Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo đánh giá địa kỹ thuật HV1
Báo cáo đánh giá địa kỹ thuật HV1
Mục lục
Danh mục hình mình họa
Danh mục bảng biểu
Danh mục viết tắt
1. XEM XÉT ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CỦA HẦM HẢI VÂN 11
1.1 Đánh giá khối đá thông qua Hệ thống RMR (Chỉ số đánh giá khối đá)1
1.1.1 Kết quả khảo sát gương hầm địa chất hiện có 1
1.1.2 Nhận xét 1
1.1.3 Kiến nghị2
1.2 Phân loại địa chất (khối đá) 2
1.2.1 Kết quả khảo sát điều kiện địa chất đã có (mặt gương đá) 2
1.2.2 Đánh giá 2
1.2.3 Kiến nghị3
1.3 Mối liên hệ giữa phân loại địa chất và mô hình chống đỡ 3
1.3.1 Kết quả khảo sát địa chất đã có (gương đá) 3
1.3.2 Nhận xét đánh giá 3
Chú ý) Mô hình chống đỡ sẽ được phân định riêng rẽ cho các phân loại địa chất A và E. 3
1.3.3 Kiến nghị4
2.KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT PHẦN CỬA HẦM HẢI VÂN 1 4
2.1 Đánh giá cấp đá của các lỗ khoan hiện có 4
2.1.1 Kết quả khảo sát hiện trạng địa chất (lỗ khoan) 4
2.1.2 Đánh giá 5
2.1.3 Kiến nghị5
3.XEM XÉT PHƯƠNG PHÁP ĐO NATM – PHƯƠNG PHÁP ĐO BIẾN DẠNG LƯỢNG GIÁC 5
3.1 Phương pháp đo chuyển vị lượng giác tại hầm chính 5
3.1.1 Kết quả đo chuyển vị lượng giác hiện có 5
3.1.2 Đánh giá nhận xét 6
3.1.3 Kiến nghị7
Phụ lục
Phụ lục1 : Mặt cắt dọc địa chất của Hầm đường bộ Hải Vân 1- Hầm chính (lập dữ liệu đã có)
Phụ lục2 : Mặt cắt dọc địa chất của Hầm đường bộ Hải Vân 1- Hầm chính (đề xuất)
Phụ lục3 : Mặt cắt dọc địa chất của Hầm đường bộ Hải Vân 1- Hầm thoát hiểm (lập dữ liệu đã có)
Phụ lục4 : Mặt cắt địa chất của Hầm đường bộ Hải Vân 1- Hầm thoát hiểm (lập dữ liệu đã có)
Phụ lục5 : Mặt cắt địa chất tại cửa hầm phía Bắc – Hầm thoát hiểm (để xuất)
Phụ lục6 : Vị trí khoan đã có cửa hầm phía Bắc
Phụ lục7 : Mặt cắt địa chất tại cửa hầm phía Nam – Hầm thoát hiểm (đề xuất)
Phụ lục8 : Vị trí khoan đã có cửa hầm phía Nam
Phụ lục9 : NATM – Mặt cắt dọc biến dạng của hầm Hải Vân 1 – Hầm chính (lập dữ liệu đã có)
NK-NKV-HL i
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư mở rộng hầm đường bộ Hải Vân
Báo cáo đầu kỳ (Hiệu đính 0) Tháng 5 năm 2016
NK-NKV-HL ii
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư mở rộng hầm đường bộ Hải Vân
Báo cáo đầu kỳ (Hiệu đính 0) Tháng 5 năm 2016
Hình 3.1-1 Vị trí đo biến dạng lượng giác đối với mỗi mặt đo..........................................................................6
Bảng 1.1-1 RMR (Chỉ số đánh giá khối đá) và phân loại địa chất áp dụng cho hầm Hải Vân 1.............................1
Bảng 1.1-2 Phạm vi chỉ số RMR và phân loại địa chất tương ứng 1 áp dụng cho hầm Hải Vân 1.........................2
Bảng 1.1-3 Đề xuất phạm vi chỉ số RMR cốt lõi của các tầng địa chất..................................................................2
Bảng 1.3-1 Mô hình chống đỡ của Tiêu chuẩn (1996) – đã được áp dụng cho hầm Hải Vân 1.............................3
Bảng 2.1-1 Cấp đá cho thiết kế...........................................................................................................................5
