Professional Documents
Culture Documents
Bài cúi kì
Bài cúi kì
ĐỀ TÀI: Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của sinh viên Văn Lang
Lớp: 232_PPNCKH_02
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên phụ trách lớp thầy
Nguyễn Ngọc Chánh và giáo viên trợ giảng cô Lê Ngọc Nhân Ái đã tận tâm giảng dạy
truyền đạt kiến thức trong quá trình chúng em học tập tại trường với bộ môn Phương
pháp nghiên cứu khoa học. Trong quá trình học tập, chúng em được tiếp cận và làm
quen với một bài báo cáo nghiên cứu được làm và trình bày như thế nào. Để chúng em
có nền tảng làm bài khóa luận tốt nghiệp cho năm cuối học tại trường sắp tới.
Do hạn chế về thời gian cũng như kinh nghiệm của bản thân nên bài nghiên cứu của
chúng em không thể tránh những thiếu sót. Kính mong thầy và cô nhiệt tình góp ý để
bài báo cáo nghiên cứu của chúng em hoàn thiện hơn.
Xin kính chúc thầy và cô luôn dồi dào sức khỏe, tràn đầy nhiệt huyết trong công việc
và tiếp tục gặt hái được những thành công trong tương lai.
ST TÊN ĐẦY ĐỦ
T TỪ VIẾT TẮT
1 AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
3 CN Chi nhánh
4 DU Đáp ứng
6 GC Gía cả
7 HL Hài lòng
10 BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
13 NT Nhận thức
14 SACOMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
18 TH Thương hiệu
19 TN Tín nhiệm
20 TV Tư vấn
22 VIETCOMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Trang
Bảng 3.1: Các biến và thang đo khảo sát trong bảng câu hỏi........................................26
Bảng 4.1: Thông tin thống kê mô tả mẫu nghiên cứu....................................................30
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến................................................................................33
Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả cuối cùng kiểm định thang đo các biến độc lập...............38
Bảng 4.4: Hệ số cronbach alpha của thang đo biến phụ thuộc......................................40
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test...................................................41
Bảng 4.6: kết quả phân tích EFA của thang đo..............................................................42
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Kmo và Bartlett’s Test....................................................47
Bảng 4.8: Kết quả efa của thang đo sự hài lòng.............................................................48
Bảng 4.9: Các biến được tính trinh bình để phân tích hồi quy......................................50
Bảng 4.10: Ma trận tương quan.....................................................................................50
Bảng 4.11: Tóm tắt mô hình hồi quy lần 1....................................................................52
Bảng 4.12: Hệ số hồi quy lần 1......................................................................................53
Bảng 4.13: Tóm tắt mô hình hồi quy lần 2....................................................................53
Bảng 4.14: Hệ số hồi quy lần 2......................................................................................54
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
HÌNH 2.1: MÔ HÌNH NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ SỰ HÀI LÒNG..9
Hình 2.2: Mô hình chất lượng dịch vụ (SERVQUAL)..................................................11
Hình 2.3: Mô hình VCSI (Vietnam Customer Satisfaction Index)................................13
Hình 2.4: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI – American Customer
Satisfaction Index).........................................................................................................14
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ của tác giả Nguyễn Nhựt Phong.........................................19
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ của tác giả Huỳnh Trà My..................................................20
Hình 2.7.Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................21
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh.....................................................................49
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Thị trường thẻ ngân hàng Việt Nam những năm qua được đánh giá có tốc độ phát triển
mạnh. Đây là một tín hiệu rất tốt góp phần quan trọng thúc đẩy nhanh xu hướng thanh
toán không dùng tiền mặt. Tại Việt Nam, thẻ thanh toán đã được biết đến hơn 10 năm
trước đây, nhưng phải đến năm 1998 thị trường thẻ mới trở nên sôi động khi có sự
tham gia của nhiều ngân hàng. Bởi lợi nhuận từ dịch vụ này rất hấp dẫn đối với các
ngân hàng và đó chính là cơ hội để các NHTM Việt Nam nâng cao khả năng cạnh
tranh. Đây cũng là một trong những nghiệp vụ ngân hàng hiện đại giúp Việt Nam đi tắt
đón đầu trong dịch vụ ngân hàng, giúp hoạt động ngân hàng trong nước có sức mạnh
cạnh tranh về công nghệ với các ngân hàng nước ngoài trong lĩnh vực mới mẻ này. Tuy
nhiên, đây cũng là dịch vụ đem lại không ít những khó khăn cho các ngân hàng Việt
Nam, như: khó khăn về kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ nói chung và bản thân
ngân hàng nói riêng đã gây nhiều trở ngại đối với việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh
thẻ đạt tới những giá trị tiềm năng vốn có của nó, buộc ngân hàng phải không ngừng tự
mình nhìn lại và đưa ra các biện pháp giải quyết để có thể đứng vững và khẳng định vị
thế của mình trên thị trường.
Thẻ ngân hàng tiếp tục là phương tiện thanh toán đa dụng, tiện ích, được các NHTM
chú trọng phát triển, có tốc độ phát triển nhanh chóng. Theo Vụ Thanh Toán (Ngân
hàng Nhà nước - NHNN), cơ sở hạ tầng và công nghệ phục vụ thanh toán không dùng
tiền mặt tiếp tục được chú trọng đầu tư, nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả. Số
lượng và giá trị giao dịch thanh toán nội địa của thẻ ngân hàng tiếp tục tăng, trong quý
I năm 2019 đạt 65 triệu giao dịch với tổng số tiền giao dịch là 171 nghìn tỷ đồng (tăng
18,45% về số lượng và 18,82% về giá trị so với cùng kỳ của năm 2017). Các NHTM
đã tích hợp thêm nhiều tính năng vào thẻ ngân hàng để sử dụng thanh toán hàng hóa,
dịch vụ; đồng thời, nâng cao chất lượng dịch vụ, độ an toàn thanh toán thẻ. Thanh toán
điện tử qua Internet, điện thoại di động đạt được kết quả đáng ghi nhận, thu hút số
lượng lớn khách hàng sử dụng. Trong quý I năm 2019, số lượng và giá trị giao dịch tài
chính qua kênh Internet tăng 68,8% và 13,4% so với cùng kỳ năm 2018; số lượng và
giá trị giao dịch tài chính qua kênh điện thoại di động tăng 97,7% và 232,3% so với
cùng kỳ năm 2018. Tỷ lệ sử dụng thẻ ngân hàng so với các phương tiện thanh toán
không dùng tiền mặt khác đang có xu hướng tăng lên. Dịch vụ thẻ ngân hàng phát triển
đã giúp NHTM có thêm kênh huy động vốn và phát triển thêm các dịch vụ giá trị gia
tăng với nhiều tiện ích khác nhau cung cấp cho khách hàng.
Xuất phát từ bối cảnh thị trường thẻ hiện nay cùng những nỗ lực phát triển dịch vụ của
các ngân hàng để đem đến cho khách hàng sự hài lòng khi sử dụng thẻ thanh toán nói
trên. Nhóm xin lựa chọn đề tài “Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của sinh
viên trường Đại học Văn Lang” cho nghiên cứu khoa học này.
Xác định mức độ hài lòng của chất lượng dịch vụ thẻ ATM sinh viên Trường Đại Học
Văn Lang
-Đo lường mức độ hài lòng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM của sinh viên Trường Đại
Học Văn Lang
-Nhằm có những đóng góp ý kiến cần thiết để sửa đổi, cải thiện, đổi mới và nâng cao
các dịch vụ đưa đến với sinh viên Đại Học Văn Lang
Câu hỏi thứ ba: Những hàm ý nào nhằm nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ
của sinh viên trường Đại Học Văn Lang?
● Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng của sinh viên trường Đại học Văn Lang
● Đối tượng khảo sát: Sinh viên trường Đại học Văn Lang.
Chương 1 đã giới thiệu một cách khá tổng quát về đơn vị đề tài được tiến hành, đó là
hài lòng của chất lượng dịch vụ thẻ ATM sinh viên Trường Đại Học Văn Lang. Đồng
thời đề cập đến các sản phẩm, dịch vụ, sự hài lòng đang khảo sát bởi các sinh viên Văn
Lang. Việc tìm hiểu các thông tin cơ bản tại trường giúp tác giả thuận lợi hơn trong
việc phân tích các thông số về sự hài lòng của sinh viên Văn Lang đối với dịch vụ thẻ
ATM ở chương 2
Trong chương tiếp theo của bài tiểu luận sẽ trình bày những khảo sát về sự hài lòng của
sinh viên Văn Lang đối với dịch vụ thẻ ATM, với việc phân tích thông tin khảo sát sẽ
giúp tác giả đánh giá được những lợi ích cũng như bất lợi về dịch vụ thẻ atm để tìm ra
điểm yếu, điểm mạnh của các ngân hàng nhằm nâng cao lợi ích và ý thức cho người
tiêu dùng nói chung và sinh viên Văn Lang nói riêng.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC LIÊN
QUAN
- Vào những năm 1920, tại Mỹ thẻ ngân hàng sơ khai dưới cái tên tạm gọi là “đĩa mua
hàng” (shopper's plate). Người chủ sở hữu của loại “đĩa” này có thể mua hàng tại cửa
hiệu phát hành ra chúng và hàng tháng họ phải hoàn trả tiền cho chủ cửa hàng vào một
ngày cố định, thường là cuối tháng. Thực chất ở đây chính là việc người chủ cửa hàng
đã cấp tín dụng cho khách hàng bằng cách bán chịu, mua hàng trước và trả tiền sau.
