Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 18

NHÓM RĂNG CỬA- Same (INCISOR)

1. Trên mỗi phần tư cung răng, có hai răng cửa: răng cửa giữa và răng cửa bên. Răng

cửa giữa hàm dưới là răng mọc đầu tiên trong nhóm, lúc khoảng 6-7 tuổi. Kế tiếp là

răng cửa giữa hàm trên, mọc lúc khoảng 7-8 tuổi. Các răng cửa bên mọc lúc 8 9 tuổi.

2. Các răng cửa có tác dụng cắt thức ăn và hướng dẫn chuyển động trượt ra trước của

hàm dưới.

The primary activites of each tooth type are as follows:

Incisors: Cutting and biting

3. Đặc điểm giải phẫu chung:

- Hai phần ba phía cắn dẹt theo chiều ngoài – trong, tạo thành rìa cắn.

- Rìa cắn có các khía (nụ nhỏ) khi các răng mới mọc.

- Các gờ bên gần và xa ở mặt trong thân răng.

- Có một chân răng thuôn nhọn về phía chóp.

Same (CENTRAL INCISOR)

- Hai phần ba phía cắn dẹt theo chiều ngoài – trong, tạo thành rìa cắn.

- Rìa cắn có các khía (nụ nhỏ) khi các răng mới mọc.

- Các gờ bên gần và xa ở mặt trong thân răng.

- has the most frequent root and canal morphology that has ONE ROOT WITH ONE

CANAL
Difference (CENTRAL INCISOR)

MAXILLARY CENTRAL INCISOR MANDIBULAR CENTRAL INCISOR

Labial

Widest (M-D) of the anterior teeth, Smallest tooth in the dental arches

with height only slightly greater than narrowest tooth M-D of all per teeth

width (cao lớn hơn rộng 1 chút)

- Crest of culvature:
- Crest of culvature:

+ mesial: incisal third


+ mesial and distal: incisal third

+ distal: incisal – mesial third

*Crown
*Crown

- trapezoid (HT), đáy lớn là rìa cắn


- Thân răng hình tam giác hẹp chiều

- mesial incisal angle is relatively gần xa (chisel-shaped), thân răng

sharp distal incisal angle rounded hẹp is narrow (hẹp), twice as long as

it is wide (chiều rộng ở gờ cắn dài


- Mặt ngoài lồi nhiều ở 1/3 cổ răng
gấp đôi phía cổ răng) and bilaterally
và tương đối phẳng ở 2/3 còn lại.
symmetrical (đối xứng.)
+ Gồm 3 thuỳ (thuỳ gần, thuỳ giữa
- Góc cắn gần và xa bằng nhau, gần
và thuỳ xa) ngăn cách nhau bởi các
vuông.
rãnh phân thuỳ; các rãnh này rất
nông, mờ dần và biến mất ở 1/3 cổ - Điểm lồi tối đa gần và xa ở 1/3

răng. cắn, sát rìa cắn.

+ Thuỳ gần và thuỳ xa có kích thước - Đường cổ răng cong lồi về phía

tương đối bằng nhau và lớn hơn chóp răng, đối xứng.

thuỳ giữa

- possess 3 mamelons và biến mất

dần theo thời gian

- The mesial surface is straight or

slightly acute(cong nhẹ), with a

mesioincisal angle of 90, the distal

surface and distoincisal angle is


The cervical margin is markedly
more rounded.
sinuous (đồ thị hình sin) SAME AS

The cervical margin is markedly MX MAXILLARY INCISORS , being

sinuous (đồ thị hình sin) , being convex towards the crown on the

convex towards the crown on the mesial and distal surfaces (cong về

mesial and distal surfaces (cong về phía cắn ở gần và xa), and concave

phía cắn ở gần và xa), and concave towards crown on palatal and labial

towards crown on palatal and labial (cong về phía chóp ở ngoài và

(cong về phía chóp ở ngoài và trong) trong) surfaces

surfaces.
*Root

*Root
- Chân răng hình chóp, mảnh. Chóp

chân răng nhọn và cong nhẹ về phía


- Chân răng hình chóp, chóp chân xa. Thiết diện cắt ngang chân răng

răng hướng về phía xa. Thiết diện hình trứng, hẹp chiều gần – xa.

