Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Nguyễn Thị Linh Trang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 170(10): 77 - 83

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

Nguyễn Thị Linh Trang*, Bùi Thị Ngân


Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên

TÓM TẮT
Thanh toán không dùng tiền mặt đang là hình thức thanh toán dần được ưa chuộng bởi tính thuận
tiện, an toàn, chính xác và nhanh chóng đem lại hiệu quả cao cả trong việc tăng tốc độ chu chuyển
vốn trong nền kinh tế mà còn đẩy mạnh tốc độ phát triển lưu thông hàng hóa và giảm khối lượng
tiền mặt lưu thông trên thị trường. Đây là yếu tố cần thiết căn bản để ổn định tiền tệ, chống và
kiềm chế lạm phát, để đảm bảo hơn tính minh bạch và giảm tham nhũng. Vì vậy hệ thống ngân
hàng luôn tìm những biện pháp hữu hiệu nhất để mở rộng và phát triển các hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và để xuất một số giải
pháp, tác giả mong muốn có thể góp phần thúc đẩy sự phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội, chi nhánh Thái Nguyên.
Từ khóa: Dịch vụ thanh toán, doanh số, thanh toán không dùng tiền mặt, MB Thái Nguyên.

ĐẶT VẤN ĐỀ * PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Trong hệ thống các ngân hàng thương mại trên Thu thập số liệu: Bài viết sử dụng số liệu thứ
địa bàn Thái Nguyên, ngân hàng Thương mại cấp của ngân hàng MB Thái Nguyên như các
cổ phần (TMCP) Quân đội – chi nhánh Thái Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh từ năm
2011 đến 2015. Số liệu sơ cấp được sử dụng
Nguyên (MB Thái Nguyên) có định hướng tập
trong bài là thông tin điều tra khảo sát lấy ý
trung phát triển dịch vụ thanh toán và bước
kiến khách hàng về sản phẩm và đánh giá độ
đầu đã có những kết quả khả quan trong thúc hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
đẩy thanh toán không dùng tiền mặt. Doanh số TTKDTM. Kích thước mẫu được xác định
từ hoạt động Thanh toán không dùng tiền mặt theo công thức:
(TTKDTM) của MB Thái Nguyên liên tục n = N/(1+Ne2)
tăng trong nhưng năm gần đây, đối tượng
Theo tính toán của tác giả sẽ lấy mẫu là 500
khách hàng đa dạng hơn. Tuy nhiên, bên cạnh phiếu khảo sát, sai số mẫu là 5%.
những kết quả tốt đẹp đó, dù công tác thông tin
Phương pháp điều tra: Tiến hành phỏng vấn
truyền thông, quảng bá, phổ biến, hướng dẫn
trực tiếp linh hoạt kết hợp với bảng hỏi đối
người sử dụng đã có nhiều cố gắng nhưng vẫn với cán bộ làm việc và khách hàng giao dịch
chưa đầy đủ và kịp thời; sự hiểu biết của người tại MB Thái Nguyên.
dân về các dịch vụ thanh toán không dùng tiền Xử lý số liệu: Số liệu được tập hợp theo các
mặt còn hạn chế. nội dung nghiên cứu, được xử lý, phân tích
Ngoài ra, tâm lý e dè, sợ rủi ro trong thanh qua excel.
toán không dùng tiền mặt và thói quen sử Phương pháp phân tích: Bài viết sử dụng một
dụng tiền mặt của người dân cũng là khó khăn số phương pháp như phân tích thông tin,
trở ngại. Do vậy, dịch vụ thanh toán không phương pháp so sánh (tuyệt đối và tương đối),
dùng tiền mặt tại chi nhánh chưa thực sự phát đặc biệt sử dụng phương pháp phân tích
triển. Nên việc thúc đẩy phát triển dịch vụ SWOT để tìm ra được điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, thách thức mà MB Thái Nguyên đang
thanh toán không dùng tiền mặt cần được chú
gặp phải từ đó đưa ra những giải pháp tối ưu
trọng và nâng cao hiệu quả hơn nữa.
nhất để phát triển hơn nữa dịch vụ TTKDTM
*
tại MB Thái Nguyên [1].
Tel: 0912 430 712. Email: nguyenlinhtrang20@gmail.com

