nhiệm phải hoàn trả cho chủ
nợ bằng tiền, tài sản khác,…
 Ví dụ: Nợ phải trả cho người bán, các khoản phải
nộp cho nhà nước, tiền lương phải trả cho người
lao động,…
CÁC THÀNH PHẦN TRONG PHƯƠNG TRÌNH

 Vốn góp chủ sở hữu: những tài sản mà chủ sở


hữu bỏ ra để góp vào DN khi mới thành lập hoặc bổ
sung vốn theo yêu cầu khi DN đang hoạt động.
 Doanh thu/ thu nhập: là sự tăng lên lợi ích kinh tế
trong kỳ dưới hình thức tăng tài sản hoặc giảm nợ
phải trả do việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ và các hoạt động khác của DN dẫn đến sự tăng
lên của VCSH mà không phải do góp vốn.
 Ví dụ: doanh thu do bán hàng hóa hoặc cung cấp
dịch vụ, thu nhập từ tiền lãi tiền gởi ngân hàng,
thu nhập từ tiền bồi thường của khách hàng do vi
phạm hợp đồng,…
CÁC THÀNH PHẦN TRONG PHƯƠNG TRÌNH

 Chi phí: Là những lợi ích kinh tế mất đi nhằm để tìm


kiếm doanh thu, biểu hiện dưới hình thức giảm tài
sản hoặc tăng nợ phải trả từ các hoạt động kinh
doanh của DN dẫn đến sự giảm xuống của VCSH
mà không phải do phân phối vốn cho chủ sở hữu.
 Ví dụ: chi phí tiền lương nhân viên, chi phí
nguyên vật liệu, chi phí điện, nước…
PHÂN LOẠI TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN? TÌM X?

Nguyên vật liệu 300 Tiền 850

Công cụ, dụng cụ 20 Tài sản cố định hữu hình 1.520

Thành phẩm 160 Vay ngắn hạn 500

Vay dài hạn X Phải trả cho người bán 150

Quỹ đầu tư phát triển 130 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 500

Phải thu của khách hàng 230 Vốn góp của chủ sở hữu 1.470

Tạm ứng 40 Lợi nhuận chưa phân phối 70

Phải trả người lao động 30


ẢNH HƯỞNG CỦA NGHIỆP VỤ KINH TẾ ĐẾN
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN
Một NVKT luôn ảnh hưởng ít nhất đến 2 khoản mục khác
nhau của PTKTCB nhưng PTKTCB luôn cần bằng.  Có 2
qui luật sau:
QL 1: NGHIỆP VỤ KINH TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN 2 BÊN
CỦA PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN  tổng tài sản và tổng
nguồn vốn sẽ phải cùng tăng hoặc cùng giảm; nghĩa là:
 (1a) Khi có một hay nhiều tài sản tăng tương ứng với 1
hay nhiều nguồn vốn tăng thì tổng tài sản và tổng
nguồn vốn sẽ cùng tăng.
 (1b) Khi có một hay nhiều tài sản giảm tương ứng với 1
hay nhiều nguồn vốn giảm thì tổng tài sản và tổng
nguồn vốn sẽ cùng giảm .
VÍ DỤ 1a. NVKT LÀM TỔNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN
VỐN CÙNG TĂNG
Nghiệp vụ 1. Chủ sở hữu góp 600 triệu đồng bằng tiền
gởi ngân hàng để thành lập công ty Black & White”.
 Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến PTKT
như sau:

Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

TGNH = VGCSH

(1) + 600 = + 600

SD 600 = 600
VÍ DỤ 1a. NVKT LÀM TỔNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN
VỐN CÙNG TĂNG
Nghiệp vụ 2. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán 150
triệu đồng.
 Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến PTKT như sau:

Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở


hữu
TGNH + HH = PTNB + VGCSH
SD cũ 600 = 600
(2) + 150 = + 150
SD mới 600 150 = 150 600
Tổng =
750 750
VÍ DỤ 1b. NVKT LÀM TỔNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN
VỐN CÙNG GIẢM
Nghiệp vụ 3. Công ty Black & White lập uỷ nhiệm chi chuyển
khoản 100 triệu đồng để thanh toán một phần khoản nợ người
bán.
 Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến PTKT như
sau:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở
hữu
TGNH + HH = PTNB + VGCSH
SD cũ 600 150 = 150 600
(3) - 100 = - 100
SD mới 500 150 = 50 600
Tổng =
650 650
ẢNH HƯỞNG CỦA NGHIỆP VỤ KINH TẾ ĐẾN
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN
Một NVKT luôn ảnh hưởng ít nhất đến 2 khoản mục khác nhau
của PTKTCB nhưng PTKTCB luôn cần bằng.  Có 2 qui luật sau:

QL 2: NGHIỆP VỤ KINH TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN 1 BÊN


CỦA PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN  tổng tài sản và
tổng nguồn vốn sẽ không đổi, nghĩa là:
 (2a) Khi 1 bên tài sản bị ảnh hưởng thì sẽ có 1 hay
nhiều loại tài sản tăng đồng thời 1 hay nhiều loại tài
sản khác giảm tương ứng.
 (2b) Khi 1 bên nguồn vốn bị ảnh hưởng thì sẽ có 1
hay nhiều loại nguồn vốn tăng đồng thời 1 hay
nhiều loại nguồn vốn khác giảm tương ứng.
VÍ DỤ 2a. NVKT CHỈ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BÊN TÀI SẢN
Nghiệp vụ 4. Công ty Black & White mua hàng hóa trị
giá 80 triệu đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
 Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến
PTKTCB như sau:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở
hữu
TGNH + HH = PTNB + VGCSH
SD cũ 500 150 = 50 600
(4) - 80 + 80 =
SD mới 420 230 = 50 600
Tổng =
650 650
VÍ DỤ 2b. NVKT CHỈ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BÊN NGUỒN VỐN

Nghiệp vụ 5. Công ty Black & White vay ngân hàng để


trả nợ người bán 50 triệu đồng.
 Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến
PTKTCB như sau:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ
sở hữu
TGNH + HH = PTNB + VAY + VGCSH
SD cũ 420 230 = 50 600
(5) = - 50 + 50
SD mới 420 230 = 50 600
Tổng =
650 650
VÍ DỤ 2C. NVKT CÓ PHÁT SINH DOANH THU & CHI PHÍ

Nghiệp vụ 6. Công ty Black & White bán 1/2 số hàng


có trong kho thu tiền ngay 200 triệu đồng.
 Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến
PTKTMR như sau:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

=
TGNH + HH PTNB + VAY + DT - CP + VGCSH
SD cũ 420 230 = 50 600

(6) + 200 - 115 = + 200 + 115


SD mới 620 115 = 50 200 115 600
Tổng =
735 735
VÍ DỤ 2C. NVKT CÓ PHÁT SINH DOANH THU & CHI PHÍ
Nghiệp vụ 7. Công ty Black & White thanh toán tiền
điện, nước đã dùng trong tháng là 2 triệu đồng.
 Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến
PTKTMR như sau:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

=
TGNH + HH PTNB + VAY + DT - CP + VGCSH
SD cũ 620 115 = 50 200 115 600

(7) -2 = +2
SD mới 618 115 = 50 200 117 600
Tổng =
733 733

You might also like