Professional Documents
Culture Documents
skl011100_8304
skl011100_8304
skl011100_8304
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
SKL011100
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Thiết kế và chế tạo mô hình bộ
khuôn phun ép ba tấm móc treo tường
có slider để mở undercut ngoài.”
I
LỜI CAM KẾT
- Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo mô hình bộ khuôn phun ép ba tấm móc treo tường có
slider để mở undercut ngoài.
- GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
- Họ tên sinh viên: NGUYỄN QUỐC TIẾN
+ Địa chỉ sinh viên: 12 đường số 10, phường Linh Trung, Thủ Đức
+ Số điện thoại liên lạc: 0337058362
+ Email: quoctienute@gmail.com
- Họ tên sinh viên: LÊ NGỌC HƯNG
+ Địa chỉ sinh viên: Cư xá VPIC, Hố Nai 3, Trảng Bom, Đồng Nai
+ Số điện thoại liên lạc: 0797821044
+ Email: lehung52026@gmail.com
- Họ tên sinh viên: NGUYỄN QUỐC ÁI
+ Địa chỉ sinh viên: 45/1 đường số 8, phường Linh Trung, Thủ Đức
+ Số điện thoại liên lạc: 0971871867
+ Email: nguyenquocai180501@gmail.com
- Ngày nộp khóa luận tốt nghiệp: 10/07/2023
- Lời cam kết: “Tôi xin cam đoan khoá luận tốt nghiệp (ĐATN) này là công trình do
chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã
được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm”.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2023
Ký tên
II
LỜI CẢM ƠN
Chúng em muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và tràn đầy cảm xúc đến tất cả những người
đã đồng hành và hỗ trợ chúng em trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp "Thiết kế và
chế tạo mô hình bộ khuôn phun ép ba tấm móc treo tường có slider để mở undercut
ngoài". Trong khoảng thời gian ngắn ngủi vài tháng, chúng em đã trải nghiệm qua một hành
trình đáng nhớ và nhờ sự hỗ trợ và định hướng từ thầy cô, bạn bè, các cố vấn tận tụy xung
quanh mà đề tài đã được thực hiện dễ dàng hơn.
Đầu tiên và trên hết, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng
dẫn của chúng em, TS. Trần Văn Trọn. Thầy là một giảng viên tận tâm, luôn quan tâm, chú
trọng đến sự phát triển của sinh viên. Thầy đã không ngừng truyền đạt kiến thức, giúp đỡ và
trả lời những thắc mắc cho nhóm trong những thời điểm khó khăn. Những tình cảm và sự
nhiệt huyết của thầy đã truyền cảm hứng và thúc đẩy chúng em vượt qua các khó khăn trong
suốt quá trình thực hiện.
Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các Phòng, Khoa và tất cả quý
thầy cô đang công tác tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. Sự giúp đỡ và
tạo điều kiện của các thầy, cô đã giúp chúng em có một môi trường thuận lợi để thực hiện đồ
án tốt nghiệp và luận văn tốt nghiệp. Những hướng dẫn tỉ mỉ và chia sẻ kinh nghiệm từ quý
thầy cô trong từng giai đoạn của quá trình nghiên cứu, từ việc thiết kế poster, viết báo cáo cho
đến thuyết trình, đã giúp chúng em hoàn thiện kỹ năng và hiểu sâu hơn về ngành học.
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này, chúng em đã thu thập rất nhiều kiến
thức từ nhiều nguồn khác nhau. Các tài liệu, con số và ý kiến từ giảng viên, cũng như những
góp ý từ các quý cố vấn có kinh nghiệm trong lĩnh vực, và những đóng góp từ bạn bè đã tạo
nên nền tảng quan trọng cho đề tài của chúng em. Tuy nhiên, chúng em nhận thức rằng có
những sai sót không thể tránh khỏi trong đề tài này. Vì vậy, chúng em rất mong nhận được
những góp ý chân thành từ quý thầy cô và quý độc giả, để chúng em có thể hoàn thiện hơn
trong chặng đường tới tốt nghiệp và đóng góp tốt hơn cho các dự án tương lai.
Một lần nữa, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và tận cùng lòng biết ơn đến tất
cả những người đã đóng góp và ủng hộ chúng em trong hành trình này. Sự giúp đỡ và khích
lệ của mọi người đã là nguồn động lực to lớn, và chúng em sẽ luôn ghi nhớ và trân trọng
những đóng góp đó.
III
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH BỘ KHUÔN PHUN ÉP BA TẤM MÓC TREO
TƯỜNG CÓ SLIDER ĐỂ MỞ UNDERCUT NGOÀI
Đồ án này tập trung vào nghiên cứu, thiết kế và chế tạo một mô hình bộ khuôn ép nhựa
ba tấm có cơ cấu mở slider để tạo ra sản phẩm móc nhựa treo tường. Phương pháp nghiên cứu
và thiết kế của chúng tôi dựa trên các tiêu chuẩn và kỹ thuật chế tạo, nhằm tạo ra một mô hình
hoàn chỉnh. Bộ khuôn có kích thước 200 mm × 200 mm, vật liệu khuôn nhôm A6061 T6. Kích
thước của móc là 50 mm × 30 mm × 5 mm, và vật liệu là nhựa ABS. Để tiến hành thiết kế và
mô phỏng, chúng tôi sử dụng các phần mềm Creo Parametric 8.0 và Moldex 3D. Kết quả đạt
được là thành công trong việc tạo ra một bộ khuôn ba tấm có cơ cấu hoàn thiện, đáp ứng đầy
đủ yêu cầu và chức năng đã đề ra.
ABSTRACT
DESIGN AND MANUFACTURE OF A THREE PLATE PLASTIC INJECTION
MOLD WITH SLIDER MECHANISM FOR WALL HOOKS
This project focuses on the research, design, and fabrication of a complete model of a
three-plate plastic mold with a slider mechanism to produce plastic wall hangers. Our research
and design approach are based on relevant standards and manufacturing techniques to create a
comprehensive model. The mold has dimensions of 200 mm × 200 mm and is made of A6061
T6 aluminum. The hook size is 50 mm × 30 mm × 5 mm, constructed from ABS plastic. For
the design and simulation, we utilized Creo Parametric 8.0 and Moldex 3D software. The
achieved result was successful in creating a well-structured three-plate mold that fully meets
the specified requirements and functions.
IV
MỤC LỤC
V
2.5.1. Khuôn 2 tấm (Two-Plate Mold) ......................................................................................11
2.5.2. Khuôn 3 tấm (Three-Plate Mold): ...................................................................................12
2.5.3. Khuôn nhiều tầng (Stack Mold): .....................................................................................12
2.5.4. Khuôn Hot Runner (Hot Runner Mold): .........................................................................12
2.6. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................................................13
2.6.1. Nghiên cứu ngoài ngước .................................................................................................13
2.6.2. Nghiên cứu trong nước ....................................................................................................14
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................................15
3.1. Tổng quan về khuôn ba tấm...............................................................................................15
3.2. Cấu tạo khuôn 3 tấm ..........................................................................................................16
3.3. Nguyên lý hoạt động của khuôn ba tấm ............................................................................17
3.4. Sản phẩm có undercut ngoài ..............................................................................................19
3.5. Vật liệu làm khuôn.............................................................................................................22
3.6. Thông số ép phun...............................................................................................................23
3.7. Khái quát về ứng dụng CAE trong khuôn mẫu .................................................................24
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ....................................26
4.1. Yêu cầu của đề tài ..............................................................................................................26
4.2. Phương hướng và giải pháp thực hiện ...............................................................................26
4.2.1. Phương án chọn sản phẩm ...............................................................................................26
4.2.2. Phương án chọn vật liệu khuôn .......................................................................................27
4.3. Trình tự công việc tiến hành ..............................................................................................27
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ THIẾT KẾ KHUÔN ...........................................28
5.1. Thiết kế sản phẩm ..............................................................................................................28
5.1.1. Tổng quan về sản phẩm ...................................................................................................28
5.1.2. Yêu cầu về độ chính xác hình dáng .................................................................................28
5.1.3. Yêu cầu về độ chính xác kích thước................................................................................28
5.1.4. Thiết kế sản phẩm............................................................................................................29
5.1.5. Khối lượng sản phẩm ......................................................................................................37
5.1.6. Góc thoát khuôn và hệ số co rút của sản phẩm ...............................................................38
5.2. Tính toán các thông số liên quan đến lòng khuôn .............................................................39
5.2.1. Tính toán số lòng khuôn và cách bố trí lòng khuôn ........................................................39
5.2.2. Tính toán hệ thống kênh dẫn nhựa ..................................................................................40
5.2.3. Tính toán hệ thống mở khuôn .........................................................................................48
5.2.4. Tính toán hệ thống slider .................................................................................................49
VI
5.2.5. Thiết kế hệ thống làm mát ...............................................................................................51
5.3. Mô phỏng CAE dựa trên công cụ Moldex3D Studio 2021 ...............................................52
5.3.1. Thiết lập thông số để phân tích trên phẩm mềm Moldex 3D – CADdoctor ...................52
5.3.2. Phân tích các kết quả .......................................................................................................62
5.4. Yêu cầu thiết kế .................................................................................................................68
5.5. Quá trình tách khuôn .........................................................................................................68
5.6. Hệ thống thoát khí .............................................................................................................78
5.7. Hệ thống đẩy ......................................................................................................................79
5.8. Thiết kế bộ khuôn theo tiêu chuẩn .....................................................................................80
5.9. Phân tích độ bền khuôn dựa trên phần mềm Creo Parametric 8.0.....................................87
CHƯƠNG 6: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CÁC TẤM KHUÔN .......................92
6.1. Chọn vật liệu ......................................................................................................................92
6.2. Công thức tính thông số chế độ cắt....................................................................................92
6.3. Quy trình công nghệ gia công ............................................................................................93
6.3.1. Gia công tấm kẹp trên – Fixed Installation Plate ............................................................93
6.3.2. Gia công tấm tách kênh dẫn – Runner Stripper Plate......................................................96
6.3.3. Gia công lòng khuôn – Cavity .........................................................................................98
6.3.4. Gia công lòng khuôn – Core..........................................................................................101
6.3.5. Gia công hai gối đỡ - Spacer Blocks .............................................................................104
6.3.6. Gia công tấm giữ - Upper Ejector Plate ........................................................................106
6.3.7. Gia công tấm đẩy – Lower Ejector Plate .......................................................................108
6.3.8. Gia công tấm kẹp dưới - Base Clamping Plate .............................................................110
6.3.9. Gia công chốt xiên – Angular Pin .................................................................................112
6.3.10. Gia công Slider – Locking ..........................................................................................113
6.3.11. Gia công hai thanh trượt – Rails .................................................................................115
6.3.12. Gia công Slider – Slider Body ....................................................................................116
6.3.13. Gia công chốt giựt đuôi keo ........................................................................................118
6.4. Lắp ráp khuôn ..................................................................................................................119
KẾT LUẬN.............................................................................................................................121
7.1. Kết quả .............................................................................................................................121