Bảng 3.1-1 Kết quả chuyển vị cuối cùng của phương pháp đo chuyển vị lượng giác (trị số trung bình) tại hầm
chính........................................................................................................................................................6
Bảng 3.1-2 Các tiêu chí quản lý đối với chuyển vị NATM áp dụng cho hầm Hải Vân 1.........................................6
Bảng 3.1-3 Đánh giá các trị số đo được...............................................................................................................7
NK-NKV-HL iii
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư mở rộng hầm đường bộ Hải Vân
Báo cáo đầu kỳ (Hiệu đính 0) Tháng 5 năm 2016
NK-NKV-HL iv
Consulting Services for Feasibility Study for Hai Van Pass Road Tunnel Expansion Investment Project
Review Report for Existing Geotechnical Evaluation on Han Van Pass Road Tunnel May 2016
1. XEM XÉT ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CỦA HẦM HẢI VÂN 1
Bản vẽ hoàn công hiện có không bao gồm nội dung trắc dọc phân loại địa chất. Do đó, trước hết
TVGS cần chuẩn bị số liệu phân loại địa chất dựa theo số liệu khảo sát gương đào đã có trong
bản vẽ hoàn công, và đã kiểm tra lại phân loại đất đá.
1.1 Đánh giá khối đá thông qua Hệ thống RMR (Chỉ số đánh giá khối đá)
1.1.1 Kết quả khảo sát gương hầm địa chất hiện có
Trong quá trình thi công xây dựng hầm Hải Vân 1, phương pháp RMR đã được sử dụng để đánh
giá gương hầm địa chất.
Phương pháp RMR được phát triển bởi Bieniawsky năm 1973 nhằm phân loại đá khối, được gọi là
phân loại địa- cơ khí, hay Hệ thống đánh giá tỷ lệ phân loại khối đá. Qua nhiều năm, đã có một số
sửa đổi cho hệ thống này và phiên bản sửa đổi vào năm 1989 được sử dụng phổ biến nhất.
Phương pháp RMR rất dễ áp dụng và sử dụng rất linh hoạt trong kỹ thuật xây dựng, liên quan
đến hầm, mỏ, phòng trong lòng đá, mái dốc taluy và thi công nền móng.
Sáu tham số sử dụng cho hệ thống RMR như sau:
1) Cường độ nén một trục của đá
2) RQD (Chỉ số chất lượng đá)
3) Khoảng cách các đường nứt
4) Tình trạng của đường nứt
5) Tình trạng nước ngầm
6) Xu hướng của đường nứt
Khi áp dụng phương pháp RMR, khối đá được chia thành nhiều vùng kết cấu và mỗi vùng cần
được phân loại riêng rẽ. Hệ thống RMR sẽ đưa ra các chỉ số cho mỗi thông số (trong tổng 6
thông số nói trên). Các chỉ số này được cộng lại và cho ra một giá trị RMR. Dựa trên phương
pháp phân loại khối đá RMR, phân loại địa chất sẽ được đánh giá. Bảng 1.1-1 đưa ra mối liên hệ
giữa RMR và phân loại địa chất áp dụng cho thi công hầm Hải Vân 1.
Bảng 1.1-1 RMR (Chỉ số đánh giá khối đá) và phân loại địa chất áp dụng cho hầm Hải Vân 1
RMR 70-100 60-80 40-70 30-60 25-50 20-40 <20
Loại địa chất A B CI CII DI DII DIII
Phạm vi chỉ số phân loại khối đá RMR cho mỗi phân loại địa chất là tương đối lớn. Do đó, một
phần lớn chúng chồng chéo lên nhau. Vì vậy, rất khó để đánh giá phân loại tầng địa chất một
cách rõ ràng theo phương pháp RMR. Phạm vi chỉ số đánh giá khối đá RMR và các phân loại địa
chất tương ứng được thể hiện trong BảngBảng 1.1-2 .
