Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

CHUYÊN ĐỀ 19: CÂU HỎI ĐUÔI

(TAGS QUESTIONS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
ĐỊNH NGHĨA
Câu hỏi đuôi là dạng một câu hỏi ngắn, chỉ gồm 2 từ (trợ động từ/ động từ khuyết thiếu + đại từ nhân
xưng), nằm đằng sau một câu trần thuật nhằm kiểm tra lại thông tin trong phần mệnh đề đứng trước phần
đuôi xem có chính xác không hoặc đơn giản để biến phần mệnh đề trước đó thành câu hỏi.
NGUYÊN TẮC HÌNH THÀNH CÂU HỎI ĐUÔI
1. Với trợ động từ và động từ khuyết thiếu
1.1. Nếu mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì đuôi Ví dụ:
ở dạng phủ định và ngược lại. Life will be different in a hundred years’ time,
won’t it? (Cuộc sống sẽ khác đi sau một trăm năm,
phải không?)
1.2. Nếu phần đuôi có dạng phù định thì luôn được Ví dụ:
viết tắt. He will have the car he damaged repaired, won’t
he? (Anh ta sẽ sửa cái xe đã hỏng ấy chứ, phải
không?)
1.3. Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ ( hoặc Ví dụ:
có động từ to be) thì trợ động từ này được lặp lại We don’t have to pay, do we?
trong câu hỏi đuôi. (Chúng tôi không phải trả tiền, phải không?)
1.4. Trong câu trần thuật khẳng định, khi không có Ví dụ:
trợ động từ ở đầu sử dụng trợ động từ tương ứng You went on an expensive trip to Europe, didn’t
với mỗi thì ở đuôi (do/ does/ did) với thì đơn, be you?
(is, am, are, were, was), với thì tiếp diễn (has/ (Bạn đã đi một tour du lịch đắt tiền đến châu Âu,
have/ had) với thì hoàn thành. phải không?)
1.5. Am not không có dạng viết tắt nên được Ví dụ:
chuyển thành aren’t trong câu hỏi đuôi. I’m the most qualified candidate for that position
person, aren’t I?
(Tôi là ứng cử viên phù hợp nhất cho vị trí đó, phải
không?)

Trang 1
1.6. Với động từ have/ has/ had to thì ta dùng trợ Ví dụ:
động từ do/ does/ did cho câu hỏi đuôi. They had to provide enough evidence for him not
to be charged, didn’t they?
(Họ phải cung cấp đủ chứng cứ để anh ta không bị
buộc tội, phải không?)
1.7. Đối với động từ khuyết thiếu must Ví dụ:
Vì must có nhiều cách dùng nên tùy theo cách Students must obey school rules, mustn’t they?
dùng sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau. (Học sinh phải tuân theo luật của nhà trường, phải
* Khi must chỉ sự để chỉ sự bắt buộc, cấm đoán, ta không?)
dùng must cho câu hỏi đuôi.
* Khi must chỉ để phỏng đoán việc gì xảy ra ở quá Ví dụ:
khứ (cấu trúc must + have V3/-ed), ta dùng have/ Huy got surprisingly high grades in the final exam.
has cho câu hỏi đuôi. He must have studied his lessons very carefully,
hasn’t he?
(Huy đạt điểm cao đáng ngạc nhiên trong kỳ kiểm
tra. Anh ta chắc hẳn phải học chăm lắm nhỉ, phải
không?)
1.8. Nếu mệnh chính không chứa not nhưng chứa Ví dụ:
một cụm từ có ý nghĩa phủ định (never, seldom, Neither of the workers was happy with the new
scarcely, rarely, little, hardly, neither, nothing, legislation, were they?
none, nobody) ta cũng coi là câu phủ định, do vậy (Các công nhân đều không hài lòng với luật lệ mới,
đuôi của câu hỏi ở dạng khẳng định. phải không?)
2. Với đại từ
2.1. Với những đại từ bất định chỉ người như Ví dụ:
everybody, everyone, somebody, someone, Nobody in that group had much in common, didn’t
nobody, no one chúng ta dùng đại từ they. they?
(Không ai trong nhóm ấy có quan điểm chung, phải
không?)
2.2. Chủ ngữ là nothing, anything, something, Ví dụ:
everything, that, this thì câu hỏi đuôi phải có it. Nothing can happen, can ỉí?
(Không có chuyện gì có thể xảy ra, phải không?)
