Professional Documents
Culture Documents
ÔN THI KỸ THUẬT SỐ
ÔN THI KỸ THUẬT SỐ
ÔN THI KỸ THUẬT SỐ
Dạng 1: Chuyển đổi từ số nhị phân sang thập phân (BIN sang DEC) ..................................... 1
Dạng 2: Chuyển đổi từ số thập phân sang nhị phân (DEC sang BIN) ..................................... 1
Dạng 4: Tham khảo thêm phần cộng trừ hai số có dấu ............................................................. 4
Dạng 4: Đưa về dạng tổng các tích chuẩn và lập bảng chân trị .............................................. 10
Dạng 5: Đưa về dạng tích các tổng chuẩn và lập bảng chân trị .............................................. 11
Mạch giải mã 4 sang 16, tích cực mức thấp 74LS154 ............................................................ 22
Mạch dồn kênh gồm 4 mạch dồn kênh 2 sang 1 74LS157 ..................................................... 28
Mạch dồn kênh gồm 2 mạch dồn kênh 4 sang 1 74LS153 ..................................................... 32
Dạng 1: Chuyển đổi từ số nhị phân sang thập phân (BIN sang DEC).
1 1 1 1 1 1 1 1 1 . 1 1 1
Ví dụ:
1100110𝑏 = 2 + 4 + 32 + 64 = 102
101.101 = 1 + 4 + 0.5 + 0.125 = 5.625
Dạng 2: Chuyển đổi từ số thập phân sang nhị phân (DEC sang BIN).
Ví dụ 1: Chuyển số 25 sang số nhị phân bằng phương pháp chia đôi.
25: 2 = 12 𝑑ư 1
12: 2 = 6 𝑑ư 0
6: 2 = 3 𝑑ư 0
3: 2 = 1 𝑑ư 1
1: 2 = 1 𝑑ư 1
→ 25 = 11001 (lấy từ dưới lên)
Ví dụ 2: Chuyển số 0.3125 sang số nhị phân bằng phương pháp nhân đôi.
0.3125 × 2 = 0.625 𝑙ấ𝑦 0
0.625 × 2 = 1.25 𝑙ấ𝑦 1
0.25 × 2 = 0.5 𝑙ấ𝑦 0
0.5 × 2 = 1.0 𝑙ấ𝑦 1
→ 0.3125 = 0.0101 (lấy từ trên xuống dưới)
1
Ví dụ 3: Chuyển số 35.375 sang số nhị phân.
35: 2 = 17 𝑑ư 1
17: 2 = 8 𝑑ư 1
8: 2 = 4 𝑑ư 0
→ 35 = 100011
4: 2 = 2 𝑑ư 0
2: 2 = 1 𝑑ư 0
1: 2 = 0 𝑑ư 1
0.5 × 2 = 1 𝑙ấ𝑦 1
→ 35 = 100011.011
+ Số dương: Chuyển đổi sang số nhị phân bình thường và thêm các bit 0 vào trước để
đủ số bit yêu cầu.
2
+ Số âm: Là bù 2 của số dương tương ứng.
Số 25 là 00011001
Số nhị phân: 00011001
Bù 1: 11100110
Cộng 1: 1
Bù 2: 11100111
Vậy số −25 = 11100111
Lưu ý:
Sử dụng dạng bù 2.
Số 118 là 01110110
Số nhị phân: 01110110
Bù 1: 10001001
Cộng 1: 1
Bù 2: 10001010
Vậy số −118 = 10001010
3
Dạng 4: Tham khảo thêm phần cộng trừ hai số có dấu.
4
Dạng 6: Số bát phân (OCT).
5
Dạng 7: Mã BCD.
6
Dạng 8: Mã Gray.
7
8
PHẦN 2: ĐẠI SỐ BOOL
Định lý DeMorgan
𝐶𝐷 + 𝐸̅ 𝐹 ) + ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
= 𝐴𝐵 + (̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅ ̅̅̅̅ + 𝐶𝐷
(𝐴𝐵 ̅̅̅̅)
= 𝐴𝐵 + ̅̅̅̅ ̅̅̅̅
𝐶𝐷 . 𝐸̅ 𝐹 + 𝐴𝐵. 𝐶𝐷 = 𝐴𝐵 + (𝐶̅ + 𝐷
̅ ). (𝐸 + 𝐹̅ )
Ví dụ 2:
𝑋 = 𝐵̅𝐶𝐷
̅ + 𝐴𝐵̅
9
Dạng 3: Đơn giản biểu thức.
