Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP - KINH TẾ CHÂU Á TBD
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP - KINH TẾ CHÂU Á TBD
Đ
INH TẾ CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
K
âu1:QuátrìnhpháttriểncủacácnướckhuvựcchâuÁ-TháiBìnhDươngđãđưarabài
C
họckinhnghiệmvàkhókhăngì?Hướngpháttriểncủacácnướckhuvựcnàytronggiai
đoạn mới. Liên hệ phát triển kinh tế Việt Nam giai đoạn hiện nay.
a. B àihọckinhnghiệmvàkhókhăntrongquátrìnhpháttriểncủacácnướckhuvực
châu Á - Thái Bình Dương
❖ Bài học kinh nghiệm
- Chiến lược phát triển
+ Lựa chọn chiến lược tăng trưởng nhanh
+ Các nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao: Trung Quốc và các nước ASEAN
+ Các nước nhưTQ,VNđãlựachọnchiếnlượcpháttriểnhỗnhợp,tứcđặtvấn
đề tăng trưởng trên hết nhưng đồng thời phải chú trọng đến vấn đề xã hội
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
+ Bổ sung nguồn vốn thiếu hụt
+ Cung cấp kỷ thuật tiên tiến và quản lý
+ Tăng cường khả năng tiếp thị, mức độ cạnh tranh và xuất khẩu
+ Tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập
+ Hiện đại hoá cơ sở hạ tầng, phương tiện thanh toán, thông tin
+ Đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
+ Tăng trưởng kinh tế
- Vai trò thương mại quốc tế
+ Chiến lược công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu là một trong những yếu tố
quyết định sự tăng trưởng kinh tế ở các nước trong khu vực
+ Tăng xuất khẩu, coi xuất khẩu là ưu tiên hàng đầu
+ Giaiđoạnđầu,cácquốcgiakhuvựcnàychủyếuxuấtkhẩucácsảnphẩmnông
nghiệp và nguyên liệu thô
+ Dầndầnchuyểnsangxuấtkhẩusảnphẩmchếtạovàcuốicùngsangsảnphẩm
kỹ thuật cao
- Vai trò của chính phủ
+ Ổn định kinh tế, chính trị, xã hội và tạo niềm tin trong dân chúng
+ Cácchínhsáchhướngtới:phảiổnđịnhvềtàichínhtiềntệ,kiểmsoátvàchống
lạm phát, hệ thống phát luật hoàn chỉnh, chống tham nhũng
+ Ngoài ra còn thể hiện, không can thiệp sâu vào các hoạtđộngsảnxuấtkinh
doanh của các doanh nghiệp Nhà nước mà chỉ thểhiệnvaitròngườichỉtạo
hànhlangantoàncácchínhsáchkinhtế-tàichínhdoanhnghiệphoạtđộng
có hiệu quả
❖ Những khó khăn
- Đốidiệnvớicuộckhủnghoảngtàichính(khủnghoảngtàichínhvàonăm1977diễnra
ở khu vực và năm 2008 diễn ra khủng hoảng kinh tế toàn thế giới)
- hát sinh nhiều vấn đề xã hội
P
- Ô nhiễm môi trường
- Lĩnh vực nghiên cứu và phát triển vẫn còn chậm
- Buôn bán nội bộ trong khu vực còn thấp
- Tình hình chính trị một số quốc gia còn diễn ra phức tạp chưa được ổn định
b. Hướng phát triển của các nước khu vực này trong giai đoạn mới
huvựcchâuÁ-TháiBìnhDươngđangtrảiquagiaiđoạnchuyểnđổiquantrọng,vớinhiều
K
xuhướngmớinổiđangđịnhhìnhhướngpháttriểncủakhuvực.Dướiđâylàmộtsốhướng
phát triển chính:
- Khu vực có tốc độ tăng trưởng cao:
+ Khu vực châu Á - Thái Bình Dương cónềntảngvữngchắc,đãtrảiquanhiều
thập kỷ tăng trưởng kinh tế ấn tượng,trởthànhkhuvựcnăngđộngnhấtthế
giới.
+ Tăngtrưởngđadạng,khôngchỉtậptrungởcácnướcpháttriểnnhưNhậtBản,
Hàn Quốc mà còn lan rộng đến các nước đang phát triển như Trung Quốc,
Việt Nam, Ấn Độ...
+ Động lực tăng trưởng:
● Dân số đông: Khu vực có dân số đông nhất thế giới, tạo ra nguồn lao
động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
● Cơ sở hạ tầng được cải thiện: Nhiều nước trong khu vực đầutưmạnh
mẽ vào cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.
● Thuhútđầutưnướcngoài:Chínhsáchcởimởthuhútđầutưtrựctiếp
nước ngoài (FDI) đã giúp khu vực tiếp cận công nghệ, vốn và kinh
nghiệm quản lý tiên tiến.
- Thị trường lớn tiêu thụ sản phẩm:
+ Dânsốđông:Dânsốđôngđồngnghĩavớinhucầutiêuthụhànghóavàdịchvụ
khổng lồ, tạo cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong và ngoài khu vực.
+ Thu nhập gia tăng: Mức sống của người dân trong khu vực ngày càng được
nâng cao, dẫn đến khả năng chi tiêu tăng, thúc đẩy thị trường tiêu thụ.
+ Sự phát triểncủatầnglớptrunglưu:Tầnglớptrunglưungàycàngđôngđảo,
có nhu cầu tiêu dùng đa dạng và chấtlượngcao,làđộnglựcquantrọngcho
tăng trưởng kinh tế.
- Quan hệ buôn bán giữa các quốc gia trong khu vực tăng mạnh:
+ Tự do hóa thương mại: Nhiều hiệp định thương mại tựdo(FTA)đượckýkết,
tạo điều kiện thuận lợi chotraođổihànghóavàdịchvụgiữacácnướctrong
khu vực.
+ Chuỗicungứngkhuvực:Cácnướctrongkhuvựcthamgiasâuvàochuỗicung
ứng toàn cầu, thúc đẩy thương mại nội khối.
+ Hợp tác kinh tế khu vực: Các tổ chức hợp tác kinh tế khu vực như APEC,
ASEAN đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy thương mại và đầu tư.
- CácnướcpháttriểnsaunhưTrungQuốc,ViệtNam…cótốcđộtăngtrưởngcaovàcó
vai trò ngày càng lớn đối với nền kinh tế khu vực:
+ T ăng trưởng ấn tượng: Trung Quốc, Việt Nam và các nước đang phát triển
khác duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong nhiềunăm,đónggópđángkểvào
tăng trưởng chung của khu vực.
+ Cải cách kinh tế: Các nước này thực hiện nhiều chính sách cải cáchkinhtế,
thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp và dịch vụ.
+ Vai tròngàycànglớn:TrungQuốcvươnlêntrởthànhnềnkinhtếlớnthứhai
thếgiới,ViệtNamvàcácnướckháccũngcóvịthếngàycàngquantrọngtrong
khu vực và trên thế giới.
. L
c iên hệ phát triển kinh tế Việt Nam giai đoạn hiện nay
iệtNamlàmộtthànhviêncủakhuvựcchâuÁ-TháiBìnhDươngvàđanghưởnglợi
V
từ những xu hướng phát triển chung của khu vực.
- Những điểm tương đồng:
+ Tăngtrưởngkinhtế:ViệtNamduytrìtốcđộtăngtrưởngkinhtếkhácaotrong
những năm gần đây, đóng góp tích cực vào tăng trưởng chung của khu vực.
+ Thị trường tiêuthụ:ViệtNamcódânsốđôngvàthunhậpgiatăng,tạorathị
trường tiêu thụ hấp dẫn cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
+ Thamgiachuỗicungứngkhuvực:ViệtNamthamgiasâuvàochuỗicungứng
toàn cầu, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất và chế biến.
+ Hộinhậpkinhtếkhuvực:ViệtNamlàthànhviêncủanhiềuhiệpđịnhthương
mại tự do (FTA), tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu và thu hút đầu tư.
- Những điểm khác biệt:
+ ViệtNamvẫnlàmộtnướcđangpháttriển,thunhậpbìnhquânđầungườithấp
hơn nhiều so với các nước phát triển trong khu vực.
+ CơsởhạtầngcủaViệtNamcònnhiềuhạnchế,ảnhhưởngđếnnănglựccạnh
tranh của nền kinh tế.
+ Năng lực cạnh tranh của cácdoanhnghiệpViệtNamcònyếu,đặcbiệttrong
lĩnh vực công nghệ cao và dịch vụ.
- Để tận dụng những cơ hội và vượt qua thách thức, Việt Nam cần:
+ Tiếptụcduytrìtăngtrưởngkinhtế:Thựchiệncácchínhsáchkinhtếvĩmôổn
định, thu hút đầu tư, phát triển khoa học công nghệ.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh: Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh đổi mới sáng tạo.
+ Hộinhậpkinhtếquốctếsâurộnghơn:ThamgiatíchcựcvàocácFTA,đadạng
hóa thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Pháttriểnbềnvững:Bảovệmôitrường,ứngphóvớibiếnđổikhíhậu,đảmbảo
an sinh xã hội.
hứ nhất là lựa chọn chiến lược phát triển. Các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình
T
Dương đã chọn chiến lược tăng trưởng nhanh để phát triển đất nước. Kết quả là Trung
Quốc và ASEAN đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Bên cạnh đó, các nướcnhư
Trung Quốc và Việt Nam đã lựa chọn chiến lược phát triển hỗn hợp, tứcđặtvấnđềtăng
trưởng trên hết nhưng đồng thời phải chú trọng đến vấn đề xã hội. Các nướcnàyđãđặt
mục tiêu pháttriểnkinhtếbềnvững,đồngthờiđầutưvàocáclĩnhvựcxãhộiquantrọng
nhưgiáodục,ytếvàpháttriểncơsởhạtầngxãhội.Điềunàyđãgiúpcảithiệnchấtlượng
cuộc sống của người dân, giảm bớt bất đẳng xã hội và xây dựng một xã hội công bằng hơn.
hứ hai là tập trung vào việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Điều này đóng vai trò quan
T
trọng trong việc bổ sung nguồn vốn, cung cấpkỹthuậttiêntiếnvàquảnlýchocácnước
trong khuvựcchâuÁ-TháiBìnhDương.Nótạoranhiềulợiích,baogồmtăngcườngkhả
năngtiếpthị,mứcđộcạnhtranhvàxuấtkhẩucủacácnước.Vốnđầutưnướcngoàimang
theocôngnghệtiêntiếnvàquảnlýhiệnđại,giúpnângcaonănglựcsảnxuấtvàcạnhtranh
của các doanh nghiệp trongkhuvực.Việcmởrộngxuấtkhẩuvàthamgiavàochuỗicung
ứngtoàncầuđãđónggópvàotăngtrưởngkinhtếbềnvững.Cáclợiíchkhácbaogồmtạo
công ăn việc làm, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng và đẩy mạnh công nghiệp hóa đất nước.
hứ ba là vai trò thương mại quốc tế. Chiến lược công nghiệp hoáhướngvềxuấtkhẩuđã
T
đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. Các quốc gia trong khu vực đã tăng
cường xuất khẩu vàcoiđâylàưutiênhàngđầu.Banđầu,cácnướcchủyếuxuấtkhẩusản
phẩmnôngnghiệpvànguyênliệuthô,sauđódầndầnchuyểnsangxuấtkhẩusảnphẩmchế
tạo và cuối cùng là sản phẩm kỹ thuật cao.
uốicùng,vaitròcủachínhphủcũngrấtquantrọng.Chínhphủphảiđảmbảoổnđịnhkinh
C
tế, chính trị và xã hội, tạo niềm tintrongdânchúng.Đốivớicácnướctrongkhuvực,các
chính sách hướng tới ổn định tài chínhtiềntệ,kiểmsoátvàchốnglạmphát,xâydựnghệ
thống pháp luật hoàn chỉnh và chống tham nhũng là những yếu tố quan trọng. Ngoàira,
chínhphủcũngkhôngcanthiệpsâuvàocáchoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhcủacácdoanh
nghiệp Nhà nước, màchỉđảmnhậnvaitròngườichỉtạohànhlangantoànchocácchính
sách kinh tế - tài chính để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
uynhiên,trongquátrìnhpháttriển,cácquốcgiatrongkhuvựccũngđãphảiđốimặtvới
T
nhiềukhókhăn.Cáccuộckhủnghoảngtàichínhvàkinhtếđãảnhhưởngđếnkhuvực,như
cuộckhủnghoảngtàichínhnăm1997vàkhủnghoảngkinhtếtoàncầunăm2008.Bêncạnh
đó, các vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường và chưa đạt được tiến bộ trong lĩnh vực
nghiên cứu và phát triển cũng là những thách thức mà các nước trong khu vực phải đối
ặt. Hơnnữa,mứcđộbuônbánnộibộtrongkhuvựcvẫncònthấp,vàtìnhhìnhchínhtrị
m
của một số quốc gia vẫn còn phức tạp và chưa được ổn định.
ổngkếtlại,quátrìnhpháttriểncủacácnướckhuvựcchâuÁ-TháiBìnhDươngđãmang
T
lạinhiềubàihọckinhnghiệmquantrọng.Lựachọnchiếnlượcpháttriểnđúngđắn,thuhút
vốnđầutưnướcngoài,đẩymạnhvaitròcủathươngmạiquốctếvàcủachínhphủlànhững
yếutốquantrọngđểđạtđượctăngtrưởngkinhtếbềnvững.Tuynhiên,cácquốcgiacũng
phải đối mặt với những khó khăn như khủng hoảng tàichính,vấnđềxãhội,ônhiễmmôi
trường và thách thức trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển.
b. Hướng phát triển của các nước khu vực này trong giai đoạn mới
KhuvựcchâuÁ-TháiBìnhDươngđangtrảiquagiaiđoạnchuyểnđổiquantrọng,vớinhiều
xu hướng mới nổi đang định hình hướng phát triển của khu vực.
hứnhất,khuvựcchâuÁ-TháiBìnhDươngcótốcđộtăngtrưởngcao.Khuvựcnàyđãxây
T
dựng được một nền tảng vững chắc sau nhiều thập kỷ phát triển.CácquốcgianhưNhật
Bản,HànQuốcđãthànhcôngtrongviệcxâydựngnềnkinhtếmạnhmẽvàhiệnđại.Đồng
thời, sự tăngtrưởngcũngđãlanrộngđếncácnướcđangpháttriểnnhưTrungQuốc,Việt
Namvànhiềunướckhác.Điềunàychothấysựđadạngvàsựpháttriểntoàndiệncủakhu
vực.
hứhai,đâylàthịtrườnglớntiêuthụsảnphẩm.Cómộtsốyếutốquantrọnggópphầnvào
T
sự phát triển của khu vựcchâuÁ-TháiBìnhDương.Đầutiên,dânsốđôngđãtạoramột
nguồn cung cầu tiêu thụ lớn, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp trong và ngoài khu vực.
Ngoài ra, mức sống của người dân trong khu vực ngày càng được nâng cao, dẫnđếnkhả
năngchitiêutăng,thúcđẩythịtrườngtiêuthụ.Tầnglớptrunglưungàycàngđôngđảo,có
nhucầutiêudùngđadạngvàchấtlượngcao,làđộnglựcquantrọngchotăngtrưởngkinh
tế.
hứ ba, quan hệ buôn bán giữa các quốc gia trongkhuvựccũngđangtăngmạnh.Sựtựdo
T
hóathươngmạithôngquacáchiệpđịnhthươngmạitựdo(FTA)đãtạođiềukiệnthuậnlợi
cho traođổihànghóavàdịchvụgiữacácnướctrongkhuvực.Đồngthời,sựthamgiasâu
vàochuỗicungứngtoàncầucủacácquốcgiatrongkhuvựccũngđãthúcđẩythươngmại
nội khối. Các tổ chức hợp tác kinh tế khu vực như APEC, ASEAN cũng đóngvaitròquan
trọng trong thúc đẩy thương mại và đầu tư trong khu vực.
uốicùng,cácnướcpháttriểnsaunhưTrungQuốc,ViệtNam…cótốcđộtăngtrưởngcaovà
C
cóvaitròngàycànglớnđốivớinềnkinhtếkhuvực.Nhữngnướcnàyđãthựchiệncácchính
sáchcảicáchkinhtế,thuhútđầutưvàpháttriểncácngànhcôngnghiệpvàdịchvụ.Trung
Quốc đã trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới, trong khi Việt Nam vàcácnước
khác cũng đóng vai trò ngày càng quan trọng trong khu vực và trên thế giới.
óm lại, các nước trong khu vựcchâuÁ-TháiBìnhDươngđangcóhướngpháttriểntích
T
cực trong giai đoạnmới.Sựtăngtrưởngkinhtếmạnhmẽ,thịtrườngtiêuthụlớnvàquan
hệ buôn bán tăng cường trong khuvựcđãtạoranhiềucơhộivàtriểnvọngchocácquốc
gia trong khu vực. Với sự phát triển và vaitròngàycànglớncủacácnướcpháttriểnnhư
Trung Quốc, Việt Nam và các nước khác, khu vực châu Á - Thái Bình Dương cũng đang
đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
c. Liên hệ phát triển kinh tế Việt Nam giai đoạn hiện nay
ViệtNamlàmộtthànhviêncủakhuvựcchâuÁ-TháiBìnhDươngvàđãhưởnglợitừnhững
xu hướng phát triển chung của khu vực này.
ột điểm khác biệt quan trọng là mức độ phát triển của Việt Nam.Sovớicácnướcphát
M
triểntrongkhuvực,ViệtNamvẫnđangtronggiaiđoạnpháttriển,vớithunhậpbìnhquân
đầu người thấp hơn nhiều. Điều này đòi hỏi Việt Nam phải tiếp tục duy trì tốc độ tăng
trưởngkinhtếổnđịnh,thựchiệncácchínhsáchkinhtếvĩmôhợplýnhằmthuhútđầutư
và phát triển khoa học công nghệ.
ơsởhạtầngcònlàmộthạnchếđángkểđốivớiViệtNam.Mặcdùđãcónhữngcảithiện,
C
nhưngcơsởhạtầngcủaViệtNamvẫnchưađápứngđầyđủnhucầucủanềnkinhtếvàảnh
hưởng đến khả năng cạnh tranh củaViệtNamtrênthịtrườngkhuvực.ViệtNamcầntiếp
tụcđầutưvàohạtầnggiaothông,viễnthông,nănglượngvàcáclĩnhvựckhácđểtạođiều
kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.
.
a ác đặc tính lớn của quá trình phát triển trong thời kỳ này
C
- Cách tân công nghệ, kỹ thuật: bắt đầu nhập kỹ thuật năm 1950
- Phát triển hiệu suất
- Đầutưkêugọiđầutư:xínghiệptíchcựcđầutưlàđộnglựcpháttriểncaođộ.Tưbản
chủ yếu là vốn trong nước
- Xuấtkhẩutăngnhanh,tỷlệxuấtkhẩucủacácngànhcôngnghiệpcólợithếsosánh
rất lớn. Cơ cấu xuất khẩu chuyển dịch nhanh
- Thu hút hết lao động dư thừa ở nông thôn
b. Thành tựu
- Khoảng20nămsauchiếntranhgiaiđoạn1955-1973,nềnkinhtếNhậtBảnpháttriển
rất nhanh → giai đoạn phát triển thần kỳ
- Một số ngành công nghiệp then chốt đã tăng lên rất nhanh:
+ Công nghiệp ô tô
+ Công nghiệp đóng tàu
+ Giao thông vận tải
+ Ngoại thương
+ Nôngnghiệptỷtrọngtrongtổngsảnphẩmquốcdângiảm,nhưngsảnlượngvà
năng suất lao động lại tăng nhanh
- Tình trạng thất nghiệp giảm, người lao động có việc làm tăng lên
- Mức tiêu dùng ngày càng tăng, cơ cấu bữa ăn đã thay đổi
- Thời gian tăng trưởng nhanh, số lượng nhà ở tăng lên và giá đất tăng theo
- Thời kỳ tăng trưởng thần kỳ của Nhật Bản làm thay đổi nước Nhật
⇒ Từ một nước thiệt hại trong chiến tranh, Nhật Bản đã lấy lại uy tín và trở thành một
cường quốc thế giới.
c. N guyên nhân:Duytrìmứctíchluỹcaothườngxuyên,sửdụngvốnđầutưcóhiệu
quả cao
1) Tích luỹ vốn
- Tỷlệtíchluỹvốnthườngxuyêncủathờikỳnàykhoảngtừ30đến35%thunhậpquốc
dân, gấp hơn hai lần so với Mỹ, Anh
- Tỷ lệ đầu tư vào tư bản cố định trong tổng sản phẩm xã hội của Nhật Bản cao
- Đâylàmộttrongnhữngnhântốquyếtđịnhnhất,bảođảmchonềnkinhtếNhậtBản
phát triển với tốc độ cao
- Giải pháp duy trì mức tích luỹ cao của Nhật Bản là:
+ Tận dụng triệt để nguồn lao động trong nước, áp dụng chế độ tiền lương thấp
+ Nhật Bản đã chú ý khai thác và sử dụng tốt nguồn tiết kiệm cá nhân
+ Giảm chi phí quân sự xuống mức dưới 1% tổng sản phẩm quốc dân (ở Mỹlà
9-10%)
+ Chính phủ Nhật Bản đã hạn chế các khoản chitiêuchophúclợixãhội,ytế,
nhà ở…
+ Bộ máy hành chính cũng được chú ý giảm tới mức tối thiểu
- Giảiphápnguồnvốntừbênngoàicũngđóngvaitròkháquantrọngđốivớinềnkinh
tế Nhật
+ Nguồn viện trợ phát triển chính thức (OAD) chủ yếu được dành choviệccải
tạo, hiện đại hoá cơ sở hạ tầng và phát triển công nghiệp nặng
+ Vay trực tiếp và tiếp nhận đầu tư cổ phiếu nước ngoài chiếm 89%
+ Nguồntíndụngcủanướcngoài,tíndụngMỹgiữvaitròquantrọngthôngqua
các tổchứcnhư:NgânhàngXuất-NhậpkhẩuMỹ,NgânhàngPháttriểnQuốc
tế, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF),...
⇒ Sau chiến tranh, Nhật Bản không phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên ngoài
2) Sử dụng vốn
- Trong sử dụng vốn
+ Tập trung vào những ngành sản xuất lớn, hiện đại và có hiệu quả cao
+ Ápdụngkhoahọc-kỹthuậthiệnđại,hợplýhoáquytrìnhsảnxuất,nângcao
hiệu quả đầu tư của tư bản đầu tư
- Về đầu tư trong nước
+ Phầnlớnsốvốnđượctậptrungvàocácngànhthenchốtnhưluyệnkim,đóng
tàu, chế tạo máy, hoá chất, điện tử và vi điện tử,...
+ Vốn đầu tư cũng được tập trung vào đổi mới thiết bị sản xuất
- Về đầu tư nước ngoài
+ Chủ yếu đầu tư ở khuvựcĐôngNamÁvớinhữngkỹnghệsửdụngnhiềulao
động, thích hợp với trình độ của các nước này
+ Nửa cuối thập kỷ 60, Nhật Bản đã chú ý nhiều hơn vào đầu tư khai thác tài
nguyên, đồng thời đa dạng hoá khu vực đầu tư
+ Năm1973,cơcấuđầutưtheokhuvựccũngthayđổitheohướngtăngtỷtrọng
đầu tư vào Mỹ và châu Âu, giảm tỷ trọng đầu tư vào Trung và Nam Mỹ
Đầuthậpkỷ70,sứccạnhtranhvàvịthếcủacáccôngtycủaNhậtBảnđãtănglênnhanh
⇒
chóng
. K
d ết quả phát triển
- Mức sống người dân cao lên
- Cán c ân thanh toán chuyển sangxuấtsiêuvàNhậtbướcsangthờiđạixuấtkhẩutư
bản ròng từ năm 1967
- Trởthànhcườngquốckinhtếsố3thếgiớivàonăm1968.Chiếmlĩnhvịtrímạnhtrên
thếgiớivềcácngànhcôngnghiệpchủyếu.Xáclậpvịtrívàthanhdanhtrongcácsản
phẩm công nghiệp cao như: đồ điện, xe máy
- Tổ chức Olympic tại Tokyo năm 1964, gia nhập IMF, OECD, GATT, khai trương
Shinkansen năm 1964
iềuquantrọngtiếptheolàviệcpháttriểnhiệusuất.NhậtBảntậptrungvàoviệcnângcao
Đ
hiệu suất sản xuất trong các ngành côngnghiệpkhácnhau.Việctăngcườnghiệusuấtđã
giúp tăng sản lượng và năng suất lao động, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế.
êugọiđầutưlàmộtyếutốquantrọngkháctrongquátrìnhpháttriểnkỳdiệunày.Sựđầu
K
tưtíchcựctừcácdoanhnghiệpđãlàmnênđộnglựcchosựpháttriểncaođộ.Tưbảnchủ
yếu đến từ trong nước và đã được đầu tư vào các ngành công nghiệp khác nhau.
uất khẩu của Nhật Bản tăng nhanh trong giai đoạn này. Tỷ lệ xuất khẩu của các ngành
X
công nghiệp có lợi thế so sánh với các quốc gia khác tănglênđángkể.Cơcấuxuấtkhẩu
cũng thay đổi nhanh chóng trong thời kỳ này.
goàira,NhậtBảnđãthuhútlaođộngdưthừatừnôngthônđểphụcvụchoquátrìnhcông
N
nghiệp hóa và phát triển kinh tế.
ómlại,tronggiaiđoạnpháttriểnthầnkỳtừnăm1955đến1973,NhậtBảnđãtrởthànhmột
T
cường quốc kinh tế thế giới từ một quốc gia thiệt hại trong chiến tranh. Sự phát triển
nhanhchóngcủanềnkinhtếđãmanglạinhiềuthànhtựuđángkểvàthayđổiđángkểcho
đất nước.
ronggiaiđoạnpháttriểnthầnkỳcủaNhậtBảntừnăm1955đến1973,cónhữngquátrình
T
quan trọng đã đóng vai tròquantrọngtrongsựpháttriểnấntượngcủanềnkinhtếNhật
Bản.
ộttrongnhữngnguyênnhânquantrọnglàsựduytrìmứctíchluỹcaovàsửdụngvốnđầu
M
tưmộtcáchhiệuquả.Tronggiaiđoạnnày,tỷlệtíchluỹvốnthườngxuyêncủaNhậtBảnđạt
khoảng từ 30 đến 35% thunhậpquốcdân,gấphơnhailầnsovớiMỹvàAnh.Tỷlệđầutư
vào tư bản cố định trong tổng sản phẩm xãhộicũngrấtcao.Điềunàyđảmbảorằngnền
kinh tế Nhật Bản pháttriểnvớitốcđộcao.NhậtBảnđãtậndụngtriệtđểnguồnlaođộng
trongnướcvàápdụngchếđộtiềnlươngthấp,khaithácvàsửdụngtốtnguồntiếtkiệmcá
nhân.Họcũngđãgiảmchiphíquânsự,hạnchếcáckhoảnchitiêuchophúclợixãhội,ytế,
nhàởvàgiảmbộmáyhànhchínhtớimứctốithiểu.Ngoàira,NhậtBảncũngthuhútnguồn
vốntừbênngoàithôngquaviệntrợpháttriểnchínhthứcvàvaytrựctiếp,tiếpnhậnđầutư
cổ phiếu nước ngoài.
rongviệcsửdụngvốn,NhậtBảntậptrungvàonhữngngànhsảnxuấtlớn,hiệnđạivàhiệu
T
quảcao.Họápdụngkhoahọc-kỹthuậthiệnđạivàhợplýhoáquytrìnhsảnxuấtđểnâng
cao hiệu quả đầu tư của tư bản. Hầu hết số vốn được tậptrungvàocácngànhthenchốt
nhưluyệnkim,đóngtàu,chếtạomáy,hoáchất,điệntửvàviđiệntử.Đồngthời,NhậtBản
cũng đầu tư nước ngoài, chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á, và đa dạng hóa khu vực đầu tư.
ết quả của quá trình phát triển này là mức sống người dân tăng lên đáng kể. Cán cân
K
thanh toán đã chuyểnsangxuấtsiêuvàNhậtBảntrởthànhmộtcườngquốckinhtếhàng
đầuthếgiới.Họchiếmlĩnhvịtrímạnhtrongcácngànhcôngnghiệpchủchốtvàxáclậptên
tuổi về các sản phẩm công nghiệp cao như đồ điện vàxemáy.NhậtBảncũngđãtổchức
thành công Thế vận hội Olympic tại Tokyo vàonăm1964vàgianhậpcáctổchứcquốctế
như IMF, OECD và GATT.