Professional Documents
Culture Documents
219 (2)
219 (2)
219 (2)
Giải:
- Vụ án thuộc K1Đ28 huyện + nước ngoài K3đ25 (Xìn ở Tàu)
tỉnh +hôn nhân gđ và biên giới K4Đ25 huyện. TH Xìn ở Bắc
Kinh thì cấp tỉnh bởi vì không có biên giới, TH chia tranh chấp tài
sản thì tỉnh vì không có yếu tố hôn nhân gđ.
19/10
- Điều 39:
+ 39.1.a: có cả hai lựa chọn một là toà nơi cư trú, hai là toà nơi làm
việc (có hai đáp án). Có thể trong hợp đồng có thoả thuận thì theo địa
chỉ làm việc, với cư trú trong đó. Còn pháp nhân nơi bị đơn có trụ sở
thì lấy thông tin trên trang đăng ký kinh doanh bằng mã số thuế hoặc
lấy thông tin ở sở kế hoạch và đầu tư (DPI) bằng cách đăng ký mua
doanh nghiệp thì ngta sẽ cấp một tấm phiếu có ghi trụ sở và có cả dấu
mộc
+ 39.1.b: Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn
bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên
đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là
cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và
gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26,
28, 30 và 32 của Bộ luật này; thường thấy trong ngân hàng vì trong
hợp đồng có điều khoản thoả thuận sẽ kiện ở chỗ nguyên đơn để
thuận tiện cho ngân hàng.
+ 39.1.c: Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có
bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
Đây là vụ việc dân sự k3 hoặc k9 điều 26. Căn cứ điều 35 thì thuộc
thẩm quyền thuộc về TAND cấp huyện
Ở đây không tranh chấp miếng đất mà tranh chấp hợp đồng vay tài
sản q1 có thẩm quyền tại điều b k1 đ39
TH khác: vd kh phải là hđ tranh chấp vay tài sản mà là hđ đặt cọc thì
kh thể sd điều 39.1.c vì quyền sd đất thuộc về ông A chứ kh phải
thuộc về ABC, ngân hàng chỉ đang muốn dành lại số tiền đã thế chấp.
VD về tranh chấp đất: A và B có mảnh đất liền kề nhau nhưng có
phần bị chồng lấn nên hai người tranh chấp phần đất chồng thuộc về
ai như vậy đối tượng tranh chấp chính là bđs nên áp dụn 39.1.c
- K3đ39 thì vụ dán đã được thụ lý rồi nên không thể thay đổi tòa.
Còn nếu ngay từ đầu bà ở Mỹ thì đây là vụ án dân sự có yếu tố
nước ngoài thì tòa cấp tỉnh sẽ thụ lí, nếu bà quay về VN thì tòa cấp
tỉnh vẫn giải quyết chứ không đưa xuống tòa cấp huyện
4.2 Thẩm quyền theo lựa chọn
- Điều 40:
+ 40.1.a trong TH bị đơn bỏ đơ, nơi cư trú cuối cùng được xác
định thông qua công an khu vực, ghi: “Ông A cư trú ở đâu, tring
khoảng thời gian bà, bỏ đi đâu không rõ”.
+ 40.1.b A là sinh viên dắt B đi Hà Nội, sau đó A mua cho B 15
Promax tại H2 mobile tại trụ sở HN, nhưng về TPHCM 2 người
phát hiện điện thoại là hàng giả và H2 mobile có chi nhánh tại
HCM thì kiện tại HCM đc không?
Tranh chấp này không phát sinh từ hđ của chi nhánh nên phải
kiện ở HN. Ngược lại, nếu mua ở chi nhánh thì có thể kiện ở q10
hay HN.
26/10
1.1 Nghĩa vụ nộp án phí, lệ phí sơ thẩm và phúc thẩm
- Tòa án đưa thông báo tạm ứng án phí, sau đó đi đến chi cục thi
hành án dân sự để đóng và nhận 2 tờ biên lai đỏ và tím, đưa biên
lai màu tím cho tòa án. Biên lai màu đỏ giữ lại trong TH thắng kiện
để đòi lại tiền đã đóng tạm ứng án phí.
BT: A nộp đơn yêu cầu chị B bồi thường danh dự, nhân phẩm, uy
tín 10 tỷ đồng và buộc xin lỗi cộng khai.