Ví dụ 3:
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
̅̅̅̅ ̅̅̅̅ . ̅̅̅̅
𝐴̅𝐶̅ . 𝐴𝐶 𝐴̅𝐵
= 𝐴̅𝐶̅ + 𝐴𝐶 + 𝐴̅𝐵
Dạng 4: Đưa về dạng tổng các tích chuẩn và lập bảng chân trị.
4 2 1
= 𝑚3 + 𝑚2 + 𝑚6 + 𝑚2 + 𝑚0 + 𝑚 5
= ∑(0,2,3,5,6)
8 4 2 1
Ví dụ 5: W X Y Z
𝑋̅ + 𝑌𝑍̅ + 𝑊𝑍 + 𝑋𝑌̅𝑍
= 𝑊𝑋̅ 𝑌𝑍 + 𝑊
̅ 𝑋̅ 𝑌𝑍 + 𝑊𝑋̅ 𝑌̅𝑍 + 𝑊𝑋̅ 𝑌𝑍̅ + 𝑊
̅ 𝑋̅ 𝑌̅𝑍 + 𝑊
̅ 𝑋̅ 𝑌𝑍̅ + 𝑊𝑋̅ 𝑌̅𝑍̅ + 𝑊
̅ 𝑋̅ 𝑌̅𝑍̅
+ 𝑊𝑋𝑌𝑍̅ + 𝑊
̅ 𝑋𝑌𝑍̅ + 𝑊𝑋̅ 𝑌𝑍̅ + 𝑊
̅ 𝑋̅ 𝑌𝑍̅ + 𝑊𝑋𝑌𝑍 + 𝑊𝑋̅ 𝑌𝑍 + 𝑊𝑋𝑌̅𝑍 + 𝑊𝑋̅ 𝑌̅𝑍
+ 𝑊𝑋𝑌̅𝑍 + 𝑊
̅ 𝑋𝑌̅𝑍
= 𝑚11 + 𝑚3 + 𝑚9 + 𝑚10 + 𝑚1 + 𝑚2 + 𝑚8 + 𝑚0
+ 𝑚13 + 𝑚5
= ∑(0,1,2,3,5,6,8,9,10,11,13,14,15)
10
Dạng 5: Đưa về dạng tích các tổng chuẩn và lập bảng chân trị.
4 2 1
Ví dụ 6: (𝐴 + 𝐵)(𝐴 + 𝐶)(𝐴 + 𝐵 + 𝐶) ( A B C )
= 𝑀0 . 𝑀1 . 𝑀0 . 𝑀2 . 𝑀0
= ∏(0,1,2)
00 01 11 10 00 01 11 10
C CD
0 0 2 6 4 00 0 4 12 8
1 1 3 7 5 01 1 5 13 9
11 3 7 15 11
Bìa Karnaugh 3 biến
10 2 6 14 10
Ví dụ 7:
= ∑(3,5,7,8,9,10,11,13,15)
Cách 2:
ABCD-1111
𝐴̅ 𝐵̅ 𝐶̅ 𝐷
̅-0000
11
𝐴 𝐵̅ − 1 0 _ _ : những vị trí 𝐴 𝐵̅ − 1 0 thì điền hết số 1.
Rút gọn:
= 𝐴𝐵̅ + 𝐵𝐷 + 𝐶𝐷
Ví dụ 8:
= ∏(0,1,2,3,5,6,7,10,11,14)
Cách 2:
WXYZ – 0000
̅ 𝑋̅ 𝑌̅ 𝑍̅ – 1 1 1 1
𝑊
Rút gọn:
12
PHẦN 3: PHÂN TÍCH MẠCH LOGIC
- B1: Nếu chưa cho sẵn biểu thức mà cho bảng chân trị thì dùng phương pháp bìa
Karnaugh để rút gọn ra được biểu thức.
