Professional Documents
Culture Documents
slide-gửi-sv-5
slide-gửi-sv-5
slide-gửi-sv-5
1.1.1. Tâm lý
Tâm lý là tất cả hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn
liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con người.
=> Bất kỳ:
+ Hành vi phi ngôn ngữ
+ Lời nói
+ Sự biểu hiện qua dáng vẻ bên ngoài,....
đều là tâm lý của cá nhân đó
1.2.3. Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng tâm lý
1.2.3.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người
+ Quan điểm duy tâm khách quan: Tâm lý người có được là do
thượng đế ban phát, do trời sinh ra, nhập vào thể xác con người; có
sẵn từ khi mới sinh ra, không chịu ảnh hưởng bởi thế giới khách
quan, môi trường sống.
Loading…
+ Quan điểm duy vật tầm thường: Thế giới vật chất có trước sau
đó trực tiếp sản sinh ra các hiện tượng tâm lý.
+ Quan điểm duy vật biện chứng: Tâm lý người là sự phản ánh
hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể. Tâm lý
người có bản chất xã hội - lịch sử.
a. Bản chất tâm lý người
- Điều kiện cần và đủ cho sự xuất hiện các hiện tượng tâm lý người:
Thế giới khách quan + Sự hoạt động bình thường của não bộ
- Cơ chế xuất hiện:
Sự vật hiện tượng bên ngoài tác động vào các giác quan => Dẫn truyền lên não bộ =>
Não bộ tiếp nhận, phân tích, tổng hợp => Hình ảnh tâm lý về thế giới khách quan.
- Hình ảnh tâm lý của mỗi người: Sinh động, tích cực, sáng tạo, trung thực, chứa đựng
nội dung tinh thần, tâm lý của người đó; là hình ảnh chủ quan của người đó về thế giới
khách quan.
- Thế giới khách quan là nguồn gốc, nội dung của tâm lý người.
- Tính tích cực, sinh động, sáng tạo phụ thuộc vào tình cảm, hứng thú,
thế giới quan, tri thức, kỹ năng, mức độ tích cực của mỗi chủ thể.
- Hình ảnh tâm lý được chủ thể lưu giữ, thay đổi, cải tạo, phát triển cho
những lần phản ánh sau (kinh nghiệm) => Giúp cho con người thay đổi,
cải tạo thế giới . Loading…
- Tính trung thực: Hình ảnh tâm lý phản ánh chính xác, chân thật các
thuộc tính của sự vật hiện tượng trong TGKQ => Con người hiểu đúng,
đủ về thế giới khách quan, làm cơ sở cho sự cải tạo TGKQ.
- Sự phản ánh tâm lý mang đậm tính chủ thể
Mỗi người có "lăng kính" riêng của mình: Tri thức, kinh nghiệm, năng lực, tình cảm, ý
chí, quan điểm sống, hứng thú,....
=> Sự phản ảnh tâm lý của mỗi người không giống nhau, đôi khi không hoàn toàn trùng
khớp với hiện thực => Tính chủ thể của hình ảnh tâm lý người
+ Nhiều chủ thể cùng phản ánh một sự vật hiện tượng nhưng không giống nhau do vốn
hiểu biết, kinh nghiệm, xúc cảm tình cảm…của mỗi cá nhân khác nhau, đồng thời do sự
tác động của mục đích, động cơ, hứng thú, kiến thức, kinh nghiệm, tình cảm,...
+ Một chủ thể phản ánh một sự vật hiện tượng ở thời điểm, hoàn cảnh khác nhau, trạng
thái cơ thể, tâm trạng khác nhau sẽ có hình ảnh về đối tượng khác nhau.
+ Giáo dục và dạy học có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp mỗi người nhận thức thế
giới nhanh, đúng đắn, hợp lý, chính xác hơn.
+ Mức độ phản ánh sâu sắc của mỗi chủ thể đối với hiện thực chịu ảnh hưởng trực tiếp
bởi hoạt động tích cực của người đó.