2.3. Chủ ngữ là ONE, thì câu hỏi đuôi dùng you Ví dụ:
Trang 2
hoặc one. One can make a difference to the environment,
can’t one/you?
(Một người có thể tạo ra sự khác biệt tới môi
trường, phải không?)
3. Các trường hợp khác
3.1. Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh khẳng định, ta Ví dụ:
dùng đuôi will/ would/ could you. Mind the traffic, will you?
(Chú ý giao thông nhé.)
3.2. Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh phủ định, ta Ví dụ:
chỉ được dùng đuôi will you. You won’t be home after midnight, will you? (Con
sẽ không về nhà sau nửa đêm chứ, phải không?)
3.3. Mệnh đề chính là lời mời ở thể mệnh lệnh, ta Ví dụ:
dùng đuôi won’t you. Have some coffee, won’t you? (Bạn uống chút cà
phê nhé?)
3.4. Mệnh đề chính là lời mời/ rủ với Let’s, ta dùng Ví dụ:
đuôi shall we. Let’s save our planet by buying compact
fluorescent light bulbs, shall we?
(Chúng ta hãy cứu hành tinh của chúng ta bằng
cách mua bóng đèn huỳnh quang nhỏ gọn, nhé?)
3.5. Mệnh đề chính là câu cảm thán, ta dùng đuôi Ví dụ:
is, am, are + đại từ nhân xưng tương ứng với chủ What a clever boy, isn’t he?
ngữ. (Cậu bé thông minh quá, phải không?)
3.6. Mệnh đề chính là câu ước với wish, thì đuôi Ví dụ:
dùng may. - She wishes she would become beautiful, may
she?
(Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không
nhỉ?)
3.7. Mệnh đề chính dùng used to (đã từng), ta dùng Ví dụ:
did/ didn’t ở đuôi - It didn’t use to be so teeming in the streets as it is
nowadays, did it?
(Đường phố ngày xưa không đông đúc như bây
giờ, phải không?)

Trang 3
3.8. Mệnh đề chính dùng IT SEEMS THAT hoặc I Ví dụ:
+ động từ tình thái (think, believe, suppose, - It seems that she doesn’t want to go with him,
figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, does she?
seem, feel) + clause thì phần câu hỏi đuôi sẽ áp (Có vẻ như cô ấy không muốn đi với anh ta thì
dụng theo mệnh đề phía sau theo quy tắc thông phải?)
thường. - I don’t think she can do it, can’t she?
(Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải
không?)
Lưu ý: Ví dụ:
Khi chủ ngữ là danh từ hoặc đại từ khác I, thì phần He doesn’t think she can do it, does he? (Anh ta
hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề có chứa các không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?)
động từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần hỏi He can speak English, can’t he?
đuôi thông thường. (Anh ta có thể nói được Tiếng Anh mà, phải
Đối với động từ khiếm khuyết: Nếu mệnh đề chính không?)
ở dạng khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định và
ngược lại.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Cirele one letter to indicate the option that best completes each of the following setences.
Câu 1: (Trích “Đề thi THPT QG năm 2016”)
Canned food is not as healthy as fresh food,_________?
A. isn’t it B. does it C. doesn’t it D. is it
Hướng dẫn:
Ta thấy mệnh đề chính của câu đang ở thể phủ định not nên câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Động từ to be được lặp lại ở câu hỏi đuôi.
Chọn D.
Câu 2: (Trích “Đề thi THPT QG năm 2018”)
Sue rarely misses a chance to do voluntary work, ________ ?
A. doesn’t she B. does she C. is she D. isn’t she
Hướng dẫn:

Trang 4
Mệnh đề chính trong câu có trạng từ rarely (ít khi, hiếm khi) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải
mang nghĩa khẳng định.
Ta thấy câu đang được sử dụng ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít nên ta dùng trợ động từ does.
Chọn B.
Câu 3: (Trích “Đề thi minh hoạ THPT QG năm 2016”)
There has been little rain in this area for months,________ ?
A. has it B. has there C. hasn’t it D. hasn’t there
Hướng dẫn:
Ta có mệnh đề chính có từ cần chú ý little mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định
là has.
Mệnh đề chính của câu là cấu trúc there + be... nên ta sử dụng there ở câu hỏi đuôi.
