Chủ đề môn Nghe nói 3 thi

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

CHỦ ĐỀ 1

How do you manage your money?


Bạn quản lý tiền của mình như thế nào?
I manage my money by creating a detailed monthly budget to track both my income and
, ensuring that I live within my means. I prioritize saving by automatically transferring a portion
of my earnings into a high-yield savings account, which helps me build an emergency fund and
save for future goals. Additionally, I invest in a diversified portfolio that includes stocks, bonds,
and mutual funds to grow my wealth over the long term and secure my financial future.
Track your spending to improve your finances. Theo dõi chi tiêu của bạn để cải thiện tài chính
của bạn.
Create a realistic monthly budget. Tạo ngân sách hàng tháng thực tế.
Build up your savings—even if it takes time. Tích lũy tiền tiết kiệm của bạn—ngay cả khi việc đó
mất thời gian.
Pay your bills on time every month. Thanh toán hóa đơn đúng hạn mỗi tháng.
Cut back on recurring charges. Cắt giảm các khoản phí định kỳ.
Save up cash to afford big purchases. Tiết kiệm tiền mặt để đủ khả năng mua hàng lớn.
Start an investment strategy. Bắt đầu một chiến lược đầu tư.
1. What do you do when you need more money? Bạn làm gì khi cần thêm tiền?
Bán hàng online, Làm gia sư.

Online sales, Tutoring


(When I need more money, I look for additional income sources, such as freelancing or part-time
work. I also review and cut back on non-essential expenses to free up extra cash.)
Khi tôi cần thêm tiền, tôi tìm kiếm các nguồn thu nhập bổ sung, chẳng hạn như làm việc tự do
hoặc làm việc bán thời gian. Tôi cũng xem xét và cắt giảm các chi tiêu không cần thiết để có
thêm tiền mặt.

2. How do you live on a budget? Bạn sống tiết kiệm như thế nào?
Lên kế hoạch chi tiêu chi tiết và hợp lý. Lên danh sách trước khi mua sắm. Tập thói quen theo dõi
thu chi cá nhân. Không chi tiêu vượt mức cho mục ăn uống. Không bị cuốn theo các chương trình
khuyến mãi. Hạn chế việc vay mượn. Thanh lý các món đồ cũ. Tự thực hiện thay vì thuê mướn
quá nhiều. Tìm cách tăng thu nhập.
Make a detailed and reasonable spending plan. Make a list before shopping. Get into the habit of
tracking personal income and expenses. Do not spend too much on food. Don't get caught up in
promotions. Limit borrowing. Liquidate old items. Do it yourself instead of hiring too much. Find
ways to increase your income.
3. If you had a large amount of money what would you do with it? Nếu bạn có một số tiền lớn,
bạn sẽ làm gì với số tiền đó?
If I had a large amount of money, I would invest a significant portion in diversified assets like
stocks, bonds, and real estate to grow my wealth. I would also set aside funds for charitable
contributions and personal goals, such as travel or starting a business.
Mua nhà, mua xe hơi, gởi tiết kiệm và đi từ thiện.
Buy a house, buy a car, save money and go to charity.
4. At what age do you think children should know how to use money? Why? Bạn nghĩ trẻ nên biết
sử dụng tiền ở độ tuổi nào? Tại sao?
Trẻ từ 6 tuổi trở lên, vì lúc này trẻ đã vào lớp 1, bắt đầu biết chữ và số nên có thể sử dụng tiền để
mua đồ ăn vặt (Khi trẻ tiêu tiền vặt cũng góp phần quan trọng khi dạy trẻ tính nhẩm).
Children from 6 years old and up, because at this time they have entered grade 1 and begin to
know letters and numbers, they can use money to buy snacks (When children spend snack money,
it also plays an important role in teaching them mental arithmetic).

