Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH


NĂM HỌC: 2021 - 2022
ĐỀ 34
Môn: Hóa học
(Đề thi gồm 08 câu, gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (3,0 điểm)


1. Cho phản ứng xảy ra theo quá trình sau: aFeO + 2bHNO3 aFe(NO3)3 + (2b - 3a)NO + bH2O
Biết các hệ số a và b đều là số nguyên dương và đã được đơn giản đến tỉ lệ số nguyên nhỏ nhất.
Hãy lập luận, tính toán để xác định các giá trị a và b?
2. Hãy điền bổ sung các chất để thay thế cho dấu chấm hỏi (?) và viết lại phương trình hóa học
tại các quá trình cho sau đây:
(a) Fe3O4 + H2SO4 loãng ? + ? + H2O (c) ? + ? CH3COONa + H2
(b) Ba(HCO3)2 dư + NaOH ? + ? + H2O (d) ? + ? CH CH + Ca(OH)2
Câu 2. (3,0 điểm)
1. Trong điều kiện thiết bị thí nghiệm đầy
đủ, sơ đồ thí nghiệm điều chế este etyl axetat (sản
phẩm thô, chưa tinh chế) được lắp đặt như hình vẽ:
Cách tiến hành như sau: Cho 5,0 ml
ancol etylic (rượu etylic) vào bình cầu ba cổ dung
tích 100 ml. Làm lạnh bên ngoài bình bằng nước
lạnh, rồi cho từ từ 5 ml axit sunfuric đặc vào và lắc
đều. Cho hỗn hợp gồm 10 ml ancol etylic và 10 ml
axit axetic băng (axit axetic băng là axit có hàm
lượng nước ít hơn 1,00%) vào phễu nhỏ giọt. Đun bình phản ứng trên bếp ổn nhiệt hoặc bếp điện (cách
amiang). Khi nhiệt độ bắt đầu đạt 115 oC thì nhỏ từ từ hỗn hợp ancol etylic vào axit axetic từ phễu nhỏ
giọt xuống bình phản ứng với vận tốc nhỏ giọt bằng vận tốc etyl axetat tạo thành được chưng cất ra.
Duy trì nhiệt độ phản ứng trong khoảng 115-125 oC. Sau khi nhỏ hết hỗn hợp ancol và axit, tiếp tục thực
hiện phản ứng thêm khoảng 10 phút. Chất lỏng thu được ở bình tam giác chứa etyl axetat thô.
Để thu được etyl axetat tinh khiết, bằng kiến thức hóa học, em hãy đề xuất cách tiến hành thí
nghiệm để thu được etyl axetat tinh khiết.
Cho biết nhiệt độ sôi của các chất: CH2COOH (118oC); C2H5OH (78,3oC); CH3COOC2H5
o
(77,2 C).
2. Từ axit H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml) và dung dịch HCl 5,0M, trình bày phương thức pha chế
với nước nguyên chất để được 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1,0M và HCl 1,0M
Câu 3. (2,0 điểm)
Có 3 lọ chất rắn được kí hiệu ngẫu nhiên X, Y, T. Một học sinh thực hiện thí nghiệm với các
chất X, Y, T như sau: - Hòa tan mẫu thử của X, Y, T vào nước cho mỗi lần thí nghiệm.
- Thí nghiệm 1: Cho từ từ khí H2S đến dư vào dung dịch của các chất X, Y, T.
- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Na2S đến dư vào dung dịch của các chất X, Y, T.
Quan sát thí nghiệm, học sinh đã ghi nhanh kết quả vào bảng như sau:
Chất
X Y T
Kết quả
Thí nghiệm 1 -
Thí nghiệm 2 + +
Chú thích: là có chất kết tủa; là có chất khí; - là không phản ứng.
Hãy cho biết X, Y, T thuộc những chất nào trong số các chất: NaOH; CuSO 4; KCl; MgCl2;
BaCl2 và FeCl3. Hãy giải thích kết luận của mình bằng phản ứng minh họa và ghi chú màu sắc chất kết
tủa, mùi của khí thoát ra (nếu có).
Câu 4. (3,0 điểm)

http://o2.edu.vn Trang 1
Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm CuO và FeO phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 98% dư, đun nóng,
thu được 1,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm kim loại Fe vào dung dịch Y (đun nhẹ) cho đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy lượng kim loại Fe đã phản ứng nhiều nhất là m gam.
Biết rằng H2SO4 dùng dư 5% so với lượng đã phản ứng và SO 2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính
thành phần % khối lượng mỗi chất trong X và giá trị của m?
Câu 5. (3,0 điểm)
Nhỏ từng giọt đến hết 125 ml dung dịch HCl 4M vào 375 ml dung dịch hỗn hợp chứa hai chất
tan NaOH 0,4M và Na2SO3 0,8M, đồng thời đun nhẹ, thu được V 1 lít khí SO2. Ở một thí nghiệm khác,
với thao tác thí nghiệm ngược lại, nhỏ từ từ từng giọt 375 ml dung dịch hỗn hợp chứa hai chất tan
NaOH 0,4M và Na2SO3 0,8M vào 125 ml dung dịch HCl 4M, đồng thời đun nhẹ, thu được V 2 lít khí
SO2.
Tính các giá trị V1 và V2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc.
Câu 6. (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,741 gam khí X trong oxi (ở điều kiện thích hợp), rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28 g/ml) được dung dịch A. Nồng độ phần
trăm của NaOH trong dung dịch A giảm đi 1/4 so với ban đầu. Lượng NaOH trong dung dịch A có thể
hấp thụ nhiều nhất 17,92 lít khí CO2. Xác định X và sản phẩm đốt cháy của X?
Câu 7. (2,0 điểm)
Hiđrocacbon A cộng hợp với HBr dư, tạo ra hỗn hợp sản phẩm D gồm các chất là đồng phân
cấu tạo của nhau. Trong phân tử các chất có trong D, có chứa 79,21% khối lượng brom, còn lại là
cacbon và hiđro. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A (dạng bền) và của các sản phẩm trong D
tương ứng với A. Biết khối lượng phân tử của các chất trong D đều nhỏ hơn 208 đvC.
Câu 8. (2,0 điểm)
Cho 0,1 mol axit hữu cơ C nH2n+1COOH vào 36 gam dung dịch NaOH 20%. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được chất rắn khan E. Nung nóng E trong oxi dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Xác định công thức cấu tạo của axit?

Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64;
Br = 80; điều kiện tiêu chuẩn được viết tắt là đktc.
----- HẾT -----

http://o2.edu.vn Trang 2

You might also like