Chọn B.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
1. Tom Cruise’s latest film was not his best,_________?
A. was it B. wasn’t it C. was’nt it D. it wasn’t
2. You’ve told the committee about the problems that are coming, _________?
A. haven’t you B. have you C. aren’t they D. did you
3. One can’t leave a child in a car all alone, _________?
A. is one B. can’t leave C. can’t one D. can one
4. He could be about to ask her to marry him, _________?
A. could he B. won’t he C. couldn’t he D. will he
5. You heard what they told you to do, _________?
A. didn’t I B. weren’t you C. didn’t you D. wasn’t I
6. You won’t have completed the crossword before dinner, _________?
A. have you B. haven’t you C. will you D. won’t you
7. They’re planning to go to a family reunion in Vietnam, _________?
A. aren’t they B. don’t they C. are they D. will they
8. There has been a great increase in retail sales, _________?
A. hasn’t there B. isn’t there C. isn’t it D. doesn’t it
Trang 5
9. You don’t know what all the fuss is about, _________?
A. do you B. are you C. aren’t you D. don’t you
10. She had done nothing but cry, complain and faint since she knew the news, _________?
A. had she B. hadn’t she C. did she D. didn’t she
11. Somebody must have taken your umbrella by mistake, _________?
A. have they B. haven’t they C. mustn’t they D. must they
12. I think she might be getting a bit old for this sort of travelling, _________?
A. don’t you B. do you C. might she D. mightn’t she
13. After all this time you’d think she’d have forgotten all your mistakes, _________?
A. didn’t you B. wouldn’t you C. don’t you D. do you
14. Michael rarely returns to his hometown, _________?
A. hasn’t he B. does he C. has he D. doesn’t he
15. We told you not to drive in the outback on your own, _________?
A. didn’t you B. did you C. didn’t we D. did we
16. After working so hard she didn’t deserve to get fired, _________?
A. doesn’t she B. did she C. won’t she D. is she
17. There have been many achievements since the country carried out economic reforms, _________?
A. don’t there B. haven’t they C. haven’t there D. don’t they
18. Binh’s completely unaware of how much damage he did the company, _________?
A. isn’t he B. is he C. did he D. didn’t he
19. The sodiers shoot at the demonstrators without any warninng, _________?
A. did they B. didn’t they C. do they D. don’t they
20. The expedition had reached the summit in time, _________?
A. did it B. didn’t it C. had it D. hadn’t it
II - Put a question tag on the end of these sentences.
1. The layout here has changed, _________?
2. Olympic games will take place in Tokyo next year, _________?
3. Koalas are fond of eucalyptus leaves, _________?
4. Chikungunya virus will quickly spread through the Indian Ocean, _________?
5. Harry is late every day. He arrived at 8:15 am instead of 8:00 am today, _________?
Trang 6
6. If we had a lot of money, we would travel around the world, _________?
7. You should be on your way to school now, _________?
8. There aren’t any spiders in my bedroom, _________? I don’t like seeing them!
9. The poor boys had to attend a boring course all day yesterday, _________?
10. What a nice dress you are wearing, _________?
11. Kim must have told the carpenters to stop working so she could sleep during the day, _________?
12. Steer it properly, _________?
13. She hardly believed in the story he made up, _________?
14. This industry could develop a new strategy, _________?
15. Put on some sunscreen on your face before going out, _________?
16. Let’s listen to the flight attendant, _________?
17. Nobody has a right to hurt another person, especially a defenseless woman, _________?
18. Neither of them had a clue what was on her mind, _________?
19. Women didn’t use to talk politics in this country, _________?
20. Come and sit down. Have a cup of tea, _________?
III - Make a new sentence with a tag question based on the meaning of the first sentence, beginning
as shown.
E.g.: I’m sure that Laura doesn’t like working in that company.
Laura doesn’t like working in that company, does she?
1. I’m surprised that the guests have arrived.
→ The guests______________________________
2. I’m checking that your name is Jimmy.
→ Your name______________________________
3. You’re certain that you didn’t leave your bag on the desk.
→ I______________________________
4. You’re surprised that Chandler has got married.
→ Chandler______________________________
5. You’re checking that this book is by Nguyen Nhat Anh.
→ This book______________________________
6. You need a pencil. Perhaps Ngan has got one.
Trang 7
Ngan, ______________________________
7. Your husband is just going out. You want him to get you some chocolate. Ask him.
→ Honey, you______________________________
8. You’re looking for Quan. Perhaps Hang knows where he is. Ask her.
→ Hang, you______________________________
9. My mother doesn’t think that I’ve done my homework!
→ You______________________________
10. You’re looking for your keys. Perhaps your brother has seen them. Ask him.
→ John, ______________________________

Trang 8
ĐÁP ÁN
I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1. Đáp án. A
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là was not → câu hỏi đuôi dùng was.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Tom Cruise’s latest film → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Bộ phim mới nhất của Tom Cruise không phải là phim hay nhất của anh ấy, phải không?
