Chương 1 (1)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 104

www.themegallery.

com
NỘI DUNG CHÍNH

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời


1 và Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng tháng 2/1930

2 Lãnh đạo quá trình đấu tranh


giành chính quyền 1930 - 1945
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng tháng 2/1930
1. Bối cảnh lịch sử

Bối cảnh

Tình hình Tình hình


thế giới Việt Nam
a. Tình hình thế giới
Sự chuyển biến của chủ
nghĩa tư bản và hậu quả
của nó

Xuất hiện 2 mâu


thuẫn: ĐQ><TĐ;
ĐQ><ĐQ

Đẩy mạnh xâm


chiếm và nô dịch
các nước nhỏ, yếu

CNTB: tự do cạnh
tranh => giai đoạn
độc quyền (CNĐQ)
Chiến tranh Cách mạng
thế giới vô sản nổ ra
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin

Giữa TK XIX, yêu cầu phải có hệ


thống lý luận khoa học làm đường
lối chỉ đường và vũ khí tư tưởng

Muốn giành được thắng lợi trong


cuộc đấu tranh, giai cấp CN
phải lập ra chính Đảng của mình

CN Mác - Lênin trở thành yếu tố


quan trọng dẫn tới sự ra đời và
là nền tảng tư tưởng của các ĐCS
Tác động của cách mạng Tháng Mười Nga

Tác động + Ý nghĩa


Biến đổi
tình hình Tác động
TG đến PT GPDT
ở thuộc địa

Ý nghĩa
cuộc CM
CM Tháng 10 Nga
GPDT năm 1917
Mở ra thời
đại QĐ từ
Tạo ra mô CNTB lên
hình CM mới CNXH
do GCVS
lãnh đạo
Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản

Tháng 3/1919
do V.I.Lênin đứng đầu

Vạch
Bộ tham đường
mưu hướng
chiến chiến lược,
đấu, tổ giúp đỡ,
chức lãnh chỉ đạo PT
đạo GPDT
“Vô sản các nước và các dân
tộc bị áp bức đoàn kết lại”
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu
nước trước khi có Đảng

Triều Nguyễn – triều đại Phong kiến cuối cùng ở


Việt Nam, đã tồn tại trong suốt hơn 143 năm (1802-
1945) với 13 đời vua Nguyễn.

1.Vua Gia Long (1802-1819)


2. Vua Minh Mạng (1820-1840)
3. Vua Thiệu Trị (1841-1847)
4. Vua Tự Đức (1848-1883)
5. Vua Dục Đức (1883, 3 ngày)
6. Vua Hiệp Hòa (1883, 4 tháng)
7. Vua Kiến Phúc (1883-1884)
8. Vua Hàm Nghi (1884-1885)
9. Vua Đồng Khánh (1886-1888)
10.Vua Thành Thái (1889-1907)
11. Vua Duy Tân (1907-1916)
12. Vua Khải Định (1916-1925)
13. Vua Bảo Đại (1926-1945)
3/1/2022 9
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước
trước khi có Đảng

- Tình hình Việt Nam

1-9-1858, Thùc d©n ®µ N½ng

Ph¸p næ sóng x©m lược


ViÖt Nam
Năm 1884, với Hiệp ước
Patenôtre, Pháp coi như
đã xác lập quyền thống trị
trên toàn cõi Việt Nam
Chính sách của thực dân Pháp

VĂN HÓA
CHÍNH TRỊ KINH TẾ
XÃ HỘI

Bóp nghẹt Lạc hậu,


Ngu dân
tự do phục thuộc
VỀ CHÍNH TRỊ

Tước bỏ quyền lực Duy trì chính quyền PK


đối nội, đối ngoại bản xứ làm tay sai

Bộ máy đàn áp Chia lãnh thổ Việt Nam


chặt chẽ, đồ sộ thành ba kỳ

Cai trị trực tiếp


VỀ KINH TẾ

Thương nghiệp: Duy trì phương


đẩy mạnh bảo hộ thức sản xuất
mậu dịch PK lạc hậu

Công nghiệp nhẹ: Thiết lập hạn chế


mở ngành sx không phương thức sản
cạnh tranh với chính xuất TBCN
quốc

Công nghiệp Nông nghiệp:


nặng: chú trọng cướp ruộng đất để
khai thác mỏ trồng cây công
(than) nghiệp
Nhà máy xe lửa Trường Thi