NK-NKV-HL 1
Consulting Services for Feasibility Study for Hai Van Pass Road Tunnel Expansion Investment Project
Review Report for Existing Geotechnical Evaluation on Han Van Pass Road Tunnel May 2016
NK-NKV-HL 2
Consulting Services for Feasibility Study for Hai Van Pass Road Tunnel Expansion Investment Project
Review Report for Existing Geotechnical Evaluation on Han Van Pass Road Tunnel May 2016
Bảng 1.1-2 Phạm vi chỉ số RMR và phân loại địa chất tương ứng 1 áp dụng cho hầm Hải Vân 1
Để đánh giá các tầng địa chất chính xác hơn bằng phương pháp RMR, việc làm hạn chế các
phần chồng chéo giữa phạm vi chỉ số RMR và các phân loại địa chất tương ứng là quan trọng.
Do đó, nhằm mục đích kiểm tra lại các đánh giá tầng địa chất, phạm vi chỉ số RMR đã được đề
xuất. Tuy nhiên phạm vi chỉ số đề xuất này chỉ mang tính chất tham khảo, chứ hoàn toàn không
có tính quyết định. Đề xuất phạm vi chỉ số RMR cốt lõi của các phân loại địa chất được thể hiện
trong bảng 1.1-3.
Bảng 1.1-3 Đề xuất phạm vi chỉ số RMR cốt lõi của các tầng địa chất
60- 40-
R Phạm vi 70-100 30-60 25-50 20-40 <20
80 70
M
Chỉ số cốt lõi (61- (51- (41- (31-
R (70-100) (20-30) (<20)
(ĐỀ XUẤT) 75) 60) 50) 40)
Tầng địa chất A B CI CII DI DII DIII
1.2.1 Kết quả khảo sát điều kiện địa chất đã có (mặt gương đá)
Phân loại địa chất áp dụng cho hầm Hải Vân-1 được thể hiện trong bảng 1.1-3. Trải dài từ tầng
địa chất A đến tầng DIII (theo tiêu chuẩn JSCE năm 1996).
NK-NKV-HL 3
Consulting Services for Feasibility Study for Hai Van Pass Road Tunnel Expansion Investment Project
Review Report for Existing Geotechnical Evaluation on Han Van Pass Road Tunnel May 2016
Kết luận về phân loại địa chất không khác gì so với phân loại của Tiêu chuẩn mới (tiêu chuẩn
JSCE năm 2006).
Tuy nhiên, phân loại địa chất theo Tiêu chuẩn mới không có phân loại địa chất A.
Tầng địa chất theo Tiêu chuẩn cũ và Tiêu chuẩn mới không cần phải thay đổi vì hầu như giống
nhau. Tuy nhiên, tầng địa chất A được áp dụng theo Tiêu chuẩn cũ.
1.3 Mối liên hệ giữa phân loại địa chất và mô hình chống đỡ
Bảng 1.3-4 Mô hình chống đỡ của Tiêu chuẩn (1996) – đã được áp dụng cho hầm Hải Vân 1
Bê tông
Neo đá Thép chống đỡ Vỏ hầm
phun
Phầ
n
Tần
Mô Độ dài trê Vò
g Kho
hình bước Hướng n m
địa Hướng vòng ảng
chốn đào Độ dài theo Khu vực thi Độ dày Phần Phần và ng
chấ tròn cách
g đỡ chiều dọc công trên tường phầ ượ
t dọc
n c
tườ
ng
m m M m cm m cm cm
(A) I 3.0 --- --- --- --- 5 --- --- --- 30 ---
Giật cấp
B II 2.0 3.0 1.5 2.0 5 --- --- --- 30 ---
đỉnh hầm
CI III 1.5 3.0 1.5 1.5 Như trên 10 --- --- --- 30 ---
Như trên H-
CII IV 1.2 3.0 1.5 1.2 10 --- 1.2 30 ---
125
NK-NKV-HL 4
Consulting Services for Feasibility Study for Hai Van Pass Road Tunnel Expansion Investment Project
Review Report for Existing Geotechnical Evaluation on Han Van Pass Road Tunnel May 2016
Như trên H- H-
DI V 1.0 4.0 1.2 1.0 15 1.0 30 45
125 125
1.0 or Như trên H- H- 1.0
DII VI-A 4.0 1.2 1.0 or < 20 30 50
< 150 150 or <
Chú ý) Mô hình chống đỡ sẽ được phân định riêng rẽ cho các phân loại địa chất A và E.
