Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 18

PHIẾU ĐÁNH GIÁ BẢN DỊCH

■ Văn bản gốc: 사라지는 ‘4인 가족’ ■ Nhóm 7:


■ Ngày đăng tải: 29/06/2022 - Ngô Minh Huyền (20041653)
■ Link bài báo: 사라지는 ‘4인 가족’ - Phạm Thị Nguyệt Minh (20041191)
■ Chủ đề: Xã hội - Đỗ Phan Thùy Trang (20041237)

TRÍCH ĐOẠN VĂN BẢN ĐÁNH GIÁ:

원문 번역문

장래가구추계는 최근의 가구 변화 추세를 반영해 향후 가구 Tài liệu “Dự báo hộ gia đình tương lai” của Cục Thống kê quốc
gia phản ánh xu thế thay đổi hình thái hộ gia đình gần đây, dự
규모와 가구 유형, 가구원 수별 가구구조를 전망하는 것으로
báo về cấu trúc hộ gia đình trong tương lai, như quy mô số hộ
주택 복지 고용 등 주요 정책 방향을 결정하는 기초 통계로 gia đình, loại hình hộ gia đình, số lượng hộ gia đình theo số
활용된다. thành viên. Tài liệu này được sử dụng để Chính phủ đưa ra
quyết định về phương hướng chính sách chính, như nhà ở,
phúc lợi, việc làm.
1~2인 가구의 증가와 3인 이상 가구의 급감은 말할 것도 없이
비혼 풍조 등 가족관의 변화와 저출산 고령화 현상 때문이다. Sự gia tăng số hộ một và hai thành viên, và sự sụt giảm mạnh
số hộ ba thành viên trở lên xuất phát từ hiện tượng tỷ lệ sinh
젊은 층은 결혼하지 않고 혼자 살고, 고령층은 부부가 사별한 후 thấp và già hóa dân số, cũng như sự thay đổi trong quan niệm
혼자 사는 경우가 많아짐으로써 1인 가구가 대세로 자리잡고 về gia đình, như trào lưu không kết hôn.
있는 것이다. 여기에는 수명 증가도 큰 몫을 하는 것은 물론이다.
Tầng lớp trẻ đang có xu thế không kết hôn, sống một mình,
이에 따라 3인 이상 가구가 감소하는 것은 당연한 현상이다. trong khi tầng lớp cao tuổi lại có khuynh hướng sống một
mình sau khi vợ hoặc chồng qua đời. Thêm vào đó, việc tuổi
thọ của người Hàn ngày càng cao cũng góp phần tăng tỷ lệ hộ
이에 따라 부부 자녀 등 가족으로 이뤄진 친족가구 비중이 gia đình một thành viên. Do vậy, việc hộ gia đình từ ba thành
줄어드는 현상도 빚어진다. 친족가구 비중은 2020년 66.8%에서 viên trở lên giảm cũng là điều đương nhiên.
2050년 57.3%로 줄어든다. 부부나 친족이 아닌 사람끼리 같이
Tỷ lệ “gia đình ruột thịt” gồm vợ chồng và con cái cùng chung
사는 가구가 많아진다는 것이다. sống được dự báo giảm từ 66,8% vào năm 2020 xuống 57,3%
여기에는 결혼관의 변화도 큰 몫을 한다. 즉 결혼하지 않는 vào năm 2050. Điều này có nghĩa là số lượng hộ gia đình gồm
những người không có quan hệ ruột thịt sẽ có chiều hướng
커플의 동거나 주거비를 아끼기 위해서 거주 공간을 나눠 쓰는
tăng. Thêm vào đó, sự thay đổi về quan điểm hôn nhân cũng
풍조가 확산된다는 뜻이다. góp phần tạo ra xu hướng này. Nhiều cặp đôi lựa chọn không
kết hôn mà chỉ sống chung, hoặc những người chỉ cùng chia
sẻ không gian sống để tiết kiệm chi phí nhà ở đang trở thành
trào lưu.
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Nhìn chung, đây là một bản dịch trôi chảy và dễ hiểu, có độ hoàn thiện cao, truyền tải được khá đầy đủ và chính xác thông tin của văn bản
gốc. Cách tách câu, ngắt đoạn tương đối linh hoạt, giúp cho nội dung văn bản được diễn đạt một cách sáng rõ, dễ hiểu hơn. Tuy nhiên, bản
dịch vẫn tồn tại một số hạn chế như chưa tuân thủ chặt chẽ các quy tắc dịch Hàn - Việt (dịch từ cuối câu), dịch thiếu một số cụm từ và ngữ
pháp, nhiều câu diễn đạt chưa thật sự logic hoặc thiếu tự nhiên. Vì vậy, nên chỉnh sửa bổ sung thêm sau khi đã kiểm tra lại kĩ lưỡng để cải
thiện độ hoàn thiện của văn bản dịch.

II. ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT


■ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

Tiêu chí Chi tiết Điểm số (Thang 10)

Tuân thủ ngữ pháp, chính tả, cách phiên âm (từ Hangeul qua
7.5
Latinh), hình thức văn bản, v.v…

1. Tính chính xác Dịch cẩn thận và không có phần nào bị bỏ sót. 8

Dịch một cách chi tiết, tỉ mỉ mà không có lỗi dịch thuật làm thay
8.5
đổi ý nghĩa và sắc thái của văn bản.
Dịch văn bản theo phong cách phù hợp với mục đích, mục tiêu
2. Phù hợp với mục đích 9.5
của văn bản và độc giả.

Dịch trơn tru đến mức người bản ngữ nói ngôn ngữ đích có đọc
8.5
cũng không tìm ra thiếu sót gì.
3. Tính trôi chảy, rõ ràng
Diễn đạt một cách logic và tự nhiên. 9

Sử dụng các thuật ngữ chuyên môn và danh từ riêng thông dụng
4. Tính chuyên môn 10
trong lĩnh vực tương ứng.

Sử dụng các thuật ngữ chuyên môn và danh từ riêng theo một
10
hình thức nhất quán.
5. Tính nhất quán/thống nhất
Sử dụng nhất quán giọng văn và phong cách. 10

■ ĐÁNH GIÁ CỤ THỂ


1. Tính chính xác
・Tuân thủ ngữ pháp, chính tả, cách phiên âm (từ Hangeul qua Latinh), hình thức văn bản, v.v… (Điểm đánh giá: 7.5
điểm)
<Phân tích cụ thể>

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét


~ 주택 복지 고용 등 주요 정책 방향을 ~ đưa ra quyết định về phương hướng - Bản dịch không sai, nhưng chưa tuân thủ
결정하는 기초 통계로 활용된다. chính sách chính, như nhà ở, phúc lợi, việc chặt chẽ quy luật dịch Hàn - Việt: Dịch từ
làm. cuối lên đầu, từ phải sang trái. Tuy trong
1 trường hợp câu này không gây sai lệch
nhiều về nghĩa nhưng trong trường hợp
khác có thể dẫn đến những lỗi sai trong
dịch thuật.

~ 향후 가구 규모와 가구 유형, 가구원 ~ dự báo về cấu trúc hộ gia đình trong - Bản dịch chưa thật sự chuẩn xác, thứ tự
수별 가구구조를 전망하는 것으로 ~ tương lai, như quy mô số hộ gia đình, loại các vế không đúng so với bản gốc, dẫn đến
hình hộ gia đình, số lượng hộ gia đình theo sai lệch về nghĩa.
2 số thành viên. Cách dịch gợi ý: ~ qua việc dự đoán cấu
trúc hộ gia đình theo số lượng thành viên,
loại hình hộ gia đình và quy mô hộ gia
đình trong tương lai ~