Kinh tế Việt Nam bị kìm hãm trong vòng lạc hậu và
phụ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp. Đây là nguyên
nhân trực tiếp khiến cho xã hội Việt Nam bị thay đổi
tính chất, mâu thuẫn cũ và mới đan xen.
VỀ VĂN HÓA – XÃ HỘI
Rượu
cồn &
thuốc
Tệ nạn phiện
xã hội

Nhà tù
Du nhập những
giá trị phản
văn hoá
“NGU DÂN”
Ý thức chính trị của các giai cấp trong xã hội Việt Nam

3/1/2022 17
MÂU THUẪN XÃ HỘI

Địa chủ Toàn thể


Nông dân phong kiến TD Pháp
nhân dân

Mâu thuẫn cũ tồn tại Mâu thuẫn mới xuất hiện


- Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam
trước khi có Đảng

Khuynh hướng

Phong Dân chủ


kiến tư sản
Khuynh hướng phong kiến

+ Phong trào đấu tranh vũ


trang do Hàm Nghi và Tôn
Thất Thuyết phát động, đã
mở cuộc tiến công trại lính
Pháp ở cạnh kinh thành
Huế (1885).
+ Các phong trào sôi nổi:
Ba Đình (Thanh Hoá), Bãi
Sậy (Hưng Yên), Hương
Khê (Hà Tĩnh)...
Phong trào
Cần Vương (1885 -1896)
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX,
ở vùng miền núi và trung du
phía Bắc, phong trào nông dân
Yên Thế (Bắc Giang) dưới sự
lãnh đạo của vị thủ lĩnh Hoàng
Hoa Thám, nghĩa quân đã xây
dựng lực lượng chiến đấu, lập
căn cứ và đấu tranh kiên
cường chống thực dân Pháp

Phong trào nông dân Yên Thế


(Bắc Giang)
Khuynh hướng dân chủ tư sản

Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu và phong trào Đông Du

1 2 3

Chủ trương Lập Hội Duy


dựa vào tân (1904),
Nhật để tổ chức
đánh Pháp phong trào
giành ĐLDT Đông Du
(1906 - 1908)
Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh

Chủ trương: tiến hành cải cách


đất nước.
Khẩu hiệu: cải cách văn hóa, mở
mang dân trí, nâng cao dân khí,
phát triển kinh tế theo hướng
TBCN.
Nguyên nhân thất bại

Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn

Thiếu một tổ chức lãnh đạo cách mạng

Thiếu phương pháp lãnh đạo cách mạng

Tiếp nhận tư tưởng dân chủ tư sản không đầy đủ,


thiếu hệ thống.
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
Sơ lược quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
(1911 - 1920)

Ngày 5/6/1911
người thanh niên
Nguyễn Tất Thành
rời bến nhà Rồng
(Sài Gòn) ra đi tìm
đường cứu nước
1917 1919 7/1920 12/1920

Lập Hội Gia nhập Đảng Đọc bản “Sơ Sáng lập
những xã hội Pháp. thảo lần thứ Đảng cộng
người Việt Tháng 6/1919, nhất Luận sản Pháp
Nam yêu bản “Yêu sách cương về và gia
nước tại của nhân dân vấn đề dân nhập Quốc
An Nam”
tộc và thuộc Tế thứ III
Pháp
địa”.
Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn
con đường cách mạng vô sản để
giải phóng dân tộc mình, đáp
ứng nhu cầu bức thiết của dân
tộc là tìm ra một con đường
cách mạng mới.
Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự
ra đời của Đảng

(1925 - 1929),
ở TQ và
(1923 -1924),
Thái Lan
(1921 - 1923) ở Liên Xô
ở Pháp
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng

a. Các tổ chức cộng sản ra đời


Đông Dương Cộng sản
Đảng (17/6/1929)

An Nam Cộng sản Đảng


(8/1929)

Đông Dương Cộng sản


Liên đoàn (9/1929)
Đông Dương
Cộng sản Đảng

Tháng 3/1929, Tháng 5/1929, tại 17/6/1929, tại


thành lập chi bộ Đại hội đại biểu nhà số 312 Khâm
cộng sản đầu tiên, của Hội Việt Nam Thiên, Hà Nội,
gồm 7 đảng viên, Cách mạng Thanh thành lập ĐDCSĐ
do Trần Văn Cung niên họp tại
làm Bí thư. Hương Cảng
An Nam
Cộng sản Đảng

11/1929, thông
Ra đời tháng qua đường lối
8/1929 chính trị, Điều lệ
Đảng và lập Ban
Chấp hành Trung
ương Đảng.
b. Hội nghị thành lập Đảng
Thành Nội dung
Thời gian,
phần chính
địa điểm

