Professional Documents
Culture Documents
TỔNG HỢP KST
TỔNG HỢP KST
Hình thể: • Vị trí ký sinh: Đại tràng + Chẩn đoán: Soi trực tràng , soi phân Dịch tể và dự phòng:
• Đơn bào: Kích • Đường vào: Tiêu hóa + Điều trị: Nâng cao tổng trạng + Dịch tể: nước nghèo,
Trùng lông:
thước lớn nhất, đủ • Đường ra: Phân kém phát triển
Balantidium
2 dạng thể: Bào • Sinh sản: Nhân đôi + Dự phòng: tránh nuôi
coli ( Gây
nang và hoạt động • Nguồn lây: người lành mang heo nơi sinh hoạt, vệ
bệnh trên
trùng. sinh chuồng trại.
heo
• Bệnh học: đau bụng , tiêu chảy ,
đàm máu (gây mất nước)
Hình thể: • Vị trí kí sinh: Nam: nệu đạo , tiền • Chẩn đoán:
Trichomonas • Có 5 roi liệt tuyến Nữ: nệu đạo, âm đạo Nữ: huyết trắng
Vaginalis: • Chỉ có dạng hoạt • Đường vào: Đường tình dục, Nam: mủ, tinh dịch
Trùng roi ký động người sang người • Điều trị: tại chỗ và toàn thân, kiên
sinh trùng ở • Bệnh học: Nam : Đau, ngứa, mủ quan hệ tình dục, điều trị người có quan
nệu- sinh Nữ: Ngứa, đau rát, huyết trắng, hệ tình dục trong thời gian 60 ngày,
dục niêm mạc cổ tử cung sung huyết điều trị kết hợp cả bạn tình.
hình dâu.
Có cả 2 dạng: Kí sinh ở bề mặt niêm mạc ruột, đôi
Dạng hoạt động và khi trong ống mật
Giardia
dạng bào nang TP: chất nhầy niêm mạc ruột
lamblia:
SS: phân đôi
trùng roi kí
Thể HĐ: không chịu được mtr ở
sinh ở ruột
ruột già=>soi phân chỉ thấy Bn, đợt
7-10ngay, thấy khi tiêu chảy ồ ạt
- Phổi: HC loffler: Ho khan HC lỵ : viêm, - Thiếu máu RLTH, chướng Đau bụng, tiêu - Cấp tính: viêm
or đàm, có thể có máu, CT loét, xuất ( LS điển bụng, suy dinh chảy , phân lỏng - tiến triển ly tâm,
máu: BC ái toan tăng, huyết -> gây hình) dưỡng (do Bệnh đặc trưng: có tái phát nhiều
X-quang: đám mờ rải rác -> thiếu máu - Biến chứng: stress) tiêu chảy kéo dài lần. - Mãn tính:
ấu trùng xâm lấn phổi, tự nhược sắc - bệnh nặng kéo - Nghiến răng, (tiêu chảy Hoa Phù voi (cứng, k
khỏi k cần điều trị, k gặp Biến chứng: dài -> suy tim đái dầm (chất Kỳ) k đáp ứng đ.xứng ở vùng
trên lâm sàng. bệnh nặng và tiết giun kim) điều trị thông thấp body - Biến
- Ruột: Số lượng ít: RLTH, kéo dài-> gây - Ngứa hậu môn thường chứng: Tiểu
Bệnh suy dinh dưỡng Số lượng sa trực tràng. - Đường lây: dưỡng chấp, bội
học nhiều: tạo búi giun-> tắc nuốt hoặc hít nhiễm, vô sinh.