7.2. Phương hướng phát triển .................................................................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................122
VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hệ số co rút của một số vật liệu nhựa [1]....................................................... 5
Bảng 2.2: Đặc tính vật liệu [2] ........................................................................................ 6
Bảng 2.3: Đặc tính vật lý của nhựa ABS [2] .................................................................. 6
Bảng 2.4: Đặc tính cơ học của nhựa ABS [2]................................................................. 7
Bảng 2.5: Đặc tính điện tử của nhựa ABS [2] ................................................................ 7
Bảng 2.6: Đặc tính điện tử của nhựa ABS [2] ................................................................ 8
Bảng 2.7: Đặc tính quang học của nhựa ABS [2] ........................................................... 8
Bảng 2.8: Đặc tính xử lý của nhựa ABS [2] ................................................................... 8
Bảng 4.1: Bảng phương án chọn vật liệu khuôn ........................................................... 27
Bảng 5.1: Bảng so sánh các phương án chọn vị trí miệng phun ................................... 47
Bảng 5.2: Bảng số lượng chi tiết trong hệ thống mở khuôn ......................................... 49
Bảng 5.3: Bảng phân tích kết quả mô phỏng quá trình ép phun ................................... 66
Bảng 5.4: Kết quả so sánh các lần mô phỏng ép sản phẩm .......................................... 67
Bảng 6.1: Bảng quy trình công nghệ gia công tấm kẹp trên......................................... 94
Bảng 6.2: Bảng quy trình công nghệ gia công tấm tách kênh dẫn ............................... 97
Bảng 6.3: Bảng quy trình công nghệ gia công Cavity .................................................. 99
Bảng 6.4: Bảng quy trình công nghệ gia công Core ................................................... 102
Bảng 6.5: Bảng quy trình công nghệ gia công gối đỡ ................................................ 105
Bảng 6.6: Bảng quy trình công nghệ gia công tấm giữ .............................................. 107
Bảng 6.7: Bảng quy trình công nghệ gia công tấm đẩy .............................................. 109
Bảng 6.8: Bảng quy trình công nghệ gia công tấm kẹp dưới ..................................... 111
Bảng 6.9: Bảng quy trình công nghệ gia công chốt xiên ............................................ 112
Bảng 6.10: Bảng quy trình công nghệ gia công Slide locking ................................... 114
Bảng 6.11: Bảng quy trình công nghệ gia công thanh trượt ....................................... 115
Bảng 6.12: Bảng quy trình công nghệ gia công Slider Body ..................................... 117
Bảng 6.13: Bảng quy trình công nghệ gia công chốt giựt đuôi keo ........................... 118
VIII
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Cấu tạo máy ép phun [3] ................................................................................. 9
Hình 2.2: Khuôn ép sản phẩm nhựa.............................................................................. 10
Hình 3.1: Kết cấu khuôn 3 tấm [15] ............................................................................. 16
Hình 3.2: Bước 2 – Khoảng mở 1 [15] ......................................................................... 18
Hình 3.3: Bước 2 – Khoảng mở 2 [15] ......................................................................... 18
Hình 3.4: Bước 2, 3 – Khoảng mở 3 [15] ..................................................................... 18
Hình 3.5: Bước 4 – Đóng khuôn [15] ........................................................................... 18
Hình 3.6: Một số undercut điển hình [16] .................................................................... 19
Hình 3.7: Tháo undercut [16] ....................................................................................... 19
Hình 3.8: Đẩy cưỡng bức bằng tấm tháo [16] .............................................................. 20
Hình 3.9: Cấu tạo của một hệ thống trượt [16] ............................................................. 21
Hình 3.10: Thiết kế khuôn truyền thống ....................................................................... 24
Hình 3.11: Thiết kế khuôn có ứng dụng CAE .............................................................. 24
Hình 4.1: Kiểu dáng 1 ................................................................................................... 26
Hình 4.2: Kiểu dáng 2 ................................................................................................... 26
Hình 4.3: Kiểu dáng 3 ................................................................................................... 27
Hình 5.1: Tạo file thiết kế 3D ....................................................................................... 29
Hình 5.2: Thiết kế sơ bộ phần thân ............................................................................... 30
Hình 5.3: Thiết kế phần móc ........................................................................................ 30
Hình 5.4: Tạo Sketch theo biên dạng ............................................................................ 31
Hình 5.5: Extrude Cut ................................................................................................... 31
Hình 5.6: Hoàn thiện thiết kế chi tiết ............................................................................ 32
Hình 5.7: Tạo góc nghiêng cho cạnh bên bằng lệnh Sweep ......................................... 32
Hình 5.8: Tạo biên dạng cho Sweep ............................................................................. 33
Hình 5.9: Kết quả lệnh Sweep ...................................................................................... 33
Hình 5.10: Kết quả thiết kế lệnh Sweep ....................................................................... 34
Hình 5.11: Chọn mặt phẳng .......................................................................................... 35
Hình 5.12: Tạo Sketch .................................................................................................. 35
Hình 5.13: Kết quả sau khi cắt ...................................................................................... 35
Hình 5.14: Bo các góc trên sản phẩm ........................................................................... 36
Hình 5.15: Sản phẩm hoàn thiện ................................................................................... 37
Hình 5.16: Phân tích khối lượng sản phẩm................................................................... 37
Hình 5.17: Phân tích góc thoát khuôn........................................................................... 38
Hình 5.18: Cấu tạo kênh dẫn nhựa [16] ........................................................................ 40
Hình 5.19: Hệ thống kênh dẫn nhựa [16] ..................................................................... 40
Hình 5.20: Bạc cuống phun [16] ................................................................................... 41
IX
Hình 5.21: Cấu tạo cuống phun [16]............................................................................. 41
Hình 5.22: Tiết diện kênh dẫn nhựa hình thang hiệu chỉnh [16] .................................. 42
Hình 5.23: Miệng phun điểm chốt [16] ........................................................................ 43
Hình 5.24: Thông số kích thước miệng phun điểm chốt [16]....................................... 43
Hình 5.25: Vị trí miệng phun 1 ..................................................................................... 44
Hình 5.26: Áp suất phun - 1 .......................................................................................... 44
Hình 5.27: Thời gian điền đầy sản phẩm-1................................................................... 44
Hình 5.28: Nhiệt độ sản phẩm - 1 ................................................................................. 44
Hình 5.29: Lỗi bọt khí - 1 ............................................................................................. 44
Hình 5.30: Lỗi đường hàn - 1 ....................................................................................... 44
Hình 5.31: Vị trí miệng phun - 2 .................................................................................. 45
Hình 5.32: Áp suất phun - 2 .......................................................................................... 45
Hình 5.33: Thời gian điền đầy sản phẩm -2.................................................................. 45
Hình 5.34: Nhiệt độ phun - 2 ........................................................................................ 45
Hình 5.35: Lỗi bọt khí - 2 ............................................................................................. 45
Hình 5.36: Lỗi đường hàn - 2 ....................................................................................... 45
Hình 5.37: Vị trí miệng phun - 3 .................................................................................. 46
Hình 5.38: Áp suất phun - 3 .......................................................................................... 46
Hình 5.39: Thời gian điền đầy sản phẩm - 3................................................................. 46
Hình 5.40: Nhiệt độ phun - 3 ........................................................................................ 46
Hình 5.41: Lỗi bọt khí - 3 ............................................................................................. 46
Hình 5.42: Lỗi đường hàn - 3 ....................................................................................... 46
Hình 5.43: Thiết kế kênh dẫn........................................................................................ 47
Hình 5.44: Ray dẫn ....................................................................................................... 49
Hình 5.45: Khối nêm..................................................................................................... 49
Hình 5.46: Tính toán chiều dài chốt xiên...................................................................... 50
Hình 5.47: Bố trí đường nước trên tấm khuôn trên ...................................................... 51
Hình 5.48: Phần mềm Moldex3D Studio 2021............................................................. 52
Hình 5.49: Tạo thư mục lưu trữ quá trình phân tích ..................................................... 52
Hình 5.50: Nhập dữ liệu phân tích ................................................................................ 53
Hình 5.51: Kết quá sau khi nhập dữ liệu ...................................................................... 53
Hình 5.52: Thiết lập thuộc tính cho các đối tượng ....................................................... 54
Hình 5.53: Xác định vị trí nhựa vào cho kênh dẫn ....................................................... 54
Hình 5.54: Tạo phôi 2 tấm khuôn ................................................................................. 55
Hình 5.55: Thiết lập các thông số cho các tấm khuôn .................................................. 55
Hình 5.56: Thiết lập đường nước .................................................................................. 56
Hình 5.57: Kiểm tra thiết kế đường nước ..................................................................... 56
X
Hình 5.58: Chọn đối tượng để chia lưới ....................................................................... 57
Hình 5.59: Thiết lập đơn vị chia lưới (Mesh size) ........................................................ 57
Hình 5.60: Tiến hành chia lưới – Generate ................................................................... 58
Hình 5.61: Kết quả của quá trình chia lưới ................................................................... 58
Hình 5.62: Thiết lập vật liệu nhựa ABS ....................................................................... 59
Hình 5.63: Thiết lập mô phỏng ..................................................................................... 59
Hình 5.64: Thông tin các thông số ................................................................................ 60
Hình 5.65: Chọn kiểu phân tích .................................................................................... 60
Hình 5.66: Thiết lập thông số về độ cong vênh ............................................................ 61
Hình 5.67: Chạy quá trình phân tích ............................................................................. 61
Hình 5.68: Melt Front Time .......................................................................................... 62
Hình 5.69: Biểu đồ áp suất trong quá trình ép phun ..................................................... 63
Hình 5.70: Biểu đồ lực kẹp khuôn ................................................................................ 63
Hình 5.71: Nhiệt độ sản phẩm cuối quá tình Cooling .................................................. 64
Hình 5.72: Hiệu suất các đường làm mát ..................................................................... 64
Hình 5.73: Độ cong vênh của sản phẩm sau quá trình ép ............................................. 65
Hình 5.74: So sánh cong vênh do chênh lệch nhiệt độ và cong vênh do co rút ........... 65
Hình 5.75: Bọt khí trên sản phẩm ................................................................................. 66