- B2: Rút gọn biểu thức cho tối giản nhất nếu còn có thể rút gọn bằng phương pháp bìa
Karnaugh.
Lấy bù 2 lần:
̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿
𝐹1 = 𝐵̅𝐷
̅ + 𝐴𝐷 ̅
A B C D
13
Dạng 2: Thực hiện mạch logic bằng cổng NOR.
Cách làm tương tự cổng NAND.
Ví dụ 2:
𝐹2 (𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷 ) = 𝐴̅𝐵𝐶 + 𝐴̅𝐶̅ 𝐷 + 𝐴̅𝐶̅ 𝐷
̅ + 𝐵𝐶𝐷
̅
= 𝑚6 + 𝑚7 + 𝑚1 + 𝑚5 + 𝑚0
𝑚4 + 𝑚6 + 𝑚14
= ∑(0,1,4,5,6,7,14)
= ∏(2,3,8,9,10,11,12,13,15)
= ̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿
(𝐵 + 𝐶̅ )(𝐴̅ + 𝐶)(𝐴̅ + 𝐷 ̅)
(̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐵 + 𝐶̅ ) + (̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝐴̅ + 𝐶 ) + ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
(𝐴̅ + 𝐷̅)
A B C D
14
PHẦN 4: MẠCH TỔ HỢP
Dạng 1: Mạch cộng.
15
Mạch cộng 4 bit 74LS83.
Ví dụ 1: Mạch cộng 4 bit 74LS83 có A = 1101, B = 0111 và 𝐶0 = 1. Xác định các bit
ngõ ra. C4 C3 C2 C1
1 1 1 1
𝐴4 𝐴3 𝐴2 𝐴1 = 1 1 0 1
𝐶0 = 1 chính là bit nhớ 𝐶𝑖𝑛
A: 1101 𝐵4 𝐵3 𝐵2 𝐵1 = 0 1 1 1
B: 0111 𝑆4 𝑆3 𝑆2 𝑆1 = 0 1 0 1
16
Dạng 2: Mạch so sánh.
17
Mạch so sánh 2 số 4 bit 74LS85:
18
Ví dụ 2: Mạch so sánh 4 bit 74LS85 có các ngõ vào 𝐴3 𝐴2 𝐴1 𝐴0 = 1001, 𝐵3 𝐵2 𝐵1 𝐵0 =
1001, (𝐴 < 𝐵𝑖 ) = 1, (𝐴 = 𝐵𝑖 ) = 1, (𝐴 > 𝐵𝑖 ) = 0. Xác định các ngõ ra (𝐴 < 𝐵𝑜 ), (𝐴 =
𝐵𝑜 ), (𝐴 > 𝐵𝑜 ).
Dựa hoàn toàn vào bảng chân trị của 74LS85, tra để có được kết quả:
Có (𝐴 = 𝐵𝑖 ) = 1
Mạch giải mã gồm 2 mạch giải mã 2 sang 4, tích cực mức thấp 74LS139:
X0
X1
X0
X1
19
Ví dụ 3: Mạch giải mã 2 sang 4 dùng IC 74LS139 có các ngõ vào 𝐴 = 0, 𝐵 = 1, 𝐺̅ = 1.
Các ngõ ra sẽ như thế nào?
- 𝐺̅ = 1 nên IC 74LS139 không giải mã và tất cả các ngõ ra đều bằng 1 (𝑌̅0 = 𝑌̅1 =
𝑌̅2 = 𝑌̅3 = 1).
Ví dụ 4: Mạch giải mã 3 sang 8 74LS138 có ngõ ra 𝑌̅6 = 0 và các ngõ ra còn lại bằng 1.
̅̅̅̅̅
Xác định giá trị các bit ở ngõ vào (𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐺1 , 𝐺 ̅̅̅̅̅
2𝐴 , 𝐺2𝐵 ).