젊은 층은 결혼하지 않고 혼자 살고, Tầng lớp trẻ đang có xu thế không kết hôn, - Bản dịch dịch thiếu ngữ pháp 동사 +
고령층은 부부가 사별한 후 혼자 사는 sống một mình, trong khi tầng lớp cao tuổi -(으)ㅁ로써: nói đến kết quả ở vế sau có
경우가 많아짐으로써 1인 가구가 lại có khuynh hướng sống một mình sau được sau khi đã thực hiện hành động nào đó
3 대세로 자리잡고 있는 것이다. khi vợ hoặc chồng qua đời. Thêm vào đó, ở phía trước. Phần nội dung xuất hiện
여기에는 수명 증가도 큰 몫을 하는 việc tuổi thọ của người Hàn ngày càng cao trong vế sau -(으)ㅁ로써 cũng chưa được
것은 물론이다. cũng góp phần tăng tỷ lệ hộ gia đình một nhắc đến một cách rõ ràng.
thành viên.
부부나 친족이 아닌 사람끼리 같이 Điều này có nghĩa là số lượng hộ gia đình - Bản dịch gộp hai đoạn ở bản gốc vào làm
사는 가구가 많아진다는 것이다. gồm những người không có quan hệ ruột một, chưa thật sự tuân thủ hình thức văn
thịt sẽ có chiều hướng tăng. Thêm vào đó, bản của bản gốc. Tuy vậy, việc gộp đoạn
4
sự thay đổi về quan điểm hôn nhân cũng này vẫn đảm bảo được tính liền mạch và
여기에는 결혼관의 변화도 큰 몫을
góp phần tạo ra xu hướng này. chính xác của thông tin được truyền tải
한다.
qua văn bản gốc.

즉 결혼하지 않는 커플의 동거나 Nhiều cặp đôi lựa chọn không kết hôn mà - Trong bản gốc “풍조” là danh từ chính
주거비를 아끼기 위해서 거주 공간을 chỉ sống chung, hoặc những người chỉ của câu, “결혼하지 않는 커플의 동거나
나눠 쓰는 풍조가 확산된다는 뜻이다. cùng chia sẻ không gian sống để tiết kiệm 주거비를 아끼기 위해서 거주 공간을
chi phí nhà ở đang trở thành trào lưu. 나눠 쓰는” là cụm định ngữ bổ nghĩa cho
5 “풍조”. Bản dịch đã bỏ qua từ “풍조” và
dùng nét nghĩa của từ này để dịch động từ
“ 확산되다”, tuy không hoàn toàn sai
nhưng chưa tuân thủ cấu tạo ngữ pháp
của câu gốc.

・Dịch cẩn thận và không có phần nào bị bỏ sót. (Điểm đánh giá: 8 điểm)
<Phân tích cụ thể>

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

~ 주요 정책 방향을 결정하는 기초 ~ được sử dụng để Chính phủ đưa ra - Bản dịch dịch thiếu cụm “기초 통계로”.
1
통계로 활용된다. quyết định về phương hướng chính sách Cách dịch gợi ý: ~ được sử dụng làm
chính, như nhà ở, phúc lợi, việc làm. thống kê cơ bản để quyết định những
phương hướng chính sách chính như việc
làm, phúc lợi, nhà ở.

1~2인 가구의 증가와 3인 이상 가구의 Sự gia tăng số hộ một và hai thành viên, và - Bản dịch dịch thiếu cụm “말할 것도
급감은 말할 것도 없이 비혼 풍조 등 sự sụt giảm mạnh số hộ ba thành viên trở 없이”
가족관의 변화와 저출산 고령화 현상 lên xuất phát từ hiện tượng tỷ lệ sinh thấp Cách dịch gợi ý: ~ Việc gia tăng số hộ gia
때문이다. và già hóa dân số, cũng như sự thay đổi đình chỉ có từ một đến hai người và số hộ
2 trong quan niệm về gia đình, như trào lưu có từ ba nhân khẩu trở lên giảm mạnh
không kết hôn. hiển nhiên là do hiện tượng già hóa dân
số, tỷ lệ sinh thấp cũng như sự thay đổi
trong quan niệm về gia đình như trào lưu
không kết hôn.