77
Nguyễn Thị Linh Trang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 170(10): 77 - 83

Bảng 1. Doanh số của hoạt động thanh toán tại MB Thái Nguyên (2011 – 2015)
Đơn vị: tỷ đồng
Tăng trưởng (%)
Doanh Doanh số Doanh Doanh Doanh
Chỉ tiêu 2012/ 2013/ 2014/ 2015/
số 2011 2012 số 2013 số 2014 số 2015
2011 2012 2013 2014
Thanh toán
211,94 322,97 368,89 378,65 389,26 52,39 14,22 2,65 2,8
bằng TM
TTKDTM 915,16 1671,2 2744,9 3279,4 4017,5 82,61 64,25 19,47 22,5
Tổng
thanh 1127,1 1994,17 3113,79 3658,05 4388,76 76,93 56,14 17,48 20,47
toán
(Nguồn: Báo cáo về hoạt động dịch vụ MB Thái Nguyên)
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ Việt Nam thành lập chi nhánh tại tỉnh Thái
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT Nguyên, đây cũng là nguyên nhân dẫn đến
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ giảm tốc độ tăng trưởng doanh thu của MB
PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THÁI Thái Nguyên.
NGUYÊN Phát triển dịch vụ TTKDTM theo đối
Doanh số của dịch vụ thanh toán không tượng thanh toán
dùng tiền mặt Giai đoạn sau khủng hoảng, bên cạnh những
MB Thái Nguyên không ngừng đổi mới hoạt chính sách khắc phục khó khăn, khôi phục
động tổ chức kinh doanh của mình nhằm đáp sản xuất của Chính phủ, UBND tỉnh Thái
ứng nhu cầu thanh toán cũng như cung cấp Nguyên, đặc biệt các chính sách hỗ trợ vốn
dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Hoạt vay ưu đãi cho doanh nghiệp (DN) và tiêu
động thanh toán của MB Thái Nguyên trong dùng của dân cư, tình hình kinh tế trên địa
giai đoạn 2011 – 2015 đã tăng tưởng ổn định. bàn đã có dấu hiệu phục hồi và đạt tốc độ
Tình hình thanh toán tại MB Thái Nguyên từ tăng trưởng tốt. Do đó nhu cầu thực hiện các
năm 2011 đến hết năm 2015 [2], [3]. giao dịch thanh toán qua ngân hàng ngày càng
Doanh số thanh toán qua các năm tăng trưởng tăng. Hai đối tượng có đóng góp quan trọng
với tốc độ tương đối ổn định. Sự tăng lên vào sự phát triển kinh tế trên địa bản nói
trong doanh số thanh toán chủ yếu là do chung phát triển TTKDTM nói riêng là dân
doanh số TTKDTM tăng lên tương đối nhanh cư, DN quốc doanh và DN ngoài quốc doanh
qua các năm 2012 và 2013. Nguyên nhân dẫn trên địa bàn. Do nhận thức được tầm quan
đến sự tăng nhanh chóng về doanh thu của trọng của việc sử dụng các dịch vụ trong
MB trong thời gian này là do MB Thái TTKDTM nên thời gian qua dân cư, DN quốc
Nguyên đã phát hành ra thị trường thêm nhiều doanh và DN ngoài quốc doanh trên địa bàn
sản phẩm TTKDTM. Điều này cho thấy cùng sử dụng các thể thức TTKDTM của MB Thái
với sự phát triển chung của các thành phần Nguyên ngày càng tăng [4].
kinh tế, các ngành kinh tế, chi nhánh đã Giá trị TTKDTM của dân cư và tổ chức kinh
không ngừng đổi mới hoạt động kinh tế tài tế tại MB Thái Nguyên được thể hiện tại bảng
chính, đáp ưng yêu cầu thanh toán của các cá dưới đây [2], [3].
nhân và doanh nghiệp từ đó doanh số thanh Qua bảng 2 ta thấy, phân loại hoạt động
toáng không ngừng tăng lên rõ rệt. Tuy nhiên TTKDTM theo đối tượng thì nhóm đối tượng
đến năm 2014 và 2015 tốc độ tăng trưởng là DN ngoài quốc doanh sử dụng dịch vụ
doanh thu của MB Thái Nguyên tăng chậm TTKDTM chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng
lại, tương ứng năm 2014/2013 tỷ lệ tăng là đều qua các năm. Năm 2015 tăng 687,9 tỷ
17,48%, năm 2015/2014 là 20,47% Tại thời đồng so với năm 2014, tương ứng tăng 24,7%
điểm này Ngân hàng TMCP Ngoại thương và chiếm 85,4% trong tổng giá TTKDTM.
78
Nguyễn Thị Linh Trang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 170(10): 77 - 83

