Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH


KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN


PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN
ĐỀ TÀI:

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN


THẾ GIỚI DI ĐỘNG TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GVHD : Th.s Nguyễn Thị Hải


LỚP : 21DTC1C
SVTH : MSSV

1. Lâm Thị Xuân Mai 2100005999


2. Trần Thị Nhã Linh 2100005892
3. Ngô Nhật Nam 2100005816
4. Nguyễn Tố Ngân 2100008378

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN


PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN
ĐỀ TÀI:

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ


GIỚI DI ĐỘNG TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GVHD : Th.s Nguyễn Thị Hải


LỚP : 21DTC1C
SVTH : MSSV

1. Lâm Thị Xuân Mai 2100005999


2. Trần Thị Nhã Linh 2100005892
3. Ngô Nhật Nam 2100005816
4. Nguyễn Tố Ngân 2100008378

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2023


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giảng viên trường
Đại Học Nguyễn Tất Thành và các thầy cô khoa Tài Chính – Kế Toán đã giúp cho
em có kiến thức nền tảng để thực hiện đề tài này.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô Nguyễn Thị Hải
đã góp ý, hướng dẫn nhóm em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Cô đã trực
tiếp hướng dẫn tận tình, sửa chữa và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp nhóm
chúng em hoàn thành tốt đề tài đồ án của nhóm. Một lần nữa nhóm chúng em xin
chân thành cảm ơn cô và chúc cô luôn dồi dào sức khỏe.

Trong thời gian thực hiện đề tài tiểu luận, em đã vận dụng kiến thức nền tảng đã
tích lũy đồng thời kết hợp với việc học hỏi và nghiên cứu những kiến thức mới từ
thầy cô, bạn bè và cũng như từ nhiều nguồn tham khảo. Nhờ đó mà em đã có thể
hoàn thành đề tài một các hiệu quả nhất. Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn
hạn chế và nhóm còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo
thêm từ quý thầy cô để hoàn thiện những kiến thức còn thiếu của nhóm, để em có
thể dùng làm hành trang thực hiện tiếp các đề tài khác trong tương lai, cũng như là
trong học tập hoặc làm việc sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!

i
BM-ChT-
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRUNG TÂM KHẢO THÍ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 -2023
PHIẾU CHẤM THI TIỂU LUẬN/BÁO CÁO
Môn thi: Phân Tích Và Đầu Tư Chứng Khoán ........ Lớp học phần: 21DTC1C .............................
Nhóm sinh viên thực hiện : ............................................................................................................
1. Lâm Thị Xuân Mai................................. Tham gia đóng góp: 100% ...........................
2. Trần Thị Nhã Linh ................................. Tham gia đóng góp: 100% ...........................
3. Ngô Nhật Nam ....................................... Tham gia đóng góp: 100% ...........................
4. Nguyễn Tố Ngân .................................... Tham gia đóng góp: 100% ...........................
Ngày thi:13/06/2023 ................................................... Phòng thi:VP.Khoa Tài Chính-Kế Toán ......
Đề tài tiểu luận/báo cáo của sinh viên :
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.......................................
Phần đánh giá của giảng viên (căn cứ trên thang rubrics của môn học):
Tiêu chí Điểm tối Điểm đạt
Đánh giá của giảng viên
(theo CĐR HP) đa được
Cấu trúc của tiểu
1
luận/báo cáo
Nội dung
- Các nội dung
6
thành phần

- Lập luận 1

- Kết luận 1

Trình bày 1

TỔNG ĐIỂM 10

Giảng viên chấm thi


(ký, ghi rõ họ tên)

ii
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

TP. HCM, ngày … tháng … năm 20…


(Ký tên)

iii
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH NGÀNH ......................................................................1


1.1 Diễn biến thị trường trong nước và quốc tế ..............................................1
1.1.1 Trong nước ............................................................................................1
1.1.2 Quốc tế ...................................................................................................1
1.2 Tình hình xuất nhập khẩu ..............................................................................2
1.3 Một số chính sách pháp luật mới đáng chú ý ................................................4
1.4 Triển vọng phát triển ngành ...........................................................................5
1.5 Khó khăn, rủi ro, thách thức của ngành .......................................................7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÔNG TY .................................................................10
2.1 Phân tích 4 nhóm chỉ số tài chính của công ty ............................................10
2.1.1 Phân tích chỉ số thanh khoản .................................................................10
2.1.2 Phân tích khả năng sinh lời ...................................................................11
2.1.3 Phân tích cơ cấu tài chính và cấu trúc tài chính doanh nghiệp ..........12
2.1.4 Phân tích tỷ số quản lý nợ.......................................................................13
2.2 Định giá cổ phiếu ...........................................................................................14
2.2.1 Phương pháp P/E.....................................................................................14
2.2.2 Phương pháp P/B.....................................................................................14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT ..............................................................16
3.1 Đường kháng cự 1, Kháng cự 2 ....................................................................16
3.2 Đường hỗ trợ 1, hỗ trợ 2 ...............................................................................17
3.3 Đường Bollinger Band ...................................................................................18
3.4 Phân tích vùng quá mua, quá bán theo RSI................................................19
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN ......................................................................................21
PHỤ LỤC .................................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................24

iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
BẢNG

Bảng 2. 1: Phân tích chỉ số thanh khoản ............................................................... 10


Bảng 2. 2: Phân tích khả năng sinh lời .................................................................. 11
Bảng 2. 3: Phân tích cơ cấu tài chính và cấu trúc tài chính doanh nghiệp ......... 12
Bảng 2. 4: Phân tích tỷ số quản lý nợ ..................................................................... 13
Bảng 2. 5: Phương pháp P/E ................................................................................... 14
Bảng 2. 6: Phương pháp P/B ................................................................................... 14

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2. 1: Phân tích chỉ số thanh khoản............................................................ 10


Biểu đồ 2. 2: Phân tích khả năng sinh lời .............................................................. 11
Biểu đồ 2. 3: Phân tích cơ cấu tài chính và cấu trúc tài chính doanh nghiệp...... 12
Biểu đồ 2. 4: Phân tích tỷ số quản lý nợ ................................................................. 13