- Hình thức thanh toán thẻ nhanh chóng được ứng dụng rộng rãi ở các châu lục khác
ngoài Mỹ, năm 1960 chiếc thẻ nhựa đầu tiên có mặt tại Nhật báo hiệu sự phát triển của
thẻ ở Châu Á. Chiếc thẻ nhựa đầu tiên do ngân hàng Barclay Bank phát hành ở Anh
năm 1966 cũng mở ra một thời kỳ sôi động cho hoạt động thanh toán thẻ tại Châu Âu.
Trong kinh tế học, dịch vụ là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng phi vật chất
Dưới góc nhìn của Philip Kotler: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có
thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái
gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất”.
PGS.TS Nguyễn Văn Thanh cho rằng: “Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng tạo
nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hóa, phong phú hóa,... mà cao
nhất trở thành những thương hiệu, những nét văn hóa kinh doanh và làm hài lòng cao
cho người tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn.”.
2.2.2. Khái niệm dịch vụ thẻ ATM:
Theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam: “Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát
hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa
thuận”. Ngoài ra còn có một số khái niệm thẻ thanh toán khác như:
– Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi các ngân hàng,
tổ chức tài chính hay các công ty.
– Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức
mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học
trong lĩnh vực ngân hàng.
– Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách
hàng sử dụng thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền
gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp.
– Thẻ thanh toán là một phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua
máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa các ngân hàng, tổ chức
tài chính với các điểm thanh toán. Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh chóng,
thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
Nói chung, thẻ là một phương thức thanh toán hiện đại do ngân hàng hoặc các tổ chức
được phép phát hành và cung cấp, và người sở hữu thẻ có thể dùng để thanh toán tiền
mua hàng hoá, dịch vụ hay rút tiền mặt tự động thông qua máy đọc thẻ hay các máy rút
tiền tự động.
Thanh toán online: Phương thức thanh toán này tiết kiệm thời gian và công sức hơn rất
nhiều so với phương thức mua sắm truyền thống.
Đối với cơ sở chấp nhận thẻ: giúp bán được nhiều hàng hơn, giảm chi phí bán hàng,
tăng lợi nhuận, nơi bán hàng trở nên văn minh, hiện đại, an toàn và thuận tiện hơn
trong quản lý tài chính kế toán, giảm thiểu các tệ nạn như trộm cắp, cướp giật,….
Đối với xã hội: Cải thiện môi trường văn minh thương mại trong nước, nâng cao chất
lượng đời sống xã hội
Đối với nền kinh tế: giảm bớt nhiều chi phí liên quan như giấy tờ, in ấn, nhanh chóng
hội nhập với nền kinh tế thế giới, nâng cao hệ số an toàn trong lĩnh vực tiền tệ.
2.3. Các định nghĩa, khái niệm và các cơ sở lý thuyết khác liên quan:
2.3.1. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng:
Có nhiều quan điểm khác nhau đánh giá về mức độ hài lòng của khách hàng:
- Theo Oliver (1997), Bechelet (1995) cho rằng sự hài lòng của khách hàng là “một
phản ứng mang tính cảm xúc của khách hàng đáp lại kinh nghiệm của họ đối với một
sản phẩm hay dịch vụ”.
- Còn Kotler & Keller (2006) định nghĩa sự hài lòng là “ mức độ của trạng thái cảm
giác của một ngƣời bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong
đợi của người đó”
- Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận không hài
lòng. (1) Thất vọng
- Nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận hài lòng. (2) Hài lòng
- Nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận là thỏa mãn hoặc thích thú.
(3) Rất hài lòng
2.3.2. Mối liên quan giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng:
Parasuraman và các cộng sự (1993), cho rằng giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
khách hàng tồn tại một số khác biệt, mà điểm khác biệt cơ bản là vấn đề “nhân quả”.
Còn Zeithaml và Bitner (2000) thì cho rằng sự hài lòng của khách hàng bị tác động bởi
nhiều yếu tố như: chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, giá cả, yếu tố tình huống,
yếu tố cá nhân.
Nguồn: Zeithaml & Bitner 2000
HÌNH 2.1: MÔ HÌNH NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ SỰ HÀI
LÒNG
Trong đó:
– Chất lượng dịch vụ: Sự đánh giá khách hàng hiện tại về các dịch vụ kết hợp
như dịch vụ khách hàng, các điều kiện thể hiện sản phẩm, lĩnh vực của dịch vụ và
sản phẩm.
– Chất lượng sản phẩm: Đánh giá của người tiêu dùng hiện tại về sản phẩm, dịch
vụ.
– Giá: Giá là số tiền chi trả để nhận được sản phẩm hay dịch vụ. Giá được kỳ
vọng là có ảnh hưởng trực tiếp tới sự thỏa mãn của khách hàng.
– Các yếu tố tình huống: Bao gồm một số yếu tố không điều khiển được như:
Kinh nghiệm tiêu dùng của khách hàng, sự đánh giá của khách hàng về đơn vị
cung cấp dịch vụ.
– Các yếu tố cá nhân như: tuổi, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, phong cách sống,
sự nhận thức, các yếu tố tâm lý…
2.3.3. Mô hình lý thuyết về nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử
dụng dịch vụ thẻ ATM:
2.3.3a. Mô hình SERVQUAL
Mô hình SERVQUAL, còn được gọi là Mô hình Khoảng cách Dịch vụ hay Mô hình
chất lượng dịch vụ (Tiếng Anh: SERVQUAL model) là mô hình được đề xuất lần đầu
tiên bởi A. Parasuraman, Valarie Zeithaml và Leonard L. Berry (1985, 1988) như một
công cụ để so sánh hiệu suất chất lượng dịch vụ của một tổ chức với nhu cầu chất
lượng dịch vụ của khách hàng. Các kỳ vọng và nhận thức của khách hàng được
SERVQUAL sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp xác định các chiến lược nhằm cải
thiện các mối quan tâm quan trọng nhất.
Cụ thể, mô hình SERVQUAL đề cập đến năm khía cạnh của chất lượng dịch vụ đo
lường sự mong đợi của khách hàng. Mô hình SERVQUAL phân loại các yếu tố hoặc
thành phần của chất lượng dịch vụ được gọi là năm thứ nguyên chất lượng dịch vụ
quan trọng. Mặc dù ban đầu các nhà phát triển mô hình đề xuất 10 khía cạnh chất
lượng dịch vụ, nhiều chuyên gia sau đó chỉ chốt lại 5 khía cạnh của chất lượng dịch
vụ: độ tin cậy (reliability), sự đảm bảo (assurance), tính hữu hình (tangible), sự đồng
cảm (empathy) và khả năng đáp ứng (responsiveness).
Sự tin
cậ y
Phương
Sự đá p
tiện hữ u
hình Chấ t ứ ng
lượ ng
dịch vụ
Sự cả m Nă ng lự c
thô ng phụ c vụ
Nguồn isocert.org.vn
Sự đáp ứng: Tiêu chí này đo lường khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng, xử lý
hiệu quả các khiếu nại, sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và đáp ứng kịp thời các yêu cầu
của khách hàng.
Năng lực phục vụ: Yếu tố này thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung cách phục
vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng, tạo nên sự tín nhiệm, tin tưởng cho khách hàng.
Phương tiện hữu hình: Thể hiện qua hình ảnh bên ngoài của các trang thiết bị phục
vụ cho dịch vụ, ngoại hình, trang phục của đội ngũ nhân viên.
Sự cảm thông: chính là sự quan tâm, chăm sóc khách hàng ân cần, dành cho khách
hàng sự đối xử chu đáo, tốt nhất có thể giúp cho khách hàng cảm thấy mình là “thượng
khách” của ngân hàng và luôn được đón tiếp nồng hậu mọi lúc mọi nơi.
Dựa trên nền tảng mô hình SERVQUAL của Parasuraman, Cronin và Taylor (1992) đã
phát triển lên mô hình SERVPERF với điểm khác biệt là thay vì đo lường khoảng cách
giữa kỳ vọng (expectation) và chất lượng cảm nhận (perception) thì lại đo lường chất
lượng dịch vụ trên cơ sở đánh giá chất lượng dịch vụ thực hiện được (performance-
based).
(1) Tính tin cậy, (2) Tính đáp ứng, (3) Phương tiện hữu hình, (4) Năng lực phục vụ
và (5) Tính cảm thông.