chân răng có hình tam giác, đáy ở


- Curving: distally (most time).
phía ngoài và đỉnh ở phía trong.
Straight (sometimes)

- chiều dài gần bằng với răng cửa

giữa hàm trên

Lingua

- the reverse of that found on the

labial aspect

* Crown * Crown

- Thân răng có hình xẻng, trũng ở - Mặt trong có ít đặc điểm hơn so với

giữa. răng cửa giữa hàm trên.


- Các gờ bên thấp dần từ cổ răng tới - Cingulum lồi nhẹ về phía cổ răng,

rìa cắn. trong khi 2/3 giữa và cắn lõm xuống.

- From the lingual aspect, Cingulum - Đường cổ răng và chân răng tương

nhô cao ở 1/3 cổ răng. Giữa Cingulum tự ở mặt ngoài.

và các gờ bên gần và xa, dưới

cingulum có các rãnh cạn được ngăn

cách bởi 2 gờ bên (gần và xa)

- Đường cổ răng cong về phía chóp,

nhỏ hơn so với ở mặt ngoài và đỉnh

thiên về phía xa
* Root

- The mesial side of this triangle is


Đường cổ răng và chân răng tương
slightly longer than the distal side
tự ở mặt ngoài

* Root

Chân răng hình chóp, hẹp hơn so với

mặt ngoài.

Mesial

* Crown * Crown
- wedge-shaped, or triangular can be - curvature labially and lingually

seen with the base at the cervical above the cervical line is less than

margin and the apex formed by incisal that found on maxillary incisors

ridge (đáy ở cổ răng, đỉnh dc tạo bởi


- phần thân răng nghiêng về phía
rìa cắn)
trong

- Đường viền mặt ngoài cong lồi đều,


- Đường viền mặt ngoài lồi nhiều ở
đường viền mặt trong hình chữ S.
phía cổ răng, phần còn lại gần như

phẳng. Đường viền mặt trong hình

chữ S.

- The incisal ridge is rounded or worn

flat, and its center is usually lingual to

the center of the root.

CEJ curves incisally about 1 mm less

on the distal aspect than on the

mesial aspect

* Root

*Root
Chân răng hình chóp, hẹp hơn so với

mặt ngoài. - Chân răng rộng, phẳng, chụm lại ở

1/3 chóp. Chóp răng tù.

- Có một rãnh cạn chạy dọc chân

răng
Distal

* Crown * Crown

- looking at the central incisor from - The distal surface of the crown and

the distal aspect, it may be noted root of the mandibular central incisor

that the crown gives the impression is similar to that of the mesial surface

of being some what thicker toward


- phần thân răng nghiêng về phía
the incisal third
trong

- this creates the illusion of greater


- Đường cổ răng ít cong hơn và lõm
thickness
dọc chân răng rõ hơn

=> Gờ bên xa dày hơn nên che khuất

phần lớn mặt trong và gờ bên gần.

CEJ curves incisally about 1 mm less

on the distal aspect than on the mesial

aspect

* Root

* Root - developmental depression more

marked, with a deeper, more well-

defined developmental groove at its


- turned a little on their root bases to center than Mesial (RÃNH XA SÂU

adapt to the dental arch curvature. HƠN RÃNH GẦN)

Incisal

- Md central incisor: B-L> M-D

- Mx central incisor: B-L< M-D (6.0>5.0)

(7.0<8.5)
- hình quạt, phía ngoài là cánh cung,

- triangle shape, đáy ở phía ngoài , phía gần và xa là các bán kính giới

đỉnh ở phía trong và lệch về phía xa hạn hội tụ về phía trong tạo thành

đỉnh quạt.