HÌNH ẢNH

Hình 3. 1: Đường kháng cự 1 ................................................................................. 16


Hình 3. 2: Đường kháng cự 2 ................................................................................. 16
Hình 3. 3: Đường hỗ trợ 1 ...................................................................................... 17
Hình 3. 4: Đường hỗ trợ 2 ...................................................................................... 18
Hình 3. 5: Đường Bollinger Band ........................................................................... 18
Hình 3. 6: Vùng quá mua ....................................................................................... 19
Hình 3. 7: Vùng quá bán ........................................................................................ 20

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Kết quả kinh doanh - MWG .................................................................. 23


Phụ lục 2: Cân đối kế toán - MWG ......................................................................... 23

v
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH
CTCP Công ty cổ phần
CCDV Cung cấp dịch vụ
CP Cổ phần
CNTT Công nghệ thông tin
DN Doanh nghiệp
ĐMX Điện máy xanh
EPS Tỷ suất lợi nhuận trên cổ phần
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
MWG Mã chứng khoán Thế giới di động
NĐ Nghị định
P/E Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu
P/B Tỷ lệ giá trên sổ sách
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTS Tổng tài sản
TMĐT Thương mại điện tử
TGDĐ Thế giới di động
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
USD Đô la Mỹ
VN Việt Nam
VCSH Vốn chủ sở hữu
WTO

vi
LỜI MỞ ĐẦU

Phân tích và định giá cổ phiếu đóng một vai trò hết sức quan trọng trên thị
trường chứng khoán Việt Nam nói riêng và thị trường tài chính Việt Nam nói
chung. Phân tích và định giá cổ phiếucó ý nghĩa to lớn đối với phần lớncác chủ thể
tham gia trên thị trường chứng khoán Việt Nam và thị trường tài chính Việt Nam.
Đó chính là các doanh nghiệp, nhà đầu tư và các ngân hàng. Doanh nghiệp sử dụng
phân tích và định giá cổ phiếu để đưa ra các quyết định về huy động và sử dụng
vốn; nhà đầu tư sử dụng phân tích và định giá cổ phiếu cho mục đích đầu tư; còn
các ngân hàng sử dụng phân tích và định giá cổ phiếu trong các quyết định cho vay.
Phân tích và định giá cổ phiếu đóng vai trò quan trọng là thế, nhưng hiện nay trên
thị trường chứng khoán Việt Nam, phân tích và định giá cổ phiếu vẫnchưa được sử
dụng rộng rãi do gặp nhiều khó khăn, trở ngại trong quá trình phân tích và định giá.
Đó là những khó khăntrong việc lựa chọn mô hình định giá, trong ước lượng tham
số cho việc định giá hay các khó khăn khác phát sinh từ Chính phủ, các cơ quan
quản lý nhà nước, các công ty chứng khoán và các nhà đầu tư.Trong các doanh
nghiệp cần được định giá thì địnhgiá các doanh nghiệp tăng trưởng có một tầm
quan trọng hơn cả. Bản thân ban lãnh đạo của các doanh nghiệp này thường xuyên
phải định giá lại cổ phiếu của doanh nghiệp để đưa ra những quyết định huy
động vốn, sử dụng vốn hiệu quả nhằm duy trì tốc độ tăng trưởng đề ra, các ngân
hàng cũng thường dễ dàng cho vay hơn với các doanh nghiệp tăng trưởng và nhà
đầu tư cũng ưa thích đầu tư vào các doanh nghiệp tăng trưởng, vì vậy công tác phân
tích và định giá cổ phiếu của doanh nghiệp tăng trưởng diễn ra thường xuyên hơn.

vii
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH NGÀNH
1.1 Diễn biến thị trường trong nước và quốc tế
1.1.1 Trong nước

Theo số liệu thống kê mới nhất, tại Việt Nam giá trị ngành bán lẻ trong
Thương mại điện tử đạt hơn 4 tỉ USD, và giá trị này chỉ mới chiếm tỉ trọng gần 3%
giá trị ngành bán lẻ. Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt tới 22%, tỷ lệ tiếp cận thương
mại điện tử lên tới 28%. Có thể thấy rằng, thị trường thương mại điện tử hiện nay
có tiềm năng phát triển vô cùng lớn.

Theo thống kê của Google với số lượng 52 triệu người kết nối trực tuyến
Internet, Việt Nam thuộc Top 5 quốc gia có dân số kết nối trực tuyến hàng đầu châu
Á.

Ngoài ra nhờ sự phát triển không ngừng của ngành Công nghệ thông tin, các
hình thức nền tảng của Thương mại điện tử hiện nay cũng rất đa dạng và phong
phú. Bên cạnh phương thức bán hàng qua website, mạng xã hội thì phương thức bán
hàng qua các ứng dụng di động cũng đang trên đà phát triển, tạo điều kiện để việc
mua bán hàng hóa online phổ biến ở cả những vùng sâu vùng xa, nông thôn, miền
núi,…Hơn nữa, các thiết bị công nghệ, di dộng cầm tay với mức giá rẻ, công nghệ
kết nối mạnh mẽ ngày càng trở nên phổ biến và phủ sóng mọi nơi. Điều này càng
tạo điều kiện phát triển hơn cho thị trường bán lẻ trong ngành Thương mại điện tử.
Với tiềm năng và thực trạng tăng trưởng hiện nay, Hiệp hội Thương mại điện tử cho
rằng trong 5 năm tới, quy mô thị trị trường có thể đạt 10 tỷ USD với tốc độ tăng
trưởng lên tới 30-50%/năm.

1.1.2 Quốc tế

Từ năm 2015, Việt Nam mở cửa hoàn toàn thị trường bán lẻ cho nhà đầu tư
nước ngoài theo cam kết WTO, cuộc chiến bán lẻ sẽ diễn ra khốc liệt hơn. Nhiều
DN nước ngoài “để mắt” tới thị trường bán lẻ đầy tiềm năng này trong khi các hãng
điện tử nổi tiếng cũng đổ xô “chăm sóc” các đại gia bán lẻ.