CHỦ ĐỀ 2
What should people do in order to get high-paying jobs?
Người ta nên làm gì để có được việc làm lương cao?
Gain professional (Tích lũy kinh nghiệm chuyên môn); Become an expert (Trở thành chuyên
gia); Develop leadership skills (Phát triển kỹ năng lãnh đạo); Experience (Có kinh nghiệm);
Education (Có trình độ học vấn); Work performance (Hiệu quả công việc).
To secure a high-paying job, one should invest in education and skill development in high-
demand fields. Networking and building professional connections can also open up more
lucrative opportunities. Additionally, gaining experience through internships or entry-level
positions can pave the way for higher-paying roles in the future.
(Để có được việc làm lương cao, người ta nên đầu tư vào giáo dục và phát triển kỹ năng trong các
lĩnh vực có nhu cầu cao. Xây dựng mạng lưới và kết nối chuyên nghiệp cũng có thể mở ra nhiều
cơ hội hấp dẫn hơn. Ngoài ra, tích lũy kinh nghiệm thông qua các kỳ thực tập hoặc các vị trí đầu
vào có thể tạo điều kiện cho những vai trò có mức lương cao hơn trong tương lai.)
1. Which one do you prefer: a job with high salary or a job that you like? Bạn thích công việc
nào hơn: công việc lương cao hay công việc bạn yêu thích?
Công việc tôi yêu thích.
I prefer a job I like more than a high salary job.
2. What are some essential skills of high job performance? Một số kỹ năng cần thiết để đạt hiệu
suất công việc cao là gì?
Quan sát từ bên ngoài. Đặt mục tiêu. Phân tích ưu và nhược điểm của bản thân. Lập kế hoạch
tương lai. Quản lý thời gian. Sáng tạo, tự tin. Ra quyết định.
Observe from the outside. Set goals. Analyze your own strengths and weaknesses. Future
planning. Time management. Creative, confident. Make decision.
3. Do you think managing a house and children is a job? Why or why not? Bạn có nghĩ quản lý
nhà cửa và con cái là một công việc không? Tại sao hoặc tại sao không?
Có, vì đây là một việc làm rất khó, nếu làm tốt chúng ta sẽ có một gia đình hạnh phúc. Là tình yêu
thương hướng về gia đình mà tất cả thành viên trong gia đình phải làm. Yes, because this is a very
difficult job, if we do it well we will have a happy family. It is love towards the family that all
family members must do.
4. Do you think who is a better homemaker, a man or a woman? Why? What are some skills that
a homemaker needs to have? Bạn nghĩ ai là người nội trợ tốt hơn, đàn ông hay phụ nữ? Tại sao?
Người nội trợ cần có những kỹ năng gì?
- Tôi nghĩ phụ nữ sẽ là người nội trợ tốt hơn vì Quan niệm của người Việt Nam thường đề cao vai
trò của người phụ nữ trong việc nội trợ, quản lý gia đình. Được coi như người giữ “tay hòm chìa
khóa”, người phụ nữ sắp xếp, tổ chức cuộc sống gia đình theo hoàn cảnh gia đình, nhu cầu của
các thành viên. Phụ nữ có những đức tính đảm đang, dịu dàng, biết thông cảm, chịu khó và sự
tinh mà đàn ông không có.
- Người nội trợ cần có những kỹ năng như lập kế hoạch, phân công công việc, sắp xếp đồ đạc, tận
dụng các dụng cụ hỗ trợ, áp dụng các mẹo vặt trong sinh hoạt, tìm kiếm niềm vui và sự sáng tạo
trong công việc nội trợ.
- I think women will be better housewives because Vietnamese beliefs often emphasize the role
of women in housework and family management. Considered the keeper of the "key box", the
woman arranges and organizes family life according to family circumstances and the needs of the
members. Women have qualities of responsibility, gentleness, sympathy, hard work and
intelligence that men do not have.
- Housewives need skills such as planning, assigning work, arranging furniture, taking advantage
of support tools, applying tips in daily life, finding joy and creativity in life. housework.