Hình 5.76: Đường hàn trên sản phẩm ........................................................................... 66
Hình 5.77: Độ cong vênh ở các lần mô phỏng ............................................................. 67
Hình 5.78: Tạo môi trường tách khuôn ........................................................................ 68
Hình 5.79: Đưa chi tiết đã có hệ số co rút vào môi trường tách lòng khuôn. ............... 68
Hình 5.80: Điều chỉnh khoảng cách giữa các lòng khuôn. ........................................... 69
Hình 5.81: Tạo phôi tự động ......................................................................................... 69
Hình 5.82: Điều chỉnh kích thước của lòng khuôn ....................................................... 69
Hình 5.83: Thiết kế kênh dẫn nhựa ............................................................................... 70
Hình 5.84: Kích thước của kênh dẫn nhựa ................................................................... 70
Hình 5.85: Chọn bề mặt vẽ kênh dẫn............................................................................ 71
Hình 5.86: Kiểm tra chiều của kênh dẫn ...................................................................... 71
Hình 5.87: Vẽ kênh dẫn ................................................................................................ 72
Hình 5.88: Cập nhật kênh dẫn ...................................................................................... 72
Hình 5.89: Chọn mặt phẳng cho cuống phun ............................................................... 73
Hình 5.90: Kích thước cuống phun............................................................................... 73
Hình 5.91: Chọn mặt phẳng tạo PL .............................................................................. 74
Hình 5.92: Biên dạng PL1 ............................................................................................ 74
Hình 5.93: Mặt phân khuôn – PL1 ............................................................................... 74
Hình 5.94: Mặt phẳng PL2 ........................................................................................... 75
XI
Hình 5.95: Tạo Slider tự động ...................................................................................... 75
Hình 5.96: Biên dạng Slider ......................................................................................... 76
Hình 5.97: Slider ........................................................................................................... 76
Hình 5.98: Cắt lòng khuôn ............................................................................................ 77
Hình 5.99: Cắt mặt phân khuôn .................................................................................... 77
Hình 5.100: Lấy các tấm khuôn .................................................................................... 77
Hình 5.101: Mở khuôn .................................................................................................. 78
Hình 5.102: Vị trí ty đẩy ............................................................................................... 79
Hình 5.103: Khởi động EMX ....................................................................................... 80
Hình 5.104: Thiết lập chuẩn khuôn, kích thước khuôn ................................................ 81
Hình 5.105: Hoàn thiện chọn chuẩn khuôn .................................................................. 81
Hình 5.106: Giao diện thiết lập khuôn .......................................................................... 82
Hình 5.107: Thiết lập thông số cho tấm kẹp trên.......................................................... 82
Hình 5.108: Thiết lập bạc dẫn hướng ........................................................................... 83
Hình 5.109: Thiết lập chốt dẫn hướng .......................................................................... 83
Hình 5.110: Thiết lập lò xo ........................................................................................... 84
Hình 5.111: Thiết lập chốt hồi ...................................................................................... 84
Hình 5.112: Thiết lập vòng định vị ............................................................................... 84
Hình 5.113: Thiết lập Bạc cuống phun ......................................................................... 85
Hình 5.114: Điều chỉnh bạc cuống phun ...................................................................... 85
Hình 5.115: Thiết lập bulong vòng ............................................................................... 86
Hình 5.116: Thiết lập hệ thống đẩy .............................................................................. 86
Hình 5.117: Đặt phản lực liên kết lên mặt dưới khuôn dương ..................................... 87
Hình 5.118: Bề mặt khuôn cần kiểm nghiệm bền......................................................... 88
Hình 5.119: Chọn vật liệu ............................................................................................. 88
Hình 5.120: Kết quả chia lưới ....................................................................................... 89
Hình 5.121: Thông số ứng suất tác động lên khuôn ..................................................... 89
Hình 5.122: Thông số chuyển vị tác động lên lòng khuôn theo phương Y .................. 90
Hình 5.123: Bộ khuôn hoàn chỉnh: 200 mm × 200 mm × 240 mm ............................ 91
Hình 6.1: Bản vẽ tấm kẹp trên ...................................................................................... 93
Hình 6.2: Tấm kẹp trên ................................................................................................. 95
Hình 6.3: Bản vẽ tấm tách kênh dẫn ............................................................................. 96
Hình 6.4: Tấm tách runner ............................................................................................ 97
Hình 6.5: Bản vẽ lòng khuôn - Cavity .......................................................................... 98
Hình 6.6: Cavity .......................................................................................................... 100
Hình 6.7: Bản vẽ lòng khuôn dưới – Core .................................................................. 101
Hình 6.8: Core ............................................................................................................. 103
XII
Hình 6.9: Bản vẽ gối đỡ .............................................................................................. 104
Hình 6.10: Gối đỡ ....................................................................................................... 105
Hình 6.11: Bản vẽ tấm giữ .......................................................................................... 106
Hình 6.12: Tấm giữ ..................................................................................................... 107
Hình 6.13: Bản vẽ tấm đẩy ......................................................................................... 108
Hình 6.14: Tấm đẩy .................................................................................................... 109
Hình 6.15: Bản vẽ tấm kẹp dưới ................................................................................. 110
Hình 6.16: Tấm kẹp dưới ............................................................................................ 111
Hình 6.17: Bản vẽ chốt xiên ....................................................................................... 112
Hình 6.18: Bản vẽ Slide locking ................................................................................. 113
Hình 6.19: Slider with Angular Hole .......................................................................... 114
Hình 6.20: Bản vẽ thanh trượt .................................................................................... 115
Hình 6.21: Bản vẽ Slider Body ................................................................................... 116
Hình 6.22: Hệ thống Slider ......................................................................................... 118
Hình 6.23: Bản vẽ chốt giựt đuôi keo ......................................................................... 118
Hình 6.24: Kết cấu khuôn ........................................................................................... 119
Hình 6.25: Bộ khuôn hoàn chỉnh ................................................................................ 120
XIII
DANH MỤC VIẾT TẮT
ABS Acrylonitrin Butadien Styren
PE PolyEtylen
PP PolyPropylen
PS PolyStyrene
PMMA Poly Methyl MethAcrylate
PET PolyEthylene Terephthalate
PF Phenolic Fomanđehit
PVC Poly Vinyl Chloride
PC PolyCarbonate
PA PolyAmide
ISO International Organization for Standardization
CAE Computer-Aided Engineering
EMX Expert Moldbase Extension
CAD Computer-Aided Design
CAM Computer-Aided Manufacturing
CNC Computer Numerical Control
XIV
CHƯƠNG 1
1
CHƯƠNG 1
em đã lên ý tưởng thiết kế một chiếc móc treo tường bằng nhựa mang phong cách riêng của
nhóm.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên của
Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM về môn học Thiết kế - chế tạo khuôn mẫu, cụ
thể là khuôn ép nhựa.
1.3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Ứng dụng kiến thức đã học nhóm đã nghiên cứu, thiết kế, chế tạo ra bộ khuôn thực tế.
Giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về các khía cạnh liên quan đến thiết kế sản phẩm, kỹ thuật và
quy trình sản xuất của bộ khuôn ép nhựa.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp được thêm tài liệu học tập cho bộ môn khuôn ép nhựa cùng các môn học liên
quan đến khuôn mẫu, kèm theo là bộ khuôn thực tế để người học có cái nhìn trực quan hơn.
1.4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Nghiên cứu tổng quan về công nghệ phun ép nhựa.
- Tìm hiểu và thiết kế mô hình 3D cho sản phẩm móc treo tường.
- Thiết kế,gia công và lắp ráp bộ khuôn ép nhựa.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
- Bộ khuôn ép nhựa ba tấm có cơ cấu mở slider tháo undercut ngoài.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tính toán thiết kế và chế tạo mô hình bộ khuôn dựa trên lý
thuyết khuôn ép nhựa.
- Kích thước của móc treo tường: 50 mm × 30 mm × 5 mm.
- Loại móc: móc đơn.
- Vật liệu nhựa: ABS.
- Bộ khuôn ép có kích thước: 200 mm × 200 mm × 240 mm.
- Bộ khuôn có vật liệu: Nhôm A6061 T6.
- Bộ khuôn chỉ làm mô hình dạy học và không sử dụng để ép ra sản phẩm được tối ưu.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được đề tài, nhóm tác giả đã tiến hành các phương pháp:
2
CHƯƠNG 1
- Nghiên cứu lý thuyết: Sử dụng các kiến thức căn bản về thiết kế cơ khí nhằm xây
dựng cách thức tính toán thiết kế kích thước, thiết kế để xây dựng được bản vẽ chế
tạo các chi tiết của bộ khuôn ép nhựa.
- Phương pháp so sánh: đưa ra nhiều giải pháp khi thực hiện thiết kế, mô phỏng.
- Nghiên cứu thực nghiệm: Khảo sát, phân tích và đánh giá mô hình qua phần mềm;
gia công chi tiết trong xưởng sản xuất.
1.7. Kết cấu của ĐATN
ĐATN bao gồm 6 chương, trong đó:
- Chương 1: Giới thiệu về đề tài.
- Chương 2: Tổng quan về vật liệu nhựa và công nghệ phun ép.
- Chương 3: Cơ sở lý thuyết.
- Chương 4: Phương hướng và các giải pháp về thiết kế.
- Chương 5: Thiết kế sản phẩm và thiết kế khuôn.
- Chương 6: Quy trình công nghệ gia công các tấm khuôn.
3
CHƯƠNG 2
4
CHƯƠNG 2
5
CHƯƠNG 2
Kết hợp ABS với chất phụ gia: Để cải thiện các tính chất của nhựa ABS như độ cứng,
độ bền, độ bền nhiệt, độ bền UV, tính chống cháy, tính nhớt và độ bóng. Các chất phụ gia
thông dụng được sử dụng để kết hợp với nhựa ABS bao gồm: các chất tăng cứng như sợi thủy
tinh hoặc khoáng chất để cải thiện độ cứng và độ bền. Các chất tăng độ bền nhiệt như chất
đóng rắn để cải thiện tính bền nhiệt của ABS. Chất tăng độ bền UV để bảo vệ ABS khỏi tác
động của ánh sáng mặt trời. Các chất chống cháy để cải thiện khả năng chống cháy của ABS.
2.2.4. Thông số kỹ thuật của nhựa ABS
Bảng 2.3: Đặc tính vật lý của nhựa ABS [2]
6
CHƯƠNG 2
7
CHƯƠNG 2
Bảng 2.7: Đặc tính quang học của nhựa ABS [2]
Nhược điểm
Mặc dù nhựa ABS là một trong những loại nhựa phổ biến nhất trong công nghiệp ép
phun, nhưng nó cũng có một số nhược điểm như nhựa ABS có xu hướng bị lão hóa sau một
thời gian sử dụng dài, đặc biệt là khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và khí hậu ẩm ướt; khả
năng chịu va đập tốt, nhưng nó cũng dễ bị rạn nứt khi bị tác động mạnh hoặc khi sử dụng
trong điều kiện khắc nghiệt; không thể tái chế một cách dễ dàng như một số loại nhựa khác.
8
CHƯƠNG 2
Ưu điểm
Nhựa ABS có tính chất chống va đập và chống trầy xước, nên rất phù hợp để sử dụng
trong sản xuất đồ dùng gia đình, đồ chơi trẻ em, đồ thể thao và xe hơi; khả năng chịu nhiệt và
độ cứng cao, giúp sản phẩm được bền và đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong các môi trường
khắc nghiệt; ABS có đặc tính khá dẻo và dễ uốn cong, dễ gia công bằng các công cụ cơ khí,
dễ tạo hình và in 3D; khả năng chống lại tia cực tím, giúp sản phẩm bền màu và không phai.
2.3. Tổng quan về công nghệ ép phun
Công nghệ ép phun là một quy trình sản xuất tiên tiến, trong đó vật liệu được nung đến
nhiệt độ nóng chảy và sau đó được phun vào một khuôn để tạo ra sản phẩm. Lòng khuôn, nơi
tạo ra biên dạng của sản phẩm thường được chế tạo bằng kim loại như thép hoặc nhôm và đã
được gia công kỹ lưỡng để đạt được kích thước và hình dạng yêu cầu.
