Professional Documents
Culture Documents
TRANSLATION 2 dịch tiếng Việt-09-7-2024
TRANSLATION 2 dịch tiếng Việt-09-7-2024
COMMERCIAL ADVERTISING
102.- Commercial advertising
Commercial advertising means commercial promotion activities of traders aimed at
introducing to customers their goods and service business activities.
102.- Quảng cáo thương mại
Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm
giới thiệu với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của mình.
103.- Right to commercial advertising
1. Vietnamese traders, branches of Vietnamese traders and branches of foreign
traders licensed to conduct commercial activities in Vietnam shall have the right to
advertise their goods and/or service business activities or to hire traders providing
advertising services to do so for them.
2. Representative offices of traders must not directly conduct commercial
advertising activities. When being authorized by traders, representative offices may
sign contracts with traders providing commercial advertising services to advertise
for the traders they are representing.
3. Foreign traders who wish to commercially advertise their goods and/or service
business activities in Vietnam shall have to hire Vietnamese traders engaged in
business of providing commercial advertising services to do so.
103.- Quyền quảng cáo thương mại
1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài được phép hoạt động thương mại tại Việt Nam có quyền
quảng cáo hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của mình hoặc thuê thương
nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thực hiện việc đó cho mình.
2. Văn phòng đại diện của thương nhân không được trực tiếp thực hiện hoạt động
quảng cáo thương mại khi được thương nhân ủy quyền, văn phòng đại diện có thể
ký hợp đồng với thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại để quảng
cáo cho thương nhân mà mình đại diện.
3. Thương nhân nước ngoài muốn quảng cáo thương mại về hoạt động kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ của mình tại Việt Nam phải thuê thương nhân Việt Nam kinh
doanh dịch vụ quảng cáo thương mại thực hiện việc đó.
104.- Provision of commercial advertising services
Provision of commercial advertising services means commercial activities of
traders aimed at conducting commercial advertisement for other traders.
104.- Cung cấp dịch vụ quảng cáo thương mại
Cung cấp dịch vụ quảng cáo thương mại là hoạt động thương mại của thương nhân
nhằm thực hiện quảng cáo thương mại cho thương nhân khác.
105.- Commercial advertising products
Commercial advertising products consist of information in images, actions, sounds,
voices, scripts, symbols, colors and lights containing commercial advertising
details.
105.- Sản phẩm quảng cáo thương mại
Sản phẩm quảng cáo thương mại bao gồm các thông tin bằng hình ảnh, hành động,
âm thanh, giọng nói, chữ viết, ký hiệu, màu sắc, ánh sáng chứa đựng các chi tiết
quảng cáo thương mại.
106.- Means of commercial advertising
1. Means of commercial advertising are instruments used for introducing
commercial advertising products.
2. Means of commercial advertising include:
a/ The mass media;
b/ Means of communications;
c/ Publications of all kinds;
d/ All kinds of boards, signs, banners, panels, posters, fixed objects or means of
transportation and other movable objects;
e/ Other means of commercial advertising.
106.- Phương tiện quảng cáo thương mại
1. Phương tiện quảng cáo thương mại là công cụ dùng để giới thiệu sản phẩm
quảng cáo thương mại.
2. Phương tiện quảng cáo thương mại bao gồm:
a) Các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Phương tiện thông tin liên lạc;
c) Xuất bản phẩm các loại;
d) Các loại bảng, biển hiệu, băng rôn, pa-nô, áp phích, vật cố định, phương tiện vận
tải và vật di chuyển khác;
đ) Các phương tiện quảng cáo thương mại khác.
107.- Use of means of commercial advertising
1. The use of means of commercial advertising specified in Article 106 of this Law
must comply with the regulations of the competent state management body.
2. The use of means of commercial advertising must satisfy the following
requirements:
a/ Being in compliance with the provisions of law on press, publishing,
information, programs on cultural or sport activities, trade fairs and exhibitions;
b/ Being in compliance with the regulations on locations of advertisement, causing
no adverse impact on the landscape, environment, traffic order and safety, and
social safety;
c/ Being in accordance with the intensity, time volume and timing prescribed for
each type of mass media.
107.- Sử dụng các phương tiện quảng cáo thương mại
1. Việc sử dụng các phương tiện quảng cáo thương mại quy định tại Điều 106 của
Luật này phải tuân theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về báo chí, xuất bản, thông tin, chương trình
hoạt động văn hóa, thể thao, hội chợ, triển lãm thương mại;
b) Tuân thủ quy định về địa điểm quảng cáo, không gây ảnh hưởng xấu đến cảnh
quan, môi trường, trật tự an toàn giao thông và an toàn xã hội;
c) Phù hợp với cường độ, thời lượng, thời lượng quy định đối với từng loại phương
tiện thông tin đại chúng.
108.- Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm quảng cáo thương mại
Thương nhân có quyền đăng ký bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm
quảng cáo thương mại theo quy định của pháp luật.
108.- Protection of intellectual property rights over commercial advertising
products
Traders shall have the right to register for protection of their intellectual property
rights over commercial advertising products according to the provisions of law.
108.- Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm quảng cáo thương mại
Thương nhân có quyền đăng ký bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm
quảng cáo thương mại theo quy định của pháp luật.
109.- Prohibited commercial advertisements
1. Advertisements which reveal state secrets, are detrimental to the national
independence, sovereignty and security, and social order and safety.
2. Advertisements that use advertising products or means of advertisement which
are contrary to the historic, cultural and ethical traditions and the fine customs and
practices of Vietnam and in contravention of law.
3. Advertisements for goods and services which are banned or restricted from
business or banned from advertisement by the State.
4. Advertisements for cigarette and alcohol with an alcoholic volume of 30o or
higher and products and goods not yet permitted for circulation or services not yet
permitted for provision in the Vietnamese market at the time of advertising.
5. Commercial advertisements which can be taken advantage of to cause harms to
interests of the State, organizations and/or individuals.
6. Advertisements using the method of comparing a trader’s goods and service
production and business activities with goods and service production and business
activities of the same kind of other traders.
7. Advertisements containing untruthful information on any of the following
contents: quantity, quality, price, utility, design, origin, category, packing, service
mode and warranty duration of goods or services.
8. Advertisements for a trader’s business activities by using advertising products
which infringe upon intellectual property rights; using images of other
organizations or individuals for advertising purpose without the consent of such
organizations or individuals.
9. Advertisements for the purpose of unfair competition according to the provisions
of law.
109.- Các quảng cáo thương mại bị cấm
1. Quảng cáo làm lộ bí mật nhà nước, gây phương hại đến độc lập, chủ quyền, an
ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
2. Quảng cáo sử dụng sản phẩm, phương tiện quảng cáo trái với truyền thống lịch
sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và trái pháp luật.
3. Quảng cáo hàng hóa, dịch vụ bị Nhà nước cấm, hạn chế kinh doanh hoặc cấm
quảng cáo.
4. Quảng cáo thuốc lá, rượu có nồng độ cồn từ 30° trở lên và sản phẩm, hàng hóa
chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung cấp trên thị trường Việt
Nam tại thời điểm quảng cáo.
5. Quảng cáo thương mại có thể bị lợi dụng để gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà
nước, tổ chức, cá nhân.
6. Quảng cáo sử dụng phương pháp so sánh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ của thương nhân với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
cùng loại của thương nhân khác.
7. Quảng cáo chứa thông tin sai sự thật về một trong các nội dung sau: số lượng,
chất lượng, giá cả, công dụng, mẫu mã, xuất xứ, chủng loại, bao bì, cách thức phục
vụ, thời hạn bảo hành của hàng hóa, dịch vụ.
8. Quảng cáo cho hoạt động kinh doanh của thương nhân bằng việc sử dụng sản
phẩm quảng cáo xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; sử dụng hình ảnh của tổ chức, cá
nhân khác để quảng cáo mà không được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân đó.
9. Quảng cáo nhằm mục đích cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp
luật.
110.- Commercial advertising service contracts
Commercial advertising service contracts must be made in writing or in other forms
of equivalent legal validity.
110.- Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại phải được lập bằng văn bản hoặc bằng
hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
111.- Rights of commercial advertising hirers
Unless otherwise agreed, commercial advertising hirers shall have the following
rights:
1. To select commercial advertising distributors, forms, contents, means, scope and
duration;
2. To inspect and supervise the performance of commercial advertising service
contracts.
111. Quyền của bên thuê quảng cáo thương mại
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, người thuê quảng cáo thương mại có các quyền
sau đây:
1. Lựa chọn người thực hiện quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương
tiện, phạm vi và thời lượng;
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.
112.- Obligations of commercial advertising hirers
Unless otherwise agreed, commercial advertising hirers shall have the following
obligations:
1. To supply commercial advertising service providers with truthful and accurate
information on goods and commercial service business activities, and to be
responsible for such information;
2. To pay commercial advertising service charges and other reasonable costs.
112. Nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo thương mại
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, người thuê quảng cáo thương mại có các nghĩa
vụ sau đây:
1. Cung cấp cho người cung cấp dịch vụ quảng cáo thương mại những thông tin
trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại và
chịu trách nhiệm về những thông tin đó;
2. Trả phí dịch vụ quảng cáo thương mại và các chi phí hợp lý khác.
113.- Rights of commercial advertising service providers
Unless otherwise agreed, commercial advertising service providers shall have the
following rights:
1. To request commercial advertising hirers to supply truthful and accurate
information according to agreements in contracts;
2. To receive commercial advertising service charges and other reasonable costs.
113. Quyền của người cung cấp dịch vụ quảng cáo thương mại
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, người cung cấp dịch vụ quảng cáo thương mại
có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương mại cung cấp thông tin trung thực, chính xác
theo thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Được nhận phí dịch vụ quảng cáo thương mại và các chi phí hợp lý khác.
114.- Obligations of commercial advertising service providers
Unless otherwise agreed, commercial advertising service providers shall have the
following obligations:
1. To comply with service hirers’ choice of commercial advertising distributors,
forms, contents, means, scope and duration;
2. To organize truthful and accurate advertisement for goods or commercial service
business activities according to information supplied by advertising hirers;
3. To perform other obligations agreed upon in commercial advertising service
contracts.
114. Nghĩa vụ của người cung cấp dịch vụ quảng cáo thương mại
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, người cung cấp dịch vụ quảng cáo thương mại
có các nghĩa vụ sau đây:
1. Tuân thủ sự lựa chọn của bên thuê dịch vụ về người phân phối, hình thức, nội
dung, phương tiện, phạm vi và thời lượng quảng cáo thương mại;
2. Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thương mại theo thông tin do bên thuê quảng cáo cung cấp;
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ quảng cáo
thương mại.
115.- Commercial advertising distributors
Commercial advertising distributors are persons who directly distribute commercial
advertising products.
115.- Nhà phân phối quảng cáo thương mại
Người phân phối quảng cáo thương mại là người trực tiếp phân phối sản phẩm
quảng cáo thương mại.
116.- Obligations of commercial advertising distributors
Commercial advertising distributors shall have the following obligations:
1. To comply with the provisions of Article 107 of this Law on the use of means of
commercial advertising;
2. To perform advertising distribution contracts already entered into with
advertising distribution hirers;
3. To perform other obligations provided for by law.
116. Nghĩa vụ của người phân phối quảng cáo thương mại
Người phân phối quảng cáo thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
1. Tuân thủ quy định tại Điều 107 của Luật này về sử dụng phương tiện quảng cáo
thương mại;
2. Thực hiện hợp đồng phân phối quảng cáo đã ký kết với bên thuê phân phối
quảng cáo;
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
SECTION 3. DISPLAY AND INTRODUCTION OF GOODS AND
SERVICES
MỤC 3. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
117.- Display and introduction of goods and services
Display and introduction of goods and services mean commercial promotion
activities of traders that use goods and/or services and documents thereon to
introduce such goods and/or services to customers.
117.- Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ là hoạt động xúc tiến thương mại của
thương nhân sử dụng hàng hóa, dịch vụ và các tài liệu về hàng hóa, dịch vụ đó để
giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đó tới khách hàng.