2. Đáp án. A
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là have → câu hỏi đuôi dùng haven’t. Chủ ngữ trong mệnh đề trước
là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Bạn đã nói với ủy ban về những vấn đề sắp xảy ra rồi, phải không?
3. Đáp án. D
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là can’t → câu hỏi đuôi dùng can.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là one → câu hỏi đuôi dùng one.
Dịch nghĩa: Người ta không thể để một đứa trẻ trong xe một mình, phải không?
4. Đáp án. C
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là could → câu hỏi đuôi dùng couldn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là he → câu hỏi đuôi dùng he.
Dịch nghĩa: Anh ta có thể chuẩn bị hỏi cưới cô ấy, phải không?
5. Đáp án. C
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là heard → câu hỏi đuôi dùng didn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Bạn đã nghe những gì anh ấy bảo phải bạn làm, phải không?
6. Đáp án. C
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là won’t → câu hỏi đuôi dùng will.
Trang 9
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ không hoàn thành xong cái đó trò chơi ô chữ trước bữa tối, phải không?
7. Đáp án. A
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là are → câu hỏi đuôi dùng aren’t
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là they → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Họ đang lên kế hoạch đi họp mặt gia đình ở Việt Nam, phải không?
8. Đáp án. A
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là has been → câu hỏi đuôi dùng hasn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là there → câu hỏi đuôi dùng there.
Dịch nghĩa: Có sự tăng trưởng lớn trong doanh số bán lẻ, phải không?
9. Đáp án. A
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là don’t → câu hỏi đuôi dùng do.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Bạn không biết tất cả những gì ồn ào là về việc gì, phải không?
10. Đáp án. A
Giải thích:
Trong câu giới thiệu có nothing → câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định had.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là she → câu hỏi đuôi dùng she.
Dịch nghĩa: Cô không làm gì ngoài khóc, phàn nàn và ngất đi kể từ khi biết tin, phải không?
11. Đáp án. B
Giải thích:
Khi “must” chỉ để dự đoán việc gì xảy ra ở quá khứ (trong công thức must + have + V3/ed), ta dùng
have/has cho câu hỏi đuôi.
Động từ trong trong mệnh đề trước là must → câu hỏi đuôi dùng haven’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là somebody → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Ai đó có thể đã lấy nhầm ô của bạn, phải không?
12. Đáp án. D
Trang 10
Giải thích:
Đầu câu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect,
seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Động từ trong trong mệnh đề trước là might → câu hỏi đuôi dùng mightn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là she → câu hỏi đuôi dùng she.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng cô ấy có thể trở nên hơi quá tuổi khi tham gia loại hình du lịch này, phải
không?
13. Đáp án. B
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là would → câu hỏi đuôi dùng wouldn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Sau tất cả khoảng thời gian này bạn nghĩ cô ấy đã quên hết tất cả các lỗi lầm của bạn ư,
phải không?
14. Đáp án. B
Giải thích:
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính có rarely (hiếm khi) → mệnh đề chính phủ định → đuôi phải khẳng
định.
Động từ trong trong mệnh đề trước là returns → câu hỏi đuôi dùng does.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là he → câu hỏi đuôi dùng he.
Dịch nghĩa: Minh hiếm khi quay trở lại quê nhà, phải không?
15. Đáp án. C
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là told → câu hỏi đuôi dùng didn’t
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là we → câu hỏi đuôi dùng we.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã nói với con rằng con không nên tự lái xe ở vùng hẻo lánh mà, phải không?
16. Đáp án. B
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là didn’t → câu hỏi đuôi dùng did.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là she → câu hỏi đuôi dùng she.
Dịch nghĩa: Sau khi đã làm việc cực kỳ chăm chỉ, cô ấy không xứng đáng bị đuổi việc, phải không?
Trang 11
17. Đáp án. C
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là have been → câu hỏi đuôi dùng haven’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là there → câu hỏi đuôi dùng there.
Dịch nghĩa: Đã có nhiều thành tựu kể từ khi đất nước tiến hành cải cách kinh tế, phải không?
18. Đáp án. A
Giải thích:
Động từ to be trong trong mệnh đề trước là is → câu hỏi đuôi dùng isn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Bình → câu hỏi đuôi dùng he.