젊은 층은 결혼하지 않고 혼자 살고, Tầng lớp trẻ đang có xu thế không kết hôn, - Bản dịch dịch thiếu ngữ pháp
고령층은 부부가 사별한 후 혼자 사는 sống một mình, trong khi tầng lớp cao -(으)ㅁ로써, chưa dịch cụ thể phần “1인
경우가 많아짐으로써 1인 가구가 tuổi lại có khuynh hướng sống một mình 가구가 대세로 자리잡고 있는 것이다”.
3 대세로 자리잡고 있는 것이다. sau khi vợ hoặc chồng qua đời. Thêm vào Tuy ở câu sau có nhắc đến nhưng cách
여기에는 수명 증가도 큰 몫을 하는 đó, việc tuổi thọ của người Hàn ngày càng dịch chưa thật sát.
것은 물론이다. cao cũng góp phần tăng tỷ lệ hộ gia đình - Bản dịch dịch thiếu phần “물론이다”
một thành viên.

이에 따라 부부 자녀 등 가족으로 Tỷ lệ “gia đình ruột thịt” gồm vợ chồng và - Bản dịch dịch thiếu “이에 따라” khiến
4 이뤄진 친족가구 비중이 줄어드는 con cái cùng chung sống được dự báo cho phần trước và phần sau mất đi tính
현상도 빚어진다. 친족가구 비중은 giảm từ 66,8% vào năm 2020 xuống 57,3%
2020년 66.8%에서 2050년 57.3%로 vào năm 2050. liên kết.
줄어든다.

부부나 친족이 아닌 사람끼리 같이 Điều này có nghĩa là số lượng hộ gia đình - Bản dịch bỏ qua từ “부부” trong bản gốc
사는 가구가 많아진다는 것이다. gồm những người không có quan hệ ruột nên có thể gây sai lệch về thông tin cho
thịt sẽ có chiều hướng tăng. người đọc bản dịch.
5 Cách dịch gợi ý: Ngày càng có nhiều hộ
gia đình, gồm những người không phải vợ
chồng hay có quan hệ huyết thống, sống
cùng nhau.

즉 결혼하지 않는 커플의 동거나 Nhiều cặp đôi lựa chọn không kết hôn mà - Bản dịch bỏ qua từ “즉”, đã truyền tải
주거비를 아끼기 위해서 거주 공간을 chỉ sống chung, hoặc những người chỉ được nghĩa của cụm “풍조가 확산되다”
나눠 쓰는 풍조가 확산된다는 뜻이다. cùng chia sẻ không gian sống để tiết kiệm nhưng chưa thật sát với bản gốc.
6 chi phí nhà ở đang trở thành trào lưu. Cách dịch gợi ý: Đó chính là sự lan rộng
của trào lưu chia sẻ không gian sống để tiết
kiệm chi phí nhà ở hay xu hướng sống
chung của các cặp đôi không kết hôn.
・Dịch một cách chi tiết, tỉ mỉ mà không có lỗi dịch thuật làm thay đổi ý nghĩa và sắc thái của văn bản.
(Điểm đánh giá: 8.5 điểm)
<Phân tích cụ thể>