2.3.3c. Một số mô hình đánh giá sự hài lòng của khách hàng:
Nguồn: thitruongtaichinhtiente.vn
Hình 2.4: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI – American
Customer Satisfaction Index)
Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI – American Customer Satisfaction
Index) gồm 6 biến số:
-Với Akpan, Sunday John (Ph.D). (2016) “The Influence of ATM Service Quality on
Customer Satisfaction in the Banking Sector of Nigeria”. Nghiên cứu điều tra ảnh
hưởng của chất lượng dịch vụ ATM đến sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực
ngân hàng của Nigeria. Từ kết quả kiểm định giả thuyết, bốn trong số năm giả thuyết
không cho rằng chất lượng dịch vụ không có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng của
khách hàng đã bị bác bỏ để ủng hộ giả thuyết thay thế của chúng như trong bảng 10.
Cũng từ kết quả phân tích mô tả mà đo lường mức độ cảm nhận về sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ATM là Tính hữu hình, Độ tin cậy, Tính phản
hồi, Tính đảm bảo và Sự đồng cảm, người trả lời bày tỏ sự hài lòng với các chất lượng
dịch vụ ATM trên. Dựa trên những điều trên, nghiên cứu này kết luận rằng chất lượng
dịch vụ là tiền đề cho sự hài lòng của khách hàng và mức độ chất lượng dịch vụ càng
cao thì sự hài lòng của nó càng cao.
- Số liệu thứ cấp: Đọc, nghiên cứu số liệu từ sách, báo, tạp chí, internet có
liên quan đến đề tài sau đó rút ra kết luận.
- Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu sơ cấp bằng cách phỏng vấn 150 khách
hàng thông qua bảng câu hỏi nhằm tìm ra các yếu tố chính tác động đến sự
hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại BIDV - CN Tây
Nam.
Kết quả từ những nghiên cứu thực nghiệm trên cho thấy yếu tố tin cậy, mức độ lợi
ích, đáp ứng, phương tiện hữu hình, sự đảm bảo, cảm thông trong sử dụng dịch vụ
ATM là các yếu tố quan trọng nhất tác động đến sự hài lòng của khách hàng.
-Với nghiên cứu của Nguyễn Nhựt Phong (2017) thì ông nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng
Sài Gòn thương tín đối với chi nhánh Cần Thơ. Dựa trên Phỏng vấn trực tiếp với
số mẫu là 150 khách hàng sử dụng thường xuyên dịch vụ thẻ ATM. Ông đề nghị
nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng phải dựa trên phương tiện hữu hình, độ tin
cậy, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, năng lực phục vụ và sự cảm thông. Ông sử
dụng thang đo và các biến từ đó ông đưa ra tập biến quan sát cụ thể. Sau đó ông
hình thành các giai đoạn nghiên cứu tìm ra mục đích, phương pháp thu thập thông
tin cũng như phương pháp phân tích định tính. Tiếp tục kiểm định độ tin cậy của
thang đo, mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach's Alpha và phân tích nhân
tố khám phá, tìm một số thông tin liên quan đến phân tích nhân tố EFA. Từ các
kết quả cho thấy yếu tố có ý nghĩa thống kê ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
khách hàng và được sắp xếp theo thứ tự giảm dần sau đây: tin cậy, cảm thông, đáp
ứng, hữu hình, đảm bảo, hài lòng. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả xuất một số
khuyến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM
tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cần Thơ, nhằm thu hút được nhiều
khách hàng hơn nữa.
- Tác giả Mai Thị Thu Nguyệt với bài nghiên cứu “ Các yếu tố tác động đến sự hài
lòng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại ngân hàng tmcp ngoại
thương việt nam chi nhánh tp. Hồ chí minh” Sau khi tiến hành khảo sát 100 khách hàng
ngẫu nhiên có sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Vietcombank TP.HCM, nghiên
cứu đưa ra bảng câu hỏi chính thức với những điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp. Các
câu hỏi được chọn lựa dựa trên cơ sở có mối liên quan của chúng với nhau trong việc
đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng hiện đại
của Vietcombank TP.HCM. Một thang đo Likert 5 điểm được sắp xếp từ nhỏ đến lớn,
với số càng lớn thì mức độ hài lòng của khách hàng càng cao.
- Cùng một đề tài như tác giả Mai Thị Thu Nguyệt, nhóm tác giả Lê Mỹ Xuyên,
Nguyễn Kim Ngân, Phan Thị Mỹ Lan, Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Thị Thu Uyên
nghiên cứu các vấn đề là đánh giá, đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về sử
dụng dịch vụ thẻ ATM, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng về chất lượng dịch vụ này từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch
vụ sử dụng thẻ ATM cho khách hàng và mô hình đề xuất của nhóm tác giả đề xuất gồm
mức độ tin cậy, phương tiện hữu hình, hiệu quả phục vụ, giá cả, sự thuận tiện và 1 biến
phụ thuộc là sự hài lòng
- Bài nghiên cứu “Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử của khách hàng cá nhân tại vietcombank chi nhánh cần thơ” của tác giả Phan
Ngọc Bảo Anh nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và ý
định tiếp tục sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá nhân tại
Vietcombank Chi nhánh Cần Thơ. Số liệu khảo sát từ 394 khách hàng cá nhân sử dụng
dịch vụ ngân hàng điện tử. Mô hình nghiên cứu được đề xuất gồm bốn biến độc lập:
Nhận thức về tính dễ sử dụng, tính hữu dụng, tin cậy bảo mật và hình ảnh ngân hàng.
Qua phân tích nhân tố khám phá, phân tích nhân tố khẳng định và phân tích mô hình
cấu trúc, nghiên cứu đã xác định cả bốn nhân tố trong mô hình đều tác động tích cực
đến sự hài lòng của khách hàng. Kết quả cũng khẳng định nhận thức về tính hữu dụng
và sự hài lòng của khách hàng là các nhân tố tác động tích cực đến ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử. Dựa trên các kết quả phân tích, một số hàm ý quản trị
được đề xuất nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Vietcombank Chi nhánh
Cần Thơ trong thời gian tới.
⮚ Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của tác giả Nguyễn Nhựt
Phong
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng như sau:
Sự tin cậ y
Sự đá p ứ ng
Nă ng lự c phụ c
vụ
Sự hà i lò ng
Sự đồ ng cả m
Phương tiện
hữ a hình
Sự thuậ n tiện
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ của tác giả Nguyễn Nhựt Phong
⮚ Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của tác giả Huỳnh Trà My
Nghiên cứu đưa ra chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại BIDV - CN Tây Nam ảnh
hưởng bởi các thành phần sau:
Phương tiện
Độ tin cậ y
hữ u hình
Lợ i ích nhậ n Sự hà i lò ng Sự đá p ứ ng
đượ c
Sự đả m bả o Chi phí bỏ ra
Nguồn:Internet
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ của tác giả Huỳnh Trà My
2.3.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất:
Sau khi tìm và phân tích các mô hình của các nghiên cứu liên quan thì nhận thấy
mô hình của tác giả Huỳnh Trà My nghiên cứu đưa ra chất lượng dịch vụ thẻ
ATM tại BIDV - CN Tây Nam là đầy đủ và phù hợp nhất với nội dung đề tài đưa
ra. Mô hình gồm 6 yếu tố: (1) Sự tin cậy, (2) Lợi ích nhận được, (3) Sự đảm bảo,
(4) Phương tiện hữu hình, (5) Sự đồng cảm, (6) Chi phí dịch vụ.
Phương tiện
Độ tin cậ y
hữ u hình
Lợ i ích nhậ n Sự hà i lò ng Sự đá p ứ ng
đượ c
Sự đả m bả o Chi phí bỏ ra
3.2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ
ATM của sinh viên Văn Lang:
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện bằng 2 phương pháp nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng, việc nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua
phương pháp khảo sát chọn mẫu đối cứu sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM
của sinh viên văn lang.
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu
- Sau quá trình thảo luận nhóm để tìm hiểu, xác định mô hình nghiên cứu phù
hợp, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp
của giảng viên hướng dẫn và tham khảo một số bài báo khoa học có liên quan
thì kết quả đưa ra được 6 nhân tố của mô hình nghiên cứu về hành vi mua sắm
của người tiêu dùng được đồng tình.
- Các thang đo được xác định đầy đủ (gồm 29 thang đo của 6 nhân tố tác động
đến chất lượng dịch vụ thẻ ATM của sinh viên văn lang và 5 thang đo cho việc
đo lường sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của sinh viên văn lang.).
- Trải qua bước nghiên cứu định tính, các thang đo đã được xác định và bảng câu
hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 điểm.
- Bảng câu hỏi sau khi được xây dựng xong, tác giả đưa vào khảo sát thực tế.
Thông tin thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát sẽ tiến hành xử lý qua phần
mềm SPSS. Với các bước phân tích như sau:
Dựa vào phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên: Lấy mẫu thuận tiện, câu hỏi
được tạo trên Google Docs, mỗi câu hỏi được đo lường trên thang đo Likert gồm 5
điểm. Thông qua quá trình thu thập dữ liệu được tiến hành, sau khi sàng lọc lại các
bảng câu hỏi không phù hợp, nghiên cứu sẽ được tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm
và tiến hành phân tích dữ liệu khảo sát để kết luận các mô hình nghiên cứu. Kết quả
cuối cùng từ SPSS sẽ được phân tích, giải thích trình bày thành bản báo cáo nghiên
cứu.
