Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

2/ Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT

5% là 210.000.000
đ, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là 285.000.000 đ, đã hao mòn 85.000.000 đ.
3/ Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000 đ, đã hao mòn 200.000.000 đ. Phế liệu thu hồi bán
thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 5% là 16.800.000 đ. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt là 1.000.000
đ.
4/ Mua 1 thiết bị văn phòng của Công ty N theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 315.000.000
đ. Công ty đã vay dài hạn để thanh toán 50%, số còn lại đã thanh toán bằng TGNH.
5/ Nhượng bán 1 thiết bị nguyên giá 50.000.000 đ, hao mòn 20.000.000 đ. Giá bán được người mua chấp
nhận 44.000.000 đ, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí bỏ ra trước khi nhượng bán gồm giá trị phụ tùng xuất
kho 5.000.000 đ, tiền công sửa chữa thuê ngoài gồm cả thuế GTGT 5% là 5.250.000 đ đã trả bằng TM.
6/ Công ty X bàn giao cho DN 1 khu nhà xưởng mới. Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng gồm cả thuế GTGT
5% là 357.000.000 đ. Số tiền DN đã ứng cho người nhận thầu tính đến thời điểm bàn giao là 200.000.000
đ. Sau khi giữ 5% giá trị công trình để bảo hành, số còn DN đã thanh toán bằng chuyển khoản
Yêu cầu : Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên.

BÀI SỐ 2: DN A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình tăng TSCĐ hữu hình trong tháng
như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Mua một thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế là 80.000, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH.
Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt là 2.000. TSCĐ này được mua sắm bằng quỹ đầu tư
phát triển.
Nợ 211: 80.000
Nợ 133: 8.000
Có 112: 88.000
Nợ 211: 2.000
Có 111: 2.000
Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ 414: 82.000
Có 4111: 82.000
 Nguyên giá thiết bị sản xuất = 80.000 + 2.000 = 82.000
2. Mua một ô tô phục vụ QLDN giá mua chưa thuế là 740.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền
cho bên bán. Chi phí trước khi sử dụng bằng tiền tạm ứng là 12.100 trong đó thuế GTGT 400 và lệ
phí trước bạ 7.400. Xe ô tô này được mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triền.
Nợ 211oto: 740.000
Nợ 133: 74.000
Có 331: 814.000
Nợ 211: 4.300 (12.100 – 400 – 7.400)
Nợ 133: 400
Có 141: 4.700
Lệ phí trước bạ
Nợ 211: 7.400
Trang 7
Có 3339: 7.400
Nợ 3339: 7.400
Có141: 7.400
 Nguyên giá oto = 740.000 + 4.300 + 7.400 = 751.700
Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ 414: 751.700
Có 4111: 751.700
3. Mua một xe tải phục vụ bán hàng mua chưa thuế là 230.000, thuế GTGT 5%, đã trả bằng TGNH. Chi
phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 10.000. trong đó thuế GTGT 600 và lệ phí trước bạ là
2.300. Tài sản này được mua bằng quỹ phúc lợi.
Nợ 211xe tải: 230.000
Nợ 133: 11.500
Có 331: 241.500
Nợ 211: 7.100(10.000 – 600– 2.300)
Nợ 133: 600
Có 141: 7.700
Lệ phí trước bạ
Nợ 211: 2.300
Có 3339: 2.300
Nợ 3339: 2.300
Có141: 2.300
 Nguyên giá xe tải = 230.000 + 7.100+ 2.300 = 239.400
Kết chuyển nguồn vốn:
 Nợ 353: 239.400
Có 4111: 239.400
4. Mua trả góp một máy B, thời gian trả góp 16 tháng, giá mua trả ngay chưa thuế là 80.000, thuế GTGT
5%, lãi trả góp là 12.000, DN đã trả ngay bằng tiền mặt là 4.000, số còn lại trả góp trong 16 tháng,
bắt đầu từ tháng sau. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền tạm ứng 1.450 trong đó thuế GTGT
120.
- Hạch toán mua máy B
Nợ 211B: 80.000
Nợ 133: 4.000 (80.000*5%)
Nợ 242: 12.000
Có 331: 96.000
- Hạch toán khoản tiền DN đã trả
Nợ 331: 4.000
Có 111: 4.000
- Chi phí trước khi sử dung
Nợ 211B: 1.330 (1.450-120)
Nợ 133: 120
Có 141: 1.450
Trang 8
NG TSCĐ B = 80.000 + 1.330 = 81.330