Nguyên nhân của tính chủ thể trong phản ánh tâm lý
- Sự khác biệt về các yếu tố tư chất: Hệ thần kinh, não bộ, cơ quan thụ
cảm,...
- Sự khác nhau về kinh nghiệm sống, nhu cầu, sở thích,...
- Sự khác biệt về môi trường sống, hoạt động cá nhân => Mức độ phản ánh,
đặc điểm phản ánh khác nhau.
- Sự khác biệt về giáo dục
=> Khi nhìn nhận, đánh giá một ai đó chúng ta cần tôn trọng tính chủ thể
của mỗi cá nhân.
=> Tránh áp đặt, lấy cái nhìn của mình thay cho cái nhìn của người khác.
=> Tránh quá đề cao vai trò cá nhân trong hoạt động vì mỗi người sẽ có
b. Tâm lý người mang bản chất xã hội, lịch sử
BẢN CHẤT XÃ HỘI
TGKQ
Tự nhiên
Xã hội
Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, nhưng chính nguồn
gốc xã hội là cái quyết định nên tâm lý người
* Tính lịch sử
- Đời sống tâm lý chịu tác động bởi yếu tố lịch sử mà cá nhân sinh sống: Là sự kiện
xảy ra với cá nhân, các sự kiện của gia đình, dân tộc, cộng đồng.
- Tâm lý người là sự phản ánh kinh nghiệm xã hội lịch sử biến thành kinh nghiệm
riêng của mỗi người.
- Cơ chế lĩnh hội bằng kinh nghiệm thông qua hoạt động, giao tiếp, trong đó giáo dục
và dạy học là con đường nhanh nhất, hiệu quả nhất biến kinh nghiệm xã hội lịch sử
biến thành kinh nghiệm riêng của mỗi người.
- Sự vận động không ngừng của lịch sử từ xã hội nguyên thủy, phong kiến đến nay đã
tác động đến mỗi thế hệ => Tạo ra sự khác biệt tâm lý không chỉ ở mỗi cá nhân mà cả
ở hệ tư tưởng giữa các thế hệ.
- Trong cái thay đổi chung của thời đại cùng những biến cố cá nhân làm cho đời sống
tâm lý cá nhân thay đổi để thích ứng và phát triển.
* Tính lịch sử
=> Muốn hiểu rõ các hiện tượng tâm lý ở mỗi người, không chỉ tìm hiểu đặc
điểm tâm lý riêng cá nhân của người đó mà còn phải chú ý đến hoàn cảnh, điều
kiện gia đình, những biến cố xảy ra đối với cá nhân đó.
=> Sự hiểu biết về lịch sử cá nhân, gia đình, dân tộc, nền văn hóa xã hội giúp
phán đoán, mô tả nét tâm lý chung của mỗi người.
Loading…
=> Mỗi cá nhân cần tham gia tích cực vào các hoạt động đa dạng, mở rộng mối
quan hệ xã hội giúp hình thành những phNm chất tâm lý phù hợp với yêu cầu
của thời đại lịch sử đang sinh sống.
c. Tâm lý người là chức năng của bộ não
Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não
thông qua chủ thể nhưng tâm lý con người không phải là bộ
não.
Cơ chế
Kích thích => Truyền tải tín hiệu => Xử lý thông tin =>
Nhận biết => Phản ứng cảm xúc => Đánh giá và phản hồi
=> Tiến hành hành động.
PHÂN LOẠI CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
Căn cứ vào thời gian tồn tại của các hiện tượng tâm lý có ba loại:
• Quá trình tâm lý là những hiện tượng tâm lý có mở đầu, diễn biến, kết thúc rõ ràng, thời
gian tồn tại ngắn và xác định. Bao gồm: Hoạt động nhận thức (cảm giác, tri giác, trí nhớ,
tưởng tượng, tư duy); Cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, lo lắng, bồn chồn...; các hành động ý chí
lập kế hoạch, xác định mục đích, chuNn bị…)
• Trạng thái tâm lý là hiện tượng tâm lý diễn ra mang tính tình huống nhất thời, diễn ra và
kết thúc không rõ ràng.
