Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

BÁO CÁO GIỮA KÌ

LÝ THUYẾT VÀ NGHIỆP VỤ


BIÊN PHIÊN DỊCH
NHÓM 7
1. Ngô Minh Huyền (20041653)
2. Phạm Thị Nguyệt Minh (20041191)
3. Đỗ Phan Thùy Trang (20041237)
■ Văn bản gốc: 사라지는 ‘4인 가족’
■ Ngày đăng tải: 29/06/2022
■ Link bài báo: 사라지는 ‘4인 가족’
■ Chủ đề: Xã hội
01 ĐÁNH GIÁ
CHUNG
Nhìn chung, đây là một bản dịch trôi chảy và dễ hiểu, có độ hoàn
thiện cao, truyền tải được khá đầy đủ và chính xác thông tin của văn
bản gốc. Cách tách câu, ngắt đoạn tương đối linh hoạt, giúp cho nội
dung văn bản được diễn đạt một cách sáng rõ, dễ hiểu hơn. Tuy nhiên,
bản dịch vẫn tồn tại một số hạn chế như chưa tuân thủ chặt chẽ các
quy tắc dịch Hàn - Việt (dịch từ cuối câu), dịch thiếu một số cụm từ và
ngữ pháp, nhiều câu diễn đạt chưa thật sự logic hoặc thiếu tự nhiên.
Vì vậy, nên chỉnh sửa bổ sung thêm sau khi đã kiểm tra lại kĩ lưỡng để
cải thiện độ hoàn thiện của văn bản dịch.
ĐÁNH GIÁ
CHI TIẾT
Sử dụng kiến thức được học từ
học phần để xây dựng tiêu chí
phê bình, đánh giá dịch thuật
02
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí Chi tiết Điểm số
(Thang 10)

Tuân thủ ngữ pháp, chính tả, cách phiên âm (từ Hangeul qua
7.5
Latinh), hình thức văn bản, v.v…

1. Tính chính xác Dịch cẩn thận và không có phần nào bị bỏ sót. 8

Dịch một cách chi tiết, tỉ mỉ mà không có lỗi dịch thuật làm
8.5
thay đổi ý nghĩa và sắc thái của văn bản.

Dịch văn bản theo phong cách phù hợp với mục đích, mục
2. Phù hợp với mục đích 9.5
tiêu của văn bản và độc giả.

Dịch trơn tru đến mức người bản ngữ nói ngôn ngữ đích có
8.5
đọc cũng không tìm ra thiếu sót gì.
3. Tính trôi chảy, rõ ràng
Diễn đạt một cách logic và tự nhiên. 9

Sử dụng các thuật ngữ chuyên môn và danh từ riêng thông
4. Tính chuyên môn 10
dụng trong lĩnh vực tương ứng.

Sử dụng các thuật ngữ chuyên môn và danh từ riêng theo một
10
hình thức nhất quán.
5. Tính nhất quán
Sử dụng nhất quán giọng văn và phong cách. 10
1. Tính chính xác
Tuân thủ ngữ pháp, chính tả, cách phiên âm (từ Hangeul qua Latinh), hình thức văn bản, v.v…
(Điểm đánh giá: 7.5 điểm)