Vật liệu sau khi được ép phun vào khuôn sẽ làm nguội và đông đặc thành hình dạng của
lòng khuôn. Khi sản phẩm đã đạt được hình dạng hoàn chỉnh, khuôn sẽ được mở ra và sản
phẩm được lấy ra bằng hệ thống đẩy.
Công nghệ ép phun có thể sử dụng với nhiều loại vật liệu, bao gồm kim loại, thủy tinh,
vật liệu pha trộn, vật liệu đàn hồi, và đặc biệt là vật liệu nhựa. Quá trình này được ứng dụng
rộng rãi trong việc sản xuất cả những chi tiết đơn giản và phức tạp.
Tuy nhiên, để quá trình ép phun diễn ra thuận lợi, các chi tiết phải được thiết kế cẩn
thận, đảm bảo rằng vật liệu, hình dạng và các đặc điểm yêu cầu của sản phẩm được đáp ứng.
Đồng thời, các yếu tố như vật liệu khuôn và các thuộc tính của máy ép phải được tính toán
một cách cẩn thận để đảm bảo hiệu suất tốt nhất trong quá trình sản xuất..
9
CHƯƠNG 2
10
CHƯƠNG 2
ngắn. Điều này giúp giảm thời gian sản xuất và tăng năng suất, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của thị trường.
- Tính linh hoạt trong thiết kế: Khuôn ép nhựa cung cấp tính linh hoạt cao trong
việc thiết kế sản phẩm. Chất liệu nhựa có thể được đổ vào các khuôn với các hình
dạng và kích thước đa dạng, cho phép sản xuất các sản phẩm đáp ứng nhiều yêu
cầu khác nhau từ người tiêu dùng và ngành công nghiệp.
- Năng suất cao: Khi sản xuất số lượng lớn sản phẩm, quy trình khuôn ép nhựa
giúp giảm chi phí sản xuất so với các phương pháp chế tạo khác. Hiệu quả sản
xuất cao của quy trình này cho phép giảm chi phí lao động và thời gian sản xuất,
àm tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp.
❖ Hạn chế của khuôn ép nhựa
- Chi phí đầu tư ban đầu cao: Thiết kế và chế tạo khuôn ban đầu đòi hỏi chi phí
đầu tư lớn. Điều này có thể là một rào cản cho các doanh nghiệp nhỏ muốn tham
gia vào lĩnh vực này.
- Khả năng thay đổi thiết kế hạn chế: Sau khi đã làm khuôn, việc thay đổi thiết kế
sản phẩm sẽ đòi hỏi phải làm lại khuôn mới. Điều này có thể làm tăng chi phí và
thời gian sản xuất.
- Tái sử dụng khuôn hạn chế: Khuôn ép nhựa có hạn chế về tuổi thọ và phải được
bảo dưỡng cẩn thận để duy trì hiệu suất sản xuất tốt. Đôi khi, các khuôn cũng có
thể hỏng hoặc bị hỏng sau một thời gian sử dụng và cần phải thay thế.
❖ Ưu điểm:
- Đơn giản trong cấu trúc và chế tạo, giảm chi phí sản xuất khuôn.
- Dễ dàng thực hiện và điều chỉnh trong quá trình sản xuất.
- Thích hợp cho việc sản xuất hàng loạt các sản phẩm có hình dạng đơn giản và
chi tiết không quá phức tạp.
❖ Hạn chế:
- Giới hạn trong việc tạo ra các sản phẩm có hình dạng phức tạp và kích thước lớn.
- Đòi hỏi thời gian kéo dài trong việc lấy sản phẩm ra khỏi khuôn.
11
CHƯƠNG 2
❖ Ưu điểm
- Thích hợp cho việc sản xuất các sản phẩm có hình dạng phức tạp hơn và yêu cầu
độ chính xác cao hơn.
- Tiết kiệm thời gian và công sức trong việc lấy sản phẩm ra khỏi khuôn.
- Cho phép sản xuất các sản phẩm đa màu hoặc đa vật liệu.
❖ Hạn chế
- Đòi hỏi chi phí cao hơn so với khuôn 2 tấm do có sự phức tạp trong cấu trúc và
chế tạo.
- Yêu cầu sự chính xác cao trong quá trình thiết kế và chế tạo khuôn.
2.5.3. Khuôn nhiều tầng (Stack Mold):
Khuôn nhiều tầng là loại khuôn ép nhựa có thể chứa nhiều tầng khuôn trên cùng một
trục. Kỹ thuật này cho phép ép đồng thời nhiều lần trong một chu kỳ, tạo ra nhiều sản phẩm
cùng một lúc.
❖ Ưu điểm
- Tiết kiệm thời gian và chi phí sản xuất với năng suất cao.
- Tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian rãnh rỗi của máy ép nhựa.
- Thích hợp cho việc sản xuất số lượng lớn các sản phẩm cùng kiểu.
❖ Hạn chế
- Yêu cầu một độ chính xác cao trong quá trình chế tạo khuôn, đảm bảo tính đồng
đều và chính xác của các lớp khuôn.
- Chi phí chế tạo và bảo trì khuôn cao hơn so với các loại khuôn đơn giản hơn.
2.5.4. Khuôn Hot Runner (Hot Runner Mold):
Khuôn Hot Runner là loại khuôn có hệ thống ống nóng (hot runner system) tích hợp
trong khuôn để giữ cho chất liệu nhựa luôn ở nhiệt độ nóng, từ đó giảm thiểu quá trình nung
chảy và tiết kiệm thời gian sản xuất.
Kỹ thuật này giúp giảm phần rắc rối của chất thải nhựa và cắt giảm thời gian làm lạnh
sau mỗi chu kỳ ép nhựa.
12
CHƯƠNG 2
❖ Ưu điểm
- Tiết kiệm thời gian và năng suất sản xuất cao hơn.
- Giảm phần rắc rối của chất thải nhựa, giảm thiểu thời gian làm lạnh và nhu cầu
gia công sau quá trình ép.
- Thích hợp cho việc sản xuất hàng loạt các sản phẩm, đòi hỏi tối ưu hóa năng suất
và hiệu quả sản xuất.
❖ Hạn chế
- Đòi hỏi chi phí cao hơn trong việc chế tạo và duy trì hệ thống ống nóng trong
khuôn.
- Cần có sự kiểm soát và bảo trì thường xuyên của hệ thống nhiệt độ nóng để đảm
bảo hoạt động ổn định và chất lượng sản phẩm nhựa.
Mỗi loại khuôn ép nhựa trên đều có ưu điểm và hạn chế riêng, và sẽ được sử dụng tùy
thuộc vào yêu cầu kỹ thuật, thiết kế sản phẩm và mục tiêu sản xuất của doanh nghiệp.
2.6. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.6.1. Nghiên cứu ngoài ngước
- "A ComParative Study on the Performance of Plastic Wall Anchors for Hanging
Clothes" của Mohamed Abdo Ahmed, Ahmed A. El-Sayed và Ahmed F. Abd El-
Rahman, được đăng trong tạp chí Journal of Building Engineering vào năm 2021 [4].
Nghiên cứu này so sánh hiệu suất của các loại móc nhựa dán tường khác nhau khi sử
dụng để treo quần áo, giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử
dụng của mình.
- "ImPact Resistance of Plastic Wall Anchors" của Hsiao-Ling Chung và S. Joni Chang,
được xuất bản trong tạp chí Journal of Testing and Evaluation vào năm 2015 [5].
Nghiên cứu này cho thấy rằng sử dụng móc nhựa dán tường có khả năng chịu va đập
tốt, giúp tăng cường độ bền và độ an toàn của các vật dụng được treo trên tường.
- "Evaluation of Plastic Wall Anchors for Hanging Clothes in Residential Buildings"
của Cheng Huang, Wei Wang và Jie Zhao, được đăng trong tạp chí Advances in
Materials Science and Engineering vào năm 2021 [6]. Nghiên cứu này tập trung vào
khả năng sử dụng móc nhựa dán tường để treo quần áo trong các tòa nhà chung cư,
giúp tăng cường tính tiện dụng và tiết kiệm không gian.
- "The Effect of Polymer-Modified Mortar on the Thermal Performance of Concrete
Wall" của H. Kim và H. W. Park, được xuất bản trong tạp chí Energy and Buildings
vào năm 2013 [7]. Nghiên cứu này tập trung vào tác động của móc nhựa dán tường
đến hiệu suất năng lượng của bức tường bê tông. Kết quả cho thấy rằng sử dụng móc
nhựa dán tường có thể giảm tổn thất nhiệt của bức tường và tăng cường tính năng
lượng cho ngôi nhà.
13
CHƯƠNG 2
- "Design and Testing of Plastic Wall Anchors for Hanging Clothes" của Adiyan
Mujahid, Gaurav Verma và Rahul Bhola, được đăng trong tạp chí International Journal
of Engineering Research & Technology vào năm 2017 [8]. Nghiên cứu này tập trung
vào phát triển móc nhựa dán tường có khả năng chịu tải và độ bền tốt khi sử dụng để
treo quần áo, giúp tăng cường tính tiện dụng và tiết kiệm không gian trong các căn hộ
nhỏ.
- "Study on the Effect of Wall Putty on Surface Finish of Walls" của R.K. Singh và
Rajneesh Kumar, được đăng trong tạp chí International Journal of Engineering and
Advanced Technology vào năm 2017 [9]. Nghiên cứu này tập trung vào lợi ích của
móc nhựa dán tường trong cải thiện chất lượng bề mặt của tường, bao gồm tính đồng
đều, mịn màng và đẹp mắt.
- "Properties of Polymer-Modified Mortars in Terms of Adhesion and Flexural
Strength" của M. S. Şimşek et al., được đăng trong tạp chí Construction and Building
Materials vào năm 2017 [10]. Nghiên cứu này tập trung vào khả năng dính của móc
nhựa dán tường trên các bề mặt khác nhau và đánh giá hiệu suất của vữa được cải thiện
bởi sự sử dụng của móc nhựa dán tường. Kết quả cho thấy rằng móc nhựa dán tường
cải thiện đáng kể tính chất dính và khả năng chịu lực uốn của vữa.
- "Performance Evaluation of Wall Putty on Mortar Substrate" của S. Subathra et al.,
được xuất bản trong tạp chí International Journal of Emerging Technology and
Advanced Engineering vào năm 2014 [11]. Nghiên cứu này tập trung vào khả năng
bảo vệ tường khỏi các tác động bên ngoài, bao gồm sự ăn mòn và mài mòn, và đánh
giá hiệu suất của móc nhựa dán tường trên bề mặt vữa.
2.6.2. Nghiên cứu trong nước
- "Nghiên cứu và phát triển móc nhựa treo tường sử dụng cho các hoạt động trong gia
đình" của Nguyễn Thị Kim Oanh, được đăng trong Tạp chí Khoa học và Công nghệ
HUTECH vào năm 2017 [9]. Nghiên cứu này tập trung vào phát triển móc nhựa treo
tường đa năng và tiện dụng cho các hoạt động trong gia đình, giúp giữ gìn và sắp xếp
đồ đạc một cách gọn gàng và tiết kiệm diện tích.