• Thuộc tính tâm lý là những hiện tượng tâm lý khó hình thành, khó mất đi, tương đối ổn
định, tạo thành những nét tâm lý riêng biệt của cá nhân như nhu cầu, hứng thú, thế giới
quan, niềm tin, tính cách, khí chất, năng lực, tình cảm ,...
KHÁI
NIỆM
TL người có
BẢN bản chất xã
CHẤT hội và tính
lịch sử
TL người là sự
phản ánh hiện TL người là
thực khách chức năng của
quan bộ não
CHƯƠNG III: HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
HOẠT ĐỘNG
NHẬN THỨC
+ Cảm giác
+ Tri giác
2. Nhận thức lý tính: Phản ánh những cái bản chất bên trong, những MQH có tính
quy luật. Bao gồm:
+ Tư duy
+ Tưởng tượng.
1.1. Cảm giác
1.1.1. Khái niệm cảm giác hoe this
Cảm giác là quá trình tâm lý phản ánh một cách riêng lẻ từng
thuộc tính của sự vật hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác
động vào giác quan.
1.1. Cảm giác
↓ cauho i camgia trigi
,
Ngưỡng sai biệt là khả năng phân biệt 2 kích thích cùng loại.
·
=> Mỗi người sẽ có cảm giác khác nhau về cùng một sự việc do
ngưỡng tuyệt đối và ngưỡng sai biệt của mỗi người là khác
nhau
1.1. Cảm giác
1.1.2. Các quy luật cảm giác
a. Quy luật ngưỡng cảm giác
- Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra
được cảm giác hoặc làm thay đổi cảm giác.
dide
e an quai e an
cay
Là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù
hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích.
Quy luật thích ứng
1.1. Cảm giác
1.1.2. Các quy luật cảm giác
c. Quy luật tương phản
Nội dung quy luật: Kích thích yếu lên cơ quan phân tích này sẽ làm tăng độ
nhạy cảm của cơ quan phân tích khác, sự kích thích mạnh lên cơ quan phân tích
này sẽ làm giảm độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia.
Yếu Mạnh
- Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc vào các yếu tố khách quan, đặc điểm của sự vật
kích thích, các điều kiện bên ngoài (khoảng cách, độ chiếu sáng…) và yếu tố chủ quan
(nhu cầu, hứng thú, tình cảm, vốn kinh nghiệm sống…)
b. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Tư duy
- Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh tương đối ổn định
về sự vật, hiện tượng nào đó khi điều kiện tri giác đã thay đổi.
- Tính ổn định của tri giác phụ thuộc cấu trúc của sự vật, cơ chế tự
điều chỉnh đặc biệt của hệ thần kinh, vốn kinh nghiệm phong phú về
đối tượng.
d. Quy luật về tính ổn định của tri giác
1.2. Tri giác
1.2.3. Các quy luật tri giác
Thái độ
e. Quy luật tổng giác
Nhu cầu
Vật kích thích bên ngoài Hứng thú
Sở thích
Tri giác bị Thích chất
quy định bởi
Những nhân tố nằm trong Mục đích
bản thân chủ thể tri giác
Động cơ
…
1.2. Tri giác
2. Các quy luật tri giác
f. Ảo ảnh tri giác (ảo giác)
- Ảo ảnh tri giác là sự phản ánh sai lệch về sự vật hiện tượng có thật
đang tác động vào các giác quan của con người.
- Ảo giác là một hiện tượng có tính quy luật xảy ra ở tất cả mọi
người bình thường và có ở tất cả các loại tri giác.
f. Ảo ảnh tri giác
1.3. TƯ DUY
1.3.1. Khái niệm tư duy
Tư duy là quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất,
những mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật của các sự
vật, hiện tượng trong thế giới khách quan mà con người chưa
biết.
1.3.2. Đặc điểm tư duy
1.3.2.1. Tính có vấn đề của tư duy
Tư duy chỉ nảy sinh trong tình huống có vấn đề (nhiệm vụ cần giải quyết) và
được con người nhận thức một cách đầy đủ, có nhu cầu chuyển thành nhiệm vụ
của tư duy để giải quyết vấn đề đó.