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

- Bản dịch không sai, nhưng chưa tuân thủ


chặt chẽ quy luật dịch Hàn - Việt: Dịch từ
~ 주택 복지 고용 등
~ đưa ra quyết định về phương cuối lên đầu, từ phải sang trái. Tuy trong
주요 정책 방향을 결
1 hướng chính sách chính, như nhà ở, trường hợp câu này không gây sai lệch
정하는 기초 통계로
phúc lợi, việc làm. nhiều về nghĩa nhưng trong trường hợp
활용된다.
khác có thể dẫn đến những lỗi sai trong
dịch thuật.
- Bản dịch chưa thật sự chuẩn xác, thứ tự
~ dự báo về cấu trúc hộ gia đình các vế không đúng so với bản gốc, dẫn đến
~ 향후 가구 규모와
trong tương lai, như quy mô số hộ sai lệch về nghĩa.
가구 유형, 가구원
2 gia đình, loại hình hộ gia đình, số Cách dịch gợi ý: ~ qua việc dự đoán cấu
수별 가구구조를 전
lượng hộ gia đình theo số thành trúc hộ gia đình theo số lượng thành viên,
망하는 것으로 ~
viên. loại hình hộ gia đình và quy mô hộ gia đình
trong tương lai ~
젊은 층은 결혼하지
않고 혼자 살고, 고령
Tầng lớp trẻ đang có xu thế không kết - Bản dịch dịch thiếu ngữ pháp 동사
층은 부부가 사별한
hôn, sống một mình, trong khi tầng lớp + -(으)ㅁ로써: nói đến kết quả ở vế sau
후 혼자 사는 경우가
cao tuổi lại có khuynh hướng sống một có được sau khi đã thực hiện hành
많아짐으로써 1인 가
3 mình sau khi vợ hoặc chồng qua đời. động nào đó ở phía trước. Phần nội
구가 대세로 자리잡고
Thêm vào đó, việc tuổi thọ của người dung xuất hiện trong vế sau -(으)ㅁ로
있는 것이다. 여기에
Hàn ngày càng cao cũng góp phần 써 cũng chưa được nhắc đến một
는 수명 증가도 큰 몫
tăng tỷ lệ hộ gia đình một thành viên. cách rõ ràng.
을 하는 것은 물론이
다.

부부나 친족이 아닌 - Bản dịch gộp hai đoạn ở bản gốc


사람끼리 같이 사는 Điều này có nghĩa là số lượng hộ gia vào làm một, chưa thật sự tuân thủ
가구가 많아진다는 것 đình gồm những người không có quan hình thức văn bản của bản gốc. Tuy
이다. hệ ruột thịt sẽ có chiều hướng tăng.
4 vậy, việc gộp đoạn này vẫn đảm
Thêm vào đó, sự thay đổi về quan điểm
bảo được tính liền mạch và chính
hôn nhân cũng góp phần tạo ra xu
여기에는 결혼관의 변 hướng này. xác của thông tin được truyền tải
화도 큰 몫을 한다. qua văn bản gốc.
- Trong bản gốc “풍조” là danh từ chính
즉 결혼하지 않는 커
Nhiều cặp đôi lựa chọn của câu, “결혼하지 않는 커플의 동거나 주거비
플의 동거나 주거비를 không kết hôn mà chỉ sống 를 아끼기 위해서 거주 공간을 나눠 쓰는” là
아끼기 위해서 거주 chung, hoặc những người chỉ cụm định ngữ bổ nghĩa cho “풍조”. Bản
5
공간을 나눠 쓰는 풍 cùng chia sẻ không gian dịch đã bỏ qua từ “풍조” và dùng nét
조가 확산된다는 뜻이 sống để tiết kiệm chi phí nhà nghĩa của từ này để dịch động từ “ 확산되
다.
ở đang trở thành trào lưu. 다”, tuy không hoàn toàn sai nhưng chưa
tuân thủ cấu tạo ngữ pháp của câu gốc.
1. Tính chính xác
Dịch cẩn thận và không có phần nào bị bỏ sót.
(Điểm đánh giá: 8 điểm)

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

- Bản dịch dịch thiếu cụm “기초 통계로”.


~ được sử dụng để Chính phủ đưa
~ 주요 정책 방향을
ra quyết định về phương hướng Cách dịch gợi ý: ~ được sử dụng làm thống
1 결정하는 기초 통계
chính sách chính, như nhà ở, phúc kê cơ bản để quyết định những phương
로 활용된다. hướng chính sách chính như việc làm, phúc
lợi, việc làm.
lợi, nhà ở.

- Bản dịch dịch thiếu cụm “말할 것도 없이”