- ngoài cong lồi đều đặn và 3 rãnh - ngoài lồi nhiều ở 1/3 cổ răng,

nông phẳng ở 2/3 cắn, không rõ các thuỳ.

- trong khá phẳng, lồi ở 1/3 cổ.

Cingulum hẹp chiều gần – xa


- trong có gờ bên, cingulum, rãnh và

hõm lưỡi
Canal - Buồng tuỷ có hình thể tương đồng - Usually 2 (facial view)

với thân răng, dẹt theo chiếu ngoài –


- Buồng tuỷ có hình thể tương đồng
trong, có ba sừng tuỷ tương ứng với
với thân răng, dẹt theo chiều gần –
ba thuỳ.
xa.

- Ống tuỷ có thiết diện hình tam giác,


- Ống tuỷ dẹt chiều gần – xa.
đáy ở phía ngoài, đỉnh ở phía trong,

thắp lại ở vùng cổ răng

Fact about md central incisor and md lateral incisor

Both central and lateral mandibular incisors share these features:

They commonly have concavities (thường có rãnh cạn chạy dọc chân răng) on

mesial and distal root surfaces, as do all mandibular anterior teeth.

Their roots are wider faciolingually and thinner mesiodistally (opposite of

maxillary incisors).

Other main differences between the mandibular incisors include the following:

The lateral incisor has a shorter distal surface than mesial surface when measuring

incisocervically.

The lateral incisor’s distoincisal point angle is more rounded than its mesioincisal

point angle, and this distinction is especially obvious in comparison to the central

incisor (more symmetrical than the lateral incisor)


The lateral incisor’s cingulum is likely to be more distally located than that of the

central incisor.

The lateral incisor is slightly larger than the mandibular central incisor.

Same (LATERAL INCISOR)

* Đặc điểm giải phẫu tương tự răng cửa giữa hàm trên nhưng kích thước nhỏ hơn. Là

răng hay gặp các bất thường về hình thể giải phẫu:

- Răng nhỏ, hình chêm.

- Cingulum lồi nhẹ hoặc nhô cao hình củ.

- Hố rãnh sâu ở mặt trong.

- Chóp chân răng cong quá mức về phía xa.


Difference (LATERAL INCISOR)

MAXILLARY LATERAL INCISOR MANDIBULAR LATERAL INCISOR

Labial

most common CONGENITALLY

MISSING tooth and MICRODONTIA

- Crest of culvature:
- Crest of culvature:

+ mesial: incisal third


+ mesial: incisal third

+ distal: incisal – mesial third


+ distal: more rounded

* Crown
* Crown

- Răng nhỏ, hình chêm.


- Kích thước thân răng chiều gần – xa

- mesial incisal angle is relatively lớn hơn một chút

sharp distal incisal angle rounded


- Thân răng không đối xứng hai bên.
(more with central incisor-
- The incisal ridge/margin is not at
comparision)
right angles (không ở góc vuông) to a
- như răng cửa trên, có thể possess
line bisecting the tooth labiolingually
3 mamelons
(để chia răng theo chiều trong ngoài)

but is twisted lingually towards the


The cervical margin is markedly distal margin(cong về phía trong theo

sinuous (đồ thị hình sin) , being viền xa)

convex towards the crown on the


- The mesial surface of the crown may
mesial and distal surfaces (cong về
be slightly longer than the distal
phía cắn ở gần và xa), and concave
surface and so from the labial aspect,
towards crown on palatal and labial
the Incisal margin can be seen to
(cong về phía chóp ở ngoài và trong)
slope slightly gingivally (nghiêng về
surfaces.
phía nướu) towards the distal surface,

* Root which results in a distoincisal angle

that is more rounded than (tròn hơn)