̅̅̅̅̅
- Mạch cho phép giải mã do có ngõ ra 𝑌̅6 = 0 nên 𝐺1 = 1, 𝐺 ̅̅̅̅̅
2𝐴 = 𝐺2𝐵 = 0
Ví dụ 5: Cho hàm 𝐹(𝑥, 𝑦, 𝑧) biểu diễn bằng bảng chân trị. Thực hiện hàm F bằng IC giải
mã 74LS138
𝐹 (𝑥, 𝑦, 𝑧) = ∑(0,2,3,5)
20
Ví dụ 6: Xác định hàm 𝐹(𝐴, 𝐵, 𝐶) được biểu diễn bằng mạch giải mã như:
𝐹 (𝐴, 𝐵, 𝐶 ) = 𝑀1 . 𝑀4 . 𝑀7
Ví dụ 7: Xác định hàm 𝐹(𝐴, 𝐵, 𝐶) được biểu diễn bằng mạch giải mã như:
𝐹 (𝐴, 𝐵, 𝐶 ) = 𝑚0 + 𝑚1 + 𝑀6
= 𝐴̅𝐵̅𝐶̅ + 𝐴̅𝐵̅𝐶 + 𝐴̅ + 𝐵̅ + 𝐶
= 𝐴̅𝐵̅(𝐶̅ + 𝐶) + 𝐴̅ + 𝐵̅ + 𝐶
= 𝐴̅𝐵̅ + 𝐴̅ + 𝐵̅ + 𝐶
= 𝐴̅(𝐵̅ + 1) + 𝐵̅ + 𝐶
= 𝐴̅ + 𝐵̅ + 𝐶
= 𝑀6
21
Mạch giải mã 4 sang 16, tích cực mức thấp 74LS154:
Ví dụ 9: Mạch giải mã 74LS154 có mức LOW ở chân ngõ ra số 10, xác định các ngõ
vào.
22
Ví dụ 10: Cho hàm 𝐹 (𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷 ) = 𝐴̅𝐵𝐶 + 𝐴𝐵𝐷
̅ + 𝐵𝐶̅ 𝐷 .
Giải
= ∑(5,6,7,12,13,14) (chuẩn 1)
= ∏(0,1,2,3,4,8,9,10,11,15) (chuẩn 2)
23
Mạch giải mã BCD sang led 7 đoạn 74HC47:
24
Ngõ vào Ngõ ra Kết quả hiển
thị trên LED 7
̅̅̅̅
𝐿𝑇 ̅̅̅̅̅
𝑅𝐵𝐼 D3 D2 D1 D0 𝐵𝐼 ̅̅̅̅̅̅
̅̅̅ /𝑅𝐵𝑂 A B C D E F G
đoạn
0 X X X X X 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
1 X 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 1
1 X 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 0
1 X 0 0 1 1 0 0 0 0 0 1 1 0
1 X 0 1 0 0 0 1 0 0 1 1 0 0
1 X 0 1 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0
1 X 0 1 1 0 0 1 1 0 0 0 0 0
1 X 0 1 1 1 0 0 0 0 1 1 1 1
1 X 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 X 1 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0
1 X 1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0
1 X 1 0 1 1 0 1 1 0 0 1 1 0
1 X 1 1 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0
1 X 1 1 0 1 0 0 1 1 0 1 0 0
1 X 1 1 1 0 0 1 1 1 0 0 0 0
1 X 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1
25
Ví dụ 11: Mạch giải mã BCD sang LED 7 đoạn 74HC47 (ngõ ra tích cực mức thấp) có
̅̅̅̅ = 0, 𝑅𝐵𝐼
𝐴3 𝐴2 𝐴1 𝐴0 = 0100, 𝐿𝑇 ̅̅̅̅̅ = 0. Xác dịnh giá trị các ngõ ra.
Ví dụ 12: Mạch giải mã BCD sang LED 7 đoạn 74HC47 có 𝐴3 𝐴2 𝐴1 𝐴0 = 0000, ̅̅̅̅
𝐿𝑇 =
1, ̅̅̅̅̅
𝑅𝐵𝐼 = 0. Giá trị các ngõ ra.
̅̅̅̅ = 1, 𝑅𝐵𝐼
Vì 𝐿𝑇 ̅̅̅̅̅ = 0 𝑣à 𝐴3 𝐴2 𝐴1 𝐴0 = 0000 nên LED sẽ không hiển thị. Nên tất cả các
̅̅̅̅̅̅ = 0.