Dịch nghĩa: Bình hoàn toàn không biết mình đã gây thiệt hại cho công ty đến mức nào, phải không?
19. Đáp án. B
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là shoot → câu hỏi đuôi dùng didn’t
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là The sodiers → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Những người lính bắn vào người biểu tình mà không có bất kỳ cảnh báo nào, phải không?
20. Đáp án. D
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là had → câu hỏi đuôi dùng hadn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là The expedition → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Cuộc thám hiểm đã đạt đến thời hạn, phải không?
II - Put a question tag on the end of these sentences.
1. Đáp án. hasn’t it
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là has → câu hỏi đuôi dùng hasn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là the layout → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Bố cục ở đây đã thay đổi, phải không?
2. Đáp án. won’t it
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là will → câu hỏi đuôi dùng won’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Olympic games → câu hỏi đuôi dùng it.
Trang 12
Dịch nghĩa: Thế vận hội Olympic sẽ diễn ra tại Tokyo vào năm tới, phải không?
3. Đáp án. aren’t they
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là are → câu hỏi đuôi dùng aren’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Koalas → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Koalas rất thích ăn lá bạch đàn, phải không?
4. Đáp án. won’t it
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là will → câu hỏi đuôi dùng won’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Chskungunya virus → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Virus Chikungunya sẽ nhanh chóng lây lan qua Ấn Độ Dương, phải không?
5. Đáp án. didn’t he
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là aririved → câu hỏi đuôi dùng didn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Harry → câu hỏi đuôi dùng he.
Dịch nghĩa: Harry hôm nào cũng đi muộn. Anh đến lúc 8:15 sáng thay vì 8:00 sáng hôm nay, phải
không?
6. Đáp án. wouldn’t we
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là would → câu hỏi đuôi dùng wouldn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là we → câu hỏi đuôi dùng we.
Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi có nhiều tiền, chúng tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới, phải không nhỉ?
7. Đáp án. shouldn’t you
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là should → câu hỏi đuôi dùng shouldn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Bạn nên trên đường đến trường bây giờ đấy, phải không?
8. Đáp án. are there
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là aren’t → câu hỏi đuôi dùng are.
Trang 13
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là there → câu hỏi đuôi dùng there.
Dịch nghĩa: Không có con nhện nào trong phòng ngủ của tôi, phải không? Tôi không thích nhìn thấy
chúng!?
9. Đáp án. didn’t they
Giải thích:
Với động từ have/ has/ had to thì ta dùng trợ động từ do/ does/ did cho câu hỏi đuôi.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là The poor boys → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Các cậu bé tội nghiệp đó phải tham gia một khóa học rất nhàm chán cả ngày hôm qua, phải
không?
10. Đáp án. isn’t it
Giải thích:
Mệnh đề chính là câu cảm thán, ta dùng đuôi is/ am/ are + đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là dress → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Chiếc váy bạn đang mặc đẹp quá, phải không?
11. Đáp án. hasn’t she
Giải thích:
Khi “must” chỉ để dự đoán việc gì xảy ra ở quá khứ (trong công thức must + have + V3/ed), ta dùng
have/has cho câu hỏi đuôi.
Động từ trong trong mệnh đề trước là must have told → câu hỏi đuôi dùng hasn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Kim → câu hỏi đuôi dùng she.
Dịch nghĩa: Kim chắc hẳn đã phải bảo các bác thợ mộc ngừng làm việc để cô ấy có thể ngủ vào ban
ngày, nhỉ?
12. Đáp án. will you
Giải thích:
Câu mệnh lệnh ở đầu → will/ would/ could you ở đuôi.
Câu hỏi đuôi dùng chủ ngữ you.
Dịch nghĩa: Lái chiếc xe này cẩn thận vào, nhé?
13. Đáp án. did she
Giải thích:

Trang 14
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính có hardly (hầu như không) → mệnh đề chính phủ định → đuôi phải
khẳng định
Động từ trong trong mệnh đề trước là believed → câu hỏi đuôi dùng did.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là she → câu hỏi đuôi dùng she.
Dịch nghĩa: Cô ấy hầu như không tin vào câu chuyện anh bịa ra mà, phải không?
14. couldn’t it
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là could → câu hỏi đuôi dùng couldn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là This industry → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Ngành công nghiệp này có thể phát triển một chiến lược mới, phải không?
15. Đáp án. will you
Giải thích:
Câu mệnh lệnh ở đầu → will/ would/ could you ở đuôi.