- "Nghiên cứu và thiết kế móc nhựa treo tường đa năng" của Trần Thị Thùy Trang, Phạm
Hữu Thắng và Nguyễn Thị Hạnh, được đăng trong Tạp chí Khoa học Công nghệ Cao
Thắng vào năm 2019 [10]. Nghiên cứu này tập trung vào thiết kế và phát triển móc
nhựa treo tường đa năng, giúp tiết kiệm không gian và tăng tính tiện dụng trong việc
treo đồ đạc.
- "Ứng dụng móc nhựa trong việc tăng cường tính tiện dụng của phòng tắm" của Đỗ
Xuân Hương, được đăng trong Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên
vào năm 2018 [11]. Nghiên cứu này tập trung vào việc sử dụng móc nhựa để tăng tính
tiện dụng của phòng tắm và giảm thiểu việc sử dụng các vật dụng giữ đồ khác.
14
CHƯƠNG 3
3. CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. Tổng quan về khuôn ba tấm
Khuôn 3 tấm là loại khuôn tích hợp thường dùng để sản xuất các sản phẩm phức tạp.
Gồm 3 phần chính: phần cố định (khuôn âm), phần di chuyển (khuôn dương), phần giữ đuôi
keo. Ưu điểm ở khuôn này với khuôn 2 tấm là tạo ra sản phẩm hoàn thiện. Không cần tốn
thêm công đoạn lấy đuôi keo. Phù hợp cho sản xuất tự động hóa với số lượng sản phẩm lớn.
❖ Một vài ứng dụng của khuôn 3 tấm
- Sản xuất linh kiện phức tạp: Khuôn 3 tấm được sử dụng để sản xuất các linh kiện
nhựa có hình dạng phức tạp và có các phần có undercut hoặc dạng lõm, ngoài
trên sản phẩm. Khuôn 3 tấm cho phép tạo hình các chi tiết có hình dạng đa dạng
một cách chính xác.
- Ứng dụng trong ngành ô tô: Khuôn 3 tấm được sử dụng để sản xuất các linh kiện
nhựa trong ngành ô tô như bảng điều khiển, nút bấm, lưới tản nhiệt, lưỡi quạt, và
các phụ kiện khác. Những linh kiện này thường có hình dạng phức tạp và đòi hỏi
khuôn ép có tính linh hoạt cao.
- Thiết bị gia dụng và điện tử: Trong lĩnh vực sản xuất thiết bị gia dụng và điện tử,
khuôn 3 tấm được sử dụng để tạo hình các linh kiện nhựa như bàn phím, vỏ bọc
thiết bị, nắp đậy, nút bấm, và các thành phần khác.
- Ứng dụng trong ngành y tế: Khuôn 3 tấm cũng được sử dụng để sản xuất các sản
phẩm nhựa trong ngành y tế như ống tiêm, bát đựng thuốc, nắp đậy chai, và các
thiết bị y tế khác.
- ồ chơi và sản phẩm tiêu dùng: Khuôn 3 tấm cũng được sử dụng để sản xuất các
đồ chơi và sản phẩm tiêu dùng như bút, hộp đựng, đồ trang trí, vỏ điện thoại di
động, và nhiều sản phẩm khác.
Khuôn 3 tấm là một công nghệ khuôn ép nhựa linh hoạt và hiệu quả, cho phép sản xuất
các linh kiện và sản phẩm nhựa đa dạng với hình dạng và tính năng đa dạng. Do đó, nó được
ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong quá trình
sản xuất các sản phẩm nhựa chất lượng cao.
15
CHƯƠNG 3
Các chi tiết trong khuôn 3 tấm có các chức năng quan trọng để đảm bảo quá trình ép
nhựa diễn ra hiệu quả và sản xuất ra các sản phẩm nhựa chất lượng cao. Dưới đây là chức
năng của từng chi tiết:
1. Tấm kẹp trên: Tấm kẹp vào phần cố định của thành máy để giữ chặt phần khuôn trên
trong quá trình ép nhựa.
2. Tấm tách: Tấm này có nhiệm vụ tách kênh dẫn nhựa ra khỏi sản phẩm sau quá trình
ép, giúp lấy sản phẩm ra khỏi khuôn dễ dàng.
3. Tấm khuôn cố định (Cavity): Là phần khuôn cố định, giữ chặt phần khuôn trên và hình
thành không gian đúc sản phẩm.
4. Khóa nhựa: Có chức năng giữ tấm Cavity và Core.
5. Tấm khuôn di động (Core): Là phần khuôn di động, di chuyển lên xuống để tạo không
gian đúc và tách sản phẩm ra khỏi khuôn.
16
CHƯƠNG 3
6. Gối đỡ: Bao gồm hai tấm được đặt hai bên, hỗ trợ và cân bằng tấm di động và đồng
thời tạo không gian để bố trí hệ thống đẩy, đảm bảo tấm di động hoạt động một cách
ổn định và chính xác.
7. Tấm kẹp sau: Sử dụng để kẹp và giữ phần di động của máy ép nhựa, đảm bảo tấm di
động và tấm cố định giữ vị trí ổn định trong quá trình ép.
8. Tấm đẩy: Được kết nối với lõi đẩy của máy ép, có nhiệm vụ đẩy hệ thống pin đẩy,
giúp di chuyển sản phẩm ra khỏi khuôn sau khi quá trình ép hoàn tất.
9. Tấm giữ: Giữ chặt ty đẩy, đảm bảo hệ thống đẩy hoạt động chính xác và ổn định.
10. Chốt dẫn hướng: Định vị chính xác hai phần di động và cố định của khuôn trong quá
trình đóng khuôn, giúp đảm bảo sự chính xác trong quá trình ép nhựa.
11. Ốc giựt: Hỗ trợ mở tuần tự các tấm khuôn.
12. Lò xo: Hỗ trợ mở tuần tự các tấm khuôn.
13. Chốt giựt: Hỗ trợ mở tuần tự các tấm khuôn..
14. Chốt giựt đuôi keo: Giũ phần kênh dẫn lại.
3.3. Nguyên lý hoạt động của khuôn ba tấm
Bước 1: Ép sản phẩm
Bước 2: Mở khuôn
❖ Khi tách khuôn, khoảng mở giữa tấm tách 2 và tấm khuôn 3 (Cavity) sẽ mở đầu
tiên, tấm khuôn 5 (Core) sẽ giữ lại tấm 3 (Cavity) thông qua các khóa nhựa 4.
Lúc này kênh dẫn đã tách ra khỏi sản phẩm.
❖ Khuôn tiếp tục mở, vai của ốc giựt 11 sẽ chạm vào mặt phân khuôn, lúc này mặt
phân khuôn vẫn được tách, ốc giựt 11 sẽ kéo vai chốt giựt 13 tiếp xúc với tấm
kẹp trên. Chốt giựt 13 đẩy tấm tách 2 xuống tạo khoảng mở thứ 2 làm kênh dẫn
rơi ra khỏi chốt giựt đuôi keo.
❖ Khuôn tiếp tục mở, ốc giựt 11 vẫn tác dụng lực lên tấm A, lực này lớn hơn lực
giữ của khóa nhựa. Lúc này hai lòng khuôn được mở ra.
17
CHƯƠNG 3
Hình 3.2: Bước 2 – Khoảng mở 1 [15] Hình 3.3: Bước 2 – Khoảng mở 2 [15]
Hình 3.4: Bước 2, 3 – Khoảng mở 3 [15] Hình 3.5: Bước 4 – Đóng khuôn [15]
18
CHƯƠNG 3
undercut, một hệ thống đặc biệt được sử dụng để tháo các khu vực này trong quá trình sản
xuất. Tuy nhiên, hệ thống này thường chiếm khoảng 15÷30% tổng giá thành của bộ khuôn,
đồng thời tăng giá thành của sản phẩm ép nhựa.
Trong trường hợp của các undercut nhỏ và vật liệu nhựa đủ dẻo, thường áp dụng phương
pháp đẩy cưỡng bức để lấy sản phẩm ra khỏi khuôn mà không cần sử dụng các hệ thống lõi
mặt bên. Điều này giúp giảm chi phí và đơn giản hóa quá trình sản xuất.
20
CHƯƠNG 3
21
CHƯƠNG 3
22
CHƯƠNG 3
Nhôm là một lựa chọn phổ biến cho các khuôn ép nhựa nhẹ và đơn giản. Nhôm có khả
năng gia công tốt và nhanh chóng, giúp giảm thời gian chế tạo và chi phí. Tuy nhiên, nhôm
có độ cứng thấp và không chịu được lực tải và áp lực cao trong quá trình ép nhựa. Do đó, loại
vật liệu này thường được sử dụng cho các sản phẩm nhựa không yêu cầu độ chính xác và chất
lượng cao.
Beryllium Copper là một loại vật liệu có tính chống mài mòn tốt và khả năng chịu nhiệt
cao. Vật liệu này thường được sử dụng cho các khuôn yêu cầu độ chính xác cao và chất lượng
sản phẩm tốt. Tuy nhiên, chi phí sản xuất khuôn từ Beryllium Copper sẽ cao hơn, là một yếu
tố cần xem xét trong quá trình lựa chọn vật liệu.
Ngoài các loại vật liệu trên, còn có nhiều loại khác như thép cứng hóa, thép không gỉ,
thép crom-niken, vv. Mỗi loại vật liệu đều có đặc điểm và ưu điểm riêng, và việc lựa chọn vật
liệu phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác, hiệu quả và độ bền của khuôn trong
quá trình chế tạo và sử dụng.
3.6. Thông số ép phun
Cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của thông số ép nhựa là một phần quan trọng trong quá
trình chế tạo và ép nhựa. Thông số ép nhựa bao gồm nhiệt độ ép, áp suất ép, tốc độ ép và thời
gian ép, và tất cả đều có tác động đáng kể đến quá trình ép nhựa và chất lượng của sản phẩm
cuối cùng.
Nhiệt độ ép đóng vai trò quan trọng trong quá trình chảy của nhựa trong khuôn. Nhiệt
độ phải đủ cao để làm cho nhựa dẻo và dễ dàng chảy trong khuôn, đảm bảo sản phẩm có hình
dạng chính xác. Tuy nhiên, nhiệt độ quá cao có thể gây cháy nhựa hoặc làm biến dạng khuôn,
gây hỏng sản phẩm.
Áp suất ép nhựa tác động lên nhựa trong khuôn và đẩy nó vào các khe hở và hình dạng
của khuôn. Áp suất cần đủ lớn để nhựa đạt được các chi tiết và góc cạnh của khuôn một cách
chính xác, nhưng áp suất quá lớn có thể gây tắc nghẽn hoặc tạo ra khuyết tật trên sản phẩm.
Tốc độ ép nhựa cũng ảnh hưởng đến tốc độ chảy của nhựa trong khuôn và thời gian đổ
khuôn. Tốc độ ép phải điều chỉnh sao cho nhựa có thời gian đổ đủ vào khuôn mà không gây
tắc nghẽn hoặc tạo khuyết tật trên sản phẩm.