̅̅̅ /𝑅𝐵𝑂
ngõ ra đều bằng 1 và 𝐵𝐼
26
Mạch mã hóa ưu tiên 8 sang 3 74LS148:
Ví dụ 13: Mạch mã hóa ưu tiên 8 sang 3 74LS148 với các ngõ vào ̅̅̅ ̅̅̅̅ = 1,
𝐸𝐼 = 0 và 𝑋0
̅̅̅̅ = 0, 𝑋2
𝑋1 ̅̅̅̅ = 0, 𝑋3
̅̅̅̅ = 0, 𝑋4 ̅̅̅̅ = 0, 𝑋6
̅̅̅̅ = 1, 𝑋5 ̅̅̅̅ = 1, 𝑋7
̅̅̅̅ = 1. Giá trị ngõ ra.
Ví dụ 14: Mạch mã hóa ưu tiên 8 sang 3 74LS148 (ngõ ra tích cực mức thấp) có các ngõ
̅̅̅̅ 𝐴1
ra 𝐴2 ̅̅̅̅ 𝐴0
̅̅̅̅ = 101, 𝐺𝑆
̅̅̅̅ = 0, 𝐸𝑂
̅̅̅̅ = 1. Xác định các ngõ vào.
27
Dạng 5: Mạch dồn kênh.
28
Ví dụ 15: Mạch dồn kênh 8 sang 1 74LS151 có các ngõ vào 𝐶𝐵𝐴 = 110, 𝐷0 = 0, 𝐷1 =
1, 𝐷2 = 0, 𝐷3 = 1, 𝐷4 = 1, 𝐷5 = 0, 𝐷6 = 1, 𝐷7 = 1. Xác định ngõ ra.
Giải
̅ + 𝐵̅𝐶̅ 𝐷
𝐹 (𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷 ) = 𝐴𝐵̅ 𝐶 + 𝐴𝐶𝐷
= 𝐴𝐵̅ 𝐶𝐷 + 𝐴𝐵̅𝐶𝐷
̅ + 𝐴𝐵𝐶𝐷 ̅ + 𝐴𝐵̅𝐶̅ 𝐷 + 𝐴̅𝐵̅ 𝐶̅ 𝐷
̅ + 𝐴𝐵̅𝐶𝐷
= 𝐴𝐵̅ 𝐶(𝐷 + 𝐷
̅+𝐷 ̅ + 𝐴𝐵̅𝐶̅ 𝐷 + 𝐴̅𝐵̅𝐶̅ 𝐷
̅ ) + 𝐴𝐵𝐶𝐷
̅ + 𝑚4 . 𝐷 + 𝑚0 . 𝐷
= 𝑚 5 . (1) + 𝑚 7 . 𝐷
29
Cách 2: Lập bảng chân trị.
̅ + 𝐵̅𝐶̅ 𝐷 = ∑( 1,9,10,11,14).
𝐹 (𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷 ) = 𝐴𝐵̅ 𝐶 + 𝐴𝐶𝐷
A B C D F A B C F
0 0 0 0 0 0 0 0 D
D
0 0 0 1 1 0 0 1 0
0 0 1 0 0 0 1 0 0
0
0 0 1 1 0 0 1 1 0
0 1 0 0 0 1 0 0 D
0
0 1 0 1 0 1 0 1 1
0 1 1 0 0 1 1 0 0
0
0 1 1 1 0 1 1 1 D̅
1 0 0 0 0
D
1 0 0 1 1
1 0 1 0 1
1
1 0 1 1 1
1 1 0 0 0
0
1 1 0 1 0
1 1 1 0 1
D̅
1 1 1 1 0
+ Nếu có sự khác biệt → từ vị trí có số 1 chiếu sang cột D, số 1 thì là D, số 0 thì là D̅.
+ Nếu có sự khác biệt → từ vị trí có số 0 chiếu sang cột D, số 0 thì là D, số 1 thì là D̅.
Từ bảng chân trị tiến hành vẽ mạch logic giống như ở cách 1.