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

1 젊은 층은 결혼하지 않고 혼자 살고, Tầng lớp trẻ đang có xu thế không kết hôn, - Người dịch dùng từ “tăng tỷ lệ” để diễn
고령층은 부부가 사별한 후 혼자 사는 sống một mình, trong khi tầng lớp cao đạt cụm 대세로 자리잡. Tuy nhiên, từ
경우가 많아짐으로써 1인 가구가 tuổi lại có khuynh hướng sống một mình “tăng tỷ lệ” chưa thể hiện được đúng sắc
대세로 자리잡고 있는 것이다. sau khi vợ hoặc chồng qua đời. Thêm vào thái hộ gia đình một người đang là khuynh
여기에는 수명 증가도 큰 몫을 하는 đó, việc tuổi thọ của người Hàn ngày càng hướng chiếm ưu thế của văn bản gốc.
것은 물론이다. cao cũng góp phần tăng tỷ lệ hộ gia đình Cách dịch gợi ý: Do ngày càng có nhiều
một thành viên. người trẻ không kết hôn mà chỉ sống độc
thân, những người cao tuổi cũng chỉ sống
một mình sau khi vợ hoặc chồng họ qua
đời, nên hộ gia đình một thành viên đang
chiếm xu thế. Bên cạnh đó, rõ ràng là tuổi
thọ tăng cao cũng góp một phần không
nhỏ vào xu thế này.
2 여기에는 결혼관의 변화도 큰 몫을 Thêm vào đó, sự thay đổi về quan điểm - Bản dịch dịch cụm “큰 몫을 한다”
한다. hôn nhân cũng góp phần tạo ra xu hướng thành “góp phần tạo ra” là chưa sát với
này. nghĩa gốc, làm thay đổi sắc thái bản dịch so
với bản gốc. Bởi vì theo bản gốc thì
“결혼관의 변화도” đóng một vai trò lớn,
tương đối quan trọng chứ không chỉ “góp
phần” như cách dịch của bản dịch.

2. Phù hợp với mục đích


・Dịch văn bản theo phong cách phù hợp với mục đích, mục tiêu của văn bản và độc giả. (Điểm đánh giá: 9.5 điểm)

Nhận xét

- Bản dịch sử dụng chính xác phong cách ngôn ngữ báo chí, phù hợp với mục đích truyền tải thông tin của văn bản gốc và đáp ứng mục tiêu
nắm bắt tin tức của độc giả.
- Bản dịch thể hiện được trọn vẹn các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí:
+ Tính thời sự: Thông tin nóng hổi, chính xác về địa điểm, thời gian, nhân vật, sự kiện…
+ Tính ngắn gọn: Lời văn ngắn gọn nhưng lượng thông tin cao.
+ Tính sinh động, hấp dẫn: Cách dùng từ, đặt câu, đặt tiêu đề có kích thích sự tò mò của người đọc.
3. Tính trôi chảy, rõ ràng
・Dịch trơn tru đến mức người bản ngữ nói ngôn ngữ đích có đọc cũng không tìm ra thiếu sót gì. (Điểm đánh giá: 8.5
điểm)
<Phân tích cụ thể>

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

1 ~ 부부 자녀 등 가족으로 이뤄진 Tỷ lệ “gia đình ruột thịt” gồm vợ chồng và - Bản dịch dịch “친족가구” thành “gia
친족가구 비중이 ~ con cái cùng chung sống ~ đình ruột thịt” khá trơn tru, truyền tải
được đúng đủ nội dung mà bản gốc muốn
thể hiện mà vẫn gần gũi và dễ hiểu đối với
người bản ngữ đọc bản địch.

2 부부나 친족이 아닌 사람끼리 같이 Điều này có nghĩa là số lượng hộ gia đình - Bản dịch dịch “여기” ở câu sau hay chính
사는 가구가 많아진다는 것이다. gồm những người không có quan hệ ruột là “많아진다는 것” được nhắc đến trong
여기에는 결혼관의 변화도 큰 몫을 thịt sẽ có chiều hướng tăng. Thêm vào đó, câu trước là “xu hướng này”. Tuy không
한다. sự thay đổi về quan điểm hôn nhân cũng sát với bản gốc nhưng đây là một cách chọn
góp phần tạo ra xu hướng này. từ tương đối linh hoạt và phù hợp.
・Diễn đạt một cách logic và tự nhiên. (Điểm đánh giá: 9 điểm)
<Phân tích cụ thể>