Bảng 1.3-2 Mô hình chống đỡ của Tiêu chuẩn (2006) (sẽ được áp dụng cho hầm Hải Vân 2)
NK-NKV-HL 5
Consulting Services for Feasibility Study for Hai Van Pass Road Tunnel Expansion Investment Project
Review Report for Existing Geotechnical Evaluation on Han Van Pass Road Tunnel May 2016
T Bê tông
Neo đá Thép chống đỡ Vỏ hầm
ầ phun
n Phần
Độ dài
g trên
Mô bước Khoản Vòm
đ Độ Hướng vòng Hướng theo và
hình đào Độ dày Phầ g cách ngượ
ị dài tròn chiều dọc phần
chống Khu vực Phần n dọc c
a tườn
đỡ thi công trên tườ
c g
ng
h
ấ m m M m cm m cm cm
t
Đỉnh hầm
B B 2.0 3.0 1.5 2.0 5 --- --- --- 30 ---
120 độ
C
CI 1.5 3.0 1.5 1.5 Đỉnh hầm 10 --- --- --- 30 (40)
I
C Đỉnh hầm
CII 1.2 3.0 1.5 1.2 10 H-125 --- 1.2 30 (40)
II Giật cấp
D Giật cấp H-
DI 1.0 4.0 1.2 1.0 15 H-125 1.0 30 45
I đỉnh hầm 125
D Giật cấp H-
DII <1.0 4.0 1.2 < 1.0 20 H-150 < 1.0 30 50
II đỉnh hầm 150
Chú ý 1: ( ) nếu loại đá là đá là đá sét, đá phiến kết có tính phong hoá hoặc đất sét solfataric
Chú ý 2: Chữ in nghiêng bôi đỏ thể hiện sự khác biệt với Tiêu chuẩn cũ.
Để tiện cho việc áp dụng trong quá trình thi công hầm số 2, trong mặt cắt dọc địa chất hầm xin
đề xuất áp dụng mô hình chống đỡ theo Tiêu chuẩn mới thay vì Tiêu chuẩn cũ, tuy nhiên vì Tiêu
chuẩn mới không có loại địa chất A, nên loại địa chất A được sử dụng theo thông số tiêu chuẩn
cũ.
Để nâng cao tính đồng nhất, có một số trường hợp điều chỉnh mô hình chống đỡ tương ứng
phù hợp với loại địa chất.
NK-NKV-HL 6
Consulting Services for Feasibility Study for Hai Van Pass Road Tunnel Expansion Investment Project
Review Report for Existing Geotechnical Evaluation on Han Van Pass Road Tunnel May 2016
2.1.1 Kết quả khảo sát hiện trạng địa chất (lỗ khoan)
Có 4 kết quả lỗ khoan gần khu vực cửa hầm phía nam và 1 kết quả lỗ khoan địa chất trước lối
vào cửa hầm phía Bắc.
Trong các kết quả lỗ khoan, SPT (giá trị N) và điều kiện địa chất của các lớp đất đá được mô tả,
nhưng cấp đất đá thì không.
Ngoài ra, tại khu vực cửa hầm phía Bắc, có thêm số liệu khảo sát địa chấn.
Đề chuẩn bị trắc dọc địa chất cho vị trí các cửa hầm, việc đánh giá cấp đá của mỗi lớp địa chất
cần được đánh giá (giả định).
Đề xuất giả định cấp đất đá của mỗi lớp địa chất dựa theo Cấp đá thiết kế được trình bày trong
Đánh giá cấp đá của các lỗ khoan hiện có , giá trị N của thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT và
mô tả địa chất trong kết quả khoan địa chất.
Ngoài ra, tại cửa hầm phía Bắc, số liệu kết quả khảo sát địa chấn được sử dụng cùng với số liệu
lỗ khoan.