1. Bỏ mọi thành kiến xung


- Từ ngày 06/01 – - Quốc tế cộng sản: 01 đồng đột cũ, thành thật hợp tác
7/02/1930 chí để thống nhất các nhóm
- Tại Cửu Long, - Đông Dương CSĐ: 02 đồng cộng sản Đông Dương;
Hương Cảng, Trung chí (Trịnh Đình Cửu, Nguyễn
2. Tên Đảng: ĐCS Việt Nam
Quốc Đức Cảnh)
- An Nam CSĐ: 02 đồng chí 3. Thông qua các văn kiện
(Nguyễn Thiệu, Châu Văn (Chính cương VT, Sách lược
Liêm) VT, Chương trình tóm tắt,
Điều lệ vắn tắt…)

4. Định kế hoạch thực hiện


việc thống nhất trong nước;

5. Cử ra BCH Trung ương lâm


thời
c. Nội dung bản Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng
Phương hướng chiến lược

Chủ trương
• làm TSDQCM và thổ địa CM để đi tới xã
hội cộng sản”

Hai cuộc vận động


1) Hoàn thành CMGPDT và giải quyết vấn đề
ruộng đất cho nông dân;
2) Đi tới xã hội cộng sản.
=> mối quan hệ gắn bó, mật thiết
Nhiệm vụ cách mạng
• Đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn PK; làm
cho nước Việt Nam được hoàn toàn
Về chính trị độc lập; lập chính phủ công nông
binh, tổ chức quân đội công nông

• Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của


bọn TB ĐQCN Pháp để giao cho Chính
Về kinh tế phủ công nông binh quản lý; tịch thu
toàn bộ ruộng đất của bọn ĐQCN làm
của công chia cho dân cày nghèo…

• Dân chúng được tự do tổ chức,


Về văn hóa - nam nữ bình quyền; phổ thông
xã hội giáo dục theo hướng công nông
hoá
Lực lượng cách mạng

Phải đoàn kết công nhân, nông dân – công nhân là


giai cấp lãnh đạo

Chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực
lượng tiến bộ, yêu nước để tập trung chống đế
quốc và tay sai

Phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình,
…miễn là tiến bộ và yêu nước
Phương pháp cách mạng

Con đường bạo lực cách mạng của quần chúng, trong
bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được thoả hiệp

Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phía giai
cấp vô sản,

Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì


phải đánh đổ”
Về lãnh đạo CM: GCVS là lực lượng
lãnh đạo CMVN. Đảng là đội tiên phong
của giai cấp vô sản, phải thu phục được
đại bộ phận giai cấp mình

Về quan hệ quốc tế: CMVN là một


bộ phận của CMTG, phải liên lạc với
dân tộc bị áp bức, nhất là giai cấp vô
sản Pháp
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập
ĐCSVN

Thể hiện bước phát


triển biện chứng quá
trình vận động của • Chấm dứt sự khủng
cách mạng Việt Nam hoảng bế tắc về đường
(Hội VNCMTN – 3 tổ lối cứu nước
chức CS – ĐCSVN)

Là sản phẩm của sự


kết hợp chủ nghĩa • Là bước ngoặt vĩ đại của lịch
Mác-Lênin, tư tưởng sử dân tộc VN, là nhân tố
Hồ Chí Minh với hàng đầu quyết định đưa
phong trào công nhân cách mạng Việt Nam đi từ
và phong trào yêu thắng lợi này đến thắng lợi
nước Việt Nam khác.
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính
quyền 1930 - 1945
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục
phong trào 1932 - 1935
a. Phong trào cách mạng năm 1930-1931 và Luận cương
chính trị tháng 10/1930
Hoàn cảnh
lịch sử

+ Ở Đông Dương, TDP


+ Công cuộc xây tăng cường bóc lột để
dựng CNXH ở Liên bù đắp những hậu quả
Xô phát triển của cuộc khủng hoảng
mạnh, đạt được ở chính quốc
những thành quả + Tiến hành một chiến
dịch khủng bố trắng
quan trọng. nhằm đàn áp cuộc khởi
+ Ảnh hưởng của nghĩa Yên Bái (02/1930).
cuộc khủng hoảng
KT (1929 - 1933) Mâu thuẫn NDVN><TDP
Từ tháng 02- 4/1930
Diễn biến chính Bãi công của CN nổ ra ở nhà máy xi măng Hải
Phòng, hãng dầu Nhà Bè (Sài Gòn), các đồn điền
Phú Riềng, Dầu Tiếng, nhà máy dệt Nam Định,
nhà máy diêm Bến Thủy...

