Professional Documents
Culture Documents
10 Bio_KT bài 1
10 Bio_KT bài 1
Câu 4: (2 điểm)
Để nghiên cứu con đường vận chuyển hai phân tử ngoại bào gồm yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGF) và
enzim horseradish peroxidase (HRP), người ta tiến hành thí nghiệm nuôi cấy tế bào động vật trong môi
trường có bổ sung mỗi loại protein trên ở các nồng độ khác nhau và đo tốc độ vận chuyển tương ứng. Kết
quả cho thấy cả hai loại protein đều được hấp thu và xuất hiện trong các túi vận chuyển nội bào.
a) Mỗi loại protein trên được vận chuyển vào tế bào theo cơ chế nào trong hai cơ chế (1) nhập bào nhờ thụ
thể và (2) ẩm bào? Giải thích.
b) Hãy tính và so sánh tốc độ vận chuyển của mỗi loại protein trên ở nồng độ môi trường là 40 nM. Biết
rằng 1 μM = 103nM.
c) Cho rằng mỗi bóng nhập bào có đường kính là 20 nm, khi môi trường có nồng độ HRP là 40 μM thì
mỗi bóng nhập bào chứa trung bình bao nhiêu phân tử HRP? Biết rằng thể tích hình cầu được tính theo
công thức (4/3)πr3, 1 nm = 10-7cm, 1 cm3 = 1 mL, 1 pmol = 10-6 μM và 1 μM = 6.1017 phân tử/lít.
d) Tại sao lại có sự khác biệt về tốc độ vận chuyển giữa hai kiểu vận chuyển trên?
α-factor: pheromone α.
Kiểu hình
Chủng nấm men
Không có pheromone α Có pheromone α
Kiểu dại Sinh trường bình thường Không sinh trưởng
Đột biến ở α Không sinh trưởng Không sinh trưởng
Đột biến ở β Sinh trường bình thường Sinh trường bình thường
Đột biến ở ϒ Sinh trường bình thường Sinh trường bình thường
Đột biến ở α và β Sinh trường bình thường Sinh trường bình thường
Đột biến ở α và ϒ Sinh trường bình thường Sinh trường bình thường
Đột biến ở β và ϒ Sinh trường bình thường Sinh trường bình thường
a) Dựa vào bảng và hình trên, cho biết tiểu phần nào của protein G sẽ khởi phát con đường truyền tin khi
có phối tử liên kết và nêu quy trình hoạt động của protein G này.
b) Dự đoán kiểu hình của các chủng tế bào nấm men sau:
(1) Có tiểu phần α không thể thuỷ phân GTP.
(2) có tiểu phần α không liên kết với miền hoạt hoá của thụ thể
(3) có tiểu phần α không liên kết với màng tế bào.
Đáp án:
A. Tiểu phần By. (0,5)
Khi có phối tử liên kết với thụ thể hoạt hoá thụ thể thụ thể xúc tác quá trình gắn GTP vào tiểu
phần a 🡪 tiểu phần a được hoạt hoá và giải phóng tiểu phần By (0,5đ)
B. (1) luôn không sinh trưởng (0,25) – Giải thích hợp lý (0,25)
(2) luôn sinh trưởng (0,25) – Giải thích hợp lý (0,25)
(3) luôn sinh trưởng (0,25) – Giải thích hợp lý (0,25)
b. Các tế bào được xử lý với các thuốc trên thường dừng lại trước kỳ sau của nguyên phân (tại điểm
kiểm tế bào pha M liên quan đến trung tử/bộ máy tổ chức thoi vô sắc). (0,5 đ)
- Nếu tế bào không dừng lại, thì sự phân chia tế bào chất tiếp tục diễn ra mặc cho các NST không phân
ly đúng về các cực. Sự phân chia bất thường các NST dẫn đến sự hình thành các tế bào đa nhân hoặc
các tế bào có số lượng NST bất thường. (0,5đ)
Câu 7: (3 điểm)
a) Hãy nêu chức năng của các thành phần A, B, C được đánh dấu trên mô hình tế bào.
b) Trong 1 thí nghiệm, tế bào động vật được ngâm trong dung dịch glucose với các nồng độ khác nhau.
Tốc độ hấp thụ glucose qua màng tế bào được xác định cho từng nồng độ. Kết quả được trình bày ở đồ thị.
Hãy sử dụng đồ thị để giải thích sự vận chuyển glucose vào tế bào theo cơ chế nào. Tại sao không phải
các cơ chế khác?
a.
- A (oligosaccharide – 0,25đ) là vị trí nhận biết cho các chất hóa học đặc hiệu, tham gia nhận biết tế bào.
A cũng ổn định màng tế bào bằng cách tạo liên kết hydro với nước. (0,25đ)
- B (phospholipid – 0,25đ) tạo thành lớp cho phép các chất tan trong lipid đi qua màng tế bào và ngăn cản
các chất tan trong nước. Đuôi acid béo còn đóng vai trò đảm bảo tính lỏng của màng. (0,25đ)
- C (một số protein – 0,5đ) có thể là enzyme với trung tâm hoạt động hướng về phía các chất trong dung
dịch xung quanh, có thể là glycoprotein làm dấu hiệu trong nhận biết tế bào, có thể là protein gắn kết
với bộ khung tế bào và chất nền ngoại bào giúp duy trì hình dạng tế bào và điều hòa sự thay đổi các
chất ngoại bào hoặc nội bào. (0,25đ)
- Kết quả biểu diễn ở đồ thị cho thấy khi nồng độ glucose thấp, tốc độ hấp thu glucose phụ thuộc vào nồng
độ glucose. Tốc độ hấp thụ tăng khi nồng độ glucose đạt đến 1 giá trị nhất định rồi giữ ổn định. Sự ổn
định này là do toàn bộ protein mang đều tham gia vận chuyển glucose. (0,5đ)
- Nếu theo cơ chế thụ động, tốc độ không giữ ổn định như trên. Tốc độ chỉ tăng lên theo gradient nồng độ
glucose ở 2 phía của màng. (0,5đ)
- Nếu theo cơ chế chủ động, nồng độ glucose không ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển trừ khi nồng độ
glucose rất thấp. (0,5đ)