Bảng 2. Doanh số TTKDTM tại MB Thái Nguyên theo đối tượng thanh toán (2011 - 2015)
Đơn vị: tỷ đồng
Năm Tăng trưởng (%)
2011 2012 2013 2014 2015 2012/ 2013/ 2014/ 2015/
Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014
Dân cư 124,2 151,7 201,5 239,8 285,4 22,1 32,8 19 19
DN quốc
187,6 218,4 256,3 287,7 301,3 16,4 17,4 12,3 4,7
doanh
DN ngoài
603,36 1301.1 2287,1 2751,9 3430,8 115,6 75,8 20,3 24,7
quốc doanh
TTKDTM 915,16 1671,2 2744,9 3279,4 4017,5 82,61 64,25 19,47 22,5
(Nguồn: Báo cáo về hoạt động dịch vụ MB Thái Nguyên
Trong khi đó, nhóm Dân cư là chiếm tỷ trọng tăng trưởng thấp nhất. Năm 2015 tăng 45,6 tỷ đồng
so với năm 2014, tương ứng tăng 19% và chiểm tỷ trọng 7,1% trong tổng số giá trị TTKDTM.
Nhóm DN ngoài quốc doanh có doanh số cao hơn nhóm Dân cư, nhưng chênh lệch không nhiều,
trong năm 2015 tăng 13,6 tỷ đồng, tương ứng tăng 4,7% so với năm 2014 và chiếm tỷ trọng 7,5%
trong tổng số giá trị TTKDTM.
Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động TTKDTM

Hình 1. Thu nhập từ hoạt động thanh toán và hoạt động TTKDTM qua các năm 2011-2015
(Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh năm 2011 – 2015)
Bám sát định hướng phát triển và mở rộng hoạt Thu nhập từ TTKDTM chiếm tỷ trọng cao
động bán lẻ nói chung và dịch vụ thanh toán trong tổng thu nhập từ hoạt động thanh toán,
nói riêng, MB Thái Nguyên đã linh hoạt và qua đó thấy được quy mô phát triển cũng như
quyết liệt trong việc phát triển hoạt động thanh hiệu quả của việc cung ứng dịch vụ này tới
toán qua ngân hàng nhằm tăng nguồn thu dịch khách hàng. Năm 2015, thu nhập từ TTKDTM
vụ thanh toán của toàn MB Thái Nguyên [2]. tăng trưởng 8,5% so với năm 2014, tuy tốc độ
Tính đến thời điểm 31/12/2015, thu nhập từ tăng trưởng của thu nhập thuần năm 2015 có
dịch vụ thanh toán đạt mức 4,125 tỷ đồng thấp hơn so với những năm trước, nhưng vẫn
(trong đó thu nhập từ TTKDTM đạt 3,928 tỷ chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu nhập từ
đồng, chiếm tới 95,2% tổng thu từ dịch vụ hoạt động thanh toán.
thanh toán) tăng 7.8% so với cùng kỳ năm Tuy mức tăng trưởng thu nhập thuần có tăng
2014. Điều này chứng tỏ MB Thái Nguyên đã mạnh qua các năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng
nỗ lực nhiều trong việc đẩy mạnh tiếp thị các nhỏ trong tổng thu nhập của MB Thái Nguyên,
sản phẩm thanh toán đến khách hàng. đòi hỏi cần phải có sự định hướng phát triển và

