Professional Documents
Culture Documents
50.ĐGGD_HỒ CAO QUỐC THỊNH
50.ĐGGD_HỒ CAO QUỐC THỊNH
50.ĐGGD_HỒ CAO QUỐC THỊNH
Năm 2024
MỤC LỤC
A. Phân tích quy trình tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục đại học...............................................3
B. Xây dựng một rubric định tính đánh giá báo cáo sản phẩm làm việc nhóm của
sinh viên đại học đối với một bài tập nhóm cụ thể.
Rubric bài tập nhóm về xây dựng quy trình kỹ thuật lấy máu xét nghiệm
* Phương pháp đánh giá: PP đánh giá thuyết trình, làm việc nhóm
* Công cụ đánh giá: Bảng kiểm, rubrics, bài thuyết trình (sản phẩm của nhóm)
Điểm tối Điểm đạt Mô tả điểm đạt
Tiêu chí
đa được được
1. Phân tích nhu cầu và lựa chọn phương pháp 20
- Phân tích rõ ràng và chi tiết về nhu cầu lấy mẫu và
mục đích xét nghiệm
- Lựa chọn phương pháp lấy mẫu phù hợp với yêu cầu
và quy trình xét nghiệm
2. Thiết kế quy trình lấy mẫu 30
- Sự hiểu biết và minh chứng rõ ràng về quy trình lấy
mẫu từng bước
- Sự tổ chức logic và hợp lý của quy trình lấy mẫu
3. Mô tả kỹ thuật và an toàn lấy mẫu 20
- Mô tả chi tiết và chính xác về các kỹ thuật lấy mẫu
sử dụng
- Đảm bảo an toàn và tiêu chuẩn vệ sinh trong quá
trình lấy mẫu
4. Đánh giá và kiểm tra quy trình 15
- Phương pháp đánh giá hiệu quả và sự phù hợp của
quy trình
- Kết quả kiểm tra quy trình và điều chỉnh nếu cần
thiết
5. Trình bày và báo cáo 15
- Trình bày báo cáo rõ ràng, có cấu trúc và thuyết
phục
- Sử dụng hình ảnh minh hoạ và biểu đồ để giải thích
quy trình lấy mẫu
Tổng điểm 100
Mô tả mức chất lượng Điểm
Tiêu CĐ
chí R Trọng Trung Trung
Giỏi Khá Kém
đánh học số bình bình yếu
giá phần 8,5 – 10 7 – 8,4 5,5 – 6,9 4,0 – 5,4 < 4,0
1. H1, 10 % Bố cục Bố cục Bố cục Bố cục Trình
Hình H2, hợp lý, khá hợp khá hợp thiếu bày cẩu
thức H3, rõ, đúng lý, rõ, lý, rõ, hợp lý, thả, đơn
báo H4 quy cách đúng quy chưa chữ nhỏ điệu
cáo trình cách đúng quy
chiếu, trình cách trình
logic chiếu, chiếu
khá logic
2. Nội H1, 30 % Trình Trình Trình bày Trình Trình
dung H2, bày bày khá 55% – bày 40% bày <
báo H3, 85% nội đầy đủ 69% tổng – 54 % 40%
cáo H4 dung yêu nội dung số nội tổng số tổng số
cầu về yêu cầu dung yêu nội dung nội dung
chủ đề, về chủ cầu về yêu cầu yêu cầu
có thêm đề, 70% chủ đề về chủ về chủ
các nội – 84 % đề đề
dung liên tổng số
quan nội dung
đóng góp yêu cầu
vào việc
mở rộng
kiến thức
3. Kỹ H1, 10 % Nói rõ, Nói rõ, Nói rõ, Nói nhỏ, Không
năng H2, tự tin, tự tin, khá tự chưa tự thuyết
trình H3, thuyết thuyết tin, có tin, có phục,
bày H4 phục, phục giao lưu giao lưu không
giao lưu nhưng ít người người giao lưu
người giao lưu nghe nghe với
nghe người nhưng ít nhưng người
nghe thuyết không nghe
phục thuyết
phục
4. Trả H1, 30 % Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời
lời câu H2, được khá đầy được trên được được <
hỏi H3, 85% các đủ, 70% 55% – 40% – 40% câu
H4 câu hỏi – 84% 69% câu 54% câu hỏi
câu hỏi hỏi hỏi
5. Làm H1, 20 % Có phân Có một Có một Có sự Không
việc H2, chia số thành số thành phân thể hiện
nhóm H3, nhiệm vụ viên báo viên báo công sự phân
(sự H4 rõ ràng cáo và cáo và công công
đóng và phân phân chưa việc công
góp chia các công rõ phân chuẩn bị việc
của phần báo đóng góp công rõ khá rõ trong
các cáo giữa của từng đóng góp cho báo nhóm;
thành các thành của từng cáo Chỉ một
Hướng dẫn sử dụng rubric:
Mỗi tiêu chí được phân bổ điểm tối đa tương ứng với mức độ hoàn thành và chất
lượng của công việc.
Điểm số cụ thể của mỗi nhóm sẽ phụ thuộc vào mức độ đáp ứng các tiêu chí và chi tiết
của bài tập.
Tham khảo rubric này để cung cấp phản hồi và hướng dẫn cụ thể cho sinh viên về
những yếu tố cần cải thiện và những điểm mạnh của bài tập nhóm.
Rubric này sẽ giúp đảm bảo rằng mọi nhóm sinh viên đều được đánh giá một cách công bằng
và minh bạch dựa trên các tiêu chí rõ ràng và cụ thể của bài tập nhóm về xây dựng quy trình
kỹ thuật lấy máu xét nghiệm.
C.Kết luận
Đánh giá giáo dục đại học là một quy trình không chỉ quan trọng mà còn phức tạp,
mang lại những giá trị quan trọng cho sự phát triển của sinh viên và xã hội. Qua quá
trình này, ta nhận thấy rằng:
Giáo dục đại học không chỉ là việc truyền đạt kiến thức mà còn là sự hình thành và phát
triển cá nhân của sinh viên. Đánh giá không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kiến thức mà
còn phải đánh giá được các kỹ năng mềm, khả năng tự học và sáng tạo của sinh viên.
Để đảm bảo tính công bằng và hiệu quả của đánh giá, cần phải có các tiêu chí rõ ràng
và phù hợp với từng môn học, từng khóa học. Ngoài ra, việc sử dụng các phương pháp
đánh giá đa dạng như bài kiểm tra, dự án, thực hành và phản hồi từ sinh viên cũng rất
quan trọng để đánh giá toàn diện khả năng học tập của sinh viên.
Đánh giá giáo dục đại học không chỉ giúp sinh viên nhận ra những mặt mạnh và yếu
của bản thân mà còn giúp các nhà trường nâng cao chất lượng đào tạo, điều chỉnh và
cải tiến chương trình học để đáp ứng mọi thay đổi trong xã hội và thị trường lao động.
Tóm lại, đánh giá giáo dục đại học không chỉ đơn thuần là một công cụ phản ánh kết
quả học tập mà còn là một công cụ để phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, từ đó
đảm bảo sự thành công của sinh viên và góp phần vào sự phát triển bền vững của đất
nước.