Sự gia tăng số hộ một và hai thành
1~2인 가구의 증가와 viên, và sự sụt giảm mạnh số hộ ba Cách dịch gợi ý: ~ Việc gia tăng số hộ gia
3인 이상 가구의 급 thành viên trở lên xuất phát từ hiện đình chỉ có từ một đến hai người và số hộ
감은 말할 것도 없이 có từ ba nhân khẩu trở lên giảm mạnh hiển
2 tượng tỷ lệ sinh thấp và già hóa
비혼 풍조 등 가족관 nhiên là do hiện tượng già hóa dân số, tỷ lệ
의 변화와 저출산 고 dân số, cũng như sự thay đổi trong
quan niệm về gia đình, như trào lưu sinh thấp cũng như sự thay đổi trong quan
령화 현상 때문이다.
không kết hôn. niệm về gia đình như trào lưu không kết
hôn.
젊은 층은 결혼하지
않고 혼자 살고, 고
Tầng lớp trẻ đang có xu thế không kết - Bản dịch dịch thiếu ngữ pháp 동사
령층은 부부가 사별
hôn, sống một mình, trong khi tầng lớp + -(으)ㅁ로써: nói đến kết quả ở vế sau
한 후 혼자 사는 경
cao tuổi lại có khuynh hướng sống một có được sau khi đã thực hiện hành
우가 많아짐으로써 1
3 mình sau khi vợ hoặc chồng qua đời. động nào đó ở phía trước. Phần nội
인 가구가 대세로 자
Thêm vào đó, việc tuổi thọ của người dung xuất hiện trong vế sau -(으)ㅁ로
리잡고 있는 것이다.
Hàn ngày càng cao cũng góp phần 써 cũng chưa được nhắc đến một
여기에는 수명 증가
tăng tỷ lệ hộ gia đình một thành viên. cách rõ ràng.
도 큰 몫을 하는 것
은 물론이다.

이에 따라 부부 자녀
등 가족으로 이뤄진
친족가구 비중이 줄 Tỷ lệ “gia đình ruột thịt” gồm vợ chồng
- Bản dịch dịch thiếu “이에 따라”
어드는 현상도 빚어 và con cái cùng chung sống được dự
4 khiến cho phần trước và phần sau
진다. 친족가구 비중 báo giảm từ 66,8% vào năm 2020 xuống
mất đi tính liên kết.
은 2020년 66.8%에서 57,3% vào năm 2050.
2050년 57.3%로 줄어
든다.
- Bản dịch bỏ qua từ “부부” trong bản
gốc nên có thể gây sai lệch về thông
Điều này có nghĩa là số lượng tin cho người đọc bản dịch.
부부나 친족이 아닌 사람끼
hộ gia đình gồm những người
5 리 같이 사는 가구가 많아
không có quan hệ ruột thịt sẽ Cách dịch gợi ý: Ngày càng có nhiều
진다는 것이다. hộ gia đình, gồm những người không
có chiều hướng tăng.
phải vợ chồng hay có quan hệ huyết
thống, sống cùng nhau.
- Bản dịch bỏ qua từ “즉”, đã truyền
Nhiều cặp đôi lựa chọn không tải được nghĩa của cụm “풍조가 확산되
즉 결혼하지 않는 커플의
kết hôn mà chỉ sống chung, 다” nhưng chưa thật sát với bản gốc.
동거나 주거비를 아끼기 위
hoặc những người chỉ cùng chia Cách dịch gợi ý: Đó chính là sự lan
6 해서 거주 공간을 나눠 쓰
sẻ không gian sống để tiết kiệm rộng của trào lưu chia sẻ không gian
는 풍조가 확산된다는 뜻이
chi phí nhà ở đang trở thành sống để tiết kiệm chi phí nhà ở hay
다.
trào lưu. xu hướng sống chung của các cặp
đôi không kết hôn.
1. Tính chính xác
Dịch một cách chi tiết, tỉ mỉ mà không có lỗi dịch thuật làm thay đổi ý nghĩa và sắc thái của văn bản.
(Điểm đánh giá: 8.5 điểm)