79
Nguyễn Thị Linh Trang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 170(10): 77 - 83

cố gắng vượt bậc để nâng cao hơn nữa chỉ tiêu Số liệu bảng 3 cho thấy, giai đoạn 2011 –
hiệu quả này. 2015 trong các hình thức TTKDTM thì UNC
Tính đa dạng các sản phẩm dịch vụ là phương tiện được sử dụng phổ biến nhất,
giá trị thanh toán lớn nhất, chiếm tới hơn 54%
Hiện tại, MB Thái Nguyên đang cung cấp tất
tổng giá trị TTKDTM, trong khi UNT chiếm
cả các dịch vụ thanh toán tiện ích trên danh
tỷ trọng nhỏ nhất, chưa tới 3%. Các phương
mục sản phẩm dịch vụ thanh toán mà MB giới
tiện TTKDTM đều tăng trưởng về quy mô
thiệu tới khách hàng. Các sản phẩm
qua các năm, tuy nhiên với tốc độ khác nhau
TTKDTM tương đối đa dạng, bao gồm: Ủy
nên có sự thay đổi cơ cấu các hình thức. Điều
nhiệm chi (UNC), Ủy nhiệm thu (UNT), Séc,
này cho thấy chi nhánh luôn chú ý tới việc cải
thẻ ngân hàng, thư tín dụng (L/C) và một số
thiện dịch vụ TTKDTM cho phù hợp với thực
dịch vụ Ngân hàng (NH) điện tử như Internet
tế, tuy nhiên vẫn có những hạn chế nhất định.
Banking, Mobile Banking [2], [3].
Bảng 3. Biến động TTKDTM theo các loại hình thanh toán tại MB Thái Nguyên (2011-2015)
Đơn vị: tỷ đồng
Tăng trưởng (%)
Năm
2011 2012 2013 2014 2015 2012/ 2013/ 2014/ 2015/
Chỉ tiêu
2011 2012 2013 2014
Uỷ nhiệm chi 495,4 943,1 1612,3 1868,7 2356,8 90,4 71 15,9 26,1
Ủy nhiệm thu 23,25 28,8 39,7 45,9 52,6 23,9 37,8 15,6 14,6
Séc 113,1 182,6 250,4 299,6 325,2 61,5 37,1 19,7 8,5
Thẻ ngân hàng 92,81 189,5 323,2 413,3 497,5 104,2 70,6 27,9 20,4
Thanh toán
190,6 327,2 519,3 651,9 785,4 71,7 58,7 25,5 20,5
bằng thư TD
Tổng 1671,
915,16 2744,9 3279,4 4017,5 82,61 64,25 19,47 22,5
TTKDTM 2
(Nguồn: Báo cáo về hoạt động dịch vụ MB Thái Nguyên)
PHÂN TÍCH SWOT
Điểm mạnh – S Điểm yếu – W
- S1. Có đội ngũ nhân lực trình độ cao, có kinh - W1. Hệ thống thiết bị và phần mềm chưa đồng
nghiệm sâu rộng trong lĩnh vực thanh toán ngân bộ.
hàng. - W2. Hệ thống ATM và giao dịch viên chưa
- S2. Doanh số tăng trưởng tốt qua các năm. Dịch đáp ứng được nhu cầu thanh toán của người dân.
vụ thanh toán tiện lợi. - W3. Một số phương tiện TTKDTM mới hiện
- S3. Có hạ tầng công nghệ thông tin tốt phục vụ đại chưa được áp dụng rộng rãi do MB chưa
cho phát triển các loại hình thanh toán. triển khai toàn diện.
- S4. Sản phẩm dịch vụ đa dạng hướng đến nhiều - W4. Chưa thực hiện tốt phát triển nhận diện
đối tượng khách hàng. thương hiệu.
- S5. Có tiềm lực tài chính mạnh cho các chương
trình quảng bá.
Cơ hội – O Thách thức – T
- O1. Còn nhiều thị trường cho phát triển thanh toán - T1. Thói quen cố hữu của người tiêu dùng
không dùng tiền mặt. Việt Nam.
- O2. Các công nghệ mang tính thực tế đang được - T2. Có sự cạnh tranh từ nhiều ngân hàng bạn.
phát triển thành công có thể sử dụng để phát triển - T3. Sự phức tạp trong xây dựng 1 phương tiện
phương tiện thanh toán đơn giản và tiện ích hơn cho thanh toán vừa phải đơn giản vừa đảm bảo bảo
người dùng. mật.
- O3. Nhu cầu thanh toán của người dân ngày càng - T4. Tâm lý muốn che giấu nguồn gốc thu
tăng cao. nhập.