3.3.2 Cỡ mẫu
- Theo Hair và cộng sự (2006), kích thước mẫu tối thiểu để sử dụng EFA là 50, tốt
hơn là 100 và tỉ lệ quan sát là 5:1. Bài nghiên cứu đã khảo sát trên 200 khách
hàng về sự hài lòng của sinh viên đại học Văn Lang về dịch vụ thẻ ATM. Sau
đây là giả thuyết về mô hình:
- 1. SỰ NHẬN THỨC
- 2. THƯƠNG HIỆU
- 3. GIÁ CẢ
- 4. SỰ ĐÁP ỨNG
- 5. SỰ TÍN NHIỆM
- 6. TƯ VẤN VIÊN
- 7. SỰ HÀI LÒNG
3.4 Xử lý và phân tích dữ liệu
3.4.1 Xử lý số liệu
Để có được dữ liệu, tác giả tiến hành xây dựng bảng khảo sát. Tác giả thực hiện
khảo sát trên Google Docs bằng hình thức online theo đường link:
https://forms.gle/jSZTsPixxH5HLLrSA
Sau khảo sát thu được 200 phiếu trả lời hợp lệ. Dữ liệu của cuộc khảo sát sau khi
thu thập sẽ được chọn lọc và loại bỏ những bảng trả lời không phù hợp (bỏ trống, chỉ
chọn một mức độ đồng ý với tất cả câu hỏi). Sau đó bảng khảo sát sẽ được mã hoá,
nhập dữ liệu và xử lý bằng phần mềm SPSS để tiến hành phân tích. Nội dung dữ liệu
gồm 4 phần:
√ Phần 1: (Thông tin sàng lọc) Anh/Chị có đang sử dụng thẻ ATM không?
√ Phần 2:(Thông tin đáp viên) giới tính (thang đo định danh), niên khóa (thang đo
định danh), sử dụng ngân hàng (thang đo định danh), mục đích sử dụng (thang
đo thứ bậc).
√ Phần 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đại học Văn Lang
về dịch vụ thẻ ATM: Sự nhận thức, tính thương hiệu, giá cả, sự đáp ứng, sự tín
nhiệm, tư vấn viên, sự hài lòng. Sử dụng thang đo Likert gồm 5 cấp độ phổ biến
từ 1 đến 5 để tìm hiểu mức độ đánh giá của người trả lời. Các biến được thiết kế
từ 1 là hoàn toàn không đồng ý đến 5 là hoàn toàn đồng ý.
√ Phần 4: (câu hỏi kiến nghị - góp ý) Những điều mà Anh/Chị cảm thấy chưa hài
lòng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM, Anh/Chị có ý kiến nào nhằm nâng cao
chất lượng dịch vụ thẻ ATM không?
3.4.2 Phân tích dữ liệu
Sau khi làm sạch dữ liệu thu được, mã hoá và nhập dữ liệu SPSS, tác giả tiến
hành thực hiện các bước phân tích dữ liệu theo trình tự như sau:
❖ Phân tích thống kê mô tả Frequency để tìm ra đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
❖ Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nhằm xác định mức độ tương quan
giữa các thang đo, loại những biến quan sát không đạt yêu cầu.
❖ Phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm xác định các nhóm biến quan sát (nhân
❖ Phân tích tương quan hồi quy nhằm nhằm kiểm định sự phù hợp của mô hình
nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết để xác định rõ mức độ ảnh hưởng của
từng yếu tố tác động sự hài lòng của sinh viên đại học Văn Lang về dịch vụ thẻ
ATM.
1. SỰ NHẬN THỨC
NT1 1 Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thẻ ATM đúng
NT2 2 Luôn bảo mật thông tin về tài khoản thẻ của khách hàng
NT3 3 Dịch vụ thẻ ATM cung cấp luôn đảm bảo độ chính xác,
nhanh chóng và dễ dàng với mọi đối tượng
NT4 4 Thẻ ATM là công cụ (rút tiền và thanh toán) an toàn, sinh
lời và thuận tiện giúp chủ thẻ sử dụng số tiền của mình
một cách khoa học
2. THƯƠNG HIỆU
TH2 7 Anh chị chọn ngân hàng có hoạt động truyền thông mạnh
TH3 8 Ngân hàng có các tài liệu, tờ rơi giới thiệu về dịch vụ thẻ
ATM rất cuốn hút.
3. GIÁ CẢ
4. SỰ ĐÁP ỨNG
DU1 16 Tất cả các giao dịch liên quan đến thẻ ATM tại quầy luôn
được nhân viên ngân hàng thực hiện nhanh chóng
DU2 17 Không phải chờ đợi lâu để được thực hiện các giao dịch
tại máy ATM
DU3 18 Tính năng thẻ ATM đa dạng đáp ứng được yêu cầu cá
nhân
DU4 19 Dịch vụ kèm theo dịch vụ thẻ ATM đa dạng và đáp ứng
nhiều nhu cầu cá nhân (Ví dụ như: Mobile Baking,
Vntopup,…)
DU5 20 Khi khách hàng cần thông tin và tư vấn về thẻ ATM, nhân
viên luôn cố gắng đáp ứng ngay lập tức
5. SỰ TÍN NHIỆM
TN1 21 Thẻ ATM giao dịch thanh toán, mua hang nhanh chóng
tiện lợi
TN2 22 Có khó khăn trong việc sử dụng thẻ ATM sẽ được giải
quyết kịp thời
TN3 23 Giao dịch thẻ ATM tại quầy được xử lý nhanh chóng
TN4 24 Giao dịch tại cây ATM nhanh chóng không chờ đợi lâu
6. TƯ VẤN VIÊN
TV1 26 Tư vấn viên có hướng dẫn thủ tục làm thẻ cho khách hàng
đầy đủ và dễ hiểu.
TV3 28 Tư vấn viên luôn có tinh thần trách nhiệm cao trong công
việc
TV4 29 Tư vấn viên luôn giải đáp thắc mắc của khách hàng nhanh
chóng, kịp thời
HL1 31 A/c hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ mình đang sử dụng
HL2 32 A/c hài lòng về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
của ngân hàng mình đang dùng
HL5 35 A/c có hài lòng về thanh toán hóa đơn trực tiếp
K27 73 36,5%
Khóa học
K26 12 6%
Khác 9 4,5%
Vietcombank 40 20%
MB bank 36 18%
Tên ngân hàng
Sacombank 19 9,5%
Khác 0 0%
9
12
86
106 114
73
40
57
88
105
36
1 7
19 47
Nhận xét:
- Theo giới tính: Kết quả thống kê giới tính của mẫu nghiên cứu cho thấy trong tổng số
200 sinh viên viên tham gia có 114 sinh viên thuộc giới tính nam chiếm tỷ lệ 57% còn
lại 86 sinh viên thuộc giới tính nữ chiếm tỷ lệ 43%
- Theo khóa học : Theo bảng số liệu cho thấy trong 200 sinh viên tham gia khảo sát thì
có 106 sinh viên là K25 chiếm tỷ lệ 53%. K27 có 73 sinh viên tham gia chiếm tỷ lệ
36,5%, K26 có 12 sinh viên tham gia chiếm tỷ lệ 6%, còn lại 9 sinh viên ở các khóa
khác chiếm 4,5%.
- Tên ngân hàng: Trong số 200 sinh viên tham gia khảo sát có 40 sinh viên sử dụng
Vietcombank chiếm tỷ lệ 20%, MBbank có 36 sinh viên sử dụng chiếm tỷ lệ 18%,
Sacombank có 19 sinh viên sử dụng chiếm tỷ lệ 9,5% và còn lại 105 sinh viên dùng các
ngân hàng khác chiếm tỷ lệ 52,5%.
- Theo mục đích sử dụng: Theo kết quả thống kê ta thấy trong số 200 sinh viên tham
gia khảo sát thì có 88 sinh viên dùng thẻ để thanh toán chiếm tỷ lệ 44%, có 47 sinh
viên dùng thẻ để nộp tiền chiếm tỷ lệ 23,5%, có 7 sinh viên dùng thẻ để rút tiền chiếm
tỷ lệ 3,5%, có 58 sinh viên dùng thẻ để chuyển khoản chiếm tỷ lệ 28,5%, duy nhất chỉ
có 1 sinh viên dùng thẻ để kiểm tra tài khoản chiếm tỷ lệ 0,5%.