- root length is greater in proportion
the same angle of md central incisor
to its crown length than that of the

central incisor (x1.5 times the length

of the crown)
* Root

- The root is single, cone-shaped


- The root is normally longer, slightly
and tapering towards the apex (hình
thicker and wider than the root of the
nón và thuôn nhọn về phía đỉnh),
mandibular central incisor.
which may be deflected distally
- chiều dài gần như bằng RĂNG CỬA
- Chóp chân răng cong quá mức về
GIỮA HÀM DƯỚI
phía xa.
Lingual

* Crown: * Crown

- Cingulum lồi nhẹ hoặc nhô cao - The lingual outlines (viền mặt trong)

hình củ are similar to those of the labial

surface (viền mặt ngoài) from the


- From the palatal aspect a convex
labial aspect.
cingulum and mesial and distal

marginal ridges bound a concave

area (giới hạn bởi hõm lưỡi). These


- The structures of lingual surface
features may be more prominent
(viền mặt trong) are similar to those
than in the maxillary first incisor.
on the mandibular central incisor

- Lying directly above the cingulum except the cingulum is more offset to

is a developmental groove or pit (Hố the distal surface (hướng về phía xa

rãnh sâu). This is clinically important hơn)

as it may predispose (dẫn đến) to

dental caries

- Hố rãnh sâu ở mặt trong.

- Ở Người Âu, hõm lưỡi cửa bên


* Root
thường sâu hơn răng cửa giữa. Trên
người Việt, ngược lại, hõm lưỡi răng The root is normally longer, slightly

cửa giữa thường sâu hơn răng cửa thicker and wider than the root of the

bên. Đây là 1 đặc trưng chủng tộc mandibular central incisor.

* Root

- The root is single, cone-shaped and

tapering towards the apex (hình nón

và thuôn nhọn về phía đỉnh), which

may be deflected distally (và lệch về

phía xa)

- Hẹp hơn phía ngoài

Mesial

* Crown - Đường cổ răng phía gần và xa xấp xỉ

và bằng nhau
- The mesial and distal outline is

triangular/wedge-shaped with the - TƯƠNG TỰ RĂNG CỬA GIỮA HÀM

base at the cervical margin and the DƯỚI

apex formed by the incisal ridge.


- crown is shorter (MX CI) * Root

* Root The distal groove on the root is

usually the most prominent.


- In some cases, the root may be

compressed and show grooving on

the mesial and distal surfaces (Ở 1 số

ca, chân răng có thế bị ép lại và có

rãnh ở mặt gần và mặt xa)

Distal

* Crown

- Đường cổ răng phía gần và xa xấp xỉ


- the width of the crown distally
và bằng nhau
appears thicker than it does on the

mesial aspect from marginal ridge to - TƯƠNG TỰ RĂNG CỬA GIỮA HÀM

labial face (mặt xa lớn hơn phía mặt DƯỚI

gần)

* Root * Root
- In some cases, the root may be The distal groove on the root is

compressed and show grooving on usually the most prominent.

the mesial and distal surfaces (Ở 1 số

ca, chân răng có thế bị ép lại và có

rãnh ở mặt gần và mặt xa)

Incisal

Mx lateral incisor: B-L< M-D

(6.0<6.5)
Md lateral incisor: B-L> M-D

- resembles that of the central incisor, (6.5>5.5)

or it may resemble that of a small


- Răng này gần giống với răng cửa
canine
giữa hàm dưới. Tuy nhiên, gờ cắn dài

* Crown: hơn một chút, thân răng có hình quạt

hơn răng cửa giữa hàm dưới một chút


- The occlusal outline is rounded with
và góc cắn xa có thể tròn hơn góc cắn
the incisal margin centrally
gần.
positioned (đường viền phía ngoài

tròn với rìa cắn nằm ở trung tâm)

- The labial half shows a greater

convexity than that of the


permanent first incisor. (phía trong

lồi hơn mx 1st incisor)

You might also like