30
Ví dụ 17: Xác định hàm 𝐹(𝐴, 𝐵, 𝐶) được biểu diễn bằng mạch dồn kênh (mạch Mux)
như hình:
𝐹 (𝐴, 𝐵, 𝐶 ) = ∑ 𝑚𝑖 . 𝐷𝑖 = 𝑚2 + 𝑚4 + 𝑚5 + 𝑚7 = ∑(2,4,5,7)
Ví dụ 18: Xác định hàm 𝐹(𝐴, 𝐵, 𝐶) được biểu diễn bằng mạch dồn kênh (mạch Mux)
như hình:
̅ + 𝑚1 . 𝐷
𝐹 (𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷 ) = 𝑚3 + 𝑚0 . 𝐷 ̅ + 𝑚4 . 𝐷
̅ + 𝑚5 . 𝐷 + 𝑚6 . 𝐷
= 𝐴̅𝐵𝐶 + 𝐴̅𝐵̅𝐶̅ 𝐷
̅ + 𝐴̅𝐵̅𝐶𝐷
̅ + 𝐴𝐵̅ 𝐶̅ 𝐷
̅ + 𝐴𝐵̅𝐶𝐷 + 𝐴𝐵𝐶̅ 𝐷
= 𝑚6 + 𝑚7 + 𝑚0 + 𝑚2 + 𝑚8 + 𝑚11 + 𝑚13
= ∑(0,2,6,7,8,11,13)
31
Mạch dồn kênh gồm 2 mạch dồn kênh 4 sang 1 74LS153:
Giải
= 𝐴̅𝐵 (𝐶𝐷 + 𝐶𝐷
̅ + 𝐶̅ 𝐷 ) + 𝐴𝐵(𝐶𝐷
̅ + 𝐶̅ 𝐷
̅ + 𝐶̅ 𝐷 )
= 𝐴̅𝐵 (𝐶 + 𝐶̅ 𝐷 ) + 𝐴𝐵(𝐷
̅ + 𝐶̅ 𝐷 )
= 𝐴̅𝐵 (𝐶 + 𝐷 ) + 𝐴𝐵(𝐷
̅ + 𝐶̅ )
̅ + 𝐶̅ )
= 𝑚1 (𝐶 + 𝐷 ) + 𝑚3 (𝐷
32
Cách 2: Lập bảng chân trị.
A B C D F A B F
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 1 0 0 1 C+D
0
0 0 1 0 0 1 0 0
0 0 1 1 0 1 1 C̅ + D̅
0 1 0 0 0
0 1 0 1 1
C+D
0 1 1 0 1
0 1 1 1 1
1 0 0 0 0
1 0 0 1 0
0
1 0 1 0 0
1 0 1 1 0
1 1 0 0 1
1 1 0 1 1
C̅ + D̅
1 1 1 0 1
1 1 1 1 0
+ Nếu có sự khác biệt → chọn giá trị khác biệt nhất rồi chiếu sang cột C và D.
33
+ Trường hợp có giá trị cặp (VD: 0 0 1 1) thì có thể chọn bất kỳ 1 hoặc 0 rồi chiều sang
cột C và D.
. Nếu chọn 1: nếu có cột nào có 2 giá trị trùng nhau → lấy, giá trị 0 sẽ là C̅ và D̅, giá trị
1 sẽ là C và D.
. Nếu chọn 0: nếu có cột nào có 2 giá trị trùng nhau → lấy, giá trị 0 sẽ là C và D, giá trị
1 sẽ là C̅ và D̅.
C̅ D
C D̅
Từ bảng chân trị tiến hành vẽ mạch logic giống như ở cách 1.
34
PHẦN 5: MẠCH TUẦN TỰ
D Flip Flop:
Đối với D Flip Flop: Ngõ ra kế tiếp sẽ phụ thuộc vào biến ngõ vào D. Nếu xung
block dù là tác động cạnh lên hay cạnh xuống thì nó sẽ bắt trạng thái hiện tại của ngõ
vào để làm trạng thái kế tiếp.
35
Ví dụ 1: Vẽ giản đồ thời gian thể hiện quan hệ của các biến ngõ vào ra ngõ ra.
T Flip Flop:
36
Ví dụ 2: Vẽ giản đồ thời gian thể hiện quan hệ của các biến ngõ vào ra ngõ ra.
Giải
37
JK Flip Flop:
38
Dạng 2: Mạch đếm nối tiếp.