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

1 장래가구추계는 최근의 가구 변화 Tài liệu “Dự báo hộ gia đình tương lai” của - Bản dịch được tách thành hai câu, khác so
추세를 반영해 향후 가구 규모와 가구 Cục Thống kê quốc gia phản ánh xu thế với bản gốc. Việc tách câu giúp cho người
유형, 가구원 수별 가구구조를 전망하는 thay đổi hình thái hộ gia đình gần đây, dự đọc bản dịch dễ nắm bắt thông tin hơn vì
것으로 주택 복지 고용 등 주요 정책 báo về cấu trúc hộ gia đình trong tương lai, câu gốc có nhiều vế, nhiều tầng định ngữ,
방향을 결정하는 기초 통계로 활용된다. như quy mô số hộ gia đình, loại hình hộ gia dễ gây rối loạn cho người đọc.
đình, số lượng hộ gia đình theo số thành - Bản dịch bổ sung một số thông tin không
viên. Tài liệu này được sử dụng để Chính có trong bản gốc (Cục Thống kê quốc gia,
phủ đưa ra quyết định về phương hướng Chính phủ). Tuy nhiên việc bổ sung những
chính sách chính, như nhà ở, phúc lợi, việc thông tin trên hoàn toàn logic (do trong bài
làm. báo gốc đã nhắc đến những thông tin này ở
các đoạn không được phân tích trong phiếu
đánh giá). Việc bổ sung này khiến cho văn
bản dịch chi tiết và dễ hiểu hơn.
- Bên cạnh đó, người dịch không dùng từ
nối giữa hai câu ở văn bản dịch, do đó mất
đi sự liên kết vốn có trong văn bản gốc.

2 이에 따라 부부 자녀 등 가족으로 Tỷ lệ “gia đình ruột thịt” gồm vợ chồng và - Bản dịch gộp hai câu gốc vào thành một
이뤄진 친족가구 비중이 줄어드는 con cái cùng chung sống được dự báo giảm câu nhưng vẫn giữ được mạch logic và ý
현상도 빚어진다. 친족가구 비중은 từ 66,8% vào năm 2020 xuống 57,3% vào chính văn bản gốc muốn truyền tải, không
2020년 66.8%에서 2050년 57.3%로 năm 2050. tạo cảm giác bị dài dòng cho người đọc bản
줄어든다. dịch.
- Tuy nhiên, bản dịch tự ý thêm từ “dự
báo” vốn không xuất hiện trong bản gốc.
Cách dùng từ “dự báo” ở đây cũng chưa
thật tự nhiên, khiến câu trúc trắc hơn.

3 여기에는 결혼관의 변화도 큰 몫을 Thêm vào đó, sự thay đổi về quan điểm hôn - Bản dịch bổ sung từ “Thêm vào đó” khác
한다. nhân cũng góp phần tạo ra xu hướng này. với bản gốc. Trong trường hợp này thì đây
là cách thêm thắt hợp lý, giúp các câu có sự
liên kết hơn.

4. Tính chuyên môn


・Sử dụng các thuật ngữ chuyên môn và danh từ riêng thông dụng trong lĩnh vực tương ứng. (Điểm đánh giá: 10 điểm)
<Phân tích cụ thể>

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

~ 최근의 가구 변화 추세를 반영해 ~ ~ phản ánh xu thế thay đổi hình thái hộ gia - Bản dịch bổ sung thêm từ “hình thái” khác
đình gần đây ~ với bản gốc để đưa ra thuật ngữ “hình thái
hộ gia đình”. Việc sử dụng thuật ngữ chuyên
môn như vậy rất linh hoạt mà vẫn sát với
nghĩa gốc của văn bản.
5. Tính thống nhất
・Sử dụng các thuật ngữ chuyên môn và danh từ riêng theo một hình thức nhất quán. (Điểm đánh giá: 10 điểm)
<Phân tích cụ thể>

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

장래가구추계 Tài liệu “Dự báo hộ gia đình tương lai” của - Do danh từ riêng “장래가구추계” đã được
Cục Thống kê quốc gia nhắc đến và giải thích trong phần đầu bài báo
(phần không được đánh giá ở đây) nên việc
dịch thêm thông tin như thế này để làm rõ
cho danh từ riêng là hợp lý, đảm bảo tính
thống nhất từ đầu đến cuối bài báo.