Từ tháng 5- 8/1930
01/5/1930, nhân dân VN kỷ niệm Ngày QTLĐ
Từ tháng 6-8/1930 đã nổ ra 121 cuộc đấu tranh

Từ tháng 9-12/1930
Ở vùng nông thôn hai tỉnh Nghệ An và
Hà Tĩnh, nổ ra nhiều cuộc biểu tình lớn
của nông dân
Bộ máy chính quyền của đế quốc
và tay sai ở nhiều nơi tan rã

Kết quả

Các tổ chức đảng lãnh Thực hiện chuyên


đạo ban chấp hành chính với kẻ thù,
nông hội ở thôn, xã dân chủ với quần
đứng ra quản lý mọi
mặt đời sống xã hội ở chúng nhân dân
nông thôn theo kiểu Xô Viết
Ý nghĩa lịch sử

Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và


năng lực lãnh đạo cách mạng của giai cấp vô
sản

Rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên và


quần chúng yêu nước

Để lại cho Đảng những kinh nghiệm quý báu


b. Luận cương chính trị của ĐCS ĐD (10/1930)

Hội nghị BCHTW lần thứ nhất (10/1930)

Tháng 4/1930, đồng chí Trần Phú


được QTCS cử về nước hoạt động,
chủ trì Hội nghị BCHTW tại Hương
Cảng, TQ
Hoàn cảnh
lịch sử
Hội nghị phê phán Hội nghị hợp nhất
tháng 01/1930 :
+ Về vấn đề thổ địa
+ Về phương pháp thành lập Đảng,
Điều lệ Đảng
+ Về tên Đảng => Thủ tiêu CLCT
Nội dung của
Hội nghị

Phân tích tình Thông qua LCCT và


hình hiện tại và Điều lệ của Đảng
nhiệm vụ cần kíp do đồng chí Trần
của Đảng Phú soạn thảo

Cử ra BCHTW
Đổi tên ĐCSVN
chính thức và cử
thành Đảng Cộng
đồng chí Trần Phú
sản Đông Dương
làm Tổng Bí thư.
Nội dung của Luận cương chính trị (10/1930)

Về mâu thuẫn giai cấp

Thợ thuyền,
dân cày và các
phần tử lao Địa chủ, phong
khổ kiến, tư bản và đế
quốc chủ nghĩa
Phương hướng chiến lược

• Lúc đầu là một cuộc “cách mạng tư sản


dân quyền”, “có tính chất thổ địa và phản
đế”.

• Sau đó sẽ tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời


kỳ tư bổn mà tranh đấu thẳng lên con
đường xã hội chủ nghĩa
Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng

Phải tranh đấu để đánh đổ các tàn tích PK, thực


hành thổ địa CM cho triệt để và “đánh đổ ĐQCN
Pháp, làm cho ĐD hoàn toàn độc lập

Hai nhiệm vụ chiến lược đó có quan hệ khăng khít


với nhau

Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân
quyền”, là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo dân
cày
Động lực cách mạng

Động lực CM

Giai cấp vô Các phần tử


sản và nông lao khổ ở đô
dân là hai thị đi theo
động lực ủng hộ cách
chính mạng
Về lãnh đạo
cách mạng

Có một đường
Điều kiện cốt
chánh trị đúng có
yếu cho sự
kỷ luật tập trung,
thắng lợi của
mật thiết liên lạc
cách mạng ở
với quần chúng,
Đông Dương là
và từng trải
cần phải có một
tranh đấu mà
Đảng Cộng sản
trưởng thành
Về phương pháp cách mạng
Phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con
đường “võ trang bạo động”, từ thấp đến cao,
đa dạng theo khuôn phép nhà binh

Về quan hệ giữa CMVN và CMTG


CM Đông Dương là một bộ phận của
CMVSTG, phải đoàn kết gắn bó với GCVS
thế giới, trước hết là giai cấp vô sản Pháp.
Hạn chế

• Về ưu tiên • Về lực lượng • Về đoàn kết các


nhiệm vụ: LC tham gia CM: LC giai cấp: LC
không đánh giá không đề ra
không nhấn đúng vai trò của được một chiến
mạnh nhiệm một số giai tầng lược liên minh
vụ GPDT , mà trong XH nên đã dân tộc và giai
nặng về đấu bỏ qua những cấp rộng rãi
tranh giai cấp lực lượng ít trong cuộc đấu
và CM ruộng nhiều có tinh tranh chống ĐQ
thần CM và yêu xâm lược và tay
đất nước. sai.
Nguyên nhân hạn chế
+ Chưa nắm vững đặc điểm xã
hội Việt Nam: giai cấp, dân tộc
+ Nhận thức giáo điều, máy móc
về vấn đề dân tộc và giai cấp
trong CM ở thuộc địa
+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp từ
khuynh hướng “tả” của QTCS
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
Điều kiện lịch sử
Trên thế giới
Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-
1933), giai cấp TS ở một số nước
như Đức, Italia, TBN… chủ
trương dùng bạo lực đàn áp
phong trào đấu tranh trong nước,
chuẩn bị chiến tranh chia lại thị
trường