Hiện tượng nào sau đây là quá trình tư duy? Tại sao?
1. Huấn luyện viên bàn chiến thuật mới cho đội bóng sau khi khi đã bị
đối thủ dẫn trước?
2. Giáo viên hỏi học sinh tiểu học giai cấp là gì?
3. Sinh viên được giáo viên yêu cầu làm bài tập nhóm?
1.3.2. Đặc điểm tư duy
dấu hiệu, kinh nghiệm, ngôn ngữ, những công cụ lao động …
và kết quả nhận thức của con người.
=> Để tư duy tốt thì cần có nhiều kinh nghiệm, phương tiện
hỗ trợ
1.3.2. Đặc điểm tư duy
1.3.2.5. Tư duy liên hệ mật thiết với nhận thức cảm tính
Muốn tư duy, trước hết phải tri giác được các sự kiện, các hoàn
cảnh có vấn đề.
=> Tri giác là một khâu, là thành phần của quá trình tư duy và
nhờ có tư duy mà sự tri giác đối tượng diễn ra nhanh chóng và
chính xác hơn.
1.3.3. Các giai đoạn tư duy
3.1. Xác định vấn đề, biểu đạt thành nhiệm vụ tư duy
3.2. Xuất hiện các liên tưởng - huy động các tri thức, kinh
nghiệm
3.3. Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết
3.4. Kiểm tra giả thuyết
3.5. Giải quyết vấn đề
1.3.4. Các thao tác tư duy
- Phân tích - Tổng hợp
- So sánh
- Trừu tượng hóa - khái quát hóa
=> Các thao tác này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không
tồn tại biệt lập mà đan xen với nhau trong quá trình con người
tư duy.
Pokemon Bulbasaur
4.3 Loại suy
Là cách tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt
hoặc đưa lên hàng đầu một phNm chất hay một quan hệ
nào đó của sự vật, hiện tượng này với các sự vật hiện
tượng khác.
Ví dụ: Xây dựng những nét điển hình của một loại nhân
vật trong văn học, nghệ thuật, hội họa qua hình thức
tranh biếm họa,...
4.5 Liên hợp
Quá trình GN là quá trình lưu trữ lại trong não người những hình
ảnh, sự vật hiện tượng trong quá trình tri giác (hay còn gọi là quá
trình tạo vết, quá trình lập đường dây liên hệ thần kinh tạm thời
nhưng vững chắc trên vỏ não).
Hiệu quả của việc ghi nhớ phụ thuộc vào nội dung, tính chất của
tài liệu nhớ, động cơ, mục đích, phương thức hành động của cá
nhân.
QUÁ TRÌNH GHI NHỚ
Ghi nhớ Ghi nhớ
không chủ định có chủ định
MÀU SẮC
XÚC CẢM XÚC TÌNH
CỦA CẢM CẢM CẢM
GIÁC
2.1 Màu sắc xúc cảm của cảm
giác
Loading…
Là sắc thái cảm xúc đi kèm theo quá
trình cảm giác
XÚC TÂM
ĐỘNG TRẠNG
Sự say mê
PHA
LÂY LAN
TRỘN
DI
CHUYỂN
4.1 Quy luật “lây lan”
Xúc cảm, tình cảm của người này có thể truyền, “lây” sang
người khác (vui lây, buồn lây, thông cảm, đồng cảm)
Nền tảng của quy luật này là tính xã hội trong tình cảm của
con người tuy nhiên việc lây lan tình cảm không phải là con
đường chủ yếu để hình thành tình cảm.
=> Cần lưu ý và kiểm soát để tránh bị lây lan những xúc
cảm tiêu cực
4.2 Quy luật “di chuyển”
Tình cảm của con người có thể “di chuyển” từ đối tượng này
sang đối tượng khác
Ví dụ: Hiện tượng “Giận cá chém thớt”; “Vơ đũa cả nắm”,..
4.3 Quy luật “tương phản”
Tương phản là sự tác động qua lại giữa xúc cảm tình cảm âm tính
tiêu cực và dương tính tích cực thuộc cùng một loại.
Trong quá trình hình thành hoặc biểu hiện tình cảm, sự xuất hiện hay
suy yếu của một tình cảm này có thể làm tăng hoặc giảm một tình
cảm khác xảy ra đồng thời hay nối tiếp.
4.4 Quy luật “thích ứng”
Xúc cảm tình cảm nào đó được nhắc đi nhắc lại nhiều
lần, lặp đi lặp lại nhiều lần một cách không thay đổi thì
cuối cùng sẽ bị suy yếu bị lắng xuống, đó là hiện tượng
“chai sạn” của tình cảm
4.5 Quy luật “pha trộn”
Sự pha trộn xúc cảm tình cảm là sự kết hợp màu sắc âm tính của
cảm xúc với màu sắc dương tính của nó. Tính pha trộn cho phép hai
xúc cảm, hai tình cảm đối lập nhau có thể tồn tại cùng một con
người, chúng không loại trừ nhau mà quy định lẫn nhau.
4.6 Quy luật về sự hình thành tình cảm
Tình cảm được hình thành do quá trình tổng hợp hóa, khái quát
hóa,… những xúc cảm đồng loại (cùng một phạm trù, cùng một
phạm vi đối tượng)
Như vậy, muốn hình thành tình cảm của con người thì phải đi từ
xúc cảm, đảm bảo sự lặp lại và động hình hóa những xúc cảm này.
Quy luật về sự hình thành tình cảm
4. VAI TRÒ CỦA TÌNH CẢM
Trong Là mặt tập trung nhất, đậm nét nhất nhân
tâm lý học cách của con người
Với cuộc Thúc đẩy con người hoạt động, giúp vượt qua
sống khó khăn, trở ngại gặp phải trong cuộc sống
Với hành Nảy sinh và biểu hiện trong hoạt động, đồng
động thời là một trong những động lực thúc đẩy con
người hoạt động
II. Ý CHÍ VÀ VAI TRÒ CỦA Ý
CHÍ
1. KHÁI NIỆM
Ý chí là một mặt năng
động của ý thức, thể
hiện năng lực thực
hiện những hành động
có mục đích và đòi hỏi
phải có sự nỗ lực khắc
phục khó khăn
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA Ý CHÍ
- Mang tính xã hội – lịch sử
- Hình thành và biến đổi tùy theo những điều kiện xã hội lịch
sử
- Nảy sinh, hình thành trong quá trình lao động và các hoạt
động khác
- Tồn tại trong hành động cụ thể nhất định
- Không tách rời với nhận thức và xúc cảm, nhận thức càng
sâu sắc, rõ ràng, xúc cảm càng mãnh liệt thì ý chí càng kiên
cường, quyết tâm càng cao
3. CÁC PHẨM CHẤT Ý CHÍ
Tính mục đích
Tính thống
nhất Tính ổn
định
Tính giao
lưu
Tính tích
cực
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÂN CÁCH
a. Tính thống nhất thay đổi qua biến cố lớn
Các thuộc tính tâm lý của nhân cách không tồn tại rời rạc mà nằm
trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau tạo thành một hệ thống,
khi thay đổi một đặc điểm sẽ kéo theo thay đổi cả hệ thống
b. Tính ổn định
Nhân cách là những đặc điểm tâm lý khó hình thành, mang tính chất
bền vững, khó mất đi, giúp phân biệt nhân cách này với nhân cách
khác;
Giúp dự đoán được kiểu hành vi của một người.
c. Tính giao lưu
Thông qua giao lưu, con người gia nhập và tiếp thu các chuNn mực đạo đức,
các năng lực của xã hội,…, chuyển hóa thành những phNm chất nhân cách
của cá nhân.
Qua giao lưu, con người được đánh giá và thừa nhận trong từng mối quan
hệ cụ thể cũng như xác định giá trị xã hội của bản thân.
d. Tính tích cực
Mỗi cá nhân được thừa nhận và đánh giá nhờ vào tính tích cực trong việc
thể hiện bản thân, nhận thức và cải tạo thế giới, cải tạo chính bản thân, tạo
nên giá trị xã hội của mỗi người.