80
Nguyễn Thị Linh Trang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 170(10): 77 - 83

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ Tăng cường khả năng tiếp cận của khách hàng
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT tới các dịch vụ thanh toán của NH, đặc biệt
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ thông qua áp dụng công nghệ thông tin để
PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THÁI khách hàng online dễ dàng, 24/7.
NGUYÊN
Công nghệ trên mọi lĩnh vực đã đến với hầu
Phổ biến những dịch vụ thanh toán khác hết người dân qua mạng lưới internet, điện
nhau để thuyết phục các đối tượng khách thoại di động, các hệ điều hành công nghệ cao
hàng sử dụng dịch vụ TTKDTM và dễ dùng trên điện thoại, các hệ thống máy
MB Thái Nguyên có số lượng sản phẩm dịch ATM, các máy POS…
vụ thanh toán đa dạng, có thể dễ dàng lựa Mở rộng các địa điểm đặt POS. Khuyến khích
chọn được một sản phẩm phù hợp với từng các cửa hàng, siêu thị đăng ký sử dụng máy
đối tượng khách hàng. Điều khó khăn nhất ở POS bằng các tăng phí hoa hồng. Sau khi đã
đây là, nhân viên ngân hàng cần hiểu được có những chính sách ưu đãi đối với đơn vị
nhu cầu của từng khách hàng để giới thiệu chấp nhận thanh toán qua thẻ và khuyến khích
cho họ sản phẩm phù hợp với đặc thù công khách hàng sử dụng, thì doanh số TTKDTM
việc, thói quen hay nhu cầu của khách hàng. của MB Thái Nguyên sẽ tăng cao hơn so với
Người dân tại Việt Nam có thói quen sử dụng hiện tại.
tiền mặt từ lâu đời. Thực tế thì trong thời gian Sử dụng đội ngũ nhân lực trình độ cao, có
qua các sản phẩm thanh toán ngân hàng có
kinh nghiệm để phổ biến cho khách hàng
một số nhược điểm là có lúc thông báo nhanh,
cách sử dụng các dịch vụ, phương tiện
có lúc thông báo chậm.…. Tuy nhiên với lợi
thanh toán mới với công nghệ đơn giản và
thế của một ngân hàng có nhiều sản phẩm
tiện ích hơn
dịch vụ đa dạng và nguồn nhân lực có kinh
nghiệm tốt, chúng ta có thể hướng khách hàng Mở rộng mạng lưới hoạt động, tiếp cận
sử dụng các dịch vụ ổn định hơn như chuyển nhiều đối tượng khách hàng hơn. Với những
tiền qua ATM hay chuyển tiền qua BankPlus. dịch vụ thanh toán mới đơn giản, cùng với
sự hướng dẫn chi tiết của nhân viên ngân
Tận dụng nguồn vốn lớn để tăng cường
hàng, khách hàng có thể dễ dàng nhận thấy
quảng bá dịch vụ TTKDTM trước khi các
những tiện ích khi sử dụng dịch vụ
ngân hàng khác chưa thúc đẩy mạnh
TTKDTM của MB Thái Nguyên.
Hiện nay, MB có rất nhiều các sản phẩm dịch
Hiện nay, ứng dụng công nghệ sử dụng làm
vụ tiện ích cho người dùng như dịch vụ thấu
phương tiện thanh toán ngày càng phát triển.
chi cho phép người sử dụng dịch vụ có thể sử
Khách hàng có thể giao dịch mua bán hàng
dụng một hạn mức tiền vay ngay cả khi trong
tài khoản hết tiền mà không cần làm từng hợp hóa thông qua dịch vụ TTKDTM ở bất kỳ đâu,
đồng vay riêng lẻ, dịch vụ thanh toán điện, bất kỳ thời gian nào. Với những sản phẩm ứng
điện thoại… Đây là những dịch vụ mà không dụng công nghệ hiện đại sẽ khiến cho khách
phải ngân hàng nào cũng có được do phải liên hàng thực hiện các thao tác khi giao dịch
kết cơ sở dữ liệu của các công ty điện, nước, nhanh gọn hơn, thủ tục đơn giản hơn.
công ty viễn thông… Do đó việc giới thiệu Sau khi đưa các sản phẩm dịch vụ thanh toán
những ưu điểm của dịch vụ MB cung cấp cho mới với những tính năng, thao tác sử dụng
khách hàng thông qua việc quảng bá trên các đơn giản, khách hàng cảm thấy dễ hiểu và hài
phương tiện thông tin là vô cùng cần thiết. lòng với những tiện ích mà dịch vụ TTKDTM
Đầu tư phát triển công nghệ, giúp đưa đem lại cho họ, xứng đáng với khoán phí mà
dịch vụ thanh toán của ngân hàng đến gần họ phải trả, từ đó khách hàng sẽ thường xuyên
khách hàng hơn sử dụng dịch vụ hơn.