39
Ví dụ 3: Thiết kế mạch đếm nối tiếp dùng D-FF thực hiện dãy đếm sau:
0→1→2→3→4→5→6→7→8→9→0
- Chọn xung tác động cạnh xuống, đây là mạch đếm lên → ngõ ra Q của FF trước
sẽ kết nối với CLK của FF phía sau.
- Đề yêu cầu là 9 về 0 nhưng trên thực tế sự chuyển trạng thái trở về là rất nhanh nên
không thể nhìn thấy được nên trên ta mới thấy là 9 về 0, nhưng sự thật là nó chuyển từ
10 về 0.
- Ngõ ra F sẽ nối vào chân Preset hoặc Clean tùy thuộc vào con số ta muốn trở về. Chân
Preset sẽ là số 1, chân Clean sẽ là số 0. Ví dụ trường hợp này là về số 0 có mã nhị phân
là 0 0 0 0, nên ngõ ra F sẽ nối vào 4 chân Clean.
- Những chân Preset còn lại phải nối lên Vcc (nguồn dương) để mạch có thể hoạt động.
- Các ngõ ra Q3, Q2, Q1, Q0 sẽ nối vào phần mạch có LED 7 đoạn và IC 74LS47 để hiển
thị giá trị đếm mà ta đã thiết kế. (Q3 là trọng số cao nhất).
40
Ví dụ 4: Thiết kế mạch đếm nối tiếp dùng T-FF thực hiện dãy đếm sau:
3 → 4 → 5 → 6 → 7 → 8 → 9 → 10 → 11 → 12 → 3
- Chọn xung tác động cạnh lên, đây là mạch đếm lên → ngõ ra Q̅ của FF trước sẽ
kết nối với CLK của FF phía sau.
41
Ví dụ 5: Thiết kế mạch đếm nối tiếp dùng D-FF thực hiện dãy đếm sau:
13 → 12 → 11 → 13
- Chọn xung tác động cạnh lên, đây là mạch đếm xuống → ngõ ra Q của FF trước
sẽ kết nối với CLK của FF phía sau.
TH1
TH2
42
Ví dụ 6: Thiết kế mạch đếm nối tiếp dùng T-FF thực hiện dãy đếm sau:
14 → 13 → 12 → 11 → 10 → 9 → 8 → 7 → 6 → 5 → 4 → 3 → 14
- Chọn xung tác động cạnh xuống, đây là mạch đếm xuống→ ngõ ra Q̅ của FF
trước sẽ kết nối với CLK của FF phía sau.
̅̅̅3 + 𝑄0
a) 𝐷𝐾 = 𝑄 ̅̅̅1 + 𝑄0
b) 𝐷𝐾 = 𝑄 c) 𝐷𝐾 = ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝑄0 . 𝑄1 . 𝑄3
Q3 Q2 Q1 Q0 Giải
a) 1 0 0 0 = 8
1 0 1 0 = 10 1 0
1 1 0 0 = 12
1 1 1 0 = 14
43
- Mạch sẽ đếm trong khoảng từ 0 đến 7. Nếu chọn trạng thái quay lại là 9, 11, 13 nó sẽ
giữ nguyên tại những số đó.
- Với hàm đã cho tại các vị trí 8 10 12 14 nó sẽ tiến hành return lại trạng thái mong
muốn.
- Trong trường hợp nếu đề yêu cầu đếm từ vị trí 1. Câu hỏi đặt ra là nếu nó đếm lên thì
nó sẽ dừng tại vị trí số 7.
- Trong trường hợp nếu đề yêu cầu đếm từ vị trí 7 mà yêu cầu đếm xuống thì nó sẽ đi từ
7 xuống đến 1 → 0 → 15 →7.
b) ̅̅̅1
𝑄 + 𝑄0
1 0
𝑄3 𝑄2 𝑄1 𝑄0
0 0 1 0 = 2
0 1 1 0 = 6
1 0 1 0 = 10
1 1 1 0 = 14
c) ̅̅̅3
𝑄 + ̅̅̅1
𝑄 + ̅̅̅0
𝑄
1 1 1
𝑄3 𝑄2 𝑄1 𝑄0
1 0 1 1 = 11
1 1 1 1 = 15
44
Ví dụ 8: Cho mạch đếm nối tiếp như hình. Mạch sẽ bắt đầu đếm từ 0 đến giá trị tối đa
là bao nhiêu.