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

- Người dịch dùng từ “tăng tỷ lệ” để diễn đạt cụm 대


세로 자리잡. Tuy nhiên, từ “tăng tỷ lệ” chưa thể hiện
젊은 층은 결혼하지 않고 Tầng lớp trẻ đang có xu thế không
được đúng sắc thái hộ gia đình một người đang là
혼자 살고, 고령층은 부 kết hôn, sống một mình, trong khi
khuynh hướng chiếm ưu thế của văn bản gốc.
부가 사별한 후 혼자 사 tầng lớp cao tuổi lại có khuynh
는 경우가 많아짐으로써 hướng sống một mình sau khi vợ Cách dịch gợi ý: Do ngày càng có nhiều người trẻ
1 không kết hôn mà chỉ sống độc thân, những người
1인 가구가 대세로 자리 hoặc chồng qua đời. Thêm vào đó,
cao tuổi cũng chỉ sống một mình sau khi vợ hoặc
잡고 있는 것이다. 여기 việc tuổi thọ của người Hàn ngày
chồng họ qua đời, nên hộ gia đình một thành viên
에는 수명 증가도 큰 몫 càng cao cũng góp phần tăng tỷ lệ
đang chiếm xu thế. Bên cạnh đó, rõ ràng là tuổi thọ
을 하는 것은 물론이다. hộ gia đình một thành viên. tăng cao cũng góp một phần không nhỏ vào xu thế
này.
- Bản dịch dịch cụm “큰 몫을 한다” thành “góp phần
tạo ra” là chưa sát với nghĩa gốc, làm thay đổi sắc
Thêm vào đó, sự thay đổi về quan
여기에는 결혼관의 변화 thái bản dịch so với bản gốc. Bởi vì theo bản gốc thì
2 điểm hôn nhân cũng góp phần tạo
도 큰 몫을 한다. “결혼관의 변화도” đóng một vai trò lớn, tương đối
ra xu hướng này. quan trọng chứ không chỉ “góp phần” như cách
dịch của bản dịch.
2. Phù hợp
với mục đích
Dịch văn bản theo phong cách
phù hợp với mục đích, mục tiêu
của văn bản và độc giả.
(Điểm đánh giá: 9.5 điểm)
- Bản dịch sử dụng chính xác phong cách ngôn ngữ báo chí, phù
hợp với mục đích truyền tải thông tin của văn bản gốc và đáp ứng
mục tiêu nắm bắt tin tức của độc giả.
- Bản dịch thể hiện được trọn vẹn các đặc trưng của phong cách
ngôn ngữ báo chí:
+ Tính thời sự: Thông tin nóng hổi, chính xác về địa điểm, thời gian,
nhân vật, sự kiện…
+ Tính ngắn gọn: Lời văn ngắn gọn nhưng lượng thông tin cao.
+ Tính sinh động, hấp dẫn: Cách dùng từ, đặt câu, đặt tiêu đề có
kích thích sự tò mò của người đọc.
3. Tính trôi chảy, rõ ràng
Dịch trơn tru đến mức người bản ngữ nói ngôn ngữ đích có đọc cũng không tìm ra thiếu sót gì
(Điểm đánh giá: 8.5 điểm)

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

- Bản dịch dịch “친족가구” thành “gia đình


~ 부부 자녀 등 가족 ruột thịt” khá trơn tru, truyền tải được
Tỷ lệ “gia đình ruột thịt” gồm vợ
1 으로 이뤄진 친족가 đúng đủ nội dung mà bản gốc muốn thể
chồng và con cái cùng chung sống ~
구 비중이 ~ hiện mà vẫn gần gũi và dễ hiểu đối với
người bản ngữ đọc bản địch.

부부나 친족이 아닌 Điều này có nghĩa là số lượng hộ gia


- Bản dịch dịch “여기” ở câu sau hay chính
사람끼리 같이 사는 đình gồm những người không có
là “많아진다는 것” được nhắc đến trong câu
가구가 많아진다는 quan hệ ruột thịt sẽ có chiều hướng
2 trước là “xu hướng này”. Tuy không sát với
것이다. 여기에는 결 tăng. Thêm vào đó, sự thay đổi về
bản gốc nhưng đây là một cách chọn từ
혼관의 변화도 큰 몫 quan điểm hôn nhân cũng góp phần
tương đối linh hoạt và phù hợp.
을 한다. tạo ra xu hướng này.
3. Tính trôi chảy, rõ ràng
Diễn đạt một cách logic và tự nhiên.
(Điểm đánh giá: 9 điểm)
Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét
- Bản dịch được tách thành hai câu, khác so
với bản gốc. Việc tách câu giúp cho người
đọc bản dịch dễ nắm bắt thông tin hơn vì
장래가구추계는 최근 Tài liệu “Dự báo hộ gia đình tương lai” câu gốc có nhiều vế, nhiều tầng định ngữ, dễ
của Cục Thống kê quốc gia phản gây rối loạn cho người đọc.
의 가구 변화 추세를
ánh xu thế thay đổi hình thái hộ gia
반영해 향후 가구 규 - Bản dịch bổ sung một số thông tin không
đình gần đây, dự báo về cấu trúc hộ
모와 가구 유형, 가 có trong bản gốc (Cục Thống kê quốc gia,
gia đình trong tương lai, như quy mô
구원 수별 가구구조 Chính phủ). Tuy nhiên việc bổ sung những
1 số hộ gia đình, loại hình hộ gia đình,
를 전망하는 것으로 thông tin trên hoàn toàn logic (do trong bài
số lượng hộ gia đình theo số thành
주택 복지 고용 등 báo gốc đã nhắc đến những thông tin này ở
viên. Tài liệu này được sử dụng để
주요 정책 방향을 결 Chính phủ đưa ra quyết định về
các đoạn không được phân tích trong phiếu
정하는 기초 통계로 phương hướng chính sách chính, như
đánh giá). Việc bổ sung này khiến cho văn
활용된다. bản dịch chi tiết và dễ hiểu hơn.
nhà ở, phúc lợi, việc làm.
- Bên cạnh đó, người dịch không dùng từ nối
giữa hai câu ở văn bản dịch, do đó mất đi sự
liên kết vốn có trong văn bản gốc.
3. Tính trôi chảy, rõ ràng
Diễn đạt một cách logic và tự nhiên.
(Điểm đánh giá: 9 điểm)