Câu hỏi đuôi dùng chủ ngữ you.
Dịch nghĩa: Bôi một ít kem chống nắng lên mặt trước khi ra ngoài, nhé?
16. Đáp án. shall we
Giải thích:
Câu mời/ rủ với Let’s ở đầu → shall we ở đuôi.
Dịch nghĩa: Chúng ta hãy lắng nghe tiếp viên hàng không, được không?
17. Đáp án. do they
Giải thích:
Nếu mệnh đề đứng trước không chứa not nhưng chứa một cụm từ có ý nghĩa phủ định nobody chúng ta
cũng coi là câu phủ định, do vậy đuôi của câu hỏi ở dạng khẳng định.
Động từ trong trong mệnh đề trước là has → câu hỏi đuôi dùng do.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là nobody → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Không ai có quyền làm tổn thương người khác, đặc biệt là một người phụ nữ không có khả
năng tự vệ, phải không?
18. Đáp án. did they
Giải thích:

Trang 15
Nếu mệnh đề đứng trước không chứa not nhưng chứa một cụm từ có ý nghĩa phủ định (never, seldom,
neither,...) chúng ta cũng coi là câu phủ định, do vậy đuôi của câu hỏi ở dạng khẳng định. Động từ trong
trong mệnh đề trước là had → câu hỏi đuôi dùng did. Chủ ngữ trong mệnh đề trước là them → câu hỏi
đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Không ai trong số họ hiểu là cô ấy đang nghĩ gì, phải không?
19. Đáp án. did they
Giải thích:
Với câu sử dụng used to (đã từng) thì ta dùng quá khứ đơn cho câu hỏi đuôi.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là women → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Phụ nữ đã từng không hề nói chuyện chính trị ở đất nước này, phải không?
20. Đáp án. won’t you
Giải thích:
Diễn tả lời mời thì ta dùng won’t you cho câu hỏi đuôi.
Dịch nghĩa: Đến đây và ngồi xuống nào. Bạn có muốn uống một tách trà không?
III- Make a new sentence with a tag question based on the meaning of the first sentence, beginning
as shown.
41. The guests haven’t arrived, have they?
Giải thích: Câu hỏi đuôi nhằm xác định sự thật là chưa khách hàng nào tới.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Chưa khách hàng nào tới, phải không?
42. Your name is Jammy, isn’t it?
Giải thích: Câu hỏi đuôi nhằm xác định lại tên của 1 người.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Tên của bạn là Jimmy, phải không?
43. I didn’t leave my bag on the desk, did I?
Giải thích: Ngừơi hỏi muốn xác định bạn có chắn chắn đã để lại chiếc ví trên bàn không, bạn tự hỏi mình
vì không nhớ chính xác mình có để không.
Câu hỏi đuôi với thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Tôi đã không để chiếc túi trên bàn mà, phải không nhỉ?
44. Chandler hasn’t got married, has he?
Trang 16
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để xác định lại thông tin vừa mới nghe.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Chander chưa cưới vợ mà, phải không?
45. This book is by Nguyen Nhat Anh, isn’t it?
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để kiểm tra lại xem quyển sách này có đúng là của tác giả
Nguyễn Nhật Ánh không.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Cuốn sách này được viết bởi tác giả Nguyễn Nhật Ánh, phải không?
46. Ngan, you have a pen, don’t you?
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để hỏi Ngân xem cô ấy có bút không.
Dịch nghĩa: Ngân, bạn có bút mà, phải không?
47. Honey, you could get me some chocolate, couldn’t you?
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để hỏi nhờ chồng của bạn.
Câu hỏi đuôi với động từ khuyết thiếu.
Dịch nghĩa: Anh yêu, anh có thể mua cho em chút chocolate mà, phải không?
48. Hang, you don’t know where Quan is, do you?/ Hang, you haven’t seen Quan, have you?
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để hỏi Quân đang ở đâu.
Câu hỏi đuôi với hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Hằng, bạn không biết Quân ở đâu, phải không?/ Hằng, bạn không thấy Quân ở đâu mà,
phải không?
49. You haven’t done your homework, have you?
Giải thích: Người mẹ sử dụng câu hỏi đuôi để xác định lại mối nghi ngờ của mình.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Con chưa làm xong bài tập mà, phải không?
50. John, you haven’t seen my keys, have you?
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để hỏi về chiếc chìa khoá của mình.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: John, anh không thấy chùm chìa khoá của em nhỉ, phải không.

Trang 17

You might also like