81
Nguyễn Thị Linh Trang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 170(10): 77 - 83

Tăng số lượng máy ATM, mở thêm các Triển khai sử dụng các phương tiện
phòng giao dịch để tiếp cận nhiều hơn đến TTKDTM mới để tiếp cận các đối tượng
các đối tượng khách hàng ở khắp mọi nơi khách hàng và tạo lòng tin cho khách hàng
Mở rộng địa bàn hoạt động của MB Thái Sử dụng các sản phẩm TTKDTM mới với
Nguyên thông qua việc tăng số lượng ATM
phương thức thanh toán đơn giản và đảm bảo
và phòng giao dịch của MB Thái Nguyên trên
bảo mật các thông tin cho khách hàng.
địa bàn tỉnh.
Khách hàng thường ngại tìm hiểu và thay đổi
Việc tăng số lượng máy ATM và phòng giao
dịch MB ở nhiều nơi hơn, khiến cho người thói quen cũ, bước đầu tiếp cận khách hàng,
dân cảm thấy yên tâm và thoải mái khi sử ngân hàng cần tránh giới thiệu những sản
dụng các dịch vụ của MB Thái Nguyên. phẩm dịch vụ thanh toán phức tạp. Tập trung
Đưa các phương tiện TTKDTM mới triển giới thiệu sang những sản phẩm đơn giản hiệu
khai đến với khách hàng nhờ áp dụng các quả cũng như những sản phẩm thanh toán mà
ứng dụng công nghệ hiện đại chỉ cần đăng ký một lần như thanh toán tiền
Do hệ thống phần mềm trong quá trình phát điện, nước, điện toại, bank plus… Sau một
triển, nâng cấp và liên tục thay đổi có những thời gian, khi khách hàng thấy được những lợi
sản phẩm dịch vụ trở nên lỗi thời, hoặc một ích của các sản phẩm đang sử dụng, lúc này
số sản phẩm dịch vụ có tính năng nghèo nàn, ngân hàng mới giới thiệu thêm các sản phẩm
Ngân hàng có thể thanh lọc các sản phẩm này khác để khách hàng tìm hiểu.
thay vào đó tận dụng các công nghệ mới của KẾT LUẬN
các hãng viễn thông, hãng điện thoại đưa ra
những sản phẩm mới, đơn giản và hiệu quả Sau nhiều năm ứng dụng công nghệ ngân
hơn tránh những trục trặc và những tiện ích hàng hiện đại MB Thái Nguyên đã đạt được
nghèo nàn làm nản lòng những khách hàng nhiều kết quả tích cực như TTKDTM ngày
mà ngân hàng giới thiệu được. càng tăng cả về giá trị, khối lượng giao dịch,
Không còn hiện tượng bị hủy giao dịch hay đối tượng tham gia; các thể thức thanh toán
có nhiều thủ tục trong việc thực hiện thanh ngày càng được mở rộng đáp ứng nhu cầu của
toán sẽ giúp khách hàng tin tưởng và sử dụng nhiều loại đối tượng trên địa bàn, công tác
nhiều hơn dịch vụ TTKDTM của MB. thanh toán luôn đảm bảo nhanh chóng, kịp
Khẳng định thương hiệu, tạo sự khác biệt thời với độ an toàn và chính xác cao. Tuy
so với các ngân hàng khác nhiên công tác TTKDTM tại MB Thái
MB cần tăng cường các phương thức nhận Nguyên vẫn còn một số hạn chế như mức độ
diện thương hiệu, tăng cường quảng bá về tham gia sử dụng dịchvụ của dân cư còn thấp;
MB – một ngân hàng mang truyền thống của nhận thức của người dân trên địa bàn về
quân đội. Tạo ra những gói sảm phẩm mang những tiện lợi của TTKDTM vẫn còn thấp…
đặc thù riêng của MB, mà không có ngân
Nhận thức rõ vấn đề trên MB Thái Nguyên đã
hàng nào cung cấp dịch vụ như vậy. MB có
có những cố gắng để phục vụ một cách tốt
thể đưa ra các phương thức giao dịch củng cố
niềm tin của khách hàng, để giúp họ an tâm nhất những khách hàng của mình khi họ có
hơn khi sử dụng dịch vụ. nhu cầu thanh toán, góp phần làm cho các
hình thức TTKDTM ngày càng được mọi
Khi khách hàng nhận thấy được những ưu thế
mà MB đem lại nhiều hơn so với khác ngân người sử dụng rộng rãi. Qua đó đem lại
hàng khác, họ sẽ tin tưởng lựa chọn dịch vụ những tiện lợi cho khách hàng, lại vừa có điều
của MB. kiện nâng cao.

82
Nguyễn Thị Linh Trang và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 170(10): 77 - 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO 3. Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Thái
1. Trần Minh Đạo (2013), Giáo trình Marketing Nguyên, (2011, 2012, 2013, 2014, 2015), Báo cáo
căn bản, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. thường niên, Thái Nguyên.
2. Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Thái 4. Nguyễn Văn Ngọc (2011), Giáo trình Tiền tệ,
Nguyên, (2011, 2012, 2013, 2014, 2015), Báo cáo ngân hàng và thị trường tài chính, Nxb Đại học
tài chính, Thái Nguyên. Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

SUM MARY
THE DEVELOPMENT OF NON - CASH PAYMENT SERVICE
AT MILITARY JSC BANK – THAI NGUYEN BRANCH

Nguyen Thi Linh Trang*, Bui Thi Ngan


University of Economics and Business Administration – TNU

Non-cash payment is convenient, safe and accurate so it brings high efficiency to customers. This
sort of payment not only speed up capital flow in the national economy, develop commodity
circulation, but also directly change the volume of cash flow. This is a basic factor for stabilizing
currencies, fighting and curbing inflation, ensuring transparency and reducing corruption.
Therefore, banks always try to find out the most effective measures to expand and develop non-
cash payments. Based on the current situation and some solutions, the author wishes to contribute
to promote the development of non-cash payment service at Military Commercial Joint Stock
Bank - Thai Nguyen Branch.
Key words: Payment service, sales, Non-cash payment, Military Commercial Joint Stock Bank -
Thai Nguyen Branch.

