Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ĐỀ THI THỬ SỞ NAM ĐỊNH LẦN 2 - 2024

Câu 41: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
A. R2O. B. RO. C. RO2. D. R2O3.
Câu 42: Nhỏ dung dịch chất nào sau đây vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl 3 dư không thu được kết
tủa keo, màu trắng?
A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. NH3. D. NaOH.
Câu 43: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO 2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một
cách có hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. Ca(OH)2. C. CaCl2. D. NaCl.
Câu 44: Kim loại Ca tác dụng với nước tạo ra H2 và chất nào sau đây?
A. CaCO3. B. CaO. C. Ca(OH)2. D. Ca(HCO3)2.
Câu 45: Chất nào sau đây là ancol đa chức?
A. Phenol. B. Metanol. C. Etanol. D. Glixerol.
Câu 46: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong nước cứng này hòa tan những chất nào
sau đây?
A. Mg(HCO3)2, CaCl2. B. Mg(HCO3)2, MgCl2.
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. CaSO4, MgCl2.
Câu 47: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
Câu 48: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức cấu tạo của etyl propionat là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 49: Tính chất vật lí nào của kim loại không phải do các electron tự do gây ra ?
A. Tính ánh kim. B. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
C. Tính dẻo. D. Tính cứng.
Câu 50: Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất lỏng?
A. Etylamin. B. Alanin. C. Trimetylamin. D. Anilin.
Câu 51: Polime thiên nhiên X chiếm khoảng 98% trong bông nõn, có cấu trúc mạch không phân
nhánh.Polime X là
A. tinh bột. B. saccarozơ. C. glicogen. D. xenlulozơ.
Câu 52: Trong công nghiệp, Al được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. Al(NO3)3.
Câu 53: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Cu2+. B. Mg2+. C. K+. D. Ag+.
Câu 54: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là
A. Metyletylamin. B. N-metyletanamin. C. Etylmetylamin. D. Propan-2-amin.
Câu 55: Trong thực tế, người ta không sử dụng phương pháp nào sau đây để bảo vệ vật bằng sắt khỏi bị
ăn mòn?
A. Bôi dầu mỡ lên bề mặt sắt. B. Gắn đồng lên bề mặt sắt.
C. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. D. Phủ lên bề mặt sắt một lớp sơn.
Câu 56: Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?
A. NaOH. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NaHCO3.
Câu 57: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là
A. 19. B. 20. C. 17. D. 18.
Câu 58: Crom(VI) oxit (CrO3) có màu gì?

1
A. Màu da cam. B. Màu xanh lục. C. Màu vàng. D. Màu đỏ thẫm.
Câu 59: Cây cao su là loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế lớn, được đưa vào trồng ở nước ta từ cuối
thế kỉ 19. Nhựa cây cao su (gọi là mủ cao su) là nguyên liệu để sản xuất cao su thiên nhiên. Cao su thiên
nhiên là polime của
A. stiren. B. isopren. C. butađien. D. etilen.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.
B. Quặng manhetit có thành phần chính là Fe3O4.
C. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt.
D. Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
Câu 61: Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là CH 3COOC10H17. Cho m gam
geranyl axetat phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của m là
A. 1,74. B. 1,58. C. 1,96. D. 1,82.
Câu 62: Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt(II) có tính khử?
A. FeO + CO → Fe + CO2.
B. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO.
C. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.
D. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
Câu 63: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C 4H6O2 bằng dung dịch NaOH dư, thu được muối Y
(tham gia phản ứng tráng gương) và ancol Z. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH=CH-CH3. B. HCOOCH2-CH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 64: Cho các phát biểu sau:
(a) Khử glucozơ bằng H2 ở nhiệt độ cao (xúc tác Ni) thu được sobitol.
(b) Trong các phản ứng hoá học, glucozơ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 65: Cho 14 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng, thu
được 4,48 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 6,4.
Câu 66: Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và V lít CO2 (ở đktc). Giá trị
của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 8,96.
Câu 67: Cho dãy gồm các hợp chất cao phân tử: (1) polistiren, (2) poli(vinyl clorua), (3) poli(phenol
fomanđehit), (4) polibutađien. Số hợp chất trong dãy được dùng để sản xuất vật liệu polime có tính dẻo

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 68: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
A. Cho Na vào dung dịch FeCl2. B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