mật, tắc ruột, sỏi mật, viêm trứng, có sự tái
ruột thừa. nhiễm do nhiễm
ngược (giun
kim k ra được
rìa hậu môn đẻ
trứng trong
ruột)
điều trị định kỳ 3-6 thuốc liều cao điều trị bằng điều trị tập thể điều trị hỗ trợ
Điều tháng/lần kháng sinh,
trị điều trị thiếu
máu
Sán lá
Sán lá gan nhỏ:
Sán lá phổi:
Sán lá gan lớn: Fasciola Clonorchis sinensis/ Sán lá ruột:
Paragonimus
hepatica/F.gigantica Opisthorchis Fasciolopsis buski
westermani
viverrini
Hình thể chung:
- Lưỡng tính
- Không tuần hoàn, hô hấp
- Trứng có vách
Chu trình phát triển: Gián tiếp qua 2 kí chủ trung gian
- Bắt buộc có môi trường nước (nước ngọt)
- KCTG thứ 1 (luôn luôn là ốc): Ốc đặc thù cho loài sán
- KCTG thứ 2: thực vật thủy sinh hay cá thuộc họ Cryprinidae Tập quán ăn các loài này còn sống - Ký chủ
vĩnh viễn/ tàng chủ (người/đv) thải trứng ra ngoài theo phân 🔜 Trứng gặp nước nở Ấu Trùng Lông 🔜 KCTG1:
Kí sinh trên ốc 🔜 Ấu trùng đuôi 🔜KCTG2: Tv/Đv thủy sinh (phát triển thành nang ấu trùng "Thể lây nhiễm" )
Chu trình - Vị trí ký sinh: Ống mật chủ - Vị trí ký sinh: Đường - Vị trí ký sinh: ruột non. - Vị trí ký sinh: Phổi
phát triển: (gan) dẫn mật nhỏ (gan) - KCTG1: Ốc planorbis (trứng ra ngoài theo
- Đường ra: phân - Đường ra: phân - KCTG2: Thực vật thủy đàm, phân)
- KC chính : Đv ăn cỏ - KCTG1 : Ốc Bithynia sinh ( củ ấu, sen, rau - Chẩn đoán chính: soi
- KCTG1: Ốc Limnea - KCTG2: Cá nước ngọt muống,...) đàm
- KCTG2: tv/đv thủy sinh (diết, chép, rô,...) - Tàng chủ: heo - KCTG1: Ốc Melania
(xà lách xoang, bạc hà, - Tàng chủ: Chó, mèo. - KCTG2: Động vật
ngò...) thủy sinh ( Tôm, cua
nước ngọt)
- Không có tàng chủ.
- Dịch tể: nhiều ở kv
Tây Bắc
a. Ruồi:
Bộ phụ râu ngắn, nhóm miệng kiểu chích( vừa gây bệnh vừa truyền bệnh): Tabanus spp, Chrysops spp,
Glossina spp
- Con cái hút máu, con đực hút dịch hữu cơ ( Taba, Chry) hay cả 2 đều hút máu (Gloss)
- Đẻ trứng : Gloss 1-9, Chry (200-800)
- Bị thu hút bởi màu xanh đen.
- Gây ngứa: ít (Gloss), nhiều (Taba và Chry)
- Truyền bệnh: (Thi)
• Taba: truyền bệnh do vk Bacillus anthracis (trực khuẩn than)
• Chry truyền bệnh giun chỉ Loa loa
• Gloss truyền bệnh ngủ châu phi do Trypanosoma spp
Bộ râu ngắn , nhóm miệng kiểu hút: Lucilia spp, Musca domestica.
- Giòi ruồi Auchemrommyia luleola là loài duy nhất sống bằng máu người.
- Giòi ruồi lucilia sericata gặp ở những vết thương hở, còn dùng để xử lý vết thương chiến tranh.
- Giòi ruồi Hypoderma spp ký sinh ở mắt, da, thường gặp ở chi dưới.
b. Muỗi:
4 Chi muỗi có vai trò y học:
• Anopheles (muỗi đòn xóc): có 380 loài, VN có 59 loài.
• Aedes (muỗi vằn): có 950 loài, VN có 40 loài.
• Culex (muỗi cỏ): có 550 loài.
• Mansonia: có 25 loài.
- Bọ gậy: Aedes đậu vuông góc, Anopheles đậu bằng ngang, Culex đậu góc 45⁰, Mansonia đậu bám vào thủy sinh.
- Trứng:
• Aedes hình thoi màu đen
• Ano có phao 2 bên
• Culex kết thành bè
• Mansonia trứng có gai nhọn
- Tập quán:
Khả năng bay xa
• ano: 5km
• Culex: 15km
• Aedes: 80-160km
Yếu tố thu hút muỗi: Quần áo sậm màu, mồ hôi, khí C0², ánh đèn.
Tập quán đẻ trứng: nhiệt độ (25-30⁰), ẩm ướt (nước), hút máu.
• Aedes : ao tù, nước động
• Ano: nước tĩnh, ít chảy
• Culex: nước cống, nước thải
• Mansonia: nước thiên nhiên, thủy sinh
Thời điểm hút máu:
• Aedes spp: cả ngày, chủ yếu ban ngày, chập tối
• Anopheles spp: cả ngày (ban đêm nhiều hơn)
• Culex spp: ban đêm
• Mansonia spp: ban đêm
Xoăn khuẩn Borrellia bugrdorferi 🔜 bệnh Lyme ( 15% tử vong or gđ mạn tính)
c. Mò/mạt: Trombiculidae
- Ấu trùng ký sinh ở nhiều ĐV (chuột…)
- Vết đốt: ngứa, sưng, hồng nhạt→ quầng sậm màu bao quanh chỗ chích, khó chịu, mất ngủ…
- Nách, kẽ mông…
- Truyền bệnh sốt mò.