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

이에 따라 부부 자 - Bản dịch gộp hai câu gốc vào thành một


녀 등 가족으로 이 câu nhưng vẫn giữ được mạch logic và ý
뤄진 친족가구 비 Tỷ lệ “gia đình ruột thịt” gồm vợ chính văn bản gốc muốn truyền tải, không
중이 줄어드는 현 chồng và con cái cùng chung sống tạo cảm giác bị dài dòng cho người đọc
2 상도 빚어진다. 친 được dự báo giảm từ 66,8% vào bản dịch.
족가구 비중은 năm 2020 xuống 57,3% vào năm - Tuy nhiên, bản dịch tự ý thêm từ “dự báo”
2020년 66.8%에서 2050. vốn không xuất hiện trong bản gốc. Cách
2050년 57.3%로 줄 dùng từ “dự báo” ở đây cũng chưa thật tự
어든다. nhiên, khiến câu trúc trắc hơn.

- Bản dịch bổ sung từ “Thêm vào đó” khác


여기에는 결혼관의 Thêm vào đó, sự thay đổi về quan
với bản gốc. Trong trường hợp này thì đây
3 변화도 큰 몫을 한 điểm hôn nhân cũng góp phần tạo
là cách thêm thắt hợp lý, giúp các câu có
다. ra xu hướng này.
sự liên kết hơn.
Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

- Bản dịch bổ


sung thêm từ
“hình thái”
4. Tính chuyên môn khác với bản
gốc để đưa ra
~ phản ánh thuật ngữ
~ 최근의 가구 xu thế thay “hình thái hộ
Sử dụng các thuật ngữ chuyên
변화 추세를 반 đổi hình thái gia đình”. Việc
môn và danh từ riêng thông dụng
영해 ~ hộ gia đình sử dụng thuật
trong lĩnh vực tương ứng ngữ chuyên
gần đây ~
môn như vậy
(Điểm đánh giá: 10 điểm) rất linh hoạt
mà vẫn sát với
nghĩa gốc của
văn bản.
5. Tính thống nhất
Sử dụng các thuật ngữ chuyên môn và danh từ riêng theo một hình thức nhất quán.
(Điểm đánh giá: 10 điểm)

Văn bản gốc Văn bản dịch Nhận xét

- Do danh từ riêng “장래가구추계” đã được


nhắc đến và giải thích trong phần đầu
Tài liệu “Dự báo hộ gia bài báo (phần không được đánh giá ở
장래가구추계 đình tương lai” của Cục đây) nên việc dịch thêm thông tin như
Thống kê quốc gia thế này để làm rõ cho danh từ riêng là
hợp lý, đảm bảo tính thống nhất từ đầu
đến cuối bài báo.
Từ đầu đến cuối sử dụng thống nhất
phong cách ngôn ngữ báo chí.
+ Từ ngữ: Dùng vốn từ toàn dân, đa
Sử dụng nhất quán giọng văn phong cách, có dùng các từ vựng
và phong cách. chuyên môn.