Thời gian ép là khoảng thời gian mà khuôn được giữ đóng trước khi mở khuôn để lấy
sản phẩm ra. Thời gian ép phải đủ để đảm bảo nhựa đã đông kết đủ mạnh để giữ hình dạng,
nhưng không được kéo dài quá mức để tránh lão hóa hoặc hỏng sản phẩm.
Tất cả những thông số ép nhựa trên cần được thiết lập và điều chỉnh một cách cân nhắc
và thử nghiệm để đáp ứng yêu cầu của sản phẩm và quá trình sản xuất. Việc điều chỉnh sai
hoặc không chính xác các thông số này có thể gây ra các vấn đề như bong tróc, khuyết tật
hoặc sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng. Do đó, kiến thức về cơ sở lý thuyết về ảnh
23
CHƯƠNG 3
hưởng của thông số ép nhựa là rất quan trọng để đảm bảo quá trình ép nhựa hiệu quả và sản
phẩm cuối cùng chất lượng.
3.7. Khái quát về ứng dụng CAE trong khuôn mẫu
CAE (Computer-Aided-Engineering) là công nghệ sử dụng máy tính để mô phỏng và
phân tích các vấn đề kỹ thuật, từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu cho việc thiết kế và sản xuất
khuôn mẫu. Trong lĩnh vực khuôn mẫu, CAE đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa
thiết kế và năng suất sản xuất. Các công cụ CAE cho phép các nhà thiết kế và kỹ sư chuyên
môn phân tích và tối ưu hóa các yếu tố khác nhau liên quan đến khuôn mẫu. Chúng bao gồm
các khía cạnh như độ bền, độ cứng, độ chính xác và khả năng sản xuất. Công cụ CAE thường
được sử dụng để mô phỏng quá trình gia công khuôn mẫu, giúp xác định và giải quyết các
vấn đề tiềm ẩn trước khi tiến hành sản xuất..
Trong lĩnh vực công nghệ ép phun hiện đại, việc sử dụng CAE đã trở thành một thành
phần cốt lõi không thể thiếu. So với phương pháp thiết kế khuôn truyền thống, sử dụng CAE
sẽ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc sản xuất một bộ khuôn.
Ứng dụng CAE vào thiết kế sẽ giúp ta tiết kiệm được thời gian, giảm thiểu những rủi
ro, điều chỉnh những tham số nhiều lần cho phù hợp, từ đó nhanh chóng học hỏi và tích lũy
được kinh nghiệm.
24
CHƯƠNG 3
Một trong những phần mềm hỗ trợ, tính toán, mô phỏng, thiết kế khuôn ép nhựa được
sử dụng phổ biến nhất hiện nay là Moldex 3D, Creo Parametric.
❖ Mô phỏng CAE trong Creo Parametric
- Mô phỏng CFD (Computational Fluid Dynamics): Creo Parametric cho phép mô
phỏng dòng chảy và đối tượng nhiệt độ trong sản phẩm. Mô phỏng CFD giúp
đánh giá hiệu quả làm mát và giải quyết các vấn đề về nhiệt độ trong quá trình
sử dụng.
- Mô phỏng cơ học (FEA - Finite Element Analysis): Creo Parametric tích hợp tính
năng FEA để mô phỏng cơ học của các bộ phận và sản phẩm. Điều này giúp đánh
giá độ cứng, độ bền và phân tích các điểm yếu trong thiết kế.
- Mô phỏng chất liệu: Creo Parametric cung cấp khả năng mô phỏng các chất liệu
khác nhau, giúp xác định các tính chất vật lý của vật liệu và tối ưu hóa chất liệu
phù hợp cho sản phẩm.
- Mô phỏng tải trọng và hệ thống khung kẹp: Bằng cách áp dụng tải trọng và hệ
thống khung kẹp tương ứng, bạn có thể đánh giá hiệu suất và độ chính xác của
sản phẩm.
- Mô phỏng tác động nhiệt và tác động động cơ: Creo Parametric cho phép mô
phỏng tác động nhiệt và tác động động cơ lên sản phẩm, giúp đánh giá tính ổn
định và phản ứng của sản phẩm trong các điều kiện khác nhau.
❖ Mô phỏng CAE trong Moldex 3D
- Moldex 3D là một phần mềm mô phỏng tiên tiến và chuyên sâu trong lĩnh vực
khuôn ép nhựa. Nó tập trung vào mô phỏng quá trình ép nhựa, giúp dự đoán và
tối ưu hóa quá trình chế tạo và hiệu suất của sản phẩm nhựa. Dưới đây là một số
thông tin chi tiết về mô phỏng CAE trong Moldex 3D:
- Mô phỏng quá trình chảy nhựa: Moldex 3D cung cấp mô phỏng trực quan về quá
trình chảy nhựa trong khuôn. Bằng cách mô phỏng quá trình chảy nhựa, bạn có
thể đánh giá và cải tiến hiệu suất của quá trình ép nhựa.
- Mô phỏng đổ khuôn và rút khuôn: Moldex 3D cho phép mô phỏng quá trình đổ
khuôn và rút khuôn. Điều này giúp dự đoán và giải quyết các vấn đề tiềm ẩn trong
quá trình chế tạo khuôn và sản phẩm.
- Mô phỏng hệ thống làm mát: Moldex 3D cho phép mô phỏng hệ thống làm mát
của khuôn, giúp đánh giá hiệu quả và tối ưu hóa việc làm lạnh sản phẩm nhanh
chóng sau khi ép nhựa.
- Mô phỏng tính chính xác của sản phẩm: Moldex 3D giúp đánh giá tính chính xác
và độ mịn của sản phẩm ép nhựa, từ đó cải thiện chất lượng và đáp ứng yêu cầu
của sản phẩm.
25
CHƯƠNG 4
26
CHƯƠNG 4
❖ Phương án 3
27
CHƯƠNG 5
28
CHƯƠNG 5
ra nguy hiểm cho người sử dụng. Ngược lại, nếu móc quá lớn, nó sẽ không giữ chặt vật dụng
và dễ dàng bị rơi ra.
Thứ hai, độ chính xác kích thước của móc nhựa treo tường cũng ảnh hưởng đến việc lắp
đặt và sử dụng. Nếu móc quá lớn hoặc quá nhỏ so với lỗ khoan trên tường, việc lắp đặt sẽ khó
khăn hoặc không thể thực hiện được. Hơn nữa, độ chính xác kích thước của móc cũng sẽ ảnh
hưởng đến việc sử dụng.
5.1.4. Thiết kế sản phẩm
Bước 1: Khởi động Creo Parametric 8.0 ➔ Tạo file thiết kế 3D
➢ New ➔ Part ➔ Solid ➔ Chọn môi trường làm việc theo hệ milimet
(mms_part_solid_abs)
29
CHƯƠNG 5
30
CHƯƠNG 5
31
CHƯƠNG 5
Hình 5.7: Tạo góc nghiêng cho cạnh bên bằng lệnh Sweep
32
CHƯƠNG 5
33
CHƯƠNG 5
➢ Tiến hành lệnh Sweep tương tự với mặt bên cạnh, ta được kết quả
34
CHƯƠNG 5
35
CHƯƠNG 5
36
CHƯƠNG 5
37
CHƯƠNG 5
➔ Chi tiết có bề dày là 5 mm. Góc thoát khuôn cho sản phẩm là 2°.
❖ Hệ số co rút của sản phẩm
Hệ số co rút trong sản xuất nhựa là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự chênh lệch về
kích thước của sản phẩm khi nhựa đã được điền đầy vào khuôn và làm nguội.
Khi nhựa được nung chảy và phun vào khuôn, nó sẽ trải qua quá trình co rút và đông
đặc lại khi làm nguội, gây ra sự co rút trên sản phẩm nhựa. Điều này ảnh hưởng đến thiết kế
sản phẩm và có thể dẫn đến sai số về kích thước so với thiết kế ban đầu.
38
CHƯƠNG 5
Mỗi loại nhựa có một khoảng hệ số co rút riêng biệt, do đó, quy trình sản xuất cần phải
áp dụng hợp lý để giảm thiểu sự chênh lệch kích thước và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Ví
dụ, sản phẩm được sản xuất bằng nhựa ABS có hệ số co rút trong khoảng từ 0,5% - 0,7%.
Việc kiểm soát hệ số co rút cần được thực hiện đầy đủ và chính xác để đảm bảo sản phẩm đáp
ứng các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng.
➔ Chọn hệ số co rút là 0,5%
5.2. Tính toán các thông số liên quan đến lòng khuôn
5.2.1. Tính toán số lòng khuôn và cách bố trí lòng khuôn
Tính toán dựa trên phần 5 chương 2 của tài liệu [16]. Thông số tính toán lấy từ máy ép
phun nhựa Shine Well SW – 120B.
❖ Tính số lòng khuôn theo năng suất phun của máy
S 297
n = 0,8. = 0,8. = 21,97 (5.1)
W 9,83
n: số lòng khuôn tối đa trên khuôn
S = 267: năng suất phun của máy (g/ lần phun)
W = 9,83: trọng lượng của sản phẩm (g)
❖ Tính số lòng khuôn theo năng suất làm dẻo của máy
P 1216
n= = = 24,74 (5.2)
X.W 5.9,83
P = 1216: năng suất làm dẻo của máy (g/phút)
X = 5: tần số phun (ước lượng) trong mỗi phút (lần/phút)
W = 9,83: trọng lượng của sản phẩm (g)
❖ Tính số lòng khuôn tính theo lực kẹp khuôn của máy
S .P 1200000.183,967
n= = = 0, 0018 (5.3)
Fp 12
S: diện tích bề mặt trung bình của sản phẩm theo hướng đóng khuôn
(𝑚𝑚2 )
P: áp suất trong khuôn (MPa)
39
CHƯƠNG 5
➔Vậy số lòng khuôn là n cần thỏa mãn những điều kiện sau:
𝑛 ≤ 21,97; 𝑛 ≤ 24,74; 𝑛 ≤ 555
Với các thông số được tính toán như trên cũng như tùy thuộc vào khả gia công, khả năng
công nghệ của xưởng ép phun có sẵn, vấn đề kinh tế, mục đích chế tạo sản phẩm,… mà nhóm
quyết định chọn n = 2.
5.2.2. Tính toán hệ thống kênh dẫn nhựa
Kênh dẫn nhựa là dòng chảy chính, dẫn nhựa được nung chảy đến các lòng khuôn và
điền đầy lòng khuôn.
Với sản phẩm móc nhựa treo tường, nhóm đã thiết kế 2 lòng khuôn. Khi thiết kế cần
đảm bảo khả năng điền đầy nhựa khi ép phun, cổng vào nhựa phù hợp đảm bảo tính thẩm mỹ
của sản phẩm, thuận lợi cho việc đẩy sản phẩm ra khỏi lòng khuôn
❖ Cuống phun
Để đưa nhựa từ vòi phun của máy đến các kênh dẫn dễ dàng sau khi nhựa được nung
chảy, cần thiết kế cuống phun một cách hợp lý để đảm bảo dòng chảy nhựa được phân bố
40
CHƯƠNG 5
đều, áp suất phun hợp lý và kích thước của chiều dài và chiều rộng phù hợp với kích thước
sản phẩm và tấm khuôn.
