Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

THIẾT KẾ MÔN HỌC


QUẢN TRỊ LOGISTICS

Đề tài:Dựa vào tình hình của thị trường và doanh nghiệp, hãy phân tích tình
hình kinh doanh và đề xuất phương án để Hiệp Phát Logistics có thể
thành công trong việc tham gia xu hướng bán hàng xuyên biên giới từ
Trung Quốc

Mặt hàng: Chuyên cung cấp các mặt hàng thời trang, mỹ phẩm cho thị
trường Việt Nam

GVHD: NGUYỄN TUẤN HIỆP


LỚP HỌC PHẦN: 01441600319
TÊN THÀNH VIÊN NHÓM 1

Đoàn Nguyễn Quang Anh 22H4030586 QC22CLCH


Mai Mạnh Cường 2254010072 QC22CLCH
Quản Thị Thanh Huyền 2254010096 QC22CLCH
Trần Minh Lãm 2254060500 QC22CLCH
Nguyễn Nhật Thống 22H4030430 QC22CLCL
STT Họ và tên Lớp Phân công công Đánh giá Mức độ
việc công việc nhất trí của
thực hiện các thành
viên
1 Quản Thị QC22CLCH -Làm nội dung mô 5/5 5
Thanh Huyền hình SWOT, mô
( Nhóm hình SMART, đưa
trường) ra thử nghiệm và
kiểm tra
-Duyệt nội dung
-Làm PPT +
Format
2 Trần Minh Lãm QC22CLCH -Làm nội dung đưa 5/5 5
(Thư ký) ra phương pháp và
rủi ro
-Duyệt nội dung
-Làm PPT
3 Mai Mạnh QC22CLCH -Làm nội dung tình 5/5 5
Cường hình Trung Quốc,
xu hướng bán hàng
xuyên biên giới,
nhu cầu của Quang
Minh, mô hình
Business Model
Canvas
4 Đoàn Nguyễn QC22CLCH -Làm nội dung mô 4,5/5 5
Quang Anh hình SWOT
-Làm PPT
5 Nguyễn Nhật QC22CLCL -Làm nội dung về 4,5/5 5
Thống công ty Quang
Minh, điểm mạnh,
điểm yếu của Hiệp
Phát Logistics
LỜI CẢM ƠN