CNPX xuất hiện và


thắng thế ở nhiều nơi,
tiến hành chiến tranh
làm bá chủ thế giới đẩy
nền hòa bình thế giới
đến nguy cơ diệt vong
Đại hội VII QTCS (7/1935) xác định:

Kẻ thù nguy hiểm trước


mắt của giai cấp vô sản và
nhân dân lao động thế giới
là chủ nghĩa phátxít

Nhiệm vụ trước mắt là đấu


tranh chống CNPX, chống
chiến tranh, bảo vệ dân chủ
và hoà bình

Biện pháp: Đối với các nước


thuộc địa và nửa thuộc địa,
việc lập Mặt trận thống nhất
chống ĐQ có tầm quan trọng
đặc biệt
Tình hình ở Đông Dương
TDP ở ĐD tập trung đầu tư khai
thác thuộc địa để bù đắp sự
thiếu hụt cho kinh tế "chính
quốc” => Đời sống của nhân
dân gặp rất nhiều khó khăn
- ân xá một số chính trị
phạm
- thi hành luật lao động
Chính quyền thuộc -tăng lương cho viên chức
địa ở ĐD có một số
chính sách mới -sửa đổi một số chế độ
thuế
- cải cách điều lệ tuyển cử
- ngăn ngừa cho vay nợ lãi
Sự phục hồi của
Đảng Cộng sản Đông
Dương
Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
Trong những năm 1936-
1939, BCHTƯ ĐCS Đông
Dương đã họp hội nghị
lần thứ hai (7/1936), lần
thứ ba (3/1937), lần thứ
tư (9/1937) và lần thứ
năm (3/1938)… đề ra Về nhiệm vụ trước mắt: là
những chủ trương mới: chống phát xít, chống chiến
tranh đế quốc, chống phản
động thuộc địa và tay sai, đòi .
tự do, dân chủ, cơm áo và
hòa bình;
Về biện pháp
Thành lập Mặt trận nhân dân
phản đế với nòng cốt là liên
minh công – nông (Mặt trận
dân chủ Đông Dương)

Về hình thức tổ chức


Chuyển hình thức tổ chức bí mật,
không hợp pháp sang các hình thức
tổ chức và đấu tranh công khai, nửa
công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp,
kết hợp với bí mật, bất hợp pháp
Nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ dân tộc và dân chủ

Cuộc dân tộc giải


phóng không nhất
thiết phải kết chặt
với cuộc cách mạng
điền địa Không
nhất thiết
phải kết
chặt
Tùy vào hoàn cảnh, nếu
nhiệm vụ chống ĐQ là cần
kíp thực hiện trước, còn vấn
đề giải quyết điền địa giải
quyết sau và ngược lại
b. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ,
cơm áo, hòa bình
Phong trào đấu tranh đòi
quyền dân sinh, dân chủ

Đảng phát động một phong trào đấu tranh công


khai thu thập nguyện vọng quần chúng, mở đầu
bằng cuộc vận động lập “Ủy ban trù bị Đông
Dương đại hội

Đầu năm 1937, Đảng vận động hai cuộc biểu dương
lực lượng quần chúng dưới danh nghĩa “đón rước”,
mít tinh, biểu tình, đưa đơn “dân nguyện”.
Đấu tranh trên lĩnh
vực báo chí

+ Các báo chí tiếng Việt và


tiếng Pháp của Đảng, Mặt trận
Dân chủ Đông Dương ra đời
+ Nhiều sách chính trị phổ
thông được xuất bản để giới
thiệu CN MLN và chính sách
mới của Đảng: Vấn đề dân
cày (1938); Chủ nghĩa Các
Mác (1938)
+ Hội truyền bá quốc ngữ ra
đời. Từ cuối 1937, phong trào
truyền bá quốc ngữ phát triển Cụ Nguyễn Văn Tố (1889-1947)
mạnh. Hội trưởng đầu tiên của Hội truyền bá
Quốc ngữ
Đấu tranh trên nghị
trường