Qua kỳ sau:
+ Trả gốc: Nợ 331/Có 112: 80/16= a
+ Trả lãi Nợ 331/Có 112: 12/16 = b
Hạch toán lãi vào CP: Nợ 635/Có 242: 12/16=b
5. Chi TGNH mua một thiết bị phục vụ hoạt động phúc lợi do quỹ phúc lợi đài thọ theo hóa đơn GTGT
61.600 trong đó bao gồm thuế GTGT 5.600.
Nợ 211: 61.600
Có 112: 61.600
Kết chuyển nguồn:
Nợ 3532: 61.600
Có 3533: 61.600
6. Nhận biếu tặng một thiết bị quản lý doanh nghiệp còn mới nguyên. Căn cứ giá trị thị trường thì thiết
bị này giá trị giá 54.000
Nợ 211: 54.000
Có 711: 54.000
Yêu cầu: - Tính toán, định khoản tình hình trên.

BÀI SỐ 3:
Tại một DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ có tình hình về TSCĐ vô hình như sau:
1. Tập hợp chi phí phát sinh đến việc xây dựng phần mềm vi tính:
- Tiền mặt: 38.500.000 đồng, trong đó thuế GTGT 3.000.000 đồng.
- Tạm ứng: 3.600.000 đồng, trong đó thuế GTGT 200.000 đồng.
- TGNH: 144.000.000 đồng.
2. Đem đi góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất của đơn vị K trị giá 500.000.000 đồng.
Yêu cầu: - Tính toán, định khoản tình hình trên.

BÀI SỐ 4
Doanh nghiệp X nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có tình hình tăng giảm TSCĐ HH trong tháng như sau:
(ĐVT: 1.000đ)
1. Nhượng bán một thiết bị thuộc BPBH có NG 100.000, đã khấu hao 30.000 theo giá thanh toán chưa
thuế 90.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng TGNH. Chi phí tân trang TSCĐ này trước khi bán bằng
tiền tạm ứng là 3.000
- Xóa số TSCĐ:
Nợ 214: 30.000 (Giá trị hao mon (khấu hao)lũy kế)
Nợ 811: 70.000 (Giá trị còn lại = NG – HMLK)
Có 211: 100.000 (Nguyên giá)
Trang 9
- Hạch toán thu nhập từ nhượng bán TSCĐ
Nợ 112: 99.000
Có 711: 90.000
Có 333: 9.000
- Chi phí tân trang trước khi nhương bán TSCĐ => đưa vào CP khác811
Nợ 811: 3.000
Có 141: 3.000

2. Thanh lý một máy móc thiết bị thuộc PXSX, NG 100.000 đã khấu hao hết. Chi phí thanh lý gồm:
- Lương phải trả 2.000
- Trích các khoản theo lương 460
- Phân bổ chi phí công cụ (loại phân bổ 18 tháng) 2.000
- Chi phí khác bằng tiền mặt 1.200
- Phế liệu thu hồi từ tài sản này NK trị giá 3.000
- Xóa số TSCĐ:
Nợ 214: 100.000 (Giá trị hao mon (khấu hao)lũy kế))
Có 211: 100.000 (Nguyên giá)
- Hạch toán thu nhập từ thanh lý TSCĐ
Nợ 152: 3.000
Có 711: 3.000
- Chi phí thanh lý gồm => đưa vào CP khác811
Nợ 811: 5.660
Có 334: 2.000
Có 338: 460
Có 242: 2.000
Có 111: 1.200
3. Thanh lý một TB đang phục vụ hoạt động phúc lợi, NG 60.000, đã khấu hao hết 55.000. Phế liệu thu
hồi tài sản này NK trị giá 500. Chi phí thao dỡ bằng tiền mặt 100.
- Xóa sổ TSCĐ
Nợ 353: 5.000 (Giá trị còn lại = NG – HMLK)
Nợ 214: 55.000
Có 211: 60.000
- Chi phí thanh lý:
Nợ 353: 100
Có 111: 100
- Hạch toán thu nhập từ thanh lý TSCĐ
Nợ 152: 500
Có 353: 500
Yêu cầu: Tính toán và định khoản tình hình trên.

BÀI SỐ 4:
Tại một Dn nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán HTK theo pp kê khai thường
xuyên, có tài liệu sau:
Số dư ngày 31/3/N của TK 2414 – tự SCL TSCĐ thuộc BPBH là 2.700.000

Trang 10

You might also like