(Điểm đánh giá: 10 điểm) + Ngữ pháp: Câu văn ngắn gọn, sáng
sủa, mạch lạc, chính xác. Thường dùng
một khuôn mẫu cú pháp nhất định.
+ Bố cục trình bày: Rõ ràng, hợp logic,
dễ tiếp thu.
BẢN DỊCH
ĐỀ XUẤT 03
BẢN DỊCH ĐỀ XUẤT
Văn bản gốc Văn bản dịch (Đề xuất)

젊은 층은 결혼하지 않고 혼자 살고, 고령층 Do ngày càng có nhiều người trẻ không kết hôn mà
chỉ sống độc thân, những người cao tuổi cũng chỉ
은 부부가 사별한 후 혼자 사는 경우가 많아 sống một mình sau khi vợ hoặc chồng họ qua đời,
짐으로써 1인 가구가 대세로 자리잡고 있는 nên hộ gia đình một thành viên đang chiếm xu thế.
것이다. 여기에는 수명 증가도 큰 몫을 하는 Bên cạnh đó, rõ ràng là tuổi thọ tăng cao cũng góp
một phần không nhỏ vào xu thế này. Vậy nên, việc
것은 물론이다. 이에 따라 3인 이상 가구가 số hộ gia đình có từ ba thành viên trở lên giảm dần
감소하는 것은 당연한 현상이다. cũng là lẽ đương nhiên.

이에 따라 부부 자녀 등 가족으로 이뤄진 친 Theo đó, thực trạng giảm dần của tỷ lệ hộ “gia đình
ruột thịt”, gồm vợ chồng và con cái sống chung,
족가구 비중이 줄어드는 현상도 빚어진다. cũng xuất hiện. Tỷ lệ hộ “gia đình ruột thịt” sẽ giảm
친족가구 비중은 2020년 66.8%에서 2050년 từ 66,8% năm 2020 xuống còn 57,3% vào năm 2050.
57.3%로 줄어든다. 부부나 친족이 아닌 사람 Ngày càng có nhiều hộ gia đình, gồm những người
không phải vợ chồng hay có chung quan hệ huyết
끼리 같이 사는 가구가 많아진다는 것이다. thống, sống cùng nhau.

여기에는 결혼관의 변화도 큰 몫을 한다. 즉 Những thay đổi trong quan điểm về hôn nhân cũng
đóng một vai trò lớn dẫn đến thực trạng này. Đó
결혼하지 않는 커플의 동거나 주거비를 아끼 chính là sự lan rộng của trào lưu chia sẻ không
기 위해서 거주 공간을 나눠 쓰는 풍조가 확 gian sống để tiết kiệm chi phí nhà ở hay xu hướng
산된다는 뜻이다. sống chung của các cặp đôi không kết hôn.
04
CÁC WEBSITE
CUNG CẤP
NGUỒN BÁO
VIỆT - HÀN
WEBSITE VIỆT - HÀN

Tên website
STT Link website
Tiếng Hàn Tiếng Việt
http://world.kbs.co.kr/se
1 KBS WORLD rvice/index.htm?lang=v

ĐẠI SỨ QUÁN ĐẠI


주베트남 대한민국 https://overseas.mofa.g
2 HÀN DÂN QUỐC
대사관 o.kr/vn-ko/index.do
TẠI VIỆT NAM

ĐÀI TIẾNG NÓI


베트남라디오방송 - https://vovworld.vn/en-
3 VIỆT NAM - BAN
국가 대외라디오방송 US.vov
ĐỐI NGOẠI
WEBSITE VIỆT - HÀN
Tên website
STT Link website
Tiếng Hàn Tiếng Việt
- Tiếng Hàn:
https://www.youtube.com/c/VOAKor
VOA Tiếng ea/videos
4 VOA 한국어 - Tiếng Việt:
Việt https://www.youtube.com/c/VOATien
gViet/videos

- Tiếng Hàn:
https://www.youtube.com/c/BBCNew
BBC News s/videos
5 BBC Tiếng Việt
코리아 - Tiếng Việt:
https://www.youtube.com/c/bbctien
gviet/videos

http://saokhue.edu.vn/bao-song-
6 Sao Khue Talent Academy ngu-han-viet-nc,20593

You might also like