Đây là vụ án dân sự nhưng rơi vào điểm d khoản 1 điều 12 NQ
nên được miễn giảm
2. A nộp đơn yêu cầu cty B bồi thường do đơn phương chấm dứt
hđlđ trái pl với số tiền 200tr
vụ án dân sự. điểm a khoản 1 điều 12 được miễn nộp.
3. A nộp đơn khởi kiện C tại TAND Q7 đòi lại bức tranh trị giá 5
tỷ đồng. k1đ27 nq, trường hợp này là ngoại lệ. Đây là vụ án dân
sự tuy nhiên đây là TH kh có giá ngạch nên chỉ đóng 300k.
4. A nộp đơn khởi kiện yêu cầu B trả cọc 500tr và phạt cọc 500tr.
Tổng cộng 1 tỷ
tính đầu vô nên kh áp dụng k4đ27 NQ. Áp dụng mục A điểm d
1.3 TƯAP=50%AP= 50%(36tr+3%(1tỷ-800tr))=
50%(36tr+3%200tr)=50tr(36tr+6tr)=21tr
a. A có 2 yêu cầu 1.1 mục A NQ 300k
đây là vụ án dân sự có giá ngạch (5tỉ), TƯAP=50%AP=50%(112tr
+ 0.1%(5tỷ-4tỷ))=50%(112tr+1tr)=56,5tr
tổng là 56.8tr
b. A đc chia 4 tỷ điểm đ 1.3
AP= 72tr+2%(4tỷ-2tỷ)=112tr
Điểm a khoản 5 điều 27 A chịu 150k
Anh A: 150k + 112tr – 56.8tr(đã đóng tạm ứng)=55tr350k
Chị B: B thắng 6 tỷ
150k +114tr( điểm e 1.3 mục A)= 114tr150k
2/11
CHƯƠNG 5:
I. Thời hạn tố tụng
- Thời hạn: 1 khoảng thời gian có thời điểm bắt đầu và kết thúc
+ Giờ, phút
+
Vd: Ông A vay ông B 3 tỷ đồng vào ngày 2/11, thời hạn vay 3 năm.
Ngày cuối cùng trả nợ
- Ngày đầu tiên là ngày 3/11/2023 Ngày cuối cùng là 3/11/2026.
- Nếu dùng từ “ từ” tính ngày đầu tiên, “kể từ” tính ngày đầu
tiên.
1.2 Thời hiệu
VD: 1/11/2023, công ty A mua công ty B 10 tấn gạo với giá 500tr,
cọc 250tr sau 3 ngày kí hđ thì công ty B giao hàng nhưng công ty B
không giao hàng. Đến ngày 7/11/2023 Công ty B còn thời hiệu
không?
- Ngày đầu tiên là 1/11 không tính thời hiệu là 5/11
VD: 2/11/2023 công ty A đơn phương chấm dứt hđlđ công ty B trái
PL, B về quê và đến ngày 5/11/2025: được tư vấn để đi kiện. Còn thời
hiệu không? B muốn kiện A thì thời hiệu vẫn còn do vào ngày
5/11/2025 B mới phát giác ra được quyền và lợi ích của mình bị xâm
phạm nên thời hiệu là ngày 6/11/2025 đến 6/11/2026.
k3đ190 Luật Lao động: nlđ kh bắt buộc phải biết
Thời điểm bắt đầu là 6/11/2023
Slide số 7: Ngày đầu tiên là 2/3 đây là động sản ngày cuối cùng
là 2/3/2031
Slide 9: hết thời hiệu nộp đơn đc tuy nhiên vẫn bị rủi ro, tốn thời gian,
công sức vụ việc đó bị đình chỉ
2.1 Những vấn đề chung về cấp, tống đạt
và thông báo văn bản tố tụng
9/11
CHƯƠNG 6. CHỨNG CỨ VÀ CHỨNG MINH TRONG TỐ
TỤNG DÂN SỰ
2 tháng (cho hành vi đơn phương chấm dứt) + 2 tháng + số tháng mà nv
kh được đi làm ( còn trong hđ)
1, Chứng cứ trong TTDS
Khái niệm và thuộc tính của chứng cứ
- Tính khách qyan
- Tính liên quan: TA có thể loại bỏ những chứng cứ không liên quan
đến vụ việc dân sự
- Tính hợp pháp
Băng ghi âm lén lút có phải chứng cứ ko? Ko phải chứng cứ, vì
băng ghi âm lén lút là không hợp pháp, phải có sự đồng ý
Phân loại chứng cứ
Nguồn chứng cứ: điều 94 chưa phải là chứng cứ vì đây chỉ mới
là nguồn chứng cứ, nguồn chứng cứ chỉ mang tính chất tham khảo,
khi nào được xem xét thì mới trở thành chứng cứ
- Hiện nay tòa chỉ nhận giấy chứng nhận đăng kí kết hôn bảng chính
khi li hôn, còn những cái khác tòa chỉ nhận bảng sao có công
chứng. Đối với những tài liệu không thể sao y, công chứng thì nộp
bản photo nhưng luật sư hoặc đương sự phải đem theo bảng chính
để đối chiếu.