Ngay từ đầu năm 2009, doanh nghiệp (DN) phân phối 100% vốn nước ngoài
đã được phép thành lập tại Việt Nam. Ngay sau đó, nhiều DN có vốn đầu tư nước

1
ngoài đã được thành lập, nhiều DN nước ngoài đã tìm cách thôn tính DN bán lẻ Việt
và cuộc chiến bán lẻ bước vào cuộc cạnh tranh gay gắt.

Nếu tính trên đầu người, mô hình bán lẻ tại VN mới chỉ đáp ứng được 1/5.
Theo Bộ Công Thương, kênh bán lẻ hiện đại hiện chiếm khoảng 20% thị trường bán
lẻ trong nước, dự báo đến năm 2020, tỉ lệ này sẽ tăng lên 45%. Con số này vẫn thấp
hơn rất nhiều so với các nước trong khu vực. Tại Singapore, tỷ lệ này là 90%;
Trung Quốc 64%, Indonesia là 43%, Thái Lan 46%, Malaysia 53%. Dù Việt Nam ra
khỏi tốp 30 thị trường hấp dẫn nhất thế giới nhưng vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng
cao nhất khu vực châu Á (23%), vượt qua cả hai nền kinh tế hàng đầu khu vực là
Ấn Độ (18,8%) và Trung Quốc (13%).

1.2 Tình hình xuất nhập khẩu


Xuất khẩu

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu máy tính
và linh kiện điện tử trong tháng 12/2021 ước đạt trên 5,03 tỷ USD, tăng 14,13% so
với tháng trước và tăng 23,12% so tháng 12/2020. Tính chung năm 2021, kim ngạch
xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử đạt 50,82 tỷ USD, tăng 14,03% so với năm
2020 và chiếm trên 15,11% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Trong tháng 12/2021 xuất khẩu máy tính và linh kiện điện tử của các DN FDI
đạt trên 5,04 tỷ USD, tăng 10,84% so với tháng trước và tăng 19,35% so với tháng
12/2020 và chiếm trên 95,14% tổng kim ngạch xuất khẩu máy tính và linh kiện điện
tử của cả nước. Tính chung năm 2021, kim ngạch xuất khẩu máy tính và linh kiện
điện tử của khối DN FDI đạt trên 49,7 tỷ USD, tăng 15,2% so với năm 2020 và
chiếm 97,8% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.

Trong tháng 12/2021, Trung Quốc là thị trường đứng thứ nhất với kim ngạch
xuất khẩu đạt 1,41 tỷ USD, tăng 43,31% so với tháng trước và tăng 41% so với
cùng kỳ năm 2020. Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai với kim ngạch xuất khẩu đạt
trên 1,19 tỷ USD, tăng 8,32% so với tháng trước và tăng 21,58% so với cùng kỳ
năm 2020. Thị trường Hồng Kông (Trung Quốc) đạt 740,91 triệu USD, tăng
13,89% so với tháng trước và tăng 28,26% so với cùng kỳ năm 2020...

2
Tính đến hết năm 2021, kim ngạch các thị trường chính xuất khẩu mặt hàng
này gồm: Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean. Xuất khẩu
sang 6 thị trường đứng đầu đã chiếm trên 83,46% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt
hàng này của cả nước.

Tốc độ tăng trưởng của nhóm hàng máy vi tính và linh kiện điện tử đã vượt
qua dệt may trở thành nhóm hàng xuất khẩu chủ lực lớn thứ 2 của Việt Nam kể từ
năm 2019 đến nay.

Nhập khẩu

Tháng 12/2021, nhập khẩu máy tính và linh kiện điện tử của cả nước ước đạt
trên 7,34 tỷ USD, giảm 5,87% so với tháng 11/2021 và tăng 14,84% so với tháng
12/2020. Tính đến hết năm 2021, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 75,44 tỷ
USD, tăng 17,93% so với năm 2020 và chiếm 22,71% tổng kim ngạch nhập khẩu
hàng hóa của cả nước.

Tháng 12/2021, thị trường Trung Quốc đạt kim ngạch trên 2,14 tỷ USD, giảm
6,87% so với tháng trước, nhưng tăng 4,51% so với cùng kỳ năm 2020 và chiếm
29,19% kim ngạch nhập khẩu.

Trong tháng 12/2021, kim ngạch nhập máy tính và linh kiện từ thị trường Hàn
Quốc đạt trên 2,03 tỷ USD, tăng 1,63% so với tháng trước và tăng 22,85% so với
cùng kỳ năm 2020, chiếm 27,75% kim ngạch nhập khẩu.

Thị trường Đài Loan (Trung Quốc) đạt 832,29 triệu USD, giảm 11,55% so với
tháng trước, tăng 19,99% so với tháng 12/2020 và chiếm 11,34% kim ngạch nhập
khẩu.

Tính đến hết năm 2021, các thị trường chính mà nước ta nhập khẩu máy tính
và linh kiện điện tử,gồm có: Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Nhật
Bản, Hoa Kỳ và các nước Asean. Kim ngạch nhập khẩu từ các thị trường này chiếm
trên 90,24% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của cả nước trong năm 2021.

3
1.3 Một số chính sách pháp luật mới đáng chú ý

Về chế tài xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động TMĐT, ngày 31 tháng 01
năm 2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 17/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả,
hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng
dầu và khí (sau đây gọi là Nghị định 17).

Nghị định 17 đã sửa đổi một số nội dung về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực hoạt động TMĐT quy định tại Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng
8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng. Các nội dung chính Nghị định như sau:

- Cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh, báo cáo số liệu thống kê không
đúng thời hạn hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Hành vi vi
phạm về thiết lập website TMĐT hoặc ứng dụng di động – Điều 62 Nghị định 98).

- Không có cơ chế để khách hàng đồng ý với các điều kiện giao dịch chung
trước khi gửi đề nghị giao kết hợp đồng sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến;
Cung cấp thông tin hoặc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không đủ điều kiện kinh
doanh trên môi trường Internet (Hành vi vi phạm về thông tin và giao dịch trên
website TMĐT hoặc ứng dụng di động – Điều 63 Nghị định 98).

- Không thể hiện bằng phiên âm tiếng Việt hoặc ký tự La tinh với các tên riêng
của người bán nước ngoài; Không hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước điều tra, xử lý,
giải quyết tranh chấp (Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ TMĐT – Điều 64 Nghị
định 98).