Thể hiện trong việc luôn có khuynh hướng vươn tới sự tiến bộ, những giá
trị cao đẹp, sự hoàn thiện trong xã hội.
3. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH
XU HƯỚNG
Xu hướng là một hệ thống những thúc đNy quy định sự lựa chọn thái độ và tính
tích cực của con người. Bao gồm:
- Nhu cầu: Sự sắp xếp thứ bậc, cách thức thỏa mãn và phản ứng khi không được
thỏa mãn các nhu cầu sẽ bộc lộ giá trị XH của cá nhân
- Hứng thú: Nảy sinh do tính hấp dẫn về cảm xúc của nội dung hoạt động
- Lý tưởng: Có chức năng xác định mục tiêu, điều khiển toàn bộ hoạt động của
con người
- Thế giới quan: Là hệ thống quan điểm về thế giới giúp xác định phương châm
hành động của con người (TGQ duy vật, duy tâm)
- Niềm tin: Là kết tinh của nhận thức – tình cảm – ý chí
KHẢ NĂNG
Khả năng bao gồm một hệ thống các năng lực, là tập hợp
những phNm chất tâm lý cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc
trưng của một hoạt động nào đó và đảm bảo cho hoạt động
đó thực hiện có hiệu quả.
Các yếu tố tạo thành: Tư chất + Tri thức + Kinh nghiệm +
Kỹ năng, kỹ xảo
Các mức độ: Khả năng => Năng lực => Tài năng => Thiên
tài
PHONG CÁCH HÀNH VI
- Phong cách hành vi của nhân cách được quy định bởi tính cách
và khí chất
- Tính cách: Bao gồm hệ thống thái độ (nội dung) và hành vi, cử
chỉ, cách nói năng (hình thức) của cá nhân với xung quanh và với
bản thân
- Khí chất: Tập hợp các đặc điểm tâm lý quy định các sắc thái khác
nhau về cường độ, nhịp độ, tốc độ của hành vi bộc lộ ra bên ngoài.
Có các kiểu như: Hướng nội – ngoại; Bình thản – nóng nảy – linh
hoạt – ưu tư
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
Còn được gọi là “cái tôi”, thực hiện
sự tự ý thức của nhân cách: tự điều
chỉnh, kiểm tra, sửa chữa hành vi,
hoạch định cuộc sống và hoạt động
của cá nhân.
Mỗi người là một nhân cách thống
nhất giữa các bản ngã - “cái tôi” sau:
Cái tôi thể lý; Cái tôi xã hội; Cái tôi
tâm lý.
ĐỨC (phẩm chất) – TÀI (năng lực)
PHẨM CHẤT (ĐỨC) NĂNG LỰC (TÀI)
Xã hội (đạo đức, chính trị): Xã hội hoá: Khả năng thích ứng,
thế giới quan, lý tưởng, hoà nhập, tính mềm dẻo, cơ
niềm tin, lập trường… động, linh hoạt trong cuộc sống.
Cá nhân (đạo đức, tư cách): Chủ thể hoá: Khả năng thể hiện
nết, đức tính, thói, tật… tính độc đáo, bản lĩnh của cá
nhân.
Ý chí: Tính mục đích, tính Hành động: Khả năng hành
tự chủ, tính kỷ luật, tính quả động có mục đích, chủ động,
quyết, tính phê phán. tính cực, có hiệu quả.
Cung cách ứng xử: tác Giao tiếp: Khả năng thiết lập và
phong, lễ tiết, tính khí duy trì quan hệ với người khác.
IV. CÁC YẾU TỐ CHI PHỐI SỰ HÌNH THÀNH NHÂN CÁCH
Có 4 con đường
1. Con đường dạy học và sự PT NC
2. Con đường giáo dục và sự PT NC
3. Con đường giáo dục bằng tập thể, trong tập thể
và sự PT NC
4. Con đường tự giáo dục và sự PT NC