CHỦ ĐỀ 3
What kinds of challenges do you think single parents face?
Bạn nghĩ cha mẹ đơn thân phải đối mặt với những thách thức nào?
Emotional stress (Căng thẳng cảm xúc), Financial concerns (Mối quan tâm tài chính), Behavioral
problems (Vấn đề hành vi), Poor self-esteem (Lòng tự trọng kém), Loneliness (Sự cô đơn), A
Sense of Guilt (Cảm giác tội lỗi), Clinging to your children (Kỷ luật con cái), Disciplining your
children (Kết quả trẻ tiêu cực)
(In my opinion, single parents face the following challenges:
Firstly, financially, because they are fully responsible for all family expenses, such as living
expenses, studying, entertainment, health care, etc.
Second, in terms of time, juggling work, raising children and family responsibilities can
overwhelm you and lead to exhaustion. Limited personal time, less time for self-care.
Finally, about emotional and mental health, such as loneliness, lack of support, mental sharing,
susceptibility to stress,...)
1. Are there any benefits of being a single parent? Làm cha mẹ đơn thân có lợi ích gì không?
Có: làm mẹ đơn thân, bạn sẽ cảm thấy sự liên kết giữa bạn và con khăng khít hơn, bạn sẽ có thái
độ quyết đoán và dám làm, có động lực cố gắng cho bản thân và con một cuộc sống tốt, có hòa
bình của riêng mình.
Yes: as a single mother, you will feel the bond between you and your child is closer, you will
have a decisive and can-do attitude, and be motivated to try to give yourself and your child a
good, harmonious life own jar.
2. What are some differences between a single dad and a single mom? Một số điểm khác biệt
giữa một ông bố đơn thân và một bà mẹ đơn thân là gì?
Những người cha đơn thân có nhiều khả năng mắc bệnh ung thư và bệnh tim hơn những người
mẹ đơn thân. Họ có nhiều khả năng phải nằm viện hơn trong năm. Có nguy cơ tử vong sớm hơn
gấp đôi so với người mẹ đơn thân. Có lối sống lành mạnh ít hơn và có nhiều khả năng uống rượu
bia cũng như dùng ít trái cây và rau cải.
Khi một ông bố đơn thân làm điều gì đó cho con mình, ông được khen ngợi nhiều hơn mẹ đơn
thân.
Chính quyền, nhà trường hoặc các phụ huynh thích mẹ của đứa trẻ hơn là nói chuyện với cha.
Single fathers are more likely to develop cancer and heart disease than single mothers. They are
more likely to be hospitalized during the year. Are twice as likely to die prematurely as single
mothers. Have a less healthy lifestyle and are more likely to drink alcohol and consume less fruit
and vegetables.
When a single father does something for his child, he is praised more than a single mother.
The government, school or parents prefer the child's mother to talk to the father.
3. What problems do families with both mothers and fathers working in Vietnam have? Gia đình
có cả bố và mẹ đều làm việc tại Việt Nam gặp khó khăn gì?
Áp lực về kinh tế. Công việc chiếm quá nhiều thời gian. Chăm sóc, đưa đón con cái đi học khi cả
bố mẹ đều đi làm. Có thể khó tìm thời gian cho nhau như một đôi lứa.
Economic pressure. Work takes up too much time. Taking care of and taking children to school
when both parents work. It can be difficult to find time for each other as a couple.
4. Why has the divorce rate increased recently in Vietnam? Vì sao tỷ lệ ly hôn ở Việt Nam thời
gian gần đây tăng cao?
Mâu thuẫn về lối sống (thiếu kỹ năng sống, quá đề cao cái tôi của bản thân, ít quan tâm đến
chồng hoặc vợ). Ngoại tình. Yếu tố về kinh tế (kinh tế khó khăn, nghề nghiệp không ổn định, thu
nhập bấp bênh). Bạo lực gia đình. Sức khỏe. Sống xa nhau nhiều ngày.
Conflicts about lifestyle (lack of life skills, too much self-esteem, little care for husband or wife).
Adultery. Economic factors (economic difficulties, unstable career, unstable income). Domestic
violence. Health. Living apart for many days.
CHỦ ĐỀ 4
Compare the greeting rules between Americans and Vietnamese.
So sánh quy tắc chào hỏi giữa người Mỹ và người Việt.
Người Mỹ thường chào hỏi bằng cách bắt tay, ôm nhẹ, hoặc hôn má để thể hiện sự tôn
trọng. Americans often greet with a handshake, a light hug, or a kiss on the cheek to show
respect.
Người Việt đặt sự quan trọng vào các mối quan hệ thứ bậc trong giao tiếp (bố mẹ, anh chị, ông
bà, cô chú, cậu mợ); cần chào hỏi khi gặp người lớn tuổi, và với trẻ em thường đi kèm với động
tác khoanh tay cúi đầu. Vietnamese people place importance on hierarchical relationships in
communication (parents, siblings, grandparents, aunts and uncles); Greetings are needed when
meeting elders, and with children it is often accompanied by a gesture of crossing your arms and
bowing your head.
1. What topics do Vietnamese people usually discuss in small talks? Người Việt thường thảo luận
những chủ đề gì trong các cuộc nói chuyện nhỏ?
Sở thích. Kỳ nghỉ (du lịch). Thức ăn. Gia đình. Truyền thông.
Interest. Vacation (travel). Food. Family. The media.
2. What topics are impolite when we talk with people in the first meeting? Những chủ đề nào là
bất lịch sự khi chúng ta nói chuyện với mọi người trong lần gặp đầu tiên?