・Sử dụng nhất quán giọng văn và phong cách. (Điểm đánh giá: 10 điểm)

Nhận xét

- Từ đầu đến cuối sử dụng thống nhất phong cách ngôn ngữ báo chí.
+ Từ ngữ: Dùng vốn từ toàn dân, đa phong cách, có dùng các từ vựng chuyên môn.
+ Ngữ pháp: Câu văn ngắn gọn, sáng sủa, mạch lạc, chính xác. Thường dùng một khuôn mẫu cú pháp nhất định.
+ Bố cục trình bày: Rõ ràng, hợp logic, dễ tiếp thu.
III. BẢN DỊCH ĐỀ XUẤT

Văn bản gốc Văn bản dịch (Đề xuất)

젊은 층은 결혼하지 않고 혼자 살고, 고령층은 부부가 Do ngày càng có nhiều người trẻ không kết hôn mà chỉ sống
사별한 후 혼자 사는 경우가 많아짐으로써 1인 가구가 độc thân, những người cao tuổi cũng chỉ sống một mình sau
대세로 자리잡고 있는 것이다. 여기에는 수명 증가도 큰 khi vợ hoặc chồng họ qua đời, nên hộ gia đình một thành viên
몫을 하는 것은 물론이다. 이에 따라 3인 이상 가구가 đang chiếm xu thế. Bên cạnh đó, rõ ràng là tuổi thọ tăng cao
감소하는 것은 당연한 현상이다. cũng góp một phần không nhỏ làm nên xu thế này. Vậy nên,
việc số hộ gia đình có từ ba thành viên trở lên giảm dần cũng là
lẽ đương nhiên.
이에 따라 부부 자녀 등 가족으로 이뤄진 친족가구
비중이 줄어드는 현상도 빚어진다. 친족가구 비중은
2020년 66.8%에서 2050년 57.3%로 줄어든다. 부부나 Theo đó, thực trạng giảm dần của tỷ lệ hộ “gia đình ruột
친족이 아닌 사람끼리 같이 사는 가구가 많아진다는 thịt”, gồm vợ chồng và con cái sống chung, cũng xuất hiện. Tỷ
것이다. lệ hộ “gia đình ruột thịt” sẽ giảm từ 66,8% năm 2020 xuống
còn 57,3% vào năm 2050. Ngày càng có nhiều hộ gia đình, gồm
những người không phải vợ chồng hay có chung quan hệ
여기에는 결혼관의 변화도 큰 몫을 한다. 즉 결혼하지
huyết thống, sống cùng nhau.
않는 커플의 동거나 주거비를 아끼기 위해서 거주
공간을 나눠 쓰는 풍조가 확산된다는 뜻이다.
Những thay đổi trong quan điểm về hôn nhân cũng đóng
một vai trò lớn dẫn đến thực trạng này. Đó chính là sự lan rộng
của trào lưu chia sẻ không gian sống để tiết kiệm chi phí nhà ở
hay xu hướng sống chung của các cặp đôi không kết hôn.
IV. CÁC WEBSITE CÓ NGUỒN BÁO SONG NGỮ VIỆT - HÀN

STT Tên website


Link website
1 Tiếng Hàn Tiếng Việt

http://world.kbs.co.kr/service/inde
2 KBS WORLD
x.htm?lang=v

ĐẠI SỨ QUÁN ĐẠI HÀN https://overseas.mofa.go.kr/vn-ko/


3 주베트남 대한민국 대사관 DÂN QUỐC TẠI VIỆT index.do
NAM

베트남라디오방송 - 국가 ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT https://vovworld.vn/en-US.vov


4
대외라디오방송 NAM - BAN ĐỐI NGOẠI

- Tiếng Hàn:
5 VOA 한국어 VOA Tiếng Việt
https://www.youtube.com/c/VOA
Korea/videos
- Tiếng Việt:
https://www.youtube.com/c/VOA
TiengViet/videos

- Tiếng Hàn:
https://www.youtube.com/c/BBC
News/videos
6 BBC News 코리아 BBC Tiếng Việt
- Tiếng Việt:
https://www.youtube.com/c/bbcti
engviet/videos

http://saokhue.edu.vn/bao-song-n
Sao Khue Talent Academy
gu-han-viet-nc,20593

You might also like