- Không hiển thị rõ ràng hoặc đường dẫn tới thông tin chính sách bảo vệ thông
tin cá nhân người tiêu dùng (Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin cá nhân trong
hoạt động TMĐT – Điều 65 Nghị định 98).

4
- Cung cấp dịch vụ không đúng với hồ sơ đăng ký; Cung cấp dịch vụ khi chưa
được xác nhận đăng ký (Hành vi vi phạm về hoạt động đánh giá, giám sát và chứng
thực trong TMĐT – Điều 66 Nghị định 98).

1.4 Triển vọng phát triển ngành

- Triển vọng tích cực của mô hình bán lẻ hiện đại:

Dịch bệnh đã đẩy nhanh sự phát triển của mô hình bán lẻ hiện đại. Việc người
dân có xu hướng tích trữ hàng hóa đã đem lại cho Bách Hóa Xanh doanh thu kỷ lục.
Mô hình bán lẻ hiện đại được dự báo sẽ trở thành xu thế trong tương lai. Tỷ lệ đô thị
hóa và tầng lớp trung lưu gia tăng sẽ là động lực cho sự phát triển mạnh mẽ của mô
hình này. Việt Nam ở nhóm các nước tăng số người thuộc tầng lớp trung lưu nhanh
nhất thế giới. Dự báo đến 2030 sẽ có thêm 23.2 triệu người ra nhập tầng lớp này và
đến năm 2035, sẽ có 50% dân số Việt Nam thuộc tầng lớp trung lưu.

- Topzone – Động lực tăng trưởng mới của mảng điện thoại di động:

TopZone được khai trương ngay ngày mở bán IPhone 13, là hệ thống cửa
hàng chuyên biệt chỉ bày bán các sản phẩm của Apple với hai phiên bản là AAR
(Apple Authorized Reseller) có diện tích nhỏ gọn khoảng 100-120m2 và APR
(Apple Premium Reseller) bậc cao hơn có diện tích lớn hơn 180-220m2.

Sau 10 ngày khai trương, 4 cửa hàng Topzone đóng góp 40 tỷ doanh thu (1 tỷ
đồng/cửa hàng/ngày). Sản lượng Iphone 13 series bán ra tại Topzone chiếm gần
10% tổng số Iphone13 series bán ra trên toàn hệ thống TGDĐ/ĐMX.

MWG đặt kế hoạch mở mới 40 cửa hàng TopZone trong năm 2022 để chiếm
lĩnh thị trường bán lẻ sản phẩm Apple và tiếp tục gia tăng thị phần bán lẻ điện thoại
nói chung tại Việt Nam. Doanh thu dự kiến cho mỗi cửa hàng AAR là 2-3 tỷ
đồng/tháng và mỗi cửa hàng APR là 8- 10 tỷ đồng/tháng.

- Mở rộng kinh doanh sang mảng trang sức:

Mới đây, MWG đã ra mắt chuỗi trang sức BlueJi, khai trương cùng lúc năm
cửa hàng tại TPHCM.

5
Ngành bán lẻ trang sức và thời trang đã xuất hiện nhiều khoảng trống sau dịch
bệnh khi mà nhiều cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ đã rời bỏ thị trường. Từ đó, MWG
sẽ mở nhanh để lấy nhanh thị phần. BlueJi của Thế Giới Di Động dù là tân binh
nhưng sẽ được hưởng nhiều lợi thế về thương hiệu, vận tải hàng hóa cũng như kinh
nghiệm xây chuỗi bán lẻ của Tập đoàn mẹ.

Dự kiến trong cuối năm nay, MWG sẽ ra mắt thêm sản phẩm quần áo thời
trang và đồ thể thao nhằm duy trì đà tăng trưởng. Thực tế, chuỗi bán lẻ thời trang và
các dự án mới không nằm trong kế hoạch phát triển. Tuy nhiên, trong giai đoạn
nhiều cửa hàng hiện hữu đóng cửa vì dịch bệnh, ban lãnh đạo đã nghĩ ra với mục
tiêu làm sao để doanh số năm nay ít thiệt hại nhất.

- Lấn sân sang mảng shipper công nghệ, dịch vụ vận tải:

Trên thực tế, MWG vẫn đang vận hành mảng logistics. Nhưng về dài hạn thì
các mô hình kinh doanh mới này có thể mở rộng qua bên ngoài và tạo ra doanh thu
lợi nhuận. MWG đã thông qua chuyển đổi sở hữu Công ty TNHH Dịch vụ Lắp Đặt
- Bảo hành Tận Tâm thành công ty cổ phần.

Công ty Tận Tâm hiện đang tập trung cung cấp dịch vụ cho khách hàng của
Thế Giới Di Động và Điện Máy Xanh trong khâu giao nhận, lắp đặt, sửa chữa và
bảo hành sản phẩm. Công ty này có đội ngũ nhân viên lớn với 6.000 công nhân, 177
kho hàng và 500 xe tải tại tất cả 63 tỉnh thành trong cả nước.

Đây sẽ là lợi thế lớn của công ty khi mở rộng cung cấp dịch vụ ra thị trường
bên ngoài. MWG cũng sẽ thành lập công ty logistics với vốn điều lệ 100 tỷ, kinh
doanh dịch vụ kho bãi và vận chuyển hàng hoá. Mục đích là nhằm tối ưu hóa hoạt
động quản lý và vận hành hệ thống kho bãi, hoạt động vận tải, giao hàng giữa các
kho tổng và cửa hàng, mở rộng cung cấp dịch vụ logistics cho các đối tác bên ngoài
cũng như tạo cơ hội để huy động vốn trong tương lai.

6
- Điện Máy Xanh vẫn còn tiềm năng tăng trưởng khoảng 20%:

Trong 2021, MWG đã mở thêm 372 cửa hàng Điện Máy Xanh Supermini,
nâng tổng số cửa hàng lên 674 đúng với dự kiến ban đầu, với mục tiêu dự kiến
mang về 10,000 tỷ trong năm 2022, tương đương với 17% doanh số của chuỗi Điện
Máy Xanh năm 2020.