Những chủ đề về nhạy cảm. Vấn đề tiền bạc. Chuyện cá nhân. Chỉ nói về bản thân bạn. Xen
ngang cuộc trò chuyện. Các câu hỏi về số đo, tuổi tác. Tôn giáo và chính trị.
Sensitive topics. Financial problems. Personal problem. Just talk about yourself. Interrupt the
conversation. Questions about measurements and age. Religion and politics.
3. What advice would you give an American visiting Vietnam about the proper ways to address
people? Bạn sẽ đưa ra lời khuyên gì cho một người Mỹ đến thăm Việt Nam về cách xưng hô phù
hợp với mọi người?
Đầu tiên, chúng ta sẽ phân biệt về giới tính: nam giới thì dùng “anh”, “chú”, “bác”, “ông”;
nữ giới thì dùng “chị”, “cô”, “bác”, “bà”.
Tiếp đến, chúng ta cần ước lượng độ tuổi để biết được vai vế trong xưng hô, với người nhỏ
tuổi hơn thì có “em”, “cháu”; với người lớn tuổi hơn thì có “anh”, “chị”, “cô”, “chú”,
“bác”, “ông”, “bà”,...
First, we will differentiate by gender: men use "brother", "uncle", "uncle", "grandfather"; Women
use "sister", "aunt", "uncle", "grandmother".
Next, we need to estimate age to know the role in address. For younger people, there is "younger
brother", "nephew"; For older people, there are "brother", "sister", "aunt", "uncle", "uncle",
"grandfather", "grandmother",...
4. Before you buy an expensive product, such as a camera or computer, do you read the
comments posted on the Internet by other people who have used it? Why or why not? Trước khi
mua một sản phẩm đắt tiền, chẳng hạn như máy ảnh hoặc máy tính, bạn có đọc những bình luận
được đăng trên Internet của những người đã sử dụng nó không? Tại sao hoặc tại sao không?
Có, vì để xem người mua sản phẩm này bình luận như thế nào, chất lượng có tốt không, hiệu quả
sử dụng ra sao.
Yes, because we want to see what people who buy this product comment on, is the quality good,
and how effective is it?
CHỦ ĐỀ 5
Compare the differences between American and British English in terms of pronunciation,
vocabulary, or grammar? Give one example to illustrate.
So sánh sự khác biệt giữa tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Anh về cách phát âm, từ vựng hay ngữ
pháp? Cho một ví dụ để minh họa.
The main difference between British English and American English is in pronunciation. Some
words are also different in each variety of English, and there are also a few differences in the way
they use grammar.
Sự khác biệt chính giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ là ở cách phát âm. Một số từ cũng khác
nhau trong từng loại tiếng Anh và cũng có một số khác biệt trong cách chúng sử dụng ngữ pháp.
Give one example to illustrate. Cho một ví dụ để minh họa:
Pronunciation: New Yok/ New Yɔrk; little/ liddle; twenty-one/ twenny-one
Words: football/ soccer; toilet/ bathroom; chemist/ pharmacist
Use grammar: Have you got your grade yet?/ Have you gotten your grade yet?; Have you gotten
your grade yet?/ Do you have any ideas?
1. What is the difference between ‘‘friendliness’’ and ‘‘friendship’’? Sự khác biệt giữa ''thân
thiện'' và ''tình bạn'' là gì?
Friendliness: kind pleasant behaviour towards somebody you like or want to help. Thân thiện: cư
xử tử tế, dễ chịu đối với người mà bạn thích hoặc muốn giúp đỡ.
Friendship: a relationship between friends. Tình bạn: mối quan hệ giữa bạn bè.
2. Have you ever had a friend from another culture? Was it difficult to communicate with this
person at first? In what ways? Bạn đã từng có một người bạn đến từ nền văn hóa khác chưa? Lúc
đầu giao tiếp với người này có khó khăn không? Trong những cách?
Có, nước Pháp. Lúc đầu giao tiếp với họ rất khó, họ giao tiếp với mình bằng tiếng Anh nhưng
giọng họ lai tiếng Pháp nên rất khó nghe, cách ứng xử, ăn uống cũng khác với mình.
Yes, France. At first, it was very difficult to communicate with them. They communicated with
me in English but their accent was mixed with French so it was difficult to hear. Their behavior
and eating were also different from mine.
3. If you ever have children, do you want them to be bilingual? Why is this important or useful?
Nếu bạn từng có con, bạn có muốn chúng nói được hai thứ tiếng không? Tại sao điều này quan
trọng hoặc hữu ích?
Tôi đã có con, tôi luôn muốn chúng nói được ít nhất 2 ngôn ngữ trở lên, điều này rất quan trọng
và có ít cho chúng vì giúp chúng sau này có việc làm tốt, thu nhập cao, có môi trường làm việc
chuyên nghiệp.
I have children, I always want them to speak at least 2 languages or more, this is very important
and beneficial for them because it will help them later have good jobs, high income, and a
professional working environment.
4. Why are most speakers of American and British English able to understand one another with
little difficulty? Tại sao hầu hết những người nói tiếng Anh Mỹ và Anh có thể hiểu nhau một cách
dễ dàng?
Vì họ có chung nguồn gốc và ngôn ngữ, người Anh đã khai sinh ra nước Mỹ.
Because they shared the same origin and language, the British gave birth to America.