4.10
1. SỰ NHẬN THỨC (NT)
NT1 Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thẻ ATM đúng 200
4.05 .739
như những gì đã giới thiệu
NT2 Luôn bảo mật thông tin về tài khoản thẻ của khách 200
4.12 .713
hàng
NT3 Dịch vụ thẻ ATM cung cấp luôn đảm bảo độ chính 200
4.06 .748
xác, nhanh chóng và dễ dàng với mọi đối tượng
NT4 Thẻ ATM là công cụ (rút tiền và thanh toán) an toàn, 200
sinh lời và thuận tiện giúp chủ thẻ sử dụng số tiền của 4.17 .695
mình một cách khoa học
TH2 Anh chị chọn ngân hàng có hoạt động truyền thông
200 3.925 .9612
mạnh
TH3 Ngân hàng có các tài liệu, tờ rơi giới thiệu về dịch vụ 1.188
200 3.440
thẻ ATM rất cuốn hút. 9
TH4 Ngân hàng được khách hàng tín nhiệm 200 4.040 .8845
TH6 Ngân hàng có hệ thống ATM phân bố rộng rãi khắp 1.390
200 3.740
cả nước. 0
GC1 Chính sách thu phí thẻ ATM hợp lý 200 3.93 1.222
GC2 Chi phí sử dụng thẻ ổn định lâu dài 200 4.08 1.051
GC3 Lãi suất hợp lý, hấp dẫn 200 3.78 1.242
DU1 Tất cả các giao dịch liên quan đến thẻ ATM tại quầy
1.150
luôn được nhân viên ngân hàng thực hiện nhanh 200 3.320
7
chóng
DU2 Không phải chờ đợi lâu để được thực hiện các giao 1.205
200 3.265
dịch tại máy ATM 0
DU3 Tính năng thẻ ATM đa dạng đáp ứng được yêu cầu cá 200 3.740 1.103
nhân 9
TN1 Thẻ ATM giao dịch thanh toán, mua hàng nhanh
4.18 .865
chóng tiện lợi 200
TN2 Có khó khăn trong việc sử dụng thẻ ATM sẽ được giải
3.71 1.137
quyết kịp thời 200
TN3 Giao dịch thẻ ATM tại quầy được xử lý nhanh chóng 200 3.84 .971
TN4 Giao dịch tại cây ATM nhanh chóng không chờ đợi
3.82 1.298
lâu 200
TN5 Các cây ATM được phân bố rộng rãi 200 4.11 .937
TV1 Tư vấn viên có hướng dẫn thủ tục làm thẻ cho khách
4.03 1.182
hàng đầy đủ và dễ hiểu. 200
TV2 Tư vấn viên tư vấn đầy đủ chức năng thẻ 200 4.18 .876
TV3 Tư vấn viên luôn có tinh thần trách nhiệm cao trong
3.86 .958
công việc 200
TV4 Tư vấn viên luôn giải đáp thắc mắc của khách hàng
4.16 .952
nhanh chóng, kịp thời 200
TV5 Tư vấn viên có trình độ chuyên môn cao 200 3.96 .926
7. SỰ HÀI LÒNG (HL) 3.98
HL1 A/c hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ mình đang sử
3.98 1.199
dụng 200
HL2 A/c hài lòng về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
4.15 .867
hàng của ngân hàng mình đang dùng 200
HL3 A/c có hài lòng về tính bảo mật cao 200 3.93 .844
HL4 A/c có hài lòng về Gửi tiết kiệm online an toàn 200 3.74 1.067
HL5 A/c có hài lòng về thanh toán hóa đơn trực tiếp 200 4.10 .845
Nhìn chung, mức độ đồng ý thấp nhất là đối với Sự Đáp Ứng (DU3: 3,27) và sinh viên
đồng ý cao nhất với nhân tố Tư Vấn Viên (TV2:4,18).
Cụ thể, từng nhân tố có mức độ đồng ý của sinh viên Văn Lang về sự hài lòng về dịch
vụ thẻ ATM như sau:
❖ Về nhân tố Nhận Thức (NT): mức độ đồng ý trung bình về nhân tố này là 4,10.
Trong đó, nội dung có mức độ đồng ý thấp nhất là (NT3: Dịch vụ thẻ ATM
cung cấp luôn đảm bảo độ chính xác, nhanh chóng và dễ dàng với mọi đối
tượng: 4,06) và nội dung có mức độ đồng ý cao nhất là (NT4: Thẻ ATM là công
cụ (rút tiền và thanh toán) an toàn, sinh lời và thuận tiện giúp chủ thẻ sử dụng số
tiền của mình một cách khoa học: 4,17).
❖ Về nhân tố Thương hiệu (TH): mức độ đồng ý trung bình về nhân tố này là
3,80. Trong đó, nội dung có mức độ đồng ý thấp nhất là (TH3: Ngân hàng có
các tài liệu, tờ rơi giới thiệu về dịch vụ thẻ ATM rất cuốn hút.: 3,44) và nội
dung có mức độ đồng ý cao nhất là (TH4: Ngân hàng được khách hàng tín
nhiệm: 4,04)
❖ Về nhân tố Giá Cả (GC): mức độ đồng ý trung bình về nhân tố này là 3,86.
Trong đó, nội dung có mức độ đồng ý thấp nhất là (GC4: Số dư tối thiểu đưa ra
là hợp lý: 3,67) và nội dung có mức độ đồng ý cao nhất là (GC2: Chi phí sử
dụng thẻ ổn định lâu dài: 4,08).
❖ Về nhân tố Sự Đáp Ứng (DU): mức độ đồng ý trung bình về nhân tố này là
3,47. Trong đó, nội dung có mức độ đồng ý thấp nhất là (DU3: Tính năng thẻ
ATM đa dạng đáp ứng được yêu cầu cá nhân: 3,27) và nội dung có mức độ đồng
ý cao nhất là (DU4: Dịch vụ kèm theo dịch vụ thẻ ATM đa dạng và đáp ứng
nhiều nhu cầu cá nhân (Ví dụ như: Mobile Baking,Vntopup,…): 3,74).
❖ Về nhân tố Sự Tín Nhiệm (TN): mức độ đồng ý trung bình về nhân tố này là
3,93. Trong đó, nội dung có mức độ đồng ý thấp nhất là (TN2: Có khó khăn
trong việc sử dụng thẻ ATM sẽ được giải quyết kịp thời: 3,71) và nội dung có
mức độ đồng ý cao nhất là (TN1: Thẻ ATM giao dịch thanh toán, mua hàng
nhanh chóng tiện lợi:4,18).
❖ Về nhân tố Tư Vấn Viên (TV): mức độ đồng ý trung bình về nhân tố này là
4,03 Trong đó, nội dung có mức độ đồng ý thấp nhất là (TV3: Tư vấn viên luôn
có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc: 3,86) và nội dung có mức độ đồng
ý cao nhất là (TV2: Tư vấn viên tư vấn đầy đủ chức năng thẻ:4,17).
❖ Về biến phụ thuộc Sự Hài Lòng (HL): mức độ đồng ý trung bình về nhân tố
nầy là 3,98. Trong đó, nội dung có mức độ đồng ý thấp nhất là (HL4: A/c có hài
lòng về Gửi tiết kiệm online an toàn: 3,74) và nội dung có mức độ đồng ý cao
nhất là (HL2: A/c hài lòng về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của ngân
hàng mình đang dùng: 4,15).
4.3. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ:
4.3.1. Kiểm định thang đo
1) Thang đo các biến độc lập:
Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của
sinh viên Văn Lang được đo lường gồm 34 biến quan sát. Kết quả tổng hợp phân tích
Cronbach Alpha như sau:
Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả cuối cùng kiểm định thang đo các biến độc lập
Trung bình Phương sai
Tương quan Alpha nếu loại
thang đo nếu thang đo nếu
biến tổng biến
loại biến loại biến
Cronbach’s Alpha của các thang đo đều lớn hơn 0,7. Các hệ số tương quan biến tổng
của các biến quan sát trong thang đo đều lớn 0,3. Thang đo đạt yêu cầu về sự hài lòng,
tiếp tục đưa vào phân tích EFA
❖ Thang đo sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ của sinh viên Văn Lang được đo
lường gồm 5 biến quan sát. Kết quả phân tích Cronbach Alpha như sau:
Hệ số KMO 0.697
df 406
Sig. 0.000
Hệ số KMO= 0,697 (>0,5) nên dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố. Kết
quả kiểm định Bartlett's là 8829.175 với mức ý nghĩa Sig.=0,000<0.05, điều đó
chứng tỏ các biến quan sát có sự tương quan với nhau và thỏa điều kiện để phân
tích nhân tố. Tại các mức giá trị Eigenvalues= 1.114 lớn hơn 1, phân tích nhân tố
đã trích được 7 nhân tố từ 29 biến quan sát và với phương sai trích là
85.318%>50% -> đạt yêu cầu.
Thực hiện phân tích nhân tố phép xoay Varimax. Kết quả cho ta thấy 29 biến quan
sát ban đầu được nhóm thành 7 nhân tố, trong đó có 8 biến TV4, TN2, GC2, TH6,
, TV3, GC3, TN3 có mặt ở cả 2 nhân tố, TN3, DU4 không đủ điều kiện để nhóm
thành 1 nhân nên ta tiến hành loại bỏ các biến này.
Bảng 4.6: kết quả phân tích EFA của thang đo
Component
1 2 3 4 5 6 7
TN1 .812
TN4 .808
TV5 .696
TN3 .655 .535
TV1 .579
DU2 .900
GC4 .895
GC2 .775
DU1 .772
TV4 .528 .639
GC3 .632 .578
TH2 .811
GC1 .773
TH6 .738
DU4 .651 .579
TV3 .585 .619
TH1 .898
TH3 .812
TH5 .756
TN2 .617 .619
TV2 .892
TN5 .690
TH4 .645
NT4 .832
NT3 .830
NT1 .727
NT2 .716
DU3 .874
Tiến hành thực hiện EFA lần 2 sau khi đã loại đi 7 biến
TN3,TV4,GC3,DU4,TV3,TN2,DU3. Cuối cùng kết quả EFA lần 3 cho kết quả như
sau:
Hệ số KMO= 0,698 (>0,5) nên dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố. Kết
quả kiểm định Bartlett's là 8126.703 với mức ý nghĩa Sig.=0,000<0.05, điều đó
chứng tỏ các biến quan sát có sự tương quan với nhau và thỏa điều kiện để phân
tích nhân tố. Tại các mức giá trị Eigenvalues= 378 lớn hơn 1, phân tích nhân tố đã
trích được 5 nhân tố từ 18 biến quan sát và với phương sai trích là 80.137%>50% -
> đạt yêu cầu.
Biến TN5, TH2 bị loại bỏ sau khi chạy lại EFA. 29 biến quan sát sau khi loại bỏ
còn lại 18 biến quan sát sử dụng cho bước tiếp theo.
Component
1 2 3 4 5
TN1 .882
TV1 .823
TN4 .804
TH6 .789
TV5 .699
TH4 .871
TN5 .739 .501
TV2 .714
TH2 .554 .673
GC1 .652
DU4 .510
DU2 .935
GC4 .873
DU1 .840
GC2 .673
TH3 .882
TH1 .838
TH5 .758
NT4 .828
NT3 .826
NT1 .730
NT2 .718
Biến TN5, TH2 bị loại bỏ sau khi chạy lại EFA. 29 biến quan sát sau khi loại bỏ
còn lại 18 biến quan sát sử dụng cho bước tiếp theo.
Component
1 2 3 4 5
TN1 .872
TN4 .841
TV1 .835
TH6 .776
TV5 .664 .540
DU2 .931
GC4 .870
DU1 .850
GC2 .521 .668
TH4 .860
TV2 .718
GC1 .708
DU4 .551
TH3 .893
TH1 .841
TH5 .784
NT4 .829
NT3 .826
NT1 .730
NT2 .718
Và ta thấy loại tiếp 2 biến TV5,GC2 sao khi chạy EFA. Ta có kết quả như sau:
Df 10
Sig. .000
HL5 .887
HL1 .861
HL4 .829
HL2 .767
HL3 .574
Sự tín nhiệm
Sự đáp ứng
Sự hài lòng về
chất lượng dịch
Thương hiệu
vụ thẻ ATM
Giá cả
Bảng 4.9: Các biến được tính trinh bình để phân tích hồi quy
Cách tính
Correlations
HL TN DU TH GC NT
HL Pearson
Correlatio 1 .801** .521** .245** .832** -.076
n
Sig. (2-
.000 .000 .000 .000 .283
tailed)
N 200 200 200 200 200 200
TN Pearson .801** 1 .425** .438** .491** -.129
Correlatio
n
Sig. (2-
.000 .000 .000 .000 .069
tailed)
N 200 200 200 200 200 200
D Pearson
U Correlatio .521** .425** 1 .155* .319** .014
n
Sig. (2-
.000 .000 .028 .000 .840
tailed)
N 200 200 200 200 200 200
TH Pearson
Correlatio .245** .438** .155* 1 .114 -.140*
n
Sig. (2-
.000 .000 .028 .108 .047
tailed)
N 200 200 200 200 200 200
GC Pearson
Correlatio .832** .491** .319** .114 1 -.087
n
Sig. (2-
.000 .000 .000 .108 .221
tailed)
N 200 200 200 200 200 200
NT Pearson
Correlatio -.076 -.129 .014 -.140* -.087 1
n
Sig. (2-
.283 .069 .840 .047 .221
tailed)
N 200 200 200 200 200 200
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Kết quả ma trận tương quan giữa các biến cho thấy.
Tương quan giữa biến phụ thuộc sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM với
các biến nhân tố:
Nhìn chung giữa biến phụ thuộc HL và 5 biến độc lập có tương quan với nhau. Trong
đó nhân tố TN có hệ số tương quan với biến phụ thuộc HL cao nhất (0,801) và thấp
nhất là hệ số tương quan giữa biến NL và biến phụ thuộc (-0,076%).
Toàn bộ 5 hệ số đều có ý nghĩa thống kê (Sing<0.05). Tiếp tục chạy mô hình hồi quy
để nghiên cứu cụ thể hơn các mối tương quan này.
Std.
Adjuste Error of
R dR the
Model R Square Square Estimate Durbin-Watson
b. Dependent Variable: HL
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Giá trị R2 hiệu chỉnh 0,913 cho thấy biến độc lập đưa vào chạy hồi quy ảnh hương
91,3% sự thay đổi của biến phụ thuộc, còn lại 8,7%là do các biến ngoài mô hình và sai
số ngẫu nhiên.
hệ số Durbin - Watson = 1.888 nằm trong khoảng 1.5 đến 2.5 nên không có hiện tượng
tự tương quan chuỗi bậc nhất xảy ra.
Sig kiểm định F= 0.000 < 0.05, như vậy mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với
tập dữ liệu và có thể sử dụng được
Nhìn chung, kết quả nghiên cứu trả lời được các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Có 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của sinh viên
Trường đại học Văn Lang là: sự nhận thức, thương hiệu, giá cả, sự đáp ứng, sự tín
nhiệm và tư vấn viên.
-Trong đó, tác động mạnh nhất đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của
sinh viên Trường đại học Văn Lang. Đó là nhân tố tư vấn viên (β4=22.506), nhân tố sự
tín nhiệm (β2= 19.165), kế đến là nhân tố sự đáp ứng (β1=8.396) và cuối cùng là nhân
tố thương hiệu (β3= -2.163)
Tác giả tin tưởng rằng đây là một cơ sở thực nghiệm đáng tin cậy cho việc nghiên cứu
đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của sinh viên Trường đại học Văn
Lang
Từ thống kê mô tả các biến:Thứ nhất, sinh viên khảo sát đánh giá cao về sự nhận thức,
tiếp đến là tư vấn viên, sự hài lòng, sự tín nhiệm, giá cả
Thứ hai, trong nhân tố sự nhận thức sinh viên đánh giá cao nhất là biến: NT4 - Thẻ
ATM là công cụ (rút tiền và thanh toán) an toàn, sinh lời và thuận tiện giúp chủ thẻ sử
dụng số tiền của mình một cách khoa học (bảng 4.2)
Thứ ba, trong nhân tố tư vấn viên sinh viên đánh giá cao nhất là biến: TV2 - Tư vấn
viên tư vấn đầy đủ chức năng thẻ (bảng 4.2)
Thứ tư, trong nhân tố sự hài lòng sinh viên đánh giá cao nhất là biến HL2 - Hài lòng về
chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của ngân hàng mình đang dùng (bảng 4.2)
Thứ năm, trong nhân tố sự tín nhiệm sinh viên đánh giá cao nhất là biến TN1 - Thẻ
ATM giao dịch thanh toán, mua hàng nhanh chóng tiện lợi (bảng 4.2)
Thứ sáu, trong nhân tố giá cả sinh viên đánh giá cao nhất là biến GC2 - Chi phí sử
dụng thẻ ổn định lâu dài (bảng 4.2)
Mọi thông tin của khách hàng được bảo mật tuyệt đối (bảng 4.2).
độ hài lòng của khách hàng giữa các nhóm khách hàng khác nhau về giới tính, độ tuổi,
học vấn, nghề nghiệp, thu nhập và mức độ sử dụng.
Ngày này công nghệ số phát triển thời lượng mỗi người dành thời gian truy cập mạng
xã hội để xem tin tức, mua sắm… là rất nhiều. Qua đó ngân hàng có thể quảng bá trên
các phương tiện truyền thông nhằm cung cấp các dịch vụ, tính năng mới của thẻ để
khách hàng có thể cập nhật nhanh chóng. Đặc biệt sinh viên tại Trường đại học Văn
Lang có thể giúp sinh viên hiểu rõ và cập nhật thêm được nhiều thông tin về thẻ ATM.
5.2.2 Hàm ý chính sách đối với thành phần “Sự tín nhiệm”:
Thông qua phân tích thì yếu tố tính đáp ứng có tác động mạnh thứ hai tới sự hài lòng
về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của sinh viên Trường đại học Văn Lang. Vậy nên, tác
giả cũng đề xuất một số cách để nâng cao khả năng sự tín nhiệm của ngân hàng.