Từ giữa năm 2020, MWG đã lên kế hoạch mở 300 cửa hàng Điện máy Xanh
Supermini trong 6 tháng cuối năm. Mô hình này hiệu quả ngay từ những ngày đầu
mở cửa. Doanh số một cửa hàng có diện tích 100 - 150 m2 duy trì trung bình từ 1.2
– 1.5 tỷ đồng mỗi tháng, ghi nhận biên lợi nhuận gộp tốt hơn cả mô hình Điện máy
Xanh hiện tại.

- Bách Hóa Xanh là động lực tăng trưởng chính trong dài hạn:

Bách Hóa Xanh đã được hưởng lợi lớn nhờ nhu cầu tích trữ các mặt hàng thiết
yếu tăng vọt trong thời gian giãn cách xã hội trong khi các khu chợ truyền thống
buộc phải đóng cửa. Nhờ vậy, Bách Hóa Xanh đã đạt mức hòa vốn EBITDA (lợi
nhuận trước khấu hao) và đẩy nhanh việc có lợi nhuận.

Tỷ lệ chi phí cố định ở các doanh nghiệp bán lẻ thường rất lớn, bao gồm phí
thuê mặt bằng, lương nhân viên. Do vậy, khi doanh thu tăng trưởng thì lợi nhuận sẽ
tăng lên rất nhanh. Bách Hóa Xanh dự kiến sẽ đạt điểm hòa vốn trong năm 2022 và
sẽ là động lực tăng trưởng chính của MWG.

1.5 Khó khăn, rủi ro, thách thức của ngành

Khó khăn

Trong thị trường ngành bán lẻ thương mại điện tử, yếu tố cạnh tranh diễn ra vô
cùng gay gắt: không chỉ là trong và ngoài nước; không chỉ với đối thủ cùng ngành
trong thương mại điện tử mà với nền tảng lĩnh vực bán lẻ truyền thống cũng hết sức
vững chắc. Những năm gần đây, ngoài những cửa hàng, đại lý tư nhân, thì các công
ty tập đoàn lớn như Vinmart, Circle K, Thế giới di động, Điện máy xanh,… chú
trọng đầu tư mở rộng, hàng trăm cửa hàng, showroom mọc lên liên tục. Một số sàn
bán lẻ thương mại điện tử phổ biến hiện nay tại Việt Nam: Lazada, Hotdeal,
Shopee, Sendo, Tiki, Adayroi, Lotte,…
7
Đặc thù của thương mại điện tử là việc mua sắm vô cùng tiện lợi có thể diễn ra
mọi lúc, mọi nơi. Vì vậy lợi thế cạnh tranh về uy tín thương hiệu của các sàn
thương mại điện tử lớn trên thế giới như Amazon, Alibaba, Walmart,… vẫn chiếm
được lòng tin nơi khách hàng tại Việt Nam.

Thói quen tiêu dùng: Từ xưa đến nay người Việt vẫn thích sờ tận tay, xem
chất lượng hàng như thế nào, hay phải thử có phù hợp không rồi mới quyết định
mua; thói quen này đã ăn sâu vào tiềm thức của người dân Việt. Muốn thay đổi
được thói quen này cần phải có thời gian và điều quan trọng là chất lượng hàng hóa
trên các trang thương mại điện tử cần được chọn lọc, chất lượng để tạo niềm tin cho
người tiêu dùng Việt.

Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: Mặc dù việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong thương mại điện tử đã có nhiều cải tiến tích cực, tuy nhiên so với trình độ
chuyên môn, sự đầu tư để có được cơ sở hạ tầng vững chắc cho sự phát triển lâu dài
thì Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy cơ sở hạ tầng CNTT để phục vụ đáp
ứng cho thị trường bán lẻ phát triển lớn mạnh trong tương lai cũng là một bài toán
khó giải của giới chuyên gia.

Rủi ro

Mặc dù là một ngành có sức hấp dẫn lớn song những chuỗi bán lẻ hiện đại này
đang gặp áp lực khi phải cạnh tranh với xu hướng mua hàng trực tuyến.

các chuỗi bán lẻ được hưởng lợi từ cơ cấu dân số nhưng đồng thời cũng có rủi
ro cạnh tranh từ hình thức kinh doanh thương mại điện tử nên khiến cho triển vọng
của các chuỗi này đồng thời có cả tích cực và tiêu cực.

Lo ngại về chất lượng và cảm thấy yên tâm hơn khi có cửa hàng thật (để có
thể đổi trả, bảo hành) là 2 yếu tố người tiêu dùng lo ngại nhất khi sử dụng dịch vụ
thương mại điện tử. Điều này khiến cho mô hình omni channel là giải pháp vận
hành và kinh doanh tốt nhất cho các doanh nghiệp bán lẻ là do họ vừa có sự tiện lợi
của việc mua hàng online nhưng lại đồng thời có sự tin tưởng của khách hàng khi
có sự hiện diện của chuỗi cửa hàng tại nhiều nơi.

8
Thách thức
- Cạnh tranh gay gắt từ các nhà bán lẻ trong nước và sự gia nhập của các tập
đoàn bán lẻ quốc tế
- Thị trường điện máy và điện thoại di động đã và đang bảo hòa
- Về thuế đối với bán lẻ điện tử
- Về chống hàng giả, hàng nhái, hàng không rõ xuất xứ đối với bán lẻ điện
tử
- Về bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin giao dịch trong bán lẻ điện tử

9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÔNG TY
2.1 Phân tích 4 nhóm chỉ số tài chính của công ty
Đơn vị tính: VND
2.1.1 Phân tích chỉ số thanh khoản

Chỉ số thanh khoản


2.00
1.80
1.60
1.40
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Chỉ số thanh khoản hiện thời Chỉ số thanh khoản nhanh

Biểu đồ 2. 1: Phân tích chỉ số thanh khoản

Bảng 2. 1: Phân tích chỉ số thanh khoản

Nhìn chung qua các năm, chỉ số thanh khoản hiện thời cho thấy năm 2022
tăng đáng kể so với các năm còn lại. Qua các năm TSLĐ của DN đủ đảm bảo cho
thanh toán nợ ngắn hạn (>1). Về chỉ số thanh khoản nhanh cũng tăng, TSLĐ có tính
thanh khoản nhanh không đủ đảm bảo thanh toán nợ ngắn hạn (<1)=> Nếu các chủ
đòi nợ đòi tiền cùng lúc thì tình hình thanh khoản của doanh nghiệp không tốt. Ta
thấy DN này có khả năng thanh khoản hiện thời ở mức không thấp nhưng tỷ số
thanh khoản nhanh lại thấp do hàng tồn chiếm tỷ trọng cao....

10
2.1.2 Phân tích khả năng sinh lời

Khả năng sinh lời


100.00%

80.00%

60.00%

40.00%

20.00%

0.00%
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu Tỷ số sức sinh lợi căn bản
Tỷ số LNR trên TS (ROA) Tỷ số LNR trên VCSH (ROE)

Biểu đồ 2. 2: Phân tích khả năng sinh lời

Bảng 2. 2: Phân tích khả năng sinh lời

Nhìn chung qua các năm, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu cho thấy năm 2022
giảm đáng kể so với các năm còn lại, nhưng vẫn cao hơn chỉ số của ngành bán lẻ,
mức lợi nhuận thu được trên một đơn vị càng nhỏ, khả năng sinh lợi càng thấp, kéo
theo hiệu quả kinh doanh thấp. Về tỷ số sức sinh lợi căn bản năm 2022 vẫn giảm so
với các năm trước. Tuy nhiên, doanh nghiệp kinh doanh vẫn có lãi nhưng không
nhiều bằng những năm trước đó. Tỷ số sức sinh lợi căn bản thì có thể chi phí lãi vay
của công ty tăng lên và lợi nhuận trước thuế giảm đi từ đó lợi nhuận sau thuế
TNDN giảm.

Trên 100 đồng tài sản thì có khoảng 9.426 đồng lợi nhuận ròng từ đó ta có thể
thấy được lợi nhuận ròng sinh trên tài sản cao.Trên 100 đồng VCSH thì có khoảng

11
74.28 đồng lợi nhuận ròng từ đó ta có thể thấy được lợi nhuận ròng sinh trên tài sản
rất cao.

2.1.3 Phân tích cơ cấu tài chính và cấu trúc tài chính doanh nghiệp

Cơ cấu tài chính và cấu trúc tài chính doanh


nghiệp
60.00
50.00
40.00
30.00
20.00
10.00
0.00
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay tài sản lưu động Vòng quay tài sản cố định
Vòng quay tổng tài sản

Biểu đồ 2. 3: Phân tích cơ cấu tài chính và cấu trúc tài chính doanh nghiệp

Bảng 2. 3: Phân tích cơ cấu tài chính và cấu trúc tài chính doanh nghiệp

12
Qua các năm vòng quay hàng tồn kho có phần chênh lệch không đáng kể,
chẳng hạn như năm 2022 thì hàng tồn kho quay được 4.86 vòng để tạo ra doanh thu,
như vậy bình quân hàng tồn kho mất hết 74 ngày.
Số vòng quay càng lớn hiệu quả càng cao, kỳ thu tiền càng ngắn nên ít bị
chiếm dụng vốn. Như năm 2022 thì bình quân DN mất khoảng 10 ngày cho một
khoản phải thu cho thấy DN ít bán chịu hoặc thời hạn bán chịu tương đối ngắn.
Từ năm 2018 đến năm 2022 cho thấy vòng quay TSLĐ, vòng quay TSCĐ và
vòng quay TTS đều có xu hướng giảm mạnh.

2.1.4 Phân tích tỷ số quản lý nợ

Tỷ số quản lý nợ
12.00

10.00

8.00

6.00

4.00

2.00

0.00
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Tỷ số khả năng trả lãi Tỷ số khả năng trả nợ


Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Biểu đồ 2. 4: Phân tích tỷ số quản lý nợ

Bảng 2. 4: Phân tích tỷ số quản lý nợ

Năm 2018 đến năm 2022 các tỷ số đều giảm mạnh. Chẳng hạn như tỷ số khả
năng trả nợ năm 2022 giảm gấp đôi so với năm 2018 do đó DN không có khả năng

13
sử dụng lợi nhuận từ hoạt động SXKD để trả lãi vay ngân hàng. Về tỷ số khả năng
trả nợ thì năm 2022 vẫn giảm so với năm 2018. Tỷ số nợ trên tổng tài sản năm 2018
và năm 2021 bằng nhau nhưng đến năm 2022 thì giảm mạnh DN đã không sử dụng
đòn bẩy tài chính, không tiết kiệm được thuế từ việc sử dụng nợ. Còn về tỷ số nợ
trên VCSH năm 2022 mức độ sử dụng nợ chênh lệch khá nhiều so với năm 2018
không có lợi thế về tiết kiệm thuế nhưng không hạn chế khả năng tự chủ về tài
chính thấp.

2.2 Định giá cổ phiếu Đơn vị tính: VND


2.2.1 Phương pháp P/E

Chỉ tiêu 2022


Lợi nhuận sau thuế 2022 4,101,714,424,939
Số lượng CP đang lưu hành 1,463,376,716
EPS (2022) 2,802.911
P/E (ngành) 14.20
Giá cổ phiếu theo P/E ngành 39,801
Bảng 2. 5: Phương pháp P/E
Giá cổ phiếu theo P/E cho thấy cổ phiếu trên thị trường đang lưu thông tốt vì
lợi nhuận sau thuế cao hơn số lượng cổ phiếu đang lưu hành từ đó dẫn đến EPS cao
hơn và giá cổ phiếu tăng lên. Nhưng mà giá theo P/E lại không chênh lệch so với
giá cổ phiếu đang lưu thông trên thị trường nên theo chúng em chúng ta nên đợi
thêm một khoảng thời gian để đầu tư hoặc là chọn cổ phiếu khác có triển vọng hay
xu hướng tốt hơn để đầu tư.
2.2.2 Phương pháp P/B

Chỉ tiêu 2022


Tổng tài sản 55,834,095,614,049
Tổng nợ 31,901,514,096,473
Tài sản vô hình 74,172,905,464
Tài sản ròng 23,858,408,612,112
Số lượng CP đang lưu hành 1,463,376,716
Giá trị số sách của 1 cổ phiếu 16,304
P/B (ngành) 2.35
Giá cổ phiếu theo P/B ngành 38,314
Bảng 2. 6: Phương pháp P/B

14
Giá cổ phiếu theo P/B cho thấy cổ phiếu không chênh lệch so với P/B nhiều
nhưng nó cũng thể hiện được giá trị cổ phiếu hiện tại nhưng đôi khi chúng ta tưởng
rằng công ty đang phát triển kinh doanh , giá trị sổ sách tăng lên , tốc độ tăng nhanh
hơn thị giá cổ phiếu . Thực tế thì phương pháp này có thể bị các công ty thổi phồng
nguồn vốn , làm giả sổ sách nên đôi khi chúng ta không nên nghiêng quá về phương
pháp này.

Theo em chọn P/E có tỷ trọng cao hơn P/B vì P/E thể hiện được mức giá của
cổ phiếu trên thị trường với lợi nhuận trên một cổ phiếu từ đó thể hiện được tình
hình hoạt động của công ty và nếu P/E càng cao thì lợi nhuận sau thuế của công ty
càng lớn và kì vọng phát triển , xu hướng tăng trưởng và đem lại lợi nhuận cao
trong tương lai sẽ cao hơn .

P bình quân

P/E 39,801 tỷ trọng 60%

P/B 38,288 tỷ trọng 40%

=> P bình quân = (39.801*60%)+(38,314*40%) = 39,206

P thị trường = 39,230 (tại thời điểm 31/05/2023)

Cả 2 phương pháp đều cho biết giá trị thật của cổ phiếu. P bình quân là 39,206
chênh lệch rất nhỏ so với giá thị trường, nhà đầu tư nên trung lập để quan sát tình
hình cổ phiếu và không nên đầu tư vào thời điểm hiện tại.

15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

3.1 Đường kháng cự 1, Kháng cự 2

Đường kháng cự 1

Hình 3. 1: Đường kháng cự 1


(Nguồn: Vietstock.vn)
Đường kháng cự của MWG chạm mức 74,744 đồng và số lượng trên 40,000
cổ phiếu nên lúc này khách hàng nên cân nhắc bán ra vì giá cả và số lượng của cổ
phiếu đã chạm đỉnh hoặc là đợi một lúc nữa để khi có báo hiệu giảm xuống thì
chúng ta nên bán đi vì các phiên sau có khả năng rất cao là cổ phiếu sẽ rớt giá nên
bán đi và không nên tiếp tục nắm giữ cổ phiếu sẽ tốt hơn.

Đường kháng cự 2

Hình 3. 2: Đường kháng cự 2


(Nguồn: Vietstock.vn)
16
Đường kháng cự của MWG chạm mức 50,083 đồng và số lượng khoảng
40,000 cổ phiếu nên lúc này khách hàng nên cân nhắc bán ra vì giá cả và số lượng
của cổ phiếu đã chạm đỉnh hoặc là đợi một lúc nữa để khi có báo hiệu giảm xuống
thì chúng ta nên bán đi vì các phiên sau có khả năng rất cao là cổ phiếu sẽ rớt giá
nên bán đi và không nên tiếp tục nắm giữ cổ phiếu sẽ tốt hơn.

3.2 Đường hỗ trợ 1, hỗ trợ 2


Đường hỗ trợ 1

Đường hỗ trợ Đường Bollinger Band

Hình 3. 3: Đường hỗ trợ 1

(Nguồn: Vietstock.vn)

Ngược với đường kháng cự thì đường hỗ trợ càng thấp thì đó là tin mừng cho
các nhà đầu tư vì đường hỗ trợ càng thấp chứng tỏ giá cả và số lượng của cổ phiếu
sẽ rất thấp. Giá cả của MWG là 35,203 đồng và số lượng của MWG là 38,150 cổ
phiếu tuy không chạm đáy nhưng cũng xem như là đã có thể cân nhắc để mua vào
nắm giữ chờ này tăng giá rồi bán ra.

17
Đường hỗ trợ 2

Hình 3. 4: Đường hỗ trợ 2

(Nguồn: Vietstock.vn)

Ngược với đường kháng cự thì đường hỗ trợ càng thấp thì đó là tin mừng cho
các nhà đầu tư vì đường hỗ trợ càng thấp chứng tỏ giá cả và số lượng của cổ phiếu
sẽ rất thấp. Giá cả của MWG là 37,583 đồng và số lượng của MWG là khoảng
37,000 cổ phiếu tuy không chạm đáy nhưng cũng xem như là đã có thể cân nhắc để
mua vào nắm giữ chờ này tăng giá rồi bán ra.

3.3 Đường Bollinger Band

Hình 3. 5: Đường Bollinger Band


(Nguồn: Vietstock.vn)

18
Theo em nên đợi thêm một thời gian cho đường kháng cự đi xuống nữa vì số
lượng cổ phiếu giao dịch và giá cả cổ phiếu đang rất thấp và có thể trong tương lai
có thể giảm nữa nhưng ngay khi chạm đáy chúng ta nên mua vào và đợi khi MWG
có dấu hiệu tăng trưởng đến mức nhà đầu tư mong muốn thì nên bán đi chứ không
nên giữ đến khi chạm đỉnh vì có thể sẽ không an toàn và đi ngược lại với mong đợi.

3.4 Phân tích vùng quá mua, quá bán theo RSI

Vùng quá mua

Hình 3. 6: Vùng quá mua

(Nguồn: Vietstock.vn)
Đây cũng như đường kháng cự và nó chạm đến đỉnh là 72.94 và khi chạm
đỉnh thì những ai đang nắm giữ MWG thì nên bán ra và một số nhà đầu tư nếu có ý
định mua thì nên đợi 1 thời gian sau mua sẽ an toàn hơn.

