ÔN THI

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

ÔN THI MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

Phần 1: Trắc nghiệm: 12 câu ( Từ chương 5 – chương 8)


Các câu ôn tập trắc nghiệm:
1) Báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán (CĐKT), Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh (BCKQ HĐKD), báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết
minh BCTC.
2) Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại và được hạch toán cuối kỳ như sau:
Nợ TK 511
Có TK 521
3) Bảng CĐKT bao gồm TK loại 1,2,3,4
4) BCKQ HĐKD bao gồm TK loại 5,6,7,8
5) Cổ phiếu quỹ sẽ không được hưởng quyền biểu quyết, lãi cổ phiếu.
6) Nếu trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh có cụm từ sau: mua cổ phiếu nắm giữ
6 tháng, 9 tháng thì sẽ hiểu rằng đó là chứng khoán kinh doanh (sử dụng TK
121)
*Lưu ý:
- Khi mua chứng khoán kinh doanh có chi phí mua, chi phí môi giới... sẽ đưa vào
TK 121, khi bán chứng khoán kinh doanh thì chi phí sẽ đưa vào TK 635.
+ Khi bán nếu lời
Nợ TK 111, 112
Có TK 121
Có TK 515
+ Khi bán lỗ
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 635
Có TK 121
- Khi phát hành cổ phiếu, mệnh giá đưa vào TK 4111, phần thặng dư (chênh lệch
giữa giá phát hành và mệnh giá) đưa vào TK 4112
- Khi có chi phí phát hành
Nợ TK 4112
Có TK 111, 112
- Lãi nhận định kỳ của trái phiếu, chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn (TK
128)
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
Phần 2: Tự luận (7đ)
Câu 1: Tính toán và xác định KQHĐKD, lên báo cáo KQHĐKD (3đ)
Bài ví dụ: Công ty Hoa Lan có tình hình tài chính như sau:
- Doanh thu bán hàng 890 triệu, chiết khấu thương mại 15 triệu, giảm giá
hàng bán 10 triệu, hàng bán bị trả lại 3 triệu
- Giá vốn hàng bán 560 triệu
- Doanh thu hoạt động tài chính 20 triệu
- Thu nhập khác 8 triệu
- Chi phí bán hàng 25 triệu
- Chi phí quản lí doanh nghiệp 33 triệu
- Chi phí tài chính 7 triệu
- Chi phí khác 2 triệu
Định khoản, lập báo cáo biết thuế TNDN 20%.
Giải
*Nợ TK 511 28.000.000
Có TK 521 28.000.000 (15.000.000+10.000.000+3.000.000)

*Nợ TK 511 862.000.000 (890.000.000 – 28.000.000)


Nợ TK 515 20.000.000
Nợ TK 711 8.000.000
Có TK 911 890.000.000
*Nợ TK 911 627.000.000
Có TK 632 560.000.000
Có TK 641 25.000.000
Có TK 642 33.000.000
Có TK 635 7.000.000
Có TK 811 2.000.000
- Tổng có TK 911: 890.000.000
- Tổng nợ TK 911: 627.000.000
- Thu nhập tính thuế: 890.000.000 - 627.000.000 = 263.000.000
- Chi phí thuế TNDN: 263.000.000 x 20% = 52.600.000
- Tổng nợ TK 911 sau thuế: 627.000.000 + 52.600.000 = 679.600.000
- Lãi suất sau thuế: 263.000.000 - 52.600.000 = 210.400.000
*Nợ TK 821 52.600.000
Có TK 3334 52.600.000
*Kết chuyển chi phí thuế
Nợ TK 911 52.600.000
Có TK 821 52.600.000
*Lãi sau thuế
Nợ TK 911 210.400.000
Có TK 421 210.400.000
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này


890,000,
1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 000
28,000,
2) Các khoản giảm trừ doanh thu 2 000
862,000,
3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 000
560,000,
4) Giá vốn hàng bán 11 000
302,000,
5) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 000
20,000,
6) Doanh thu từ hoạt động tài chính 21 000
7,000,
7) Chi phí tài chính 22 000
25,000,
8) Chi phí bán hàng 24 000
33,000,
9) Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 000
257,000,
10) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 000
8,000,
11) Thu nhập khác 31 000
2,000,
12) Chi phí khác 32 000
6,000,
13) Lợi nhuận khác 40 000
263,000,
14) Tổng lợi nhuận kinh tế trước thuế 50 000
52,600,
15) Chi phí thuế TNDN 51 000

16) Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 -


210,400,
17) Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 000

Câu 2: 6 nghiệp vụ (4đ)


Bài ví dụ: Công ty Mai vàng có tình hình như sau:
1) Công ty mua 15.000 cổ phiếu A mệnh giá 10.000 đ/cp, giá mua 18.000
đ/cp. Chi phí môi giới 0,2% giá mua. Tất cả đã gởi bằng TGNH; công ty
dự kiến nắm giữ 5 tháng.
2) Bán 8.000 cổ phiếu, giá bán 22.000 đ/cp. Chi phí bán 0,1% giá bán đã
chi bằng tiền mặt. Số tiền bán được đã thu được bằng TGNH.
3) Công ty phát hành 200.000 cổ phiếu, mệnh giá 40.000, giá phát hành
35.000 đ/cp. Chi phí phát hành 0,4% giá phát hành đã chi bằng TGNH.
4) Nhận tiền lãi Ngân hàng hàng kỳ 5 triệu đồng bằng TGNH
5) Nhận cổ tức chi trả cổ phiếu A 5.000 đ/cp, công ty đã nhận được bằng
chuyển khoản.
6) Công ty mua một số kỳ phiếu 18 tháng, nắm giữ đến ngày đáo hạn, có
mệnh giá 26 triệu, lãi suất 0,6% 1 tháng, lãi định kỳ hàng tháng. Doanh
nghiệp chi bằng tiền mặt để mua
7) Cuối năm ngày 31/12 , công ty có các chứng khoán kinh doanh sau:
- Cổ phiếu A: Số lượng 7.000; giá thị trường 15.000
- Cổ phiếu P: Số lượng 20.000; giá thị trường 22.000; giá gốc 25.000
- Cổ phiếu O: Số lượng 12.000; giá thị trường 20.000; giá gốc 14.000
Tính toán và lập dự phòng biết số dư đầu kỳ 229 là 90 triệu
Giải
1) Nợ TK 121.A 270.540.000 (15.000 x 18.000) + (15.000 x 18.000 x 0,2%)
Có TK 112 270.540.000
2)
a) Nợ TK 112 176.000.000 (8.000 x 22.000)
Có TK 121 144.288.000 (8000 x (270.540.000/15.000))
Có TK 515 31.712.000
b) Nợ TK 635 176.000 (176.000.000 x 0,1%)
Có TK 111 176.000
3)
a) Nợ TK 112 7.600.000.000 (200.000 x 38.000)
Nợ TK 4112 400.000.000
Có TK 4111 8.000.000.000 (200.000 x 40.000)
b) Nợ TK 4112 30.400.000 (7.600.000.000 x 0,4%)
Có TK 112 30.400.000
4) Nợ TK 112 5.000.000
Có TK 515 5.000.000
 Giá phát hành > mệnh giá => Có TK 4112
 Giá phát hành < mệnh giá => Nợ TK 4112

5) Nợ TK 112 35.000.000
Có TK 515 35.000.000 ((15.000 – 8.000) x 5.000)
6) Nợ TK 128 26.000.000
Có TK 111 26.000.000
7)
Loại
Đơn giá Đơn giá thị Mức dự phòng cần
chứng Số lượng
gốc trường lập
khoán
A 7.000 18.036 15.000 21.252.000

P 20.000 25.000 22.000 60.000.000

Nợ TK 229 8.748.000 (90.000.000 –(21.252.000 + 60.000.000)


Có TK 635 8.748.000
 Mức dự phòng cần lập = số lượng x (đơn giá gốc – đơn giá thị trường)
 Đơn giá gốc > đơn giá thị trường mới lập dự phòng
 Nếu số dư đầu kỳ < tổng mức dự phòng cần lập thì định khoản
Nợ TK 635
Có TK 229

You might also like