- Khi nộp bằng chứng là băng ghi âm, video thì phải có văn bản
trình bày, đối với đoạn video ghi lại camera hành trình thì sẽ do
người khác cung cấp, do đó người cung cấp phải có văn bản trình
bày
- Xác minh, thu nhập chứng cứ: Điều 97
đối với TH đăng video lên tiktok để nói xấu thì không thể đưa
bằng chứng là video thì phải lập vi bằng.
- Giao nộp tài liệu bằng chứng: điều 96
Khi giao nộp chứng cứ thì toà sẽ cung cấp biên bản về việc giao
nộp chứng cứ (2 biên bản, tòa giữ 1 bản, đương sự giữ 1 bản).
- KHÁCH HÀNG KHÔNG HỌC LUẬT, nộp cái gì, bao nhiêu bản
phải rõ ràng
- Có 2 vấn đề là ly hôn và cấp dưỡng
Đầu tiên luôn phải đưa ra chứng cứ chứng minh tư cách tham gia
tố tụng
- Cá nhân: bản sao có công chứng cccd, bản chính giấy xác nhận cư
trú.
- Tổ chức: bản sao có công chứng giấy chứng nhận thành lập doanh
nghiệp, bản sao có công chứng điều lệ của doanh nghiệp, bản sao
có công chứng cccd đại diện theo pl, bản chính giấy ủy quyền.
- Vấn đề cần chứng minh:
+ li hôn: bản chính giấy cn đăng kí kết hôn ( nếu ko có thì đi trích
lục tại nơi đkkh khi nộp thì phải kèm theo văn bản trình bày tại sao
không có bản chính), bản sao có công chứng giấy khai sinh của
con, chứng minh có yếu tố trầm trọng là bạo lực gđ.
- Cấp dưỡng (mức cấp dưỡng sẽ phụ thuộc vào mức lương của
người cấp dưỡng, tối đa 30% tiền lương): bản sao có công chứng
bản lương hoặc giấy xác nhận lương của người chồng nếu
đương sự ko thu nhập được thì sẽ nhờ tòa án hỗ trợ.
- Điểm b khoản 1 điều 91 đoạn đầu: người ld ko có nv phải nộp
chứng cứ.
Những tình tiết, sự kiện ko phải chứng minh: điều 92
16/11
CHƯƠNG 7: BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM TÍNH
- Nộp đơn, trong vòng 3 ngày làm việc sẽ phân công Thẩm phán, sau 5 ngày làm việc
- A kiện B thì ít nhất 6 tháng 8 ngày mới thi hành án, B có tài sản duy nhất là căn nhà
nhưng trong 6 tháng B bán thì bản án có giá trị tinh thần. Nếu B còn đi làm thì trừ 30%
tiền lương nhưng trong TH B chết thì không còn ai trả nợ. Biện pháp khẩn cấp tạm thời
xuất hiện để ngăn chặn việc tẩu tán tài sản,.. đảm bảo việc thi hành án, quyền lợi của
đương sự.
Trong TH này kh áp dụng biện pháp kê biên tài sàn do căn nhà không phải là tài sản
tranh chấp mà tranh chấp vay.
- Điều 116: vợ muốn ly hôn nhưng kh có tiền nuôi con, bà đó có thể ứng trước một phần
nghĩa vụ
- Điều 117: trong TH khẩn cấp cầ phẫu thuật gấp để bảo vệ tính mạng thì áp dụng
- Điều 120: Tài sản bị kê biên có thể được thu giữu, bảo quản tại cơ quan thi hành án dân
sự (áp dụng cho động sản) hoặc lậo biên bản giao cho mọt bên đương sự hoặc người thứ
ba quản lý cho đến khi có quyết định của Tòa án áp dụng cho bất động sản.