Tuy nhiên, việc tháo lắp khuôn sẽ gây va chạm giữa khuôn và vòi phun của máy, ảnh
hưởng đến cuống phun. Do đó, cuống phun thường được gia công và lắp thêm bạc cuống
phun theo tiêu chuẩn để đảm bảo sự thuận tiện trong việc gia công và tháo lắp thay thế, và độ
bền cho bộ khuôn.
41
CHƯƠNG 5
Hình 5.22: Tiết diện kênh dẫn nhựa hình thang hiệu chỉnh [16]
42
CHƯƠNG 5
Hình 5.24: Thông số kích thước miệng phun điểm chốt [16]
43
CHƯƠNG 5
Hình 5.27: Thời gian điền đầy sản phẩm-1 Hình 5.28: Nhiệt độ sản phẩm - 1
Hình 5.29: Lỗi bọt khí - 1 Hình 5.30: Lỗi đường hàn - 1
44
CHƯƠNG 5
Hình 5.33: Thời gian điền đầy sản phẩm -2 Hình 5.34: Nhiệt độ phun - 2
Hình 5.35: Lỗi bọt khí - 2 Hình 5.36: Lỗi đường hàn - 2
45
CHƯƠNG 5
Hình 5.39: Thời gian điền đầy sản phẩm - 3 Hình 5.40: Nhiệt độ phun - 3
Hình 5.41: Lỗi bọt khí - 3 Hình 5.42: Lỗi đường hàn - 3
46
CHƯƠNG 5
Bảng 5.1: Bảng so sánh các phương án chọn vị trí miệng phun
Qua kết quả phân tích từ 3 phương án, ta thấy được phương án 3 là phương án tối ưu
nhất. Vị trí miệng phun vừa ở vị trí thuận lợi cho việc gia công vừa tối ưu về thời gian điền
đầy sản phẩm, áp suất phun, nhiệt độ cũng được phân bố đồng đều trong sản phẩm. Lỗi đường
hàn và lỗi bọt khí trong xuất hiện ở các vị trí mép của sản phẩm, để giải quyết các lỗi này, ta
cần có hệ thống thoát khí qua ty đẩy, ngoài ra hệ thống slide cũng sẽ hỗ trợ khả năng thoát
khí tại các vị trí đó.
47
CHƯƠNG 5
48
CHƯƠNG 5
49
CHƯƠNG 5
➢ Chiều dài chốt xiên 𝐿cx được tính theo công thức (5.11)
𝐿cx = 𝐿1 + 𝐿2 + 𝐿3 + 5
ℎ 𝑑 𝑆1
𝐿𝑐𝑥 = + + +5
𝑐𝑜𝑠𝛼 2𝑡𝑎𝑛𝛼 𝑠𝑖𝑛𝛼
18 13 10
𝐿𝑐𝑥 = + + + 5 = 76,291 mm
𝑐𝑜𝑠18 2𝑡𝑎𝑛18 𝑠𝑖𝑛18
50
CHƯƠNG 5
51
CHƯƠNG 5
Hình 5.49: Tạo thư mục lưu trữ quá trình phân tích
52
CHƯƠNG 5
53
CHƯƠNG 5
Hình 5.52: Thiết lập thuộc tính cho các đối tượng
Bước 5: Xác định vị trí nhựa chảy vào cho kênh dẫn
➢ Model ➔ Specify Face ➔ Chọn vị trí như hình dưới
Hình 5.53: Xác định vị trí nhựa vào cho kênh dẫn
54
CHƯƠNG 5
Hình 5.55: Thiết lập các thông số cho các tấm khuôn
55
CHƯƠNG 5
56
CHƯƠNG 5
57
CHƯƠNG 5
58
CHƯƠNG 5
60
CHƯƠNG 5
61
CHƯƠNG 5
Dựa vào kết quả mô phỏng từ phần mềm Moldex3D, ta có thể nhận thấy một cái nhìn
toàn cảnh về quá trình điền đầy nhựa trong quá trình tạo hình sản phẩm. Quá trình này bắt
đầu bằng việc nhựa điền đầy từ vị trí gần nhất (được biểu diễn bằng màu đỏ, thời điểm 0 giây)
và sau đó tiếp tục điền đầy từ từ cho đến các vị trí xa nhất gần cổng phun (biểu diễn bằng màu
xanh đậm, thời điểm 1.221 giây).
Qua kết quả mô phỏng này, ta có thể kết luận rằng phương pháp điền đầy nhựa như đã
trình bày là hợp lý. Nhựa được phun đều vào cả hai bên của khuôn và tạo ra các sản phẩm
đồng nhất, không có hiện tượng thiếu nhựa. Sự thiết kế của lòng khuôn trái và phải có kích
thước tương đối như nhau, do đó sự chênh lệch về thời gian điền đầy của chúng không đáng
kể, điều này rất thuận lợi cho việc giữ áp suất và định hình sản phẩm.
62
CHƯƠNG 5
63
CHƯƠNG 5
Nhiệt độ phân bố đều trên sản phẩm sau quá trình làm mát, nhiệt độ cao nhất 101,31°
chỉ tập trung ở phần miệng phun, không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sản phẩm.
Các đường làm mát đạt hiệu suất tương đối tốt. Các đường nước đều được bố trí ở tấm
khuôn trên, cân nhắc về các yếu tố: kích thước khuôn, kết cấu khuôn nên tấm khuôn dưới
không bố trí đường làm mát. Tuy nhiên, theo kết quả mô phỏng, hiệu suất làm mát vẫn được
đảm bảo.
64
CHƯƠNG 5
Hình 5.73: Độ cong vênh của sản phẩm sau quá trình ép
Hình 5.74: So sánh cong vênh do chênh lệch nhiệt độ và cong vênh do co rút
Độ cong vênh lớn nhất trên sản phẩm là 0,601 mm tập trung phần nhỏ ở rìa sản phẩm,
không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
65
CHƯƠNG 5
Hình 5.75: Bọt khí trên sản phẩm Hình 5.76: Đường hàn trên sản phẩm
Bảng 5.3: Bảng phân tích kết quả mô phỏng quá trình ép phun
Thông số Giá trị Đơn vị
Thời gian điền đầy sản phẩm 1,221 giây
Nhiệt độ nóng chảy nhựa 240
Nhiệt độ khuôn 60
Áp suất phun ban đầu 100 MPa
Áp suất phun cực đại 46,389 MPa
Sự mất áp trên kênh dẫn 15 MPa
Áp suất giữ áp 100 MPa
Thời gian giữ áp 8 giây
Lực kẹp khuôn cực đại 2,61 Tấn
Nhiệt độ cao nhất cuối quá trình làm mát 101,312
Nhiệt độ thấp nhất cuối quá trình làm mát 61,2
Hiệu suất làm mát 35,97 %
Thời gian làm mát 15 giây
Độ cong vênh của sản phẩm 0,601 mm
Tổng thời gian 1 chu trình 29,22 giây
Bọt khí trên mỗi sản phẩm 4 vị trí
Qua kết quả phân tích mô phỏng quá trình ép sản phẩm, ta thấy hầu hết các thông số đều
hợp lý: thời gian điền đầy sản phẩm nhanh, áp suất ép phun phù hợp, sự mất áp trên kênh dẫn
không đáng kể, lực kẹp khuôn nhỏ nên bộ khuôn có thể ép được trên nhiều máy ép nhựa. Tuy
nhiên, hiệu suất làm mát có hiệu suất chưa cao, sản phẩm còn có độ cong vênh tương đối
nhiều (0,601 mm).
Ta tiến hành điều chỉnh các thông số ép, kết quả ở bảng 3.4
66
CHƯƠNG 5
Bảng 5.4: Kết quả so sánh các lần mô phỏng ép sản phẩm
67
CHƯƠNG 5
Hình 5.79: Đưa chi tiết đã có hệ số co rút vào môi trường tách lòng khuôn.
68
CHƯƠNG 5
Hình 5.80: Điều chỉnh khoảng cách giữa các lòng khuôn.
69
CHƯƠNG 5
➢ Nhập thông số của kênh dẫn nhựa đã được tính toán trước.
70
CHƯƠNG 5
➢ Chọn bề mặt để vẽ kênh dẫn ➔ kiểm tra chiều của kênh dẫn ➔ vẽ chiều dài
của kênh dẫn (các kích thước khác đã được nhập ở trên)
71
CHƯƠNG 5
73
CHƯƠNG 5
74
CHƯƠNG 5
➢ Tạo PL2: Vào Parting Surface ➔ Extrude ➔ chọn mặt trên của kênh dẫn nhựa
➔ Copy toàn bộ diện tích của mặt phẳng này
75
CHƯƠNG 5
76
CHƯƠNG 5
➢ Tạo các tấm của khuôn bằng cách dùng mặt phân khuôn để cắt phôi
➢ Dùng lệnh Volume Split để tạo tấm khuôn và tách slider
77
CHƯƠNG 5
78
CHƯƠNG 5
79
CHƯƠNG 5
80
CHƯƠNG 5
Bước 2: Nhấn vào thẻ EMX Assembly ➔ Chọn tiêu chuẩn Futaba_fg, size 200×200 ➔
Load assembly definition from file ➔ Chọn SC- Type ➔Tích vào ô keep size and model
data ➔ OK.
81
CHƯƠNG 5
Bước 3: Click chuột vào từng tấm ➔ Chọn kích thước tính toán theo tiêu chuẩn futaba
➢ Tấm kẹp trên: 250 mm × 200 mm × 25 mm
82
CHƯƠNG 5
Bước 5: Click chuột vào chốt dẫn hướng ➔ Chọn kích thước theo tiêu chuẩn Futaba.
83
CHƯƠNG 5
Bước 6: Click chuột vào lò xo ➔ Chọn đúng kích thước theo tiêu chuẩn Misumi
Bước 7: Click chuột vào chốt hồi ➔Chọn đúng kích thước theo tiêu chuẩn Futaba
84
CHƯƠNG 5
Bước 10: Cắt Bạc cuống phun cho vừa tới mặt trên của tấm A
➢ Activate Bạc cuống phun ➔ Chọn mặt trên của tấm A ➔ Solidify ➔ Mũi tên
hướng xuống
85
CHƯƠNG 5
86
CHƯƠNG 5
5.9. Phân tích độ bền khuôn dựa trên phần mềm Creo Parametric 8.0
Bước 1: Khởi động phần mềm Creo Parametric
Bước 2: Chọn tính năng Simulate trên thanh công cụ mục Applications
Bước 3: Tạo mặt phẳng liên kết
Mặt phẳng tạo liên kết là phần mặt phẳng tiếp xúc trực tiếp với bề mặt gối đỡ. Đặt
phản lực liên kết ở vị trí mà gối đỡ tiếp xúc với mặt đó.
Hình 5.117: Đặt phản lực liên kết lên mặt dưới khuôn dương
87
CHƯƠNG 5
Bước 4: Đặt áp suất lên bề mặt cần kiểm tra để đảm bảo tính bền theo thông số áp suất
mô phỏng được lấy từ phần mềm Moldex 3D. Áp suất phun tối đa trong quá trình đổ
khuôn là 47 MPa,
Bước 5: Chọn vật liệu cho tấm khuôn cần kiểm nghiệm bền
88
CHƯƠNG 5
Sau khi hoàn thành quá trình chia lưới và mô phỏng, kết quả cho thấy ứng suất lớn nhất
gây biến dạng lòng khuôn là 295MPa, thấp hơn ứng suất tối đa mà lòng khuôn có thể chịu
được là 490MPa. (CT3)
89
CHƯƠNG 5
Với ứng suất tác động lên lòng khuôn, có thể xảy ra sự chuyển vị theo trục Y, với giá trị
là 0,01227mm, nhỏ hơn so với giá trị của nhựa ABS là 0,0254÷0,381 (mm). Do đó, có thể kết
luận rằng nhựa sẽ không thể lọt qua khe hở của rãnh thoát khí.
Hình 5.122: Thông số chuyển vị tác động lên lòng khuôn theo phương Y
Quá trình kiểm nghiệm độ bền của tấm khuôn dưới là rất quan trọng trong thiết kế khuôn.
Khi kiểm tra độ bền chúng ta có thể đảm bảo rằng khuôn sẽ chịu được áp lực và sử dụng được
trong thời gian dài mà không bị hỏng hoặc gây ra lỗi sản phẩm. Việc kiểm nghiệm độ bền còn
giúp giảm thiểu chi phí sửa chữa hoặc thay thế khuôn trong quá trình sản xuất. Dựa trên kết
quả mô phỏng, người thiết kế có thể điều chỉnh lại thiết kế và các thông số khuôn để sản phẩm
đạt được chất lượng tốt nhất và phù hợp với mục đích sử dụng cũng như vấn đề kinh tế và
hướng phát triển của sản phẩm.
90
CHƯƠNG 5
91
CHƯƠNG 6
92
CHƯƠNG 6
93
CHƯƠNG 6
Bảng 6.1: Bảng quy trình công nghệ gia công tấm kẹp trên
Vật liệu
Kích thước Top plate
Nhôm A6061 T6
Chế độ cắt
STT TT
Trình tự gia công Loại dao
NC Bước
F n
t (mm)
(mm/ph) (v/ph)
94
CHƯƠNG 6
95
CHƯƠNG 6
6.3.2. Gia công tấm tách kênh dẫn – Runner Stripper Plate
96
CHƯƠNG 6
Bảng 6.2: Bảng quy trình công nghệ gia công tấm tách kênh dẫn
97
CHƯƠNG 6
98
CHƯƠNG 6
Bảng 6.3: Bảng quy trình công nghệ gia công Cavity
99
CHƯƠNG 6
100
CHƯƠNG 6
101
CHƯƠNG 6
Bảng 6.4: Bảng quy trình công nghệ gia công Core
102
CHƯƠNG 6
103
CHƯƠNG 6
104
CHƯƠNG 6
Bảng 6.5: Bảng quy trình công nghệ gia công gối đỡ
Vật liệu
Kích thước Spacer Block
Nhôm A6061 T6
Chế độ cắt
STT TT
Trình tự gia công Loại dao F n t
NC Bước
(mm/ph) (v/ph) (mm)
105
CHƯƠNG 6
106
CHƯƠNG 6
Bảng 6.6: Bảng quy trình công nghệ gia công tấm giữ
107
CHƯƠNG 6
108
CHƯƠNG 6
Bảng 6.7: Bảng quy trình công nghệ gia công tấm đẩy
109
CHƯƠNG 6
110
CHƯƠNG 6
Bảng 6.8: Bảng quy trình công nghệ gia công tấm kẹp dưới
111
CHƯƠNG 6
Bảng 6.9: Bảng quy trình công nghệ gia công chốt xiên
Vật liệu
Kích thước Angular Pin
Thép C45
Chế độ cắt
STT TT
Trình tự gia công Loại dao F n t
NC Bước
(mm/v) (v/ph) (mm)
112
CHƯƠNG 6
113
CHƯƠNG 6
Bảng 6.10: Bảng quy trình công nghệ gia công Slide locking
Vật liệu
Kích thước Slide locking
Nhôm A6061 T6
Chế độ cắt
STT TT
Trình tự gia công Loại dao F n t
NC Bước
(mm/ph) (v/ph) (mm)
114
CHƯƠNG 6
Bảng 6.11: Bảng quy trình công nghệ gia công thanh trượt
Vật liệu
Kích thước Rail
Nhôm A6061 T6
Chế độ cắt
STT TT
Trình tự gia công Loại dao F n t
NC Bước
(mm/ph) (v/ph) (mm)
115
CHƯƠNG 6
Bảng 6.12: Bảng quy trình công nghệ gia công Slider Body
Vật liệu
Kích thước Slide Body
Nhôm A6061
Chế độ cắt
STT TT
Trình tự gia công Loại dao F n t
NC Bước
(mm/ph) (v/ph) (mm)
117
CHƯƠNG 6
Vật liệu
Kích thước Runner Lock Pin
Thép 50C
Chế độ cắt
STT
TT Bước Trình tự gia công Loại dao
NC F (mm/v) n (v/ph) t (mm)
118
CHƯƠNG 6
120
7. KẾT LUẬN
7.1. Kết quả
Sau khoảng thời gian thực hiện đồ án, chúng em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp với tựa
đề "Thiết kế và chế tạo mô hình bộ khuôn phun ép ba tấm móc treo tường có slider để mở
undercut ngoài". Trải qua chặng đường này, chúng em rất vui mừng và tự hào với những
thành tựu và trải nghiệm quý báu mà chúng em đã đạt được.
- Cải thiện khả năng làm việc nhóm, rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập đồng thời kỹ
năng giải quyết vấn đề.
- Nắm rõ về quy trình thiết kế sản phẩm cũng như quy trình thiết kế bộ khuôn ép nhựa.
- Tiếp thu nhiều kiến thức khi gia công thực tế, nhận thức tầm quan trọng của vấn đề
an toàn lao động.
- Thiết kế sản phẩm móc treo tường với các thông số hình học phù hợp.
- Mô phỏng dòng chảy của nhựa trong lòng khuôn và dự đoán các khuyết tật.
- Thiết kế, gia công và lắp ráp hoàn chỉnh bộ khuôn ép 3 tấm có cơ cấu mở slider.
Chúng em tin rằng những kiến thức và kinh nghiệm thu được từ đề tài này sẽ trở thành
một nền tảng vững chắc, giúp chúng em tự tin trong quá trình phát triển sau này.
7.2. Phương hướng phát triển
Nhóm đã thiết kế hoàn chỉnh bộ khuôn và hoàn thành đề tài tốt nghiệp với mục đích
nghiên cứu về bộ khuôn ba tấm có undercut. Đây là những kiến thức còn khá xa lạ với sinh
viên khi chỉ được biết đến khuôn 3 tấm trên lý thuyết. Với điều kiện không cho phép nên vật
liệu các tấm khuôn chỉ dừng lại ở mức trung bình, đủ dùng cho việc nghiên cứu nên bộ khuôn
chưa được tối ưu nhất, ngoài ra thiết kế các lòng khuôn chưa tối ưu hết được không gian nên
hiệu suất của bộ khuôn chưa cao. Vì đề tài hướng đến kết cấu của bộ khuôn nên tính thẩm mỹ
của sản phẩm còn hạn chế. Tuy vậy, bộ khuôn vẫn đáp ứng đầy đủ về cơ cấu của khuôn 3 tấm
có undercut, nhóm hy vọng bộ khuôn sẽ là nguồn tài liệu trực quan, đem lại giá trị cho việc
học tập và nghiên cứu cho sinh viên.
121
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sina Ebnesajjad, Pdl Handbook Series, Plastics Design Library,
http://repo.upertis.ac.id/1623/1/%28PDL%20handbook%20series%29%20Michael%20Nia
ounakis-Biopolymers-
Elsevier%20Science%2C%20William%20Andrew%20%282014%29.pdf
2. MISUMI Việt Nam, Đặc tính của vật liệu nhựa, https://vn.misumi-
ec.com/pdf/tech/mold/p1739.pdf
3. Vinakingwell, Máy Ép Phun, 2016, https://www.vinakingwell.com/may-ep-phun
4. Abdo Ahmed, M., El-Sayed, A. A., & Abd El-Rahman, A. F. (2021). A comparative study on
the performance of plastic wall anchors for hanging clothes. Journal of Building
Engineering. https://doi.org/10.1016/j.jobe.2021.102580
5. Chung, H. L. & Chang, S. J. (2015). Impact Resistance of Plastic Wall Anchors. Journal of
Testing and Evaluation
6. Huang, C., Wang, W., & Zhao, J. (2021). Evaluation of Plastic Wall Anchors for Hanging
Clothes in Residential Buildings. Advances in Materials Science and Engineering, 2021.
https://doi.org/10.1155/2021/5592024
7. Kim, H. & Park, H. W. (2013). The Effect of Polymer-Modified Mortar on the Thermal
Performance of Concrete Wall. Energy and Buildings.
8. Mujahid, A., Verma, G., & Bhola, R. (2017). Design and Testing of Plastic Wall Anchors
for Hanging Clothes. International Journal of Engineering Research & Technology
9. Singh, R. K. & Kumar, R. (2017). Study on the Effect of Wall Putty on Surface Finish of
Walls. International Journal of Engineering and Advanced Technology
10. Şimşek, M. S., Ceylan, H., & Başak, F. (2017). Properties of polymer-modified mortars in
terms of adhesion and flexural strength. Construction and Building Materials
11. Subathra, S., Sivakumar, V., & Kalaiarasan, R. (2014). Performance evaluation of wall putty
on mortar substrate. International Journal of Emerging Technology and Advanced
Engineering
12. Nguyễn Thị Kim Oanh. (2017). Nghiên cứu và phát triển móc nhựa treo tường sử dụng cho
các hoạt động trong gia đình. Tạp chí Khoa học và Công nghệ HUTECH.
13. Trần Thị Thùy Trang, Phạm Hữu Thắng, & Nguyễn Thị Hạnh. (2019). Nghiên cứu và thiết
kế móc nhựa treo tường đa năng. Tạp chí Khoa học Công nghệ Cao Thắng.
122
14. Đỗ Xuân Hương. (2018). Ứng dụng móc nhựa trong việc tăng cường tính tiện dụng của
phòng tắm. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên.
15. Jackie, Three plate mold opening sequence, 2019,
https://www.injectionmould.org/2019/07/29/three-plate-mold-opening-sequence/
16. Phạm Sơn Minh, Trần Minh Thế Uyên (2014), Giáo trình thiết kế và chế tạo khuôn phun ép
nhựa, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
17. Catalog MisumiMold, 2015,
https://drive.google.com/file/d/1ySvoDUXlHSyfIxCVlPsKQsUqJKNyJ3ju/view?usp=sharing
123
S K L 0 0 2 1 5 4