118.- Right to display and introduce goods and services
1. Vietnamese traders, branches of Vietnamese traders and Vietnam-based branches
of foreign traders shall have the right to display and introduce goods and/or
services; to select appropriate forms of display and introduction; to organize by
themselves or hire traders providing goods/service display and introduction services
to display and introduce their goods and/or services.
2. Representative offices of traders shall not be allowed to directly display and
introduce goods and/or services of traders they are representing, except for displays
and introductions at their offices. When being authorized by traders, representative
offices shall have the right to enter into contracts with traders providing
goods/service display and introduction services for the display and introduction of
goods and/or services of traders they are representing.
3. Foreign traders not yet licensed to conduct commercial activities in Vietnam and
wishing to display and introduce their goods and/or services in Vietnam must hire
Vietnamese traders providing goods/service display and introduction services to do
so.
118. Quyền trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có quyền trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch
vụ; lựa chọn hình thức trưng bày, giới thiệu phù hợp để tự tổ chức hoặc thuê thương
nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ; dịch vụ trưng bày, giới thiệu dịch vụ trưng bày,
giới thiệu hàng hóa, dịch vụ của mình.
2. Văn phòng đại diện của thương nhân không được trực tiếp trưng bày, giới thiệu
hàng hóa, dịch vụ của thương nhân mà mình đại diện, trừ việc trưng bày, giới thiệu
tại trụ sở của thương nhân, văn phòng đại diện được quyền vào. hợp đồng cung cấp
dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ cho thương nhân để trưng bày, giới
thiệu hàng hóa, dịch vụ của thương nhân mà thương nhân đại diện.
3. Thương nhân nước ngoài chưa được cấp phép hoạt động thương mại tại Việt
Nam muốn trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ của mình tại Việt Nam phải thuê
thương nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ của Việt
Nam thực hiện.
119.- Provision of goods/service display and introduction services
Provision of goods/service display and introduction services means commercial
activities whereby a trader provides goods/service display and introduction services
to other traders.
119.- Cung cấp dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
Cung cấp dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ là hoạt động thương mại,
theo đó một thương nhân cung cấp dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
cho thương nhân khác.
120.- Forms of display and introduction of goods and services
1. Opening showrooms for displaying and introducing goods and/or services.
2. Displaying and introducing goods and/or services at trade centers or in
entertainment, sport, cultural or artistic activities.
3. Organizing conferences and seminars involving the display and introduction of
goods and/or services.
4. Displaying and introducing goods and/or services online and in other forms
specified by law.
120.- Các hình thức trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
1. Mở showroom trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ.
2. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ tại trung tâm thương mại hoặc trong các
hoạt động giải trí, thể thao, văn hóa, nghệ thuật.
3. Tổ chức hội nghị, hội thảo có nội dung trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ.
4. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ trực tuyến và các hình thức khác theo
quy định của pháp luật.
122.- Conditions for goods imported into Vietnam for display and introduction
Goods imported into Vietnam for display and introduction must, apart from
the conditions defined in Article 121 of this Law, also satisfy the following
conditions:
1. Being goods permitted for import into Vietnam;
2. Goods which are temporarily imported for display and introduction must be re-
exported after the end of such display and introduction within six months as from
the date of temporary import; past this time limit, the procedures for time limit
prolongation must be carried out at the customs offices where the temporary import
has been made;
3. Goods temporarily imported for display and introduction which are sold in
Vietnam shall comply with the provisions of Vietnamese law on import goods.
122.- Điều kiện hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam để trưng bày, giới thiệu
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam để trưng bày, giới thiệu ngoài các điều
kiện quy định tại Điều 121 của Luật này còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Là hàng hóa được phép nhập khẩu vào Việt Nam;
2. Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu phải được tái xuất khẩu sau khi
kết thúc việc trưng bày, giới thiệu đó trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày tạm nhập
khẩu; quá thời hạn này phải làm thủ tục gia hạn thời hạn tại cơ quan hải quan nơi
tạm nhập;
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu bán tại Việt Nam phải thực
hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hàng hóa nhập khẩu
123.- Cases where display and introduction of goods and/or services are
prohibited
1. The organization of display and introduction of goods and/or services, or the use
of forms and means of goods and/or service display and introduction, which are
detrimental to national security, social order and safety, landscape, environment
and human health;
2. Display and introduction of goods and/or services or use of forms and means of
display and introduction, which are contrary to the historic, cultural and ethical
traditions and fine customs of Vietnam;
3. Display and introduction of goods and/or services, which reveal state secrets;
4. Display and introduction of goods of other traders for comparison with one’s
own goods, except where the goods for comparison are counterfeit goods or goods
infringing upon intellectual property rights according to the provisions of law;
5. Display and introduction of goods samples which are inconsistent with goods
being traded in terms of quality, price, utility, design, category, packing, warranty
duration and other quality standards in order to deceive customers.
123.- Các trường hợp cấm trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
1. Việc tổ chức trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng hình thức,
phương tiện trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ gây phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, cảnh quan, môi trường và sức khỏe con người. ;
2. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng hình thức, phương tiện
trưng bày, giới thiệu trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong
mỹ tục Việt Nam;
3. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ làm lộ bí mật nhà nước;
4. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa của thương nhân khác để so sánh với hàng hóa
của mình, trừ trường hợp hàng hóa để so sánh là hàng giả hoặc hàng xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
5. Trưng bày, giới thiệu mẫu hàng hóa không phù hợp với hàng hóa đang kinh
doanh về chất lượng, giá cả, công dụng, mẫu mã, chủng loại, bao bì, thời hạn bảo
hành và các tiêu chuẩn chất lượng khác nhằm lừa dối khách hàng.
124.- Contracts for provision of goods and/or service display and introduction
services
Contracts for provision of goods and/or service display and introduction services
must be made in writing or in other forms of equivalent legal validity.
124.- Hợp đồng cung cấp dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
Hợp đồng cung cấp dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ phải được lập
bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
125.- Rights of goods and/or service display and introduction service hirers
Unless otherwise agreed, goods and/or service display and introduction service
hirers shall have the following rights:
1. To request goods and/or service display and introduction service providers to
fulfill agreements in contracts;
2. To inspect and supervise the performance of goods and/or service display and
introduction service contracts.
125. Quyền của bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng
hóa, dịch vụ có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ thực hiện
các thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng
hóa, dịch vụ
127.- Rights of goods and/or service display and introduction service providers
Unless otherwise agreed, goods and/or service display and introduction service
providers shall have the following rights:
1. To request service hirers to supply goods and/or services to be displayed and
introduced within time limits agreed upon in contracts;
2. To request service hirers to supply information on goods and/or services to be
displayed and introduced and other necessary means as agreed upon in contracts;
3. To receive service charges and other reasonable expenses.
127. Quyền của nhà cung cấp dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, người cung cấp dịch vụ trưng bày, giới
thiệu hàng hóa, dịch vụ có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ để trưng bày, giới thiệu
trong thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng;
2. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới
thiệu và các phương tiện cần thiết khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
3. Được nhận phí dịch vụ và các chi phí hợp lý khác.
134.- Goods and/or services displayed and introduced at trade fairs and
exhibitions in Vietnam
1. Goods and/or services which are not permitted for participation in trade fairs and
exhibitions include:
a/ Goods and/or services banned from business, subject to business restrictions, or
not yet permitted for circulation according to the provisions of law;
b/ Goods and/or services provided by overseas traders and banned from import
according to the provisions of law;
c/ Counterfeit goods and goods infringing upon intellectual property rights, except
where they are displayed and introduced for comparison with genuine ones.
2. Apart from the provisions of this Law on trade fairs and exhibitions, goods
and/or services subject to specialized management must also comply with
regulations on specialized management of such goods and/or services.
3. Goods temporarily imported for participation in trade fairs or exhibitions in
Vietnam must be re-exported within thirty days after the end of such trade fairs or
exhibitions.
4. The temporary import for re-export of goods for participation in trade fairs or
exhibitions in Vietnam must comply with the provisions of customs law and other
relevant provisions of law.
134.- Hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại
tại Việt Nam
1. Hàng hóa, dịch vụ không được phép tham gia hội chợ, triển lãm thương mại bao
gồm:
a) Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, chưa được phép lưu
thông theo quy định của pháp luật;
b) Hàng hóa, dịch vụ do thương nhân nước ngoài cung cấp thuộc diện cấm nhập
khẩu theo quy định của pháp luật;
c) Hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, trừ trường hợp được trưng bày,
giới thiệu để so sánh với hàng thật.
2. Ngoài các quy định của Luật này về hội chợ, triển lãm thương mại, hàng hóa,
dịch vụ thuộc diện quản lý chuyên ngành còn phải tuân theo quy định về quản lý
chuyên ngành đối với hàng hóa, dịch vụ đó.
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
phải được tái xuất khẩu trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày kết thúc hội chợ,
triển lãm thương mại.
4. Việc tạm nhập, tái xuất hàng hóa để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại
Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật hải quan và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
140.- Rights and obligations of traders providing trade fair and exhibition
services
1. To post up topics and durations of trade fairs and exhibitions at places where
such trade fairs and exhibitions are to be organized before their opening dates.
2. To request service hirers to supply goods for participation in trade fairs and
exhibitions within time limits agreed upon in contracts.
3. To request service hirers to supply information on goods and/or services for
participation in trade fairs and exhibitions and other necessary means as agreed
upon in contracts;
4. To receive service charges and other reasonable expenses;
5. To organize trade fairs and exhibitions as agreed upon in contracts.
140. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển
lãm thương mại
1. Niêm yết chủ đề, thời gian diễn ra hội chợ, triển lãm thương mại tại nơi tổ chức
hội chợ, triển lãm thương mại trước ngày khai mạc.
2. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp hàng hóa tham gia hội chợ, triển lãm thương
mại trong thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
3. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ để tham gia
hội chợ, triển lãm thương mại và các phương tiện cần thiết khác theo thỏa thuận
trong hợp đồng;
4. Được nhận phí dịch vụ và các chi phí hợp lý khác;
5. Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo thỏa thuận trong hợp đồng.
INTERMEDIARY ACTIVITIES IN COMMERCE
SECTION 1. REPRESENTATION OF TRADERS
HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN TRONG THƯƠNG MẠI
MỤC 1. ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
149. Lien
Unless otherwise agreed, the representative shall be entitled to exercise lien over
entrusted assets and documents to secure the payment of remunerations and
expenses due.
149. Liên
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên đại diện có quyền cầm giữ tài sản, tài liệu
ủy thác để bảo đảm thanh toán các khoản thù lao và chi phí đến hạn.
156. Mandatories
A mandatory for purchase and sale of goods is a trader dealing in goods which are
consistent with the mandated goods and conducting the purchase and sale of goods
under terms agreed upon with the mandator.
156. Bắt buộc
Đối tượng mua bán hàng hóa bắt buộc là thương nhân kinh doanh hàng hóa phù
hợp với hàng hóa được ủy thác và thực hiện việc mua bán hàng hóa theo những
điều kiện đã thoả thuận với bên ủy thác.
157. Mandators
A mandator of purchase and sale of goods may, or may not, be a trader that
authorizes a mandatory to conduct the purchase and sale of goods at his/her/its
request and pays a commission.
157. Người ủy quyền
Người uỷ thác mua bán hàng hoá có thể là thương nhân hoặc không phải là thương
nhân uỷ quyền cho người uỷ quyền thực hiện việc mua bán hàng hoá theo yêu cầu
của mình và phải trả hoa hồng.
195.- Notification to persons with rights and obligations related to goods being
objects of mortgage or pledge
In cases where goods are objects of pledge or mortgage, auction organizers,
simultaneously with posting up goods auctions, must notify persons with related
rights and obligations within seven working days before such goods are auctioned
according to the provisions of Article 197 of this Law.
195.- Thông báo cho người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa là
vật thế chấp, cầm cố
Trong trường hợp hàng hóa là vật cầm cố, thế chấp thì người tổ chức đấu giá đồng
thời với việc niêm yết đấu giá hàng hóa phải thông báo cho người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan biết trước khi bán đấu giá hàng hóa đó theo quy định tại Điều
197 của Luật này cho người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.