Một là, ngân hàng nên có kế hoạch định kỳ rà soát, đánh giá quy trình cung cấp dịch
vụ, hệ thống và công nghệ thanh toán điện tử để kịp thời có sự điều chỉnh khi có vấn đề
xảy ra cũng như nâng cao được sự chính xác trong việc xử lý các giao dịch cho khách
hàng.
Hai là, luôn thực hiện đúng như cam kết từ đầu và hạn chế lỗi trong giao dịch.
Ba là, đầu tư thêm các phần mềm công nghệ hiện đại, các trang web chính thống ngân
hàng, triển khai các giải pháp công nghệ mới tích hợp nhiều tiện ích đa năng của dịch
vụ thẻ tín dụng và nâng cao tính bảo mật. Các công nghệ mới cho thẻ tín dụng như
công nghệ bảo mật bằng chip, công nghệ xác thực mạnh và chữ ký số...Đảm bảo được
giao dịch an toàn và bảo mật thông tin một cách tối đa. Điều này thể hiện sự tin cậy của
chất lượng dịch vụ và tạo được sự an tâm cho khách hàng. Đặc biệt sinh viên tại
Trường đại học Văn Lang.
5.2.3 Hàm ý chính sách đối với thành phần “Sự đáp ứng”:
Thông qua phân tích thì yếu tố tính đáp ứng có tác động mạnh thứ ba tới sự hài lòng về
chất lượng dịch vụ thẻ ATM của sinh viên Trường đại học Văn Lang. Vậy nên, tác giả
cũng đề xuất một số cách để nâng cao khả năng đáp ứng của ngân hàng:
Một là, các giao dịch, thủ tục cho việc thanh toán và rút tiền cần được xem xét
lại để có thể rút ngắn thời gian thuận tiện cho nhu cầu của khách hàng cũng như tạo sự
đơn giản, dễ hiểu, không quá nhiều thủ tục phức tạp để khách hàng có thể dễ dàng thấu
hiểu nhưng vẫn đảm bảo được sự bảo mật cao và yên tâm khi sử dụng thẻ ATM tại
ngân hàng.
Hai là, trình độ và thái độ của nhân viên. Về trình độ đối với nhân viên mới cần
tổ chức đào tạo kỹ lưỡng trong thời gian thử việc để nắm bắt các đặc tính của sản
phẩm dịch vụ thẻ tín dụng, các quy trình thanh toán qua thẻ, các tiện ích, các ngân
hàng liên kết, các công nghệ và bảo mật của thẻ nhằm làm chính xác và nhanh chóng
5.2.4 Hàm ý chính sách đối với thành phần “Thương hiệu”:
Thông qua phân tích thì yếu tố tính đáp ứng có tác động yếu nhất tới sự hài lòng về
chất lượng dịch vụ thẻ ATM của sinh viên Trường đại học Văn Lang. Dù vậy, nó cũng
là một yếu tố có tác động cùng chiều với sự đáp ứng. Khách hàng
ngày nay có xu hướng giao dịch dựa trên yếu tố tin cậy, họ luôn quan tâm đến danh
tiếng công ty, uy tín của ngân hàng, vì vậy để nâng cao độ tin cậy của ngân hàng, tác
Ngân hàng cần quan tâm đến hoạt động truyền thông đặc biệt các hoạt động truyền
thông về hình ảnh theo các phương thức truyền thông truyền thống, cũng như các hình
thức công nghệ số nhằm nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu ngân hàng cho khách
hàng.
giải cũng như trình độ và kiến thức chuyên môn còn hạn hẹp nên nghiên cứu này
không tránh khỏi những hạn chế nhất định nhưng đây cũng chính là cơ hội để mở ra
những hướng nghiên cứu tiếp theo cho tác giả và những đề tài có liên quan sau này.
Thứ nhất, do thời hạn về thời gian nên vẫn còn hạn chế trong phương pháp
chọn mẫu nghiên cứu, mang tính đại diện chưa cao. Đồng thời phương pháp thu thập
dữ liệu là phương pháp thuận tiện nên rất nhiều hạn chế về tính đại diện. Hướng
nghiên cứu tiếp theo nên chọn mẫu theo phương pháp xác suất để làm tăng tính đại
Thứ hai, mặc dù đã cố gắng nghiên cứu nhiều trong việc thiết kế bảng câu hỏi
nhưng vẫn không tránh được những hiện tượng một số đáp viên không cảm nhận hết
câu hỏi và không trả lời đúng cảm nhận của mình.
Thứ ba, giới hạn về thời gian và không gian thực hiện nên chỉ nghiên cứu đối tượng đó
là sinh viên tại Trường đại học Văn Lang. Hướng nghiên cứu tiếp theo sẽ cần mở rộng
quy mô hơn ở nhiều trường Đại học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh về sự hài
lòng chất lượng dịch vụ thẻ ATM của sinh viên đang sử và trên phạm vi toàn quốc sẽ
mang tính toàn diện hơn.
kê mô tả các biến: giới tính, độ tuổi, học vấn, nghề nghiệp, thu nhập, mức độ sử dụng
thẻ ATM. Kết quả kiểm tra độ tin cậy thang đo 7 yếu tố, kiểm định sự tương quan,
kiểm định nhân tố khám phá EFA, kiểm định hồi quy và đưa ra phương trình hồi quy.
Đưa ra những hàm ý chính sách về những thành phần có tác động đến sự hài lòng về
chất lượng dịch vụ thẻ ATM của sinh viên Trường đại học Văn Lang. Cuối cùng là nêu
lên những mặt hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nước ngoài:
1. Tác giả Huỳnh Trà My (2017). Mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân về
dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Tây Nam.
https://drive.google.com/file/d/18k-WaL7n5dAm3tBnx6H8SqvcI4yFXgUx/
view?usp=sharing
2. Nghiên cứu của Nguyễn Nhựt Phong (2017). Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài
lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Sài Gòn Thương
Tín chi nhánh Cần Thơ.
https://drive.google.com/file/d/1KdEq1wX3dIxzIdf03EKhaAIUUOM-Jw9i/
view?usp=sharing
3. Tác giả Mai Thị Thu Nguyệt (2021). Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng hiện đại tại ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh TP.HCM. Tạp chí Khoa học Công nghệ và
Thực phẩm 21 (3) (2021) 50-62.
https://drive.google.com/file/d/15PrZRtE8wHcgJpAlaVeZCR5FEKRFaGqr/
view?usp=sharing
4. Tác giả Phan Ngọc Bảo Anh (2020). Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi
nhánh Cần Thơ. Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại
học Tây Đô số 10-2020.
https://drive.google.com/file/d/1vIMHrU3PGUMtD05sfQX-TF6fO22OmHop/
view?usp=sharing
5. Tác giả Lê Mỹ Xuyên và những người khác. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức
độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ sử dụng thẻ ATM tại các ngân hàng
thương mại cổ phần trên địa bàn TP.HCM.
https://drive.google.com/file/d/1PSsS--qMj1HUU3v4W1joOtHgIJrhzDOA/
view?usp=sharing
Hiện tại, tôi đang làm đề tài nghiên cứu : “Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ
ATM của sinh viên trường Đại Học Văn Lang” . Kính mong quý Anh (Chị) dành
chút thời gian trả lời một số thông tin theo bảng khảo sát của tôi dưới đây. Ý kiến của
Anh (Chị) sẽ góp phần quyết định đến sự thành công của đề tài nghiên cứu này. Tôi xin
cam đoan thông tin này chỉ phục vụ cho bài nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của quý Anh (Chị).
Trân trọng.
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
2.□ Không.
Anh (Chị) vui lòng cho biết lý do:.
II. THÔNG TIN ĐÁP VIÊN
Anh (Chị) vui lòng cho biết những thông tin cá nhân của Anh (Chị) dưới đây bằng cách
đánh dấu ✔vào ô tương ứng:
1. □ Nam 2. □ Nữ
1. □ K25 2. □ K26
3. □ K27 4. □ Khác
1. □ Vietcombank 2. □ MBbank
Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu dưới đây:
MÃ PHÁT BIỂU 1 2 3 4 5
HÓA
STT
1. SỰ NHẬN THỨC
NT1 1 Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thẻ ATM đúng như
những gì đã giới thiệu
NT2 2 Luôn bảo mật thông tin về tài khoản thẻ của khách hàng
NT3 3 Dịch vụ thẻ ATM cung cấp luôn đảm bảo độ chính xác,
nhanh chóng và dễ dàng với mọi đối tượng
NT4 4 Thẻ ATM là công cụ (rút tiền và thanh toán) an toàn, sinh
lời và thuận tiện giúp chủ thẻ sử dụng số tiền của mình
một cách khoa học
2. THƯƠNG HIỆU
TH2 7 Anh chị chọn ngân hàng có hoạt động truyền thông mạnh
TH3 8 Ngân hàng có các tài liệu , tờ rơi giới thiệu về dịch vụ thẻ
ATM rất cuốn hút.