Từ 1937-1938, Mặt
3/1938) quyết
Các hình thức tổ trận Dân chủ còn
định lập Mặt trận
chức quần chúng tổ chức các cuộc
Dân chủ Đông
phát triển rộng vận động tranh cử
Dương để tập
rãi, bao gồm các vào các Viện dân
hợp rộng rãi lực
hội tương tế, hội biểu Bắc Kỳ, Trung
lượng, phát triển
ái hữu. Kỳ, Hội đồng quản
phong trào
hạt Nam Kỳ
Là một phong trào cách mạng sôi nổi,
có tính quần chúng rộng rãi, nhằm thực
hiện mục tiêu trước mắt là chống phản
động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân
chủ, cơm áo và hòa bình

Đội quân chính trị quần chúng gồm


hàng triệu người được tập hợp, giác
ngộ và rèn luyện. Uy tín và ảnh
c. KẾT QUẢ,
hưởng của Đảng được mở rộng. Tổ
Ý NGHĨA PHONG chức Đảng được củng cố và phát
TRÀO 1936 - 1939 triển.
d. Bài học kinh nghiệm

Về xây dựng một mặt trận


thống nhất rộng rãi phù hợp
với yêu cầu của nhiệm vụ chính
trị, phân hóa và cô lập cao độ
kẻ thù nguy hiểm nhất
Kinh nghiệm về chỉ đạo chiến
lược: giải quyết mối quan hệ
giữa mục tiêu chiến lược và Về kết hợp các hình thức tổ chức bí
mục tiêu trước mắt mật và công khai để tập hợp quần
chúng và các hình thức, phương
pháp đấu tranh
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945

a. Bối cảnh lịch sử và chủ


trương chiến lược mới của Đảng

*Tình hình thế giới


1/9/1939, Đức tấn công Ba
Lan, chiến tranh thế giới lần thứ
2 bùng nổ
6-1940, Đức tấn công Pháp,
Chính phủ Pháp đầu hàng Đức
Ngày 22-6-1941, quân phátxít
Đức tấn công Liên Xô => tính
chất chiến tranh thay đổi, từ
chiến tranh đế quốc => LLDC ><
LLPX
Tình hình Đông Dương

TDP thi hành chính Tháng 9/1940,


sách thời chiến, phát quân Nhật vào
xít hóa bộ máy thống
ĐD, TDP đầu
trị, thẳng tay đàn áp
PTCM, thực hiện hàng và câu kết
«kinh tế chỉ huy» với Nhật
Năm Gạo (Tấn) Tiền (đồng
Đông Dương)
1941 558.000 58 triệu
1942 973.000 85 triệu
1943 1.023.470 117 triệu
1944 363 triệu

Chính quyền Pháp bóc lột người dân Việt Nam, nộp gạo và
tiền cho Nhật
Nguồn: Hồ sơ 1358 Phông Thống sứ Bắc Kỳ, Trung tâm lưu
trữ Quốc gia I
Nhân dân Đông Dương
phải chịu cảnh “một cổ
hai tròng

Mâu thuẫn giữa dân tộc


ta với đế quốc phát xít
Pháp - Nhật trở nên gay
gắt.
*Chủ trương chiến lược mới của Đảng

HNBCHTW
lần thứ 8
HNBCHTW (5/1941)
lần thứ 7
(11/1940)
HNBCHTW
lần thứ 6
(11/1939)
BCHTƯ đã họp Hội nghị lần thứ 6(11/1939), 7
(11/1940) và 8 (5/1941), đã quyết định chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược như sau:

Một là, đưa Hai là, quyết định Ba là, quyết định
nhiệm vụ GPDT Thành lập mặt trận xúc tiến chuẩn bị
lên hàng đầu Việt Minh để đoàn khởi nghĩa vũ
Tạm gác khẩu kết, tập hợp lực trang là nhiệm vụ
hiệu “Đánh đổ địa lượng CM nhằm mục trung tâm của
chủ, chia ruộng tiêu giải phóng dân Đảng và nhân
đất cho dân cày” tộc dân ta trong giai
thay bằng “Tịch Đổi tên các Hội phản đoạn hiện tại
thu ruộng đất của đế = Hội cứu quốc Duy trì lực lượng vũ
ĐQ Việt gian cho trang Bắc Sơn, thành
lập những đội du kích
dân cày nghèo”…
phân tán
BCHTƯ

Phương châm và + Chú trọng công


hình thái khởi tác xây dựng Đảng
nghĩa => nâng cao tổ
+ Luôn luôn chức và lãnh đạo
chuẩn bị lực của Đảng.
lượng sẵn sàng, + Gấp rút đào tạo
nhằm vào cơ hội cán bộ, cán bộ lãnh
thuận tiện đạo, vận động
+ Khởi nghĩa quần chúng
từng phần
*Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
của Đảng
b. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực
lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang

- Ở Bắc kỳ, đội du kích Bắc Sơn được thành lập,


Khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra.
- Ở Nam Kỳ, có khởi nghĩa Nam kỳ.
- Thành lập Mặt trận Việt Minh; xuất bản nhiều tờ
báo: Giải phóng, cờ giải phóng; Cứu quốc; Việt
Nam độc lập đồng minh.
- Đề Cương văn hóa Việt Nam ra đời.
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước

Hoàn cảnh
lịch sử

+ Đầu năm 1945, Chiến


tranh thế giới thứ hai bước
vào giai đoạn kết thúc.
+ Hồng quân Liên Xô truy
kích phát xít Đức trên chiến
trường châu Âu, giải phóng
nhiều nước ở Đông Âu và
tiến về phía Berlin (Đức).
Mặt trận CA
TBD

+ Phát xít Nhật bị quân Đồng minh


giáng những đòn nặng nề.
+ Tình thế thất bại của Nhật ở TBD
buộc phải làm cuộc đảo chính lật
đổ Pháp để độc chiếm ĐD và trừ
mối hậu họa bị quân Pháp đánh
vào sau.
Ở Đông Dương

Ngày 09/3/1945, Nhật nổ súng


đảo chính lật đổ Pháp, độc chiếm
Đông Dương.
Sau khi đảo chính thành công,
Nhật thi hành một loạt chính sách
nhằm củng cố quyền thống trị.
Chủ trương phát động cao trào kháng Nhật
cứu nước

• 9/3/1945, Hội nghị Ban


Thường vụ Trung ương Đảng
họp mở rộng tại làng Đình
Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh)

• 12/3/1945, Ban Thường


vụ Trung ương Đảng ra
Chỉ thị Nhật, Pháp bắn
nhau và hành động của
chúng ta
Nội dung của
Chỉ thị
Chỉ thị nhận định tình hình
Cuộc đảo chính của Nhật lật đổ Pháp để độc
chiếm ĐD đã tạo ra một cuộc khủng hoảng chính
trị sâu sắc, nhưng điều kiện khởi nghĩa chưa
thực sự chín muồi.

Chỉ thị xác định kẻ thù chính của CM

Chỉ thị xác định kẻ thù, trước mắt


và duy nhất của nhân dân ĐD sau
cuộc đảo chính là PX Nhật.
Chỉ thị nêu rõ phương châm đấu tranh

Phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng


vùng, mở rộng căn cứ địa

Chỉ thị chủ trương:


Phát động một cao trào kháng Nhật, cứu
nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng
khởi nghĩa.

Chỉ thị dự kiến thời cơ


Khi quân Đồng minh kéo vào ĐD đánh
Nhật, quân Nhật ngăn cản quân Đồng
minh để phía sau sơ hở, Nhật bị mất
nước, QĐ viễn chinh Nhật mất tinh thần…
Diễn biến chính và kết quả
Ý nghĩa lịch sử

Động viên được đông đảo quần chúng tham gia CM

Bộ máy chính quyền Nhật nhiều nơi tê liệt, không khí chuẩn bị
khởi nghĩa sục sôi trong cả nước.

Thực chất của cao trào kháng Nhật cứu nước là một cuộc
khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ, giành chính
quyền ở những nơi có điều kiện

làm cho trận địa cách mạng được mở rộng, lực lượng cách mạng
được tăng cường, làm cho toàn Đảng, toàn dân thêm chủ động,
tiến lên chớp thời cơ
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Hoàn cảnh lịch sử
W W W . W E B S I T E . C O M

Sau khi phát xít Ngày 9/8/1945, quân - Ngày 6 và 9 tháng 8


Đức đầu hàng đội LX mở màn năm 1945, Mỹ ném
quân đồng minh vô chiến dịch tổng
hai quả bom nguyên
điều kiện, ngày công kích đạo quân
tử.
Quan Đông của
8/8/1945, Liên Xô - Ngày 15/8/1945,
2 0 1 7 . A L L R I G H T S Nhật ở Đông Bắc
tuyên chiến với Nhật đầu hàng đồng
TQ.
Nhật. minh vô điều kiện
Thời cơ cách mạng