Ngày nhận bài: 05/5/2017; Ngày phản biện: 06/6/2017; Ngày duyệt đăng: 28/9/2017

*
Tel: 0912 430 712. Email: nguyenlinhtrang20@gmail.com
83
170(10)
oµ soT T¹p chÝ Khoa häc vµ C«ng nghÖ
N¨m 2017 Journal of Science and Technology
SOCIAL SCIENCE – HUMANITIES – ECONOMICS
Content Page
Luu Binh Duong, Nguyen Van Tien - "Sacred" fundamental structure of customary law 3
Nguyen Thi Mai Chanh, Bui Thuy Linh - The characters of mythology in “The Republic of Wine” by
Guan Moye 9
Pham Van Cuong - Studying adaptation to the training menthod of the credit for northern mountainous ethnic
minority students 15
Bui Linh Phuong, Mai Thi Ngoc Ha - Analysis and comparison of mathematical content in the forestry
agricultural sector training program of a number of universities in the world 19
Trinh Thi Kim Thoa - The situation and the solutions to improve the quality of teaching and learning Ho Chi
Minh ideology at University of Information and Communication Technology – TNU 25
th
Than Thi Thu Ngan - The 90 anniversary of the publication of "Duong Kach menh" book (1927 – 2017)
Theoretical and practical meaning of the work “Duong Kach menh” of the leader Nguyen Ai Quoc - Ho Chi Minh 31
Ma Thi Ngan - Some features should be regarded when building a physical education program to increase the
learning result of students 35
Duong Thi Huong Lan, Nguyen Vu Phong Van, Nguyen Hien Luong - Applied experiential learning
activities in an English speaking lesson of University of Economics and Business Administration - Thai
Nguyen University 41
Le Ngoc Nuong, Nguyen Thi Ha, Nguyen Hai Khanh - Building the theory of integrity of satisfaction in the
work of laborers at Thai Nguyen Traffic Trading and Management Joint Stock Company 47
Doan Quang Thieu - Establishing the standard sample system of occurred economic operations and accounting
vouchers for students' practice 53
Do Thi Ha Phuong, Doan Thi Mai, Chu Thi Ha, Nguyen Thi Giang - Factors influencing willingness to pay
for safety food in Thai Nguyen city, Thai Nguyen province 59
Nguyen Thi Thanh Thuy - Analysis of FPT Joint Stock Company 's financial situation 65
Vu Hong Van, Luong Thi Mai Uyen - Strengthen competitive capability of mechanical industry in the process
of international economic integration 71
Nguyen Thi Linh Trang, Bui Thi Ngan - The development of non - cash payment service at military JSC Bank
– Thai Nguyen branch 77
Nguyen Thi Lan Anh, Nong Thi Van Thao - Building the system of management support in scoring staffs at
Vietcombank transaction deparment 85
Nguyen Thu Nga, Kieu Thi Khanh, Hoang Van Du - Investigation of commercial bank’s efficiency with
credit risk incorporated 91
Nguyen Thi Van, Nguyen Bich Hong - Solutions to promote the economic structural transformation in Bac
Giang province towards industrialization and modernization to 2020 with a vision to 2030 97
Dam Thi Phuong Thao, Nguyen Tien Manh - Estimating the effect of some factors on operational efficiency
of real estate companies posted up in Viet Nam stock market 103
Pham Thi Huyen - Precedent and the application of precedent in Vietnam law system 109
Duong Thi Huyen - The relationship of the English's factory in Hirado (1613- 1623) with Japan government 115
Tran Nguyen Si Nguyen - Subtle mass mobilization is core of political activism art of Ho Chi Minh 121
Dinh Thi Giang - J. Locke’s thoughts of the origin and characteristics of civil society 127
Tran Bao Ngoc, Le Thi Luu, Bui Thanh Thuy et al - The pharmaceutical students’ perception of educational
environment at Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy by DREEM questionnare 131
Luong Ngoc Huyen - A current issue of applying mathemarics into teaching practice and assessing,
evaluating the result of learning mathemarics of 10th grade students in high schools in Tuyen Quang city,
causes and solutions 137
Nguyen Thi Hong, Nguyen Xuan Truong, Hoang Thi Giang - Geographical approaches in research of the
relationship between economic development and ensuring national defense and security for border communes,
Ha Giang province 143
Do Thi Quyen, Nguyen Thi Kim Tuyen - Study psychological factors which affect to the buy online behavior of
consumers in Thai Nguyen province 149
Phuong Huu Khiem, Nguyen Dac Dung, Nguyen Ngoc Ly - Developing the output product market for forest
plantations followed sustainable trend in Dong Hy district, Thai Nguyen province 155
Phan Thi Thanh Huyen, Ha Xuan Linh - Study on residental land price in Soc Son district, Ha Noi city 161
Nguyen Thi Van Anh - Attracting investment – motivation and foundation to develop sustainable economic in
Thai Nguyen province 167
Van Thi Quynh Hoa, Nguyen Lan Huong - The effects of information technology in teaching English to first
year students at University of Agriculture and Forestry - Thai Nguyen University 173
Mai Van Can - Using the character of Thach Sanh in teaching English practice at secondary school 179
Do Thi Huong Lien - Discussion on revolution of Hoang Dinh Kinh (Cai Kinh) and relationship with
contemporary revolutions 185
Pham Van Quang, Nguyen Huy Anh - Solutions to enhance the activeness of study of students physical
education and sport faculty at Thai Nguyen University of Education 191
Nguyen Thi Minh Thu, Bui Thi Ngoc Anh - Folk songs in fishing village of Ha Long Bay - characterristics of
sea culture 197
Dang Anh Tuan, Ngo Thi Minh Hang, Pham Thi Trung Ha - Recovering of real estate market and business
risk of real estate companies 203
Le Van Tho, Vu Anh Tuan - Assessment land use in urban areas in Viet Tri city – Phu Tho province from
2011 to 2016 209

You might also like