CHỦ ĐỀ 6
Tell three things you’ve done that show your personal tastes and preferences.
Hãy kể ba điều bạn đã làm thể hiện sở thích và sở thích cá nhân của bạn.
Sports: Football. Football is a highly collective and competitive sport
Types of food: Phở, Cơm tắm. Because I like basic tastes such as sweet, sour, salty.
Kinds of music: Contry music, Classical music and Cải lương. Because they are mellow, gentle
and traditional.
1. In your opinion, is it important for two people to have the same tastes in order to be happy
together? Theo bạn, điều quan trọng là hai người phải có cùng sở thích thì mới có thể hạnh phúc
bên nhau?
Duy trì, vun đắp sở thích chung là một bí kíp dành riêng cho các cặp đôi hạnh phúc. Khi vợ
chồng có thể chia sẻ cùng nhau những thú vui, đam mê và không ngừng khám phá ra thêm điều
mới mẻ thì chắc chắn cuộc hôn nhân của họ sẽ mãi bền vững theo thời gian.
Maintaining and cultivating common interests is a secret for happy couples. When husband and
wife can share their joys, passions and constantly discover new things, their marriage will surely
last forever over time.
2. What are some characteristics of Generation Z in Vietnam? Thế hệ Z ở Việt Nam có đặc điểm
gì?
Hầu hết các thành viên thuộc thế hệ Z đều được tiếp xúc và sử dụng công nghệ từ nhỏ, nên họ
cảm thấy rất thoải mái, rất dễ đón nhật với công nghệ, di động, Internet và các phương tiện truyền
thông xã hội, từ Facebook, Google, Youtube, Instagram,… có thể sử dụng và tìm kiếm thông tin
nhanh chóng, không tốn nhiều công sức, nhưng không nhất thiết là phải có trình độ kỹ thuật số
cao.
Phong cách thời trang ưa chuộng của thế hệ Z: thoải mãi trong ăn mặc.
Yêu thích đồ công nghệ, đặc biệt là smartphone
GenZ sáng tạo nên xu hướng mới
Ảnh hưởng đến tiêu dùng
Khả năng tự học tập, tự sáng tạo tốt hơn hẳn so với gen Y
Most members of generation Z have been exposed to and used technology since childhood, so
they feel very comfortable and easily adapt to technology, mobile phones, the Internet and social
media. from Facebook, Google, Youtube, Instagram,... can use and find information quickly,
without much effort, but it is not necessary to have high digital skills.
Generation Z's favorite fashion style: comfortable in dressing.
Loves technology, especially smartphones
GenZ creates new trends
Impact on consumption
The ability to self-study and self-create is much better than that of the Y gene
3. What does Generation Z spend their money on? Thế hệ Z tiêu tiền vào việc gì?
Tiêu tiền vào những thứ xa xỉ, dễ dàng mang lại cảm giác thỏa mãn ngay lập tức.
Tiêu tiền vào những bữa ăn xa hoa, những kỳ nghỉ sang trọng và ngập tràn hàng hiệu.
Spending money on easy, luxuries brings instant satisfaction.
Spend money on lavish meals, luxury vacations and branded goods.
4. Do you approve or disapprove internet dating? Why or why not? Bạn tán thành hay không tán
thành việc hẹn hò trên mạng? Tại sao hoặc tại sao không?
Tán thành, vì ngày nay công việc bận rộn, cuộc sống tấp nập, quá trình kết bạn làm quen thông
qua những con đường truyền thống trở nên quá xa xỉ, cố gắng theo đuổi đam mê, công việc, đến
khi ngoảnh lại chúng ta chợt nhận ra, mình đã cô đơn quá lâu nên không thể dành thời gian tham
gia câu lạc bộ, hội nhóm, tìm hiểu đối phương, sở thích, thói quen và bắt đầu tình yêu của mình.
I agree, because today's work is busy, life is busy, the process of making friends through
traditional ways has become too luxurious, trying to pursue passion, work, until looking back at
them. We suddenly realize that we have been alone for so long that we cannot spend time joining
clubs, groups, getting to know the other person, their interests, habits and starting our love.

You might also like