Giải
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
𝑄 3 . 𝑄1 . 𝑄0
̅̅̅3
𝑄 + ̅̅̅1
𝑄 + ̅̅̅0
𝑄
1 1 1
𝑄3 𝑄2 𝑄1 𝑄0
1 0 1 1 = 11
1 1 1 1 = 15
Dùng D-FF: có xung cạnh xuống và Q của FF trước nối với CLK của FF sau nên mạch
sẽ đếm lên.
Kết luận: Mạch sẽ bắt đầu đếm từ 0 đến giá trị tối đa là 11.
45
Dạng 3: Mạch đếm song song.
Ví dụ 9: Thiết kế mạch đếm song song dùng JK-FF thực hiện dãy đếm sau:
Giải
46
𝑄2 𝑄1 𝑄0 𝑄2 + 𝑄1 + 𝑄0 + 𝐽2 𝐾2 𝐽1 𝐾1 𝐽0 𝐾0
0 0 0 0 1 0 0 X 1 X 0 X
0 0 1 1 0 0 1 X 0 X X 1
0 1 0 0 0 1 0 X X 1 1 X
0 1 1 X X X X X X X X X
1 0 0 1 1 1 X 0 1 X 1 X
1 0 1 X X X X X X X X X
1 1 0 X X X X X X X X X
1 1 1 0 0 0 X 0 X 1 X 1
47
Ví dụ 10: Thiết kế mạch đếm song song dùng T-FF thực hiện dãy đếm sau:
Giải
𝑄2 𝑄1 𝑄0 𝑄2 + 𝑄1 + 𝑄0 + 𝑇2 𝑇1 𝑇0
0 0 0 0 0 1 0 0 1
0 0 1 1 0 1 1 0 0
0 1 0 1 0 0 1 1 0
0 1 1 0 1 0 0 0 1
1 0 0 0 0 0 1 0 0
1 0 1 1 1 1 0 1 0
1 1 0 0 1 1 1 0 1
1 1 1 1 1 0 0 0 1
48
Ví dụ 11: Thiết kế mạch đếm song song dùng D-FF thực hiện dãy đếm sau:
9→8→7→6→5→4→3→2→9
Giải
𝑄3 𝑄2 𝑄1 𝑄0 𝑄3 + 𝑄2 + 𝑄1 + 𝑄0 + 𝐷3 𝐷2 𝐷1 𝐷0
0 0 0 0 X X X X X X X X
0 0 0 1 X X X X X X X X
0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 1
0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 1 0
0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 1 1
0 1 0 1 0 1 0 0 0 1 0 0
0 1 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1
0 1 1 1 0 1 1 0 0 1 1 0
1 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1
1 0 0 1 1 0 0 0 1 0 0 0
1 0 1 0 X X X X X X X X
1 0 1 1 X X X X X X X X
1 1 0 0 X X X X X X X X
1 1 0 1 X X X X X X X X
1 1 1 0 X X X X X X X X
1 1 1 1 X X X X X X X X
49
Tra các giá trị D dùng bảng kích thích bên cạnh.
Giải
- Lập bảng chuyển trạng thái.
50
- Bằng các cổng điều khiển đã cho điền vào các giá trị T tương ứng theo đúng nguyên
tắc của cổng logic.
- Từ giá trị Q và T tiến hành xác định các trạng thái Q+.
- Theo giá trị trạng thái kế tiếp thiết lập vòng đếm.
𝑄2 𝑄1 𝑄0 𝑇2 𝑇1 𝑇0 𝑄2 + 𝑄1 + 𝑄0 +
0 0 0 1 0 1 1 0 1
0 0 1 0 0 1 0 0 0
0 1 0 1 1 0 1 0 0
0 1 1 0 1 0 0 0 1
1 0 0 1 0 1 0 0 1
1 0 1 1 1 1 0 1 0
1 1 0 1 1 0 0 0 0
1 1 1 1 1 0 0 1 1
51