- Điều 121: Áp dụng cho cả động sản và bất động sản, nhưng phải có đăng ký quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng. Ví dụ: Xe hơi, xe máy
- Điều 122: có thể bán, thế chấp, tặng cho.
- Điều 123: không phải là tài sản tranh chấp
VD: Công ty có chủ là 3 người hàn quốc, trốn về nước không trả lương cho 2000 công
nhân. Công ty này có để lại tài sản là 3 dây chuyền máy móc và 15 tấn lông vịt. Tòa án
hướng dẫn người công nhân bán 15 tấn lông vịt để áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Sau khi bán xong thì được trả 1,7 tháng tiền lương để về quê ăn Tết và chờ Tòa xử lý
phần còn lại.
- Điều 128: VD công ty A kiện công ty B, tòa đã áp dụng biện pháp tạm thời cấm xuất
cảnh đối với người đại diện của công ty B là ông B, giờ ông B muốn về quê ăn Tết thì
phải làm sao? có thể đổi đậi diện của công ty thành người khác
3. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- có thể áp dụng 1 hoặc nhiều biện pháp
4. Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
- Điều 136: chỉ có một số biện pháp khẩn cấp thì mới đc thực hiện biện pháp bảo đảm.
- NQ 02/2020. Về áp dụng biện pháp khẩn cấp tạmt thời tối thiểu phải đóng số tiền đẻ
thực hiện bp bảo đảm là ít nhất 20% giá trị của tài sản.
5. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng, thay đổi và hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Áp dụng thì ra quyết định còn không áp dụng thì ra thông báo
- Nếu đơn có yêu cầu thì tòa án vẫn xem xét để quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp
tạm thời.
6. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi và hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
7. Khiếu nại, kiến nghịquyết định áp dụng, thay đổi và hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm
thời
- Đương sự bị áp dụng sẽ khiếu nại
8. Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng
- Người áp dụng bồi thường bằng tiền để trong ngân hàng để bảo đảm
- Trường hợp TA áp dụng kh đúng thì TA sẽ là người bồi thường
23/11/2023
CHƯƠNG 8: TẠM ĐÌNH CHỈ VÀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DS
1. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án ds
- Khái niệm
- Căn cứ tạm đình chỉ giải quyết vụ án ds: 214.1
+ điểm a
VD: A kiện B đòi lại số tiền 1 tỷ đồng. B chết Hỏi có tạm đình chỉ đc ch
Đã được tạm đình chỉ. Vì trong TH này A là người báo tin B chết, trong lúc tang gia
bối rối thì ch thể xác minh được B chết nên vẫn chưa có người thừa kế quyền và nghĩa vụ
tố tụng của B. Do đó sẽ tạm đình chỉ thông thường là 3 tháng (người nhà B đã có văn bản
thỏa thuận phân chia di sản thừa kế nên đã có người thừa kế quyền và nv tố tụng của B)
Giải thể đồng nghĩa chấm dứt hđ vậy trong quá trình giải thể có đình chỉ đc không?
+ điểm b:
- Mất NLHVDS: ban đầu đương sự có nlhvds bình thường nhưng trong quá trình tố tụng
có sự coso và mất nlhvds do đó trong TH này phải xác định người giám hộ để trở thành
ng đại diện theo PL Quá trình này thông thường xảy ra khá lâu nên sẽ tạm đình chỉ
- Chưa thành niên: Khi tham gia tố tụng đã có người đại diện theo PL nhưng người người
này mất trong quá trình tham gia tố tụng thì phải chờ xác định người giám hộ mới tạm
đình chỉ
- Chấm dứt đại diện hợp pháp của đưong sự nhưng chưa có người thay thế: Thông thường,
người đại diện theo pháp luật là người làm thuê nên có thể hết hợp đồng làm việc hoặc
nghỉ việc thì phải chờ có người đại diện theo PL mới tạm đình chỉ.
VD:
1) ông B có nhà 10 tỷ. Ông A kiện B đòi căn nhà
2) Sau khi B chết, Các con của B kiện đòi chia thừa kế
Hỏi vụ nào phải chờ vụ nào? Vụ 2 phải chờ vụ 1 vì lỡ chia xong rồi thì A sẽ không có
nhà để đòi.
+ Điểm e
+ điềm g: Nếu phá sản xảy ra thì tất cả quá trình tố tụng khác sẽ bị tạm đình chỉ chờ phá
sản.
30/11
Nhận định: Hội thẩm nd có quyền tuyên đọc bản án. Đúng hay sai?
Đúng. Điều 267
CHƯƠNG 10: THỦ TỤC XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
1. Khái niệm
- Chủ thể:
+ Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp ko có quyền kháng cáo vì theo đ271 thì chỉ có đương
sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện mới có quyền
kháng cáo.
+ Kiểm soát viên trực tiếp kiểm sát vụ án (ko phải là viện trưởng) ko có quyền kháng nghị theo
đ278 thì chỉ có viện trưởng vks và cấp trên thực tiếp mới có quyền kháng nghị Vì kiểm sát
viên trực tiếp kiểm sát vụ án sẽ lập báo cáo và nếu có kháng nghị thì sẽ đề nghị viện trưởng thực
hiện quyền kháng nghị.
+ Đương sự có thể ủy quyền cho người khác kháng cáo (soạn và ký vào đơn kháng cáo). Tuy
nhiên ở đơn khởi kiện thì đương sự ko thể ủy quyền cho ngừoi khác để soạn và ký tên vào đơn
khởi kiện.k3đ272
+ Thời hạn kháng cáo, kháng nghị (273 và 280): Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là
15 ngày kể từ ngày tuyên án (áp dụng đối với các trường hợp đương sự có mặt đầy đủ lúc xét xử
và tuyên án) và trường hợp đương sự có mặt lúc xx và TH đương sự có mặt lúc xx và vắng mặt
lúc tuyên án ko có lí do chính đáng. Và 15 ngày kể từ ngày được tống đạt áp dụng trong TH
đương sự vắng mặt cả lúc xx, tuyên án và có mặt lúc xx tuy nhiên vắng mặt lúc tuyên án có lói
do chính đáng.
+ Thời hạn kháng nghị của VKS (280): Đối với VKS cùng cấp là 15 ngày và VKS cấp trên là 1
tháng (30 ngày) kể từ ngày tuyên án nếu đại diện VKS có mặt, còn trong TH đại diện VKS ko có
mặt thì tính từ ngày VKS nhận được bản án.
+ Đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ
1. C có quyền kháng cáo từ 11/3 đến 25/3. C kháng cáo trong hạn vì vắng mặt full
2. B có quyền kháng cáo từ ngày 2/3 đến 16/3. C kháng cáo trễ hạn kháng cáo quá hạn
3. A có quyền kháng cáo từ ngày 2/3 đến 16/3. C kháng cáo trễ hạn kháng cáo này không
được chấp nhận vì bản án đã có hiệu lực, ngày 20 vẫn còn trong thời hạn kháng nghị của VKS do
đó bản án chưa có hiệu lực
Kháng cáo quá hạn phải nằm trong khoảng thời gian thời hạn kháng cáo và trước thời hạn bản
án có hiệu lực
7/12
SLIDE 8:
VD: A chết để lại tsan là ngôi nhà giá trị 12 tỷ, hàng tktn gồm B,C,D. B kiện C và D ra
tòa để chia tsan. Tòa án xét xử B=C=D=4Tỷ (sơ thẩm). Sau đó xuất hiện E 7 tuổi là con
ngoài giá thú của A, E chưa đủ tuổi tham gia tt. F là mẹ của E đại diện cho E tham gia tt
Đây là tình tiết mới có thể (vì chưa biết E có phải con ruột của A hay không) làm
thay đổi cơ bản nội dung của bản án sơ thẩm, do đó phúc thẩm có thể sẽ đc chia lại
B=C=D=E=3tỷ
- Sự khác nhau giữa điểm a.1.326 và 3.352: Thẩm phám, HTND , KSV cố ý làm sai lệch
hồ sơ, cố ý kết luận trái PL (so với a.1.326). 2 điều này đều là tình tiết một đằng kết luận
một nẻo. Tuy nhiên, điều 326 là yếu kém về chuyên môn, án chỉ bị hủy và bị xử lý lỗi,
còn điều 352 là yếu kém về đạo đức và là căn cứ để truy cứu trách nhiệm hình sự.
- K4.352:
VD: A ngày xưa đc cấp căn nhà sau này người ta ra quyết định thu hồi căn nhà. Tuy
nhiên căn nhà đã đc chia nên phải đc tái thẩm lại.
Điểm 3.354 khác với giám đốc thẩm thì tái thẩm không có chuyện hoãn thi hành bản án
quyết định trong thời gian xem xét có kháng nghị.
Điều 353 khác với gđ thẩm là không có quy định về thời gian để xem xét, phát hiện tình tiết mới
và thông báo.
+ thời hạn kháng nghị là 1 năm, ít hơn gđ thẩm vì gđ là 3 năm, có thể kéo dài thêm 2 năm.
SLIDE 10:
- Thẩm quyền của Hội đồnh xét xử tái thẩm (Đ356)
- Sản phẩm của tái thẩm là quyết định chứ không phải bản án và có hiệu lực sau khi ban
hành (Đ357)
Câu hỏi: có bắt buộc tất cả các thẩm phán của hội đồng thẩm phán tòa của án nhân dân tối
cao tham gia hay không?
Có bắt buộc tất cả thẩm phán của HĐTPTAND tối cao đều phải tham gia vì đây là sự sai
sót của HĐTPTANDTC.
21/12
6.1. Thủ tục xájc định năng lực hành vi dân sự của cá nhân
NHẬN ĐỊNH: Người bị mù + căm + điếc là người mất năng lực hành vi dân sự. Đúng hay
sai?
Năng lực hành vi là khả năng nhận thức và làm chủ hành vi
6.2. Thủ tục giải quyết yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt, tuyên bố người mất tích
hoặc đã chết
- Nếu như bị tuyên bố chết (chết về mặt pháp lý chứ chưa chắc chết về mặt sinh học) sau
đó trở về thì yêu cầu hủy quyết định tuyên bố mình đã chết. Tuy nhiên nếu hôn nhân đã
chấm dứt thì đã chấm dứt thì sẽ chấm dứt luôn, tài sản thì sẽ được đòi lại.
3. Thủ tục yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
- người kí văn bản chết thì người thừa kế đồng lòng yêu cầu tuyên hủy.
6.4. Thủ tục giải quyết các yêu cầu về hôn nhân và gia đình
- thủ tục xác định con cho cha thường là việc dân sự, thủ tục xác định cha cho con thường là vụ
án dân sự.
6.5. Thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
ÔN TẬP
- Vụ án thì phải có đơn khởi kiện (tư cách tham gia tố tụng ở chương 2, thẩm
quyền chương 3, nội dung đơn chương 9).
- Nộp đơn xong, Tòa án sẽ phân công thẩm phán thụ lý. Phần thụ lý sẽ liên
quan đến phần tiền (tạm ứng án phí chương 4).
- Kể từ ngày có thông báo thụ lý cho đến ngày có quyết định xét xử được gọi
là thời gian chuẩn bị xét xử. Thông báo thụ lý thì xem thủ tục sơ thẩm
chương 9. Thời gian chuẩn bị xét xử ( 4 tháng + 2 đối với dân sự và hôn
nhân gđ, 4 tháng + 1 đối với lđ và kinh doanh thương mại chương 5). Trong
thời gian cbi xét xử, tòa án: + hoạt động liên quan đến cấp, tống đạt ở
chương 5, + áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ở chương 7, thu nhập
chứng cứ chứng minh chương 6 tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp
tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải ở chương 9 quyết định công nhận
thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp lực ngay và đem đi thi hành
án, + quyết định đình chỉ và quyết định tạm đình chỉ chương 8, chương 9: ko
có hiệu lực ngay, có thể bị kháng cáo, kháng nghị.
- Sau khi hào giải thì có quyết định xét xử. Từ ngày có QĐXX đến ngày tổ
chức phiên tòa là 1 tháng và được kéo dài thêm 1 tháng nữa chương 9.
- Trong phần phiên tòa chương 9, sản phẩm của phiên tòa là bản án sơ thẩm.
Bản án này không được đem đi THÁ liền vì có thể bị kháng cáo, kháng nghị
thì đi tiếp thủ tục phúc thẩm chương 10 đem đi THÁ. TH2 nếu bản án sơ
thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị thì đem đi THÁ liền.
- Giám đốc thẩm, tái thẩm là thủ tục đặc biệt chương11. 2 ông này chỉ giải
quyết những bản án có hiệu lực pháp luật