19
Vùng quá bán

Hình 3. 7: Vùng quá bán

(Nguồn: Vietstock.vn)
Đây cũng như đường hỗ trợ và nó chạm đến đáy là 16.41 và khi chạm đáy thì
những ai đang nắm giữ MWG thì nên đợi một thời gian để bán ra kiếm lời vào và
một số nhà đầu tư nếu có ý định mua thì nên mua vào ngay sau 1 thời gian MWG có
dấu hiệu tăng trưởng thì bán đi để kiếm lời.

20
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN

Tổng quan về rủi ro công ty phải chịu

Doanh thu của CTCP Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG) từ đầu năm đến nay
vẫn tăng đều, tuy nhiên, nhìn vào khối nợ lớn hơn 36,8 nghìn tỷ đồng (trong đó nợ
ngắn hạn chiếm tỷ lệ tuyệt đối) cùng với áp lực thị trường, “lớn thuyền thì lớn
sóng”… sẽ thấy vẫn còn lắm mối lo về độ rủi ro ở một doanh nghiệp hàng đầu trong
ngành bán lẻ này.

Các ngân hàng là chủ nợ cho các khoản vay của MWG có thể kể đến như
HSBC (Việt Nam) với hơn 3.500 tỷ đồng; HSBC (Singapore) với hơn 2.144 tỷ
đồng; Ngân hàng Mizuho Bank - chi nhánh Hà Nội với hơn 1.900 tỷ đồng; Ngân
hàng BNP Parias - chi nhánh Singapore với hơn 1.770 tỷ đồng…

MWG có các khoản vay ngắn hạn từ phía ngân hàng với tổng nợ tính đến
30/6/2022 là hơn 21,2 nghìn tỷ đồng. Và trong thuyết minh cho thấy nhóm công ty
của MWG đã thực hiện các khoản vay tín chấp ngắn hạn với lãi suất thả nổi nhằm
mục đích bổ sung cho nhu cầu vốn lưu động.

Về phương diện tài chính, giới chuyên gia cho rằng nợ ngắn hạn cao làm tăng
nguy cơ về khả năng thanh toán và tính hoạt động liên tục của doanh nghiệp (DN)
nếu không đẩy mạnh tái cơ cấu, nhất là với các DN bán lẻ đầu ngành thường xuyên
đối mặt với nhiều áp lực.

Về 4 nhóm chỉ số:

- Từ chỉ số thanh khoản hiện thời lớn hơn 1 và chỉ số thanh khoản nhanh lớn
hơn 0 ta có thấy được rằng khả năng huy động vốn của công ty tốt.

- Từ các chỉ số trên, cho thấy khả năng sinh lời của công ty trên vốn chủ sở
hữu tốt, 3 năm trên 5 năm là 80%

- Dựa vào 5 chỉ số vòng quay, cho biết được cơ cấu tài và cấu trúc tài chính
doanh nghiệp đang hoạt động tốt và có khả năng phát triển cao

- Từ 4 chỉ số quản lý nợ đều lớn hơn 0, cho thấy khả năng quản lý nợ tốt

21
Phân tích kỹ thuật

- Đường kháng cự: Đường kháng cự của MWG chạm đến đỉnh và hiện tại
không nên mua vì MWG đang rớt giá cực mạnh vì vậy hãy chọn đến khi có giá tốt
và thời điểm thích hợp hãy nên mua.

- Đường hỗ trợ: Đường hỗ trợ của MWG chạm đến đáy và hiện tại nên mua
vì MWG đang rớt giá cực mạnh vì vậy hãy mua ngay khi có giá tốt và bán khi đạt
được kì vọng mong muốn.

- Bollinger band: Đường Bowlinger bands thể hiện đường kháng cự và đường
hỗ trợ của MWG và nó thể hiện rằng trong hiện tại chúng ta nên mua ngay vì giá
của MWG đang rớt giá cực mạnh nên hãy mua khi có giá tốt và bán nếu đạt được kì
vọng .

- Vùng quá mua: Nếu cổ phiếu đang ngay trên đỉnh của nó chúng ta nên bán
đi vì cổ phiếu sắp rớt giá.

- Vùng quá bán: Thì ngược lại, ngay đáy của đường quá bán nhà đầu tư nên
cân nhắc mua vào vì cổ phiếu có xu hướng tăng giá.

Về định giá cổ phiếu

Theo phân tích ngành, thì đây là ngành có triển vọng và có lợi thế. Theo phân
tích cơ bản, thì thị trường đang giao dịch phù hợp với giá trị thật, và không có sự
chênh lệch quá nhiều, chúng ta nên quan sát nhiều hơn đầu tư, vì trong trường hợp
này đầu tư sẽ không sinh ra lợi nhuận.

22
PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Kết quả kinh doanh - MWG

Phụ lục 2: Cân đối kế toán - MWG


(Nguồn: vietstock.vn)

23
TÀI LIỆU THAM KHẢO

https://24hmoney.vn/news/thi-truong-chung-khoan-2022-mot-nam-day-bien-dong-
c30a1753963.html

https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2023/01/no-luc-phuc-hoi-xuat-
nhap-khau-nam-2022-lap-ky-luc-moi/

https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2023/01/no-luc-phuc-hoi-xuat-
nhap-khau-nam-2022-lap-ky-luc-moi/

https://vioit.org.vn/vn/tin-hoat-dong-nganh/cap-nhat-mot-so-chinh-sach-phap-luat-
lien-quan-den-thuong-mai-dien-tu-4836.4056.html

https://moit.gov.vn/tin-tuc/phat-trien-cong-nghiep/xuat-nhap-khau-may-tinh-va-
linh-kien-dien-tu-cua-viet-nam-van-phu-thuoc-vao-doanh-nghiep-fdi.html

https://diendandoanhnghiep.vn/rui-ro-den-tu-thuong-mai-dien-tu-voi-cac-chuoi-
ban-le-153554.html

https://tindoanhnghiep.net/chi-tiet-tin/thi-truong-ban-le-thuong-mai-dien-tu-tai-viet-
nam-15/

https://dantri.com.vn/kinh-doanh/cac-hang-dien-tu-nuoc-ngoai-cham-soc-nha-ban-
le-viet-1437373584.htm

https://finance.vietstock.vn/phan-tich-ky-thuat.htm#

https://www.cophieu68.vn/categorylist.php

24

You might also like