Chỉ tồn tại


Điều kiện
trong thời
khách
gian từ khi
quan thuận Nhật tuyên
lợi cho Nửa cuối tháng 8
bố đầu
Tổng khởi hàng Đồng
nghĩa đã minh đến
đến. Thời trước khi
cơ cách Nguy cơ mới quân Đồng
mạng xuất minh vào
hiện. ĐD
Với bản chất phản cách
mạng của các thế lực này,
vấn đề giành chính quyền
được đặt ra như một cuộc
chạy đua nước rút với quân
Đồng minh mà nhân dân VN
không thể chậm trễ.
Chủ trương

+ Ngày 12/8/1945, Ủy ban lâm


thời khu giải phóng hạ lệnh khởi
nghĩa trong khu.
+ Ngày 13/8/1945, Trung ương
Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành
lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn
quốc.
+ 23 giờ cùng ngày, Ủy ban Khởi
nghĩa toàn quốc ban bố “Quân
lệnh số 1”, phát đi lệnh tổng
khởi nghĩa trong toàn quốc.
Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945)

Nội dung
Quyết định phát động và lãnh đạo toàn dân
nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ
tay PX Nhật
Khẩu hiệu đấu tranh
“Phản đối xâm lược”; “Hoàn toàn
độc lập”; “Chính quyền nhân dân”

Nguyên tắc
Tập trung, thống nhất, kịp thời
Phương hướng hành động
Phải đánh chiếm ngay những nơi chắc
thắng; quân sự và chính trị phải phối hợp;
phải làm tan rã tinh thần quân địch, chộp
lấy căn cứ chính,…

Hội nghị còn quyết định những vấn đề


quan trọng về chính sách đối nội và đối
ngoại cần thi hành sau khi giành được
chính quyền.
Đại hội quốc dân Tân Trào 16 - 8 - 1945
+ Thông qua lệnh Tổng khởi nghĩa
và 10 chính sách lớn của Tổng bộ
Việt Minh.
+ Quyết định quốc kỳ là cờ đỏ sao
vàng, giữa có ngôi sao vàng 5
cánh, quốc ca là bài Tiến quân ca.
+ Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng
Việt Nam, tức Chính phủ lâm thời
nước VNDCCH.
Diễn biến chính cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng 8/1945

Nhân Dân Hà Nội khởi


nghĩa (19 - 8)
Nhân Dân Huế
khởi nghĩa (23 - 8)

Nhân Dân Sài Gòn


khởi nghĩa (25 - 8)
99
3/1/2022

CHẤM DỨT CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN

Bảo Đại đến Ngọ Môn dự lễ thoái vị


Ngày 2/9/1945, CT Hồ Chí Minh đọc Tuyên
ngôn độc lập khai sinh nước VNDCCH
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc
lập và thật sự đã thành một nước tự do độc lập.
Toàn thể Dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh
thần lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững
quyền tự do độc lập ấy.”
(Hồ Chí Minh)
4. Tính chất, ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Cách mạng
Tháng Tám năm 1945

- Là một cuộc cách mạng giải phóng dân


tộc.
- Mục đích của nó làm cho dân tộc Việt
Nam thoát khỏi ách đế quốc, làm cho
nước Việt Nam thành một độc lập, tự do
Tính chất
Cách mạng T8 là một cuộc cách mạng dân tộc điển
hình, thể hiện:
+ Tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội
Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể DTVN với TDP
+ Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc, đoàn
kết chặt chẽ trong Mặt trận Việt Minh.
+ Thành lập chính quyền Nhà nước “của chung toàn
dân tộc” theo chủ trương của Đảng, với hình thức
cộng hòa dân chủ
Ý nghĩa lịch sử
Về mặt thực tiễn Về mặt lý luận

 Đập tan xiềng xích nô lệ


của chủ nghĩa đế quốc,  Là thắng lợi của đường
chấm dứt sự tồn tại của lối giải phóng dân tộc đúng
chế độ quân chủ chuyên đắn, sáng tạo của Đảng
chế gần nghìn năm và tư tưởng độc lập tự
 Nhân dân VN từ thân phận do của Hồ Chí Minh
nô lệ bước lên địa vị
 Góp phần làm phong phú
người chủ đất nước
 Mở ra kỷ nguyên độc lập thêm kho tàng lý luận
tự do và hướng tới chủ của chủ nghĩa Mác -
nghĩa xã hội. Lênin về cách mạng giải
 Mở đầu thời kỳ suy sụp và phóng dân tộc.
tan rã của chủ nghĩa thực
dân cũ.
Bài học kinh nghiệm

Bài học về đoàn kết, Bài học về công tác


tập hợp lực lượng xây dựng Đảng

Bài học về nhận thức


và chớp thời cơ cách Bài học về chỉ đạo
mạng chiến lược
“ Add your company slogan ”

LOGO

You might also like