3. XEM XÉT PHƯƠNG PHÁP ĐO NATM – PHƯƠNG PHÁP ĐO BIẾN DẠNG LƯỢNG GIÁC
NK-NKV-HL 7
Consulting Services for Feasibility Study for Hai Van Pass Road Tunnel Expansion Investment Project
Review Report for Existing Geotechnical Evaluation on Han Van Pass Road Tunnel May 2016
(2) HVT-IB-ASD-04: Kết quả đo bằng dụng cụ đo NATM dành cho hầm.
L1
D1 D2
TOP HEADING
H1
L2 D3 D4 L3
+2.55
BENCH
H2
±0.00
L4 L5
-0.95
-1.50
-2.20
Bảng 3.1-6 Kết quả chuyển vị cuối cùng của phương pháp đo chuyển vị lượng giác (trị số trung bình)
tại hầm chính
Phân loại Loại chống Chuyên vị cuối cùng (mm)
địa chất đỡ Tại đỉnh hầm Bên trong hầm (hội tụ)
A I (A)1) 4.2 3.9
1)
B II(B) 5.0 4.1
1) 2)
CI III(CI) 9.7 (4.6) 12.6(7.6)2)
CII IV(CII) 1) (3.0)3) (2.4)3)
1)
DI V(DI) 14.0 16.0
1)
DII VI(DII) 27.4 15.4
Nguồn: Bản vẽ hoàn công
(1) HVT-IA-ASD-05: PHƯƠNG PHÁP ĐÀO VÀ CHỐNG ĐỠ CỦA HẦM CHÍNH- đo đạt NATM
(2) HVT-IB-ASD-04: Kết quả của việc đo bằng dụng cụ đo NATM
Chú ý 1): ( ) là loại chống đỡ tương ứng với tiêu chuẩn mới (JSCE 2006)
NK-NKV-HL 8
Consulting Services for Feasibility Study for Hai Van Pass Road Tunnel Expansion Investment Project
Review Report for Existing Geotechnical Evaluation on Han Van Pass Road Tunnel May 2016
2): ( ) là kết quả điều chỉnh trong trường hợp dữ liệu ở giữa lý trình (3+505-3+534.5)
(chuyển vị vượt quá trị số tiêu chuẩn) sẽ được loại trừ.
3): ( ) là giá trịchỉ 3 dữ liệu (3 mặt đo). Do đó, độ tin cậy thấp.
Bảng 3.1-2 thể hiện các tiêu chí quản lý đối với chuyển vị NATM áp dụng cho hầm Hải Vân 1.
Bảng 3.1-7 Các tiêu chí quản lý đối với chuyển vị NATM áp dụng cho hầm Hải Vân 1
Chuyển vị ban đầu (mm) Chuyển vị cuối cùng (mm)
Phân loại Loại chống Bên trong
Tại đỉnh hầm Tại đỉnh hầm Bên trong hầm
đất đỡ hầm hầm
(độ lún) (độ lún) (độ hội tụ)
(độ hội tụ)
A I 1 1 5 4
B II 1 1 5 4
CI III 2 1 5 4
CII IV 3 2 8 15
DI V 5 4 15 25
DII VI 7 5 30 65
Trị số dịch chuyển cuối cùng đo được bị dao động. Do đó giá trị trung bình của các đo được đối
với mỗi loại địa chất được áp dụng để đánh giá dịch chuyển cuối cùng.
Bảng 3.1-3 thể hiện sự so sánh trị số đo được với giá trị tiêu chuẩn để đánh giá các trị số đo
được.
NK-NKV-HL 9
Consulting Services for Feasibility Study for Hai Van Pass Road Tunnel Expansion Investment Project
Review Report for Existing Geotechnical Evaluation on Han Van Pass Road Tunnel May 2016
Theo kết quả, mặc dù một số dữ liệu đo được vượt quá giá trị giới hạn, tuy nhiên nhìn toàn thể
thì trị số đo được này ổn định và cho thấy sự chuyển vị bình thường.
Do đó để xuất phương pháp đo chuyển vị thông thường (Phương pháp đo A) là thích hợp đối
với việc xây dựng hầm Hải Vân 2 (Mở rộng hầm thoát hiểm) trên nguyên tắc.
NK-NKV-HL 10