2
Câu 69: Để tráng 50 chiếc gương soi có diện tích bề mặt 0,4 m² với độ dày 0,1 µm người ta cho m gam
glucozơ thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong môi trường amoniac. Biết khối
lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,9. B. 32,3. C. 31,2. D. 21,0.
Câu 70: Cho 11,8 gam amin no đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCI, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu
tạo ứng với công thức phân tử của X là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 71: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp các chất CuO, MgO và Al 2O3 nung nóng, phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X và hỗn hợp chất khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch Ca(OH) 2
dư. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và
chất rắn T. Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp khí Y bị hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư.
(b) Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl không sinh ra khí.
(c) Trong dung dịch Z có chứa bốn chất tan.
(d) Chất rắn T chỉ chứa một kim loại.
Số phát biểu đúng là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 72: Muối Mohr là muối kép ngậm nước gồm hai muối sunfat, có thành phần các nguyên tố như sau:
%Fe = 14,29%; %N = 7,14%; %S = 16,33%; %H = 5,1%; %O = 57,14%. Độ tan của muối Mohr ở 20°C là 26,9
gam và 80°C là 73 gam. Khi làm nguội gam 200 gam dung dịch muối Mohr bão hòa từ 80°C xuống 20°C
thì thu được bao nhiêu gam muối Mohr kết tinh? (Biết độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó
hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định).
A. 78,4 gam. B. 58,8 gam. C. 46,26 gam. D. 81,95 gam.
Câu 73: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (M Y
> MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu
được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được
CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO 2. Phần trăm khối lượng của T
trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 64,80%. B. 88,89%. C. 38,80%. D. 86,40%.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeS2, Fe(OH)2 và CuO. Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875 mol khí O 2
dư rồi nung nóng bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ngưng tụ toàn bộ hơi nước thì thấy áp
suất trong bình giảm 10% so với trước khi nung. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch H 2SO4 đặc,
nóng, dư thì thu được 35,28 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Y chứa 332m/155
gam muối. Biết trong X, oxi chiếm 20,645% về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây ?
A. 77. B. 80. C. 75. D. 82.
Câu 75: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ, có màng ngăn, sau một thời gian thì dừng
điện phân, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm ba khí. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, khối lượng dung dịch giảm.
(b) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, khối lượng catot không thay đổi.
(c) Thể tích khí thoát ra ở catot và anot bằng nhau.
(d) Dung dịch X hòa tan được Al2O3.

3
(e) Thêm hỗn hợp KHCO3, CaCl2 vào X, thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là :
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 76: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp KNO3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu(NO3)2
gấp đôi số mol Fe(NO3)2) trong điều kiện không có oxi, sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí ở đktc.
Cho V lít hỗn hợp khí trên vào nước thu được 1,2 lít dung dịch Y có pH = 1 (trong Y chỉ chứa 1 chất tan
duy nhất), không có khí bay ra. Giá trị của m là :
A. 10,96. B. 8,63. C. 11,12. D. 12,13.
Câu 77: Axit malic (M = 134) có trong thành phần quả xanh như táo, nho, anh đào… và được dùng làm
chất phụ gia trong thực phẩm để tạo hương vị và bảo quản. Axit malic có mạch cacbon không phân
nhánh, chứa hai nhóm cacboxyl và một nhóm OH trong phân tử. Đun nóng axit malic trong ancol etylic
có mặt axit sunfuric thì thu được các chất H 1, H2 và H3, trong đó chỉ có H1 không làm sủi bọt dung dịch
NaHCO3, H2 và H3 đều chứa 44,44% khối lượng cacbon trong phân tử. Trong hỗn hợp 3 sản phẩm thu
được (hỗn hợp X), H1 chiếm tỉ lệ 53,98% về khối lượng. Đun nóng axit malic có mặt axit sunfuric thu
được H4 có nhóm chức este, chứa 38,40% khối lượng cacbon trong phân tử.
Cho các nhận định sau:
(a) H1, H2, H3 đều là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Để tác dụng vừa đủ với 3,52 gam hỗn hợp X cần 16 gam dung dịch NaOH 10%.
(c) H4 phản ứng được với Na dư, cho số mol H2 gấp đôi số mol H4.
(d) H3 và H4 có cùng số nguyên tử H trong phân tử.
Số nhận định đúng là :
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 78: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X (C10H16O7N2) + NaOH dư → Y; Y + HCl dư → Z.
Biết: X là đipeptit của một α-amino axit T có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh; Y và Z là các hợp
chất hữu cơ; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Cho
các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất T dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(b) 1 mol X tác dụng tối đa với 2 mol NaOH
(c) Chất Y dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hoặc bột ngọt).
(d) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(e) Phần trăm khối lượng của clo trong phân tử chất Z chiếm 19,216%.
Số phát biểu đúng là :
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 79: Một mẫu quặng boxit có chứa 40% Al 2O3. Người ta dùng 400 tấn quặng boxit để điều chế nhôm
bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, giả sử toàn bộ lượng nhôm điều chế được dùng để sản
xuất một loại dây cáp nhôm thì sản xuất được x km cáp. Biết rằng khối lượng nhôm trong 1 km dây cáp
là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 90%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây
?
A. 72. B. 71. C. 90. D. 68.
Câu 80: Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng
cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro, cacbon
monooxit, metanol, etanol, propan, …) bằng oxi không khí. Trong pin propan – oxi, phản ứng tổng cộng
xảy ra khi pin hoạt động như sau:

4
C3H8 (k) + 5O2 (k) + 6OH- (dd) → 3CO32- (dd) + 7H2O (l)
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng
lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan – oxi.
Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ
1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng
72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propan làm nhiên liệu ở điều
kiện chuẩn là :
A. 55,5 giờ. B. 69,4 giờ. C. 111,0 giờ. D. 138,7 giờ.

You might also like