3. GIÁ CẢ
4. SỰ ĐÁP ỨNG
DU1 16 Tất cả các giao dịch liên quan đến thẻ ATM tại quầy luôn
được nhân viên ngân hàng thực hiện nhanh chóng
DU2 17 Không phải chờ đợi lâu để được thực hiện các giao dịch
tại máy ATM
DU3 18 Tính năng thẻ ATM đa dạng đáp ứng được yêu cầu cá
nhân
DU4 19 Dịch vụ kèm theo dịch vụ thẻ ATM đa dạng và đáp ứng
nhiều nhu cầu cá nhân (Ví dụ như : Mobilebaking, Vntop
5. SỰ TÍN NHIỆM
TN1 21 Thẻ ATM giao dịch thanh toán, mua hang nhanh chóng
tiện lợi
TN2 22 Có khó khăn trong việc sử dụng thẻ ATM sẽ được giải
quyết kịp thời
TN3 23 Giao dịch thẻ ATM tại quầy được xử lý nhanh chóng
TN4 24 Giao dịch tại cây ATM nhanh chóng không chờ đợi lâu
6. TƯ VẤN VIÊN
TV1 26 Tư vấn viên có hướng dẫn thủ tục làm thẻ cho khách hàng
đầy đủ và dễ hiểu.
TV3 28 Tư vấn viên luôn có tinh thần trách nhiệm cao trong công
việc
TV4 29 Tư vấn viên luôn giải đáp thắc mắc của khách hàng nhanh
chóng, kịp thời
7. SỰ HÀI LÒNG
HL1 31 A/c hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ mình đang sử dụng
HL2 32 A/c hài lòng về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
của ngân hàng mình đang dùng
HL5 35 A/c có hài lòng về thanh toán hóa đơn trực tiếp
Dịch vụ kèm theo dịch vụ thẻ ATM đa dạng và đáp ứng nhiều nhu cầu cá nhân (Ví
dụ như:MobileBaking,Vntopup,…)
1. THỐNG KÊ TẦN SỐ
GIỚI TÍNH
A1
Freque Perce Valid Cumulativ
ncy nt Percent e Percent
Val Na
114 57.0 57.0 57.0
id m
nữ 86 43.0 43.0 100.0
Tot
200 100.0 100.0
al
KHÓA HỌC
A2
Freque Perce Valid Cumulativ
ncy nt Percent e Percent
Val K2
106 53.0 53.0 53.0
id 5
K2
73 36.5 36.5 89.5
7
K2
12 6.0 6.0 95.5
6
Kh 9 4.5 4.5 100.0
ác
Tot
200 100.0 100.0
al
NGÂN HÀNG SINH VIÊN ĐANG SỬ DỤNG
A3
Freque Perce Valid Cumulativ
ncy nt Percent e Percent
Val Vietcomb
40 20.0 20.0 20.0
id ank
MBbank 36 18.0 18.0 38.0
Sacomba
19 9.5 9.5 47.5
nk
Khác 105 52.5 52.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
A4
Freque Perce Valid Cumulativ
ncy nt Percent e Percent
Val Thanh toán 88 44.0 44.0 44.0
id Nộp tiền 47 23.5 23.5 67.5
Rút tiền 7 3.5 3.5 71.0
Kiểm tra tài
1 .5 .5 71.5
khoản
Chuyển
57 28.5 28.5 100.0
khoản
Total 200 100.0 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.785 4
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance Item-Total s Alpha if
Item if Item Correlatio Item
Deleted Deleted n Deleted
NT
12.35 3.193 .513 .772
1
NT
12.27 3.236 .527 .764
2
NT
12.34 2.867 .659 .696
3
NT
12.23 2.989 .674 .691
4
THƯƠNG HIỆU
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.779 6
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance Item-Total s Alpha if
Item if Item Correlatio Item
Deleted Deleted n Deleted
TH
19.02 14.271 .524 .748
1
TH
18.85 16.235 .477 .757
2
TH
19.34 14.798 .508 .751
3
TH
18.74 16.314 .526 .749
4
TH
18.90 15.051 .799 .698
5
TH
19.04 14.079 .464 .771
6
GIÁ CẢ
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.818 4
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance Item-Total s Alpha if
Item if Item Correlatio Item
Deleted Deleted n Deleted
GC
11.52 9.447 .430 .867
1
GC
11.38 9.241 .598 .790
2
GC
11.68 6.974 .862 .654
3
GC
11.78 8.152 .708 .738
4
ĐÁP ỨNG
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.855 5
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance Item-Total s Alpha if
Item if Item Correlatio Item
Deleted Deleted n Deleted
DU
13.99 14.598 .663 .829
1
DU
14.02 13.874 .916 .761
2
DU
14.08 14.365 .792 .793
3
DU
13.60 17.084 .520 .861
4
DU
13.68 16.508 .498 .869
5
TÍN NHIỆM
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.856 5
Item-Total Statistics
Corrected
Scale Scale Item- Cronbach'
Mean if Variance Total s Alpha if
Item if Item Correlatio Item
Deleted Deleted n Deleted
TN
15.47 12.341 .745 .815
1
TN
15.93 10.714 .754 .804
2
TN
15.81 11.913 .710 .818
3
TN
15.83 9.904 .737 .813
4
TN
15.54 13.526 .466 .873
5
TƯ VẤN VIÊN
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.854 5
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance Item-Total s Alpha if
Item if Item Correlatio Item
Deleted Deleted n Deleted
TV
16.14 8.865 .714 .814
1
TV
15.99 11.462 .515 .859
2
TV
16.31 9.363 .854 .774
3
TV
16.01 10.678 .596 .841
4
TV
16.21 10.340 .687 .819
5
SỰ HÀI LÒNG
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
.842 5
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach'
Mean if Variance Item-Total s Alpha if
Item if Item Correlatio Item
Deleted Deleted n Deleted
HL
15.92 8.098 .739 .787
1
HL
15.75 10.261 .642 .813
2
HL
15.97 11.527 .408 .866
3
HL
16.16 8.956 .702 .795
4
HL
15.80 9.641 .805 .775
5
LẦN 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.681
Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 3430.0
Sphericity Square 12
df 153
Sig. .000
Correlations
Y X1 X2 X3 X4 X5
Y Pearson
1 .500** .781** .245** .832** -.076
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .283
N 200 200 200 200 200 200
X1 Pearson
.500** 1 .283** .146* .333** .016
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .039 .000 .818
N 200 200 200 200 200 200
X2 Pearson
.781** .283** 1 .422** .472** -.128
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .070
N 200 200 200 200 200 200
X3 Pearson
.245** .146* .422** 1 .114 -.140*
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .039 .000 .108 .047
N 200 200 200 200 200 200
X4 Pearson
.832** .333** .472** .114 1 -.087
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .108 .221
N 200 200 200 200 200 200
X5 Pearson
-.076 .016 -.128 -.140* -.087 1
Correlation
Sig. (2-tailed) .283 .818 .070 .047 .221
N 200 200 200 200 200 200
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
6. CÁC THAM SỐ HỒI QUY
Model Summaryb
Std. Error
Mo R Adjusted of the Durbin-
del R Square R Square Estimate Watson
1 .958a .918 .916 .22101 1.963
a. Predictors: (Constant), X5, X1, X3, X4, X2
b. Dependent Variable: Y
ANOVAa
Sum of Mean
Model Squares df Square F Sig.
1 Regressi 436.3
106.556 5 21.311 .000b
on 00
Residual 9.476 194 .049
Total 116.032 199
a. Dependent Variable: Y
b. Predictors: (Constant), X5, X1, X3, X4, X2
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardiz t Sig. Collinearity
Coefficients ed Statistics
Coefficien
ts
Toleran
B Std. Error Beta ce VIF
1 (Consta
-.106 .161 -.661 .509
nt)
X1 .128 .015 .186 8.396 .000 .862 1.161
X2 19.16
.405 .021 .496 .000 .629 1.589
5
X3 -
-.039 .018 -.050 .032 .801 1.248
2.163
X4 22.50
.504 .022 .544 .000 .721 1.387
6
X5 .033 .028 .025 1.179 .240 .968 1.033
a. Dependent Variable: Y
LẦN 2
Model Summaryb
Std. Error
Mo R Adjusted of the Durbin-
del R Square R Square Estimate Watson
1 .958a .918 .916 .22123 1.976
a. Predictors: (Constant), X4, X3, X1, X2
b. Dependent Variable: Y
ANOVAa
Sum of Mean
Model Squares df Square F Sig.
1 Regressi 543.9
106.488 4 26.622 .000b
on 43
Residual 9.544 195 .049
Total 116.032 199
a. Dependent Variable: Y
b. Predictors: (Constant), X4, X3, X1, X2
Coefficientsa
Standardiz
ed
Unstandardized Coefficient Collinearity
Coefficients s Statistics
Toleran
Model B Std. Error Beta t Sig. ce VIF
1 (Consta
.045 .096 .471 .638
nt)
X1 .130 .015 .187 8.491 .000 .866 1.155
X2 19.11
.403 .021 .494 .000 .631 1.584
0
X3 -.041 .018 -.052 -2.296 .023 .810 1.235
X4 22.45
.502 .022 .542 .000 .724 1.382
3
a. Dependent Variable: Y