Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 3

第 6 课:中国旅游景点

Bài 6: Địa điểm du lịch Trung Quốc

Chào mừng các bạn đến với seri bài học tiếng Trung du lịch của trung tâm tiếng
trung Thanhmaihsk!

Phần 1: Bài khóa


A: 你去过中国哪些地方了?
Nǐ qùguò Zhōngguó nǎxiē dìfang le?
Bạn đã từng đi những chỗ nào ở Trung Quốc rồi?
B: 我去过很多地方了,北京、上海、广州、云南、广西我都去过。
Wǒ qù guo hěn duō dìfang le, Běijīng, Shànghǎi, Guǎngzhōu, Yúnnán,
Guǎngxī wǒ dōu qù guo.
Tôi đi nhiều nơi lắm rồi, Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Vân Nam,
Quảng Tây tôi đều đi rồi.
A: 好羡慕你啊。你觉得中国哪里最好玩?
Hǎo xiànmù nǐ a. Nǐ juéde zhōngguó nǎlǐ zuì hǎo wán?
Thật ngưỡng mộ bạn quá. Bạn thấy ở Trung Quốc chỗ nào thú vị nhất?
B: 我觉得每个地方都有自己的特色,北京是一座文化城市,有很多
名胜古迹,长城、故宫、天安门、颐和园,而上海是一座现代城市,
云南是海滨城市,广西有很多少数民族。
Wǒ juédé měi gè dìfang dōu yǒu zìjǐ de tèsè, běijīng shì yí zuò wénhuà
chéngshì, yǒu hěnduō míngshèng gǔjì, Chángchéng, Gùgōng,
Tiān'ānmén, Yíhéyuán, ér Shànghǎi shì yízuò xiàndài chéngshì, Yúnnán
shì Hǎibīn chéngshì, Guǎngxī yǒu hěnduō shǎoshù mínzú.
Tôi thấy mỗi nơi đều có đặc sắc riêng, Bắc Kinh là thành phố văn hóa, có
rất nhiều danh lam thắng cảnh, Vạn lý trường thành, Cố cung, Thiên An
Môn, Di hòa viên, còn Thượng Hải là thành phố hiện đại, Vân Nam là
thành phố ven biển, Quảng Tây có rất nhiều dân tộc thiểu số.
A: 我下个月打算去中国旅行,但是还不知道去哪里好。你给我推荐
一下吧。
Wǒ xià gè yuè dǎsuàn qù zhōngguó lǚxíng, dànshì hái bù zhīdào qù nǎlǐ
hǎo. Nǐ gěi wǒ tuījiàn yíxià ba.
Tôi định tháng sau đi Trung Quốc du lịch, nhưng vẫn chưa biết đi đâu.
Bạn giới thiệu cho tôi đi.
B: 你先去北京看长城、故宫,再去上海看东方明珠,然后去云南了
解少数民族的文化比较好。
Nǐ xiān qù Běijīng kàn Chángchéng, Gùgōng, zài qù Shànghǎi kàn
Dōngfāngmíngzhū, ránhòu qù Yúnnán liǎojiě shǎoshù mínzú de wénhuà
bǐjiào hǎo.
Bạn đi Bắc Kinh thăm Vạn Lý trường thành, Cố Cung, rồi qua Thượng
Hải ngắm Đông Phương Minh Châu, sau đó đến Vân Nam tìm hiểu về
văn hóa của dân tộc thiểu số là được đấy.
A: 好主意,谢谢你。
Hǎo zhǔyì, xièxie nǐ.
Ý kiến hay, cảm ơn bạn.
B: 不用客气!
Bú yòng kèqi!
Không có gì!
Phần 2: Từ mới
1. 北京 Běijīng Bắc Kinh
2. 上海 Shànghǎi Thượng Hải
3. 广州 Guǎngzhōu Quảng Châu
4. 云南 Yúnnán Vân Nam
5. 广西 Guǎngxī Quảng Tây
6. 长城 Chángchéng Vạn lý trường thành
7. 故宫 Gùgōng Cố cung
8. 颐和园 Yíhéyuán Di hòa viên
9. 天安门 Tiān'ānmén Thiên An Môn
10. 东方明珠 Dōngfāngmíngzhū Đông phương minh châu
11. 少数民族 shǎoshù mínzú dân tộc thiểu số
12. 文化 wénhuà văn hóa
13. 海滨 hǎibīn ven biển
14. 城市 chéngshì thành phố
15. 主意 zhǔyì ý kiến, chủ ý

Phần 3: Ngữ pháp


Trong bài hội thoại vừa rồi, chúng ta có một cấu trúc rất quan trọng đó là
V + 过, cấu trúc này dùng để biểu đạt hành động đã từng xảy ra mang tính
kinh nghiệm và trải nghiệm. Ví dụ:
A: 你去过中国哪些地方了?
Nǐ qùguò Zhōngguó nǎxiē dìfang le?
Bạn đã từng đi những chỗ nào ở Trung Quốc rồi?

B: 我去过很多地方了,北京、上海、广州、云南、广西我都去过。
Wǒ qù guo hěn duō dìfang le, Běijīng, Shànghǎi, Guǎngzhōu, Yúnnán,
Guǎngxī wǒ dōu qù guo.
Tôi đi nhiều nơi lắm rồi, Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Vân Nam,
Quảng Tây tôi đều đi rồi.

Ở dạng phủ định, chúng ta dùng 没有 + V + 过 nhé. Ví dụ:


我没有去过北京。
Wǒ méiyǒu qùguò Běijīng.
Tôi chưa đi Bắc Kinh bao giờ.
他没有看过这部电影。
Tā méiyǒu kànguò zhè bù diànyǐng.
Anh ấy chưa xem bộ phim này bao giờ.

Cấu trúc thứ hai chúng cần lưu ý là cấu trúc biểu đạt thứ tự trước sau. Đó là:
先 + V,再 + V,然后+V
Ví dụ:
你先去北京看长城、故宫,再去上海看东方明珠,然后去云南了解少数
民族的文化比较好。
Nǐ xiān qù Běijīng kàn Chángchéng, Gùgōng, zài qù Shànghǎi kàn
Dōngfāngmíngzhū, ránhòu qù Yúnnán liǎojiě shǎoshù mínzú de wénhuà bǐjiào
hǎo.
Bạn đi Bắc Kinh thăm Vạn Lý trường thành, Cố Cung, rồi qua Thượng Hải
ngắm Đông Phương Minh Châu, sau đó đến Vân Nam tìm hiểu về văn hóa của
dân tộc thiểu số là được đấy.

Bài học của chúng ta đến đây là hết. Hẹn gặp lại các bạn!

You might also like