Để có thể hoàn thành tốt bài Thiết kế môn học Quản trị Logistics, lời đầu tiên nhóm 1
lớp QC22CLCM chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Tuấn Hiệp đã tâm huyết
giảng dạy, giải đáp thắc mắc cũng như đã hỗ trợ nhiệt tình cho nhóm chúng em hoàn thành
bài báo cáo Thiết kế môn học Quản trị Logistics này. Nhờ những chia sẻ của thầy mà em có
cái nhìn chi tiết, thực tế hơn về ngành Logistics nói chung và ngành vận tải đa phương thức
nói riêng.
Cuối cùng xin cảm ơn các thành viên nhóm 1 đã dành hết thời gian, công sức, đã nỗ
lực hết mình để hoàn thành bài báo cáo Thiết kế môn học này. Cảm ơn các bạn đã thông
cảm, thấu hiểu, chủ động giúp đỡ lẫn nhau vượt qua những cuộc tranh luận, những sự bất
đồng ý kiến giúp mọi thành viên hiểu rõ những gì nhóm đang làm và hoàn thiện bài một
cách tốt nhất.
Tuy cả nhóm đã cố gắng hết sức nhưng với vốn kiến thức và kỹ năng thực tế còn
nhiều hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót và những chỗ chưa chính xác. Kính mong thầy
xem xét và góp ý để bài Thiết kế môn học của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1
Chương 1: Phân tích thị trường Trung Quốc, Việt Nam và xu hướng hàng xuyên biên
giới............................................................................................................................................2
1.1 Phân tích thị trường Trung Quốc................................................................................2
1.2 Nguyên nhân làm cho nhu cầu bán hàng xuyên quốc gia phát triển mạnh mẽ.....4
1.3 Cơ hội và thách thức của Việt Nam trong bối cảnh mới...........................................4
1.3.1 Cơ hội........................................................................................................................4
1.3.2 Thách thức.................................................................................................................4
1.4. Kết luận.........................................................................................................................5
1.5 Nhu cầu vận chuyển hàng hóa từ Trung Quốc về Việt Nam.....................................5
Chương 2: Phân tích công ty Hiệp Phát Logistics...............................................................7
2.1 Tình hình doanh nghiệp Hiệp Phát Logistics.............................................................7
2.1.1 Hoạt động kinh doanh...............................................................................................7
2.1.2 Đội ngũ nhân sự........................................................................................................8
2.1.3 Hệ thống kho bãi.......................................................................................................9
2.1.4 Cơ sở vật chất.........................................................................................................10
2.1.5 Dữ liệu kinh doanh..................................................................................................11
2.2 Mô hình Business Model Canvas...............................................................................14
2.3 Mô hình SMART.........................................................................................................15
2.4 Mô hình SWOT...........................................................................................................17
Chương 3: Đề xuất phương án phát triển cho doanh nghiệp Hiệp Phát Logistics.........22
3.1 Đưa ra sản phẩm thử nghiệm và kiểm tra................................................................22
3.1.1. Lập kế hoạch thử nghiệm:......................................................................................23
3.1.2. Thực hiện thử nghiệm:...........................................................................................23
3.1.3. Phân tích kết quả:..................................................................................................24
3.1.4. Học hỏi và cải tiến:................................................................................................24
3.2 Đề xuất phương án để Hiệp Phát Logistics có thể thành công trong việc tham gia
xu hướng bán hàng xuyên biên giới từ Trung Quốc......................................................24
3.3 Phương án tốt nhất là phát triển theo mô hình TMĐT...........................................29
3.4 Quản trị rủi ro, tính khả thi và khả năng.................................................................30
3.4.1 Mô hình thương mại điện tử:..................................................................................30
3.4.2 Chính sách khuyến mãi và ưu đãi:..........................................................................30
3.4.3 Quảng bá và marketing:.........................................................................................30
3.4.4 Tích hợp công nghệ:................................................................................................30
3.4.5 Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp:..........................................................31
3.4.6 Nâng cao cơ sở hạ tầng:.........................................................................................31
3.4.7 Mở rộng dịch vụ và thị trường:...............................................................................31
3.4.8. Phát triển đối tác vận chuyển................................................................................31
3.4.9. Xây dựng mối quan hệ đối tác...............................................................................32
KẾT LUẬN............................................................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO:...................................................................................................34
LỜI MỞ ĐẦU

Thị trường bán hàng xuyên biên giới từ Trung Quốc sang Việt Nam đang bùng nổ,
mở ra cơ hội to lớn cho các doanh nghiệp logistics Việt Nam. Để tồn tại, các nhà sản xuất tại
Việt Nam buộc phải tránh đối đầu trực tiếp với các mặt hàng thế mạnh của Trung Quốc và
có chiến lược riêng.
Hiểu được tình hình, Hiệp Phát Logistics, với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực vận
chuyển quốc tế và đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, có tiềm năng to lớn để thành công trong
xu hướng mới này đã đề xuất các giải pháp để giúp công ty tham gia vào xu hướng bán hàng
xuyên biên giới từ Trung Quốc. Các giải pháp sáng tạo nhằm cải tiến và giải quyết các vấn
đề đang gặp phải của doanh nghiệp Hiệp Phát Logistics.
Qua đó, công ty Hiệp Phát Logistics phát huy tính sáng tạo của các giải pháp nhằm
nâng cao dịch vụ và giảm thiểu rủi ro. Tiếp cận tới các nhà cung cấp cấp đa dạng hơn và
kèm với đó là các loại hợp đồng vận tải, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ mà công ty mang
lại để minh chứng cho sản phẩm đáng tin cậy và uy tín thương hiệu của công ty Hiệp Phát
Logistics tới cho các khách hàng.

1
Chương 1: Phân tích thị trường Trung Quốc, Việt Nam và xu hướng
hàng xuyên biên giới
1.1 Phân tích thị trường Trung Quốc:

Thị trường bán hàng từ Trung Quốc sang Việt Nam đang trải qua nhiều biến động và
phát triển mạnh mẽ.

 Tăng trưởng mạnh mẽ: Thị trường này đang tăng trưởng mạnh mẽ, với kim ngạch
xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt mức cao

Theo số liệu thống kê sơ bộ vừa được Tổng cục Hải quan công bố, hết tháng
8/2023, quy mô kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc đạt 105,45 tỷ
USD. Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc đạt 36,61 tỷ USD, tăng 2,35% so
với cùng kỳ năm ngoái. Hiện nay, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của Việt
Nam chiếm 16% kim ngạch xuất khẩu cả nước.

 Thị trường lớn nhất của Việt Nam: Trung Quốc là thị trường xuất nhập khẩu lớn
nhất của Việt Nam. Việt Nam đang phụ thuộc nhiều vào hàng hóa từ Trung Quốc.
 Cơ hội và thách thức: Thị trường này mang lại cơ hội lớn cho các doanh nghiệp Việt
Nam, nhưng cũng đầy rủi ro và tách thức. Các doanh nghiệp cần phải xây dựng chiến
lược kinh doanh chặt chẽ để tận dụng tối đa cơ hội và đối phó hiệu quả với rủi ro và
thách thức.
 Mặt hàng chủ yếu: Một số mặt hàng chính mà Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc
bao gồm rau quả, gạo, sắn và sản phẩm sắn, cao su, máy ảnh, máy quay phim và linh
kiện, quần áo, mỹ phẩm, trang sức.

2
Hình 1 Kim ngạch xuất nhập khẩu các thị trường lớn của Việt Nam năm 2022
(Nguồn: Tổng cục hải quan)

Theo số liệu Tổng cục Hải quan, năm 2022, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Việt
Nam - Trung Quốc đạt 175,65 tỷ USD, tăng 5,89% so với năm 2021. Trong đó, kim ngạch
XK hàng hóa của Việt Nam sang Trung Quốc đạt 57,7 tỷ USD, tăng 3,02% so với năm
2021. Ngược lại, Việt Nam NK từ Trung Quốc hàng hóa trị giá 117,95 tỷ USD, tăng 7,35%
so với năm 2021.

Hình 2 Các mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc vào năm 2021 và 2022

3
1.2 Nguyên nhân làm cho nhu cầu bán hàng xuyên quốc gia phát triển mạnh mẽ

Sự phát triển của thương mại điện tử: Nền tảng TMĐT như Shopee, Lazada,
Tiki,... ngày càng phổ biến tại Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng Việt
Nam mua sắm hàng hóa từ Trung Quốc. Thay đổi xu hướng mua sắm trực tiếp thành trực
tuyến.
Sự gia tăng thu nhập và nhu cầu tiêu dùng của người Việt: Trung Quốc có một
nguồn cung cấp sản phẩm cực kì lớn mà giá cả rất rẻ và đã đánh trúng phải tâm lý nhu cầu
tiêu dùng của người Việt Nam, khiến việc mua sắm sản phẩm từ Trung Quốc ngày càng tăng
cao, đặc biệt là đối với các sản phẩm giá rẻ, chất lượng tốt từ Trung Quốc.
Chính sách hỗ trợ của Chính phủ Việt Nam: Chính phủ Việt Nam đang nỗ lực cải
thiện môi trường kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho TMĐT, bao gồm việc giảm thuế,
đơn giản hóa thủ tục hải quan,...
1.3 Cơ hội và thách thức của Việt Nam trong bối cảnh mới
Trung Quốc đã và đang trở thành thị trường XNK quan trọng hàng đầu của Việt Nam,
với giá trị thương mại hai chiều Việt Nam và Trung Quốc tăng nhanh và liên tục trong
những năm qua. Điều này đặt ra một số cơ hội và thách thức lớn cho Việt Nam.

1.3.1 Cơ hội
Mở rộng thị trường XK sang Trung Quốc đẩy mạnh quan hệ song phương hai biên
giới Việt - Trung.
Trung Quốc là thị trường tiêu thụ chủ lực, đa dạng các mặt hàng của Việt Nam, do
gần gũi về địa lý, thuận tiện trong thông thương.
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam dễ dàng, góp phần bổ
sung nguồn vốn trong nước, tạo điều kiện bù đắp cán cân thương mại, góp phần cải thiện
năng suất sản xuất cho Việt Nam.

1.3.2 Thách thức


Hàng hóa XK của Trung Quốc rất tương đồng với Việt Nam, do đó tạo ra thách thức
về lợi thế cạnh tranh giữa hai nước.

4
Trung Quốc có những thay đổi như điều chỉnh chính sách thương mại hoặc áp dụng
các biện pháp bảo hộ hàng XK trong nước, cấm hoặc hạn chế mặt hàng NK từ Việt Nam,
nên sẽ gây ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất của Việt Nam.
Việc NK tràn lan các hàng hóa kém chất lượng qua cửa khẩu biên giới làm cho Hải
quan Việt Nam khó kiểm soát và quản lý chất lượng hàng hóa, làm ảnh hưởng đến đời sống
của người tiêu dùng.

1.4. Kết luận

Qua những nghiên cứu về thực trạng xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc
trong bối cảnh mới cho thấy Việt Nam vẫn luôn nhập siêu từ Trung Quốc. Vì vậy, để hạn
chế được tình trạng này, Việt Nam cần tăng cường cam kết hội nhập, đa dạng hóa thị trường
NK với công nghệ hiện đại từ các nước như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc,… giúp Việt Nam
hội nhập sâu rộng nền kinh tế toàn cầu, gia tăng hoạt động XK, giảm nhập siêu từ Trung
Quốc; Tăng cường XK sang Trung Quốc và kiểm soát chặt chẽ các hiện tượng buôn lậu vào
thị trường Việt Nam; Thúc đẩy ngành công nghiệp phụ trợ phát triển hơn nữa để sẵn sàng có
nguồn nguyên liệu đầu vào, tránh bị lệ thuộc và NK quá nhiều từ Trung Quốc.

1.5 Nhu cầu vận chuyển hàng hóa từ Trung Quốc về Việt Nam

Hình 3 Bài báo về số lượng hàng được nhập từ Trung Quốc vào Việt Nam mỗi ngày
(Nguồn: baomoi.com)

5
Nguyên nhân:
 Tỷ lệ sử dụng hàng hóa sản phẩm của Trung Quốc đang rất lớn, một thị trường khổng
lồ
 Giá trị sản phẩm đơn hàng rẻ so với mặt bằng chung, kích thích nhu cầu mua hàng
của người Việt Nam
 Thay đổi thói quen mua hàng trực tiếp sang trực tuyến
Lợi ích:
 Mở ra thị trường lớn trong xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa tới khách hàng
 Tiếp nhận thêm số lượng lớn khách hàng tiềm năng
 Tăng trưởng mạnh mẽ về doanh số
Thách thức:
 Nhiều doanh nghiệp tham gia, dẫn đến cạnh tranh gay gắt về giá cả và dịch vụ.
 Hệ thống hạ tầng giao thông tại Việt Nam còn hạn chế, gây khó khăn cho việc vận
chuyển hàng hóa.
 Chất lượng dịch vụ logistics của Việt Nam cần được nâng cao để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng.

6
Chương 2: Phân tích công ty Hiệp Phát Logistics

2.1 Tình hình doanh nghiệp Hiệp Phát Logistics

Công ty Hiệp Phát Logistics

 Thành lập: năm 2010


 Trụ sở chính: Hà Nội
 Chi nhánh: TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Cần Thơ
 Điện thoại: (84-28) 86 2323 32
 Email: hiepphatlogistics@gmail.com.vn
 Website: www.hplogs.com.vn

Doanh nghiệp đang nắm bắt cơ hội từ thị trường bán hàng xuyên biên giới đang tăng
trưởng mạnh từ Trung Quốc sang Việt Nam. Với dự báo đạt 30 tỷ USD vào năm 2025, Hiệp
Phát đang mở rộng dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế để đáp ứng nhu cầu vận chuyển
tăng cao, đặc biệt là cho các mặt hàng thời trang và mỹ phẩm qua các kênh thương mại điện
tử như Shopee, Lazada, và Tiki.

2.1.1 Hoạt động kinh doanh

Bảng 1: Chỉ số kinh doanh của Hiệp Phát Logistics


Kết quả kinh doanh của công ty trong quá trình đáp ứng được các xu hướng chung, công
ty cũng đang nỗ lực phát triển, tăng cường đầu tư, tạo ra các dịch vụ mới, hợp tác với các
công ty vận tải từ Trung Quốc.

7
 Doanh thu năm 2023 tăng 5,2% (4,8 tỷ VNĐ) so với năm 2022, đạt 100 tỷ VNĐ.
Mức tăng trưởng này tương đối tích cực, cho thấy Hiệp Phát Logistics đã có mức tăng
trưởng 5,2%/ 1 năm
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2023 tăng ít tăng 1% so với năm 2022, đạt 10
tỷ VNĐ.
 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chưa được cải thiện cần đưa ra các tính toán
biên lợi nhuận trước thuế để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp và phân
tích ra các yếu tố ảnh hưởng và đưa ra giải pháp.
 Cần có các chiến lược cụ thể hơn để phát triển và thúc đẩy doanh thu trong những
năm tới, để cải thiện nhiều hơn về doanh thu nhất là lợi nhuận.
Kết luận: Mức tăng trường còn thấp, nên vạch ra các kế hoạch cụ thể hướng tới tối ưu hóa
chi phí có thêm nhiều lợi nhuận và mở rộng thêm quy mô

2.1.2 Đội ngũ nhân sự


 Tổng số nhân viên: 100 người
 Trong đó, 50% nhân viên có kinh nghiệm trên 5 năm trong lĩnh vực logistics
 Đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động và nhiệt tình
Công ty có quy mô vừa nên số lượng nhân viên chưa phải là thế mạnh, còn tương đối hạn
chế về số lượng
=> Đối với một doanh nghiệp mở rộng thêm thị trường, việc 100 lao động sẽ là ít vậy nên
công ty nên cân nhắc thêm việc tuyển dụng thêm tránh trường hợp quá tải công việc do thiếu
lao động.
 50% nhân viên có kinh nghiệm trên 5 năm
 Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
 Tỷ lệ nhân viên có kinh nghiệm trên 5 năm khá cao
⇒ Cần có chính sách đãi ngộ và phát triển phù hợp để giữ chân nhân viên có kinh nghiệm.
Tỷ lệ nhân viên trẻ cũng chiếm 50%
Điểm mạnh
 Với đội ngũ trẻ, có tư duy mới mẻ, năng động, sáng tạo và dễ dàng tiếp thu thị hiếu
thị trường

8
 Doanh nghiệp có thể tận dụng điều này để phát triển dịch vụ mới, đổi mới quy trình
hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh
 Nhân viên trẻ thường có mức lương thấp hơn so với nhân viên có kinh nghiệm.
Doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí nhân công và nâng cao lợi nhuận.
Điểm yếu
 Đội ngũ này vẫn tiềm ẩn nhiều điểm bất lợi như thiếu kinh nghiệm thực tế và kỹ năng
chuyên môn, công ty cần đầu tư nhiều thời gian và chi phí để đào tạo cho họ
 Công ty cần đầu tư nhiều thời gian và chi phí để đào tạo cho họ
 Nhân viên trẻ có thể thiếu ổn định trong công việc do nhiều yếu tố như: mức lương,
môi trường làm việc, cơ hội phát triển, v.v…
⇒ Doanh nghiệp cần có những đãi ngộ phù hợp, xây dựng văn hóa doanh nghiệp và tạo
dựng môi trường làm việc gắn kết để thu hút và giữ chân họ. Việc có 50% nhân viên trẻ
mang lại cho công ty cả lợi ích và thách thức. Công ty cần phát huy tối đa lợi ích và giảm
thiểu rủi ro để khai thác hiệu quả tiềm năng của đội ngũ nhân viên trẻ.
Kết luận: Tuy nhiên, số lượng nhân viên còn hạn chế và muốn mở rộng kinh doanh, vươn
tầm ra các khu vực khác, đón đầu xu hướng bán hàng xuyên biên giới từ Trung Quốc thì
công ty cần phân tích tình hình thị trường và chiến lược kinh doanh trong tương lai để lập kế
hoạch tuyển dụng thêm nhân viên để đáp ứng nhu cầu hoạt động và phát triển. Tổ chức các
chương trình đào tạo và phát triển để nâng cao năng lực và kỹ năng cho nhân viên, đặc biệt
là nhân viên trẻ.Thực hiện đánh giá năng lực quản lý nhân sự để xác định điểm mạnh, điểm
yếu và đưa ra giải pháp cải thiện. Xây dựng chính sách đãi ngộ phù hợp để thu hút và giữ
chân nhân viên tài năng. Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo để
nhân viên cống hiến và phát huy hết tiềm năng của mình.

2.1.3 Hệ thống kho bãi


 Hệ thống kho bãi với tổng diện tích 50.000 m2 bao gồm: một kho CFS đặt tại KCN

Đình Vũ, Hải Phòng rộng 20,000m2; một kho CFS đặt tại KCN Cát Lái rộng
30,000m2.

9
Hình 4: Kho Hiệp Phát Logistics tại KCN Nam Đình Vũ
 Hệ thống kho bãi hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế
Vị trí kho đắc địa, nằm trong khu vực cảng Hải Phòng và cảng Sài Gòn, thuận tiện cho
việc tiếp cận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển.
Dễ dàng kết nối với các hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường hàng không.
Thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa đến các khu vực lân cận và các tỉnh thành khác trên
cả nước.
Ngoài ra, còn đặt trong các khu công nghiệp lớn như KCN Đình Vũ, KCN Cát Lái, thuận
lợi cho việc tiếp cận nguồn hàng hóa từ các nhà máy sản xuất.
Giảm thiểu thời gian và chi phí vận chuyển hàng hóa từ nhà máy đến kho bãi.
Hệ thống kho bãi được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo an toàn cho hàng hóa
và đáp ứng các yêu cầu về bảo quản, kiểm soát hàng tồn kho.
Tuy nhiên, Hiệp Phát Logistics chỉ có kho bãi tại Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh. Doanh
nghiệp cần cân nhắc mở rộng hệ thống kho bãi sang các khu vực khác để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng trên toàn quốc.
Kết luận: Đây là một điểm lợi quan trọng trong việc tối ưu hóa chi phí, với việc sở hữu các
kho bãi hiện đại, công ty sẽ có thể tiết kiệm các chi phí về vận chuyển, nâng hạ, đóng hàng,
lưu trữ kho bãi,...Tuy nhiên, doanh nghiệp cần cân nhắc mở rộng hệ thống kho bãi sang các
khu vực khác và phát triển hệ thống quản lý kho bãi hiện đại để nâng cao hiệu quả hoạt động
và giảm thiểu chi phí.

2.1.4 Cơ sở vật chất


 Đội xe tải hiện đại với hơn 50 chiếc

10
 Hệ thống mạng lưới vận tải rộng khắp cả nước
 Hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến
Đội xe tải hiện đại với hơn 50 chiếc: Đội ngũ xe tải hiện đại và lớn giúp Hiệp Phát
Logistics có khả năng vận chuyển hàng hóa một cách hiệu quả và linh hoạt. Điều này không
chỉ giúp tăng cường khả năng phục vụ khách hàng mà còn giúp công ty nâng cao năng lực
cạnh tranh của mình. Hơn nữa, việc sở hữu đội xe tải riêng còn giúp công ty kiểm soát chất
lượng dịch vụ và giảm thiểu rủi ro liên quan đến việc thuê bên thứ ba.
Hệ thống mạng lưới vận tải rộng khắp cả nước: Mạng lưới vận tải rộng lớn giúp Hiệp
Phát Logistics phục vụ khách hàng trên khắp cả nước, từ các thành phố lớn đến các vùng
nông thôn. Điều này không chỉ mở rộng thị trường tiềm năng mà còn giúp công ty cung cấp
dịch vụ một cách linh hoạt và nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến: Công nghệ thông tin tiên tiến giúp Hiệp Phát
Logistics nâng cao hiệu quả quản lý và vận hành. Công nghệ giúp công ty theo dõi và kiểm
soát chặt chẽ quá trình vận chuyển hàng hóa, từ việc nhận đơn hàng, lập kế hoạch vận
chuyển, theo dõi trạng thái hàng hóa, cho đến việc giao hàng cho khách hàng. Điều này
không chỉ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn giúp công ty tiết kiệm chi phí và thời
gian.
Kết luận: Cơ sở vật chất là một yếu tố quan trọng giúp Hiệp Phát Logistics cung cấp dịch vụ
logistics chất lượng cao. Đội xe tải hiện đại, mạng lưới vận tải rộng lớn và công nghệ thông
tin tiên tiến cùng nhau tạo nên lợi thế cạnh tranh cho công ty, giúp họ phục vụ khách hàng
một cách hiệu quả và đáng tin cậy. Tuy nhiên, để duy trì và nâng cao lợi thế này, Hiệp Phát
Logistics cần không ngừng đầu tư và cải tiến cơ sở vật chất của mình, đồng thời đảm bảo
rằng họ luôn đi đầu trong việc áp dụng công nghệ mới nhất trong hoạt động kinh doanh của
mình.

2.1.5 Dữ liệu kinh doanh


 Trong năm 2022/2023, công ty đã hoàn thành 1200 lô hàng tăng trưởng hơn so với

1025 lô hàng năm 2022.


Mức tăng trưởng này cho thấy một dấu hiệu đáng mừng, là một dấu hiệu tích cực. Số
lượng lô hàng tăng trưởng cho thấy nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuyên biên giới từ Trung
Quốc đang gia tăng. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng có thể chưa đủ, công ty cần tiếp tục đẩy
11
mạnh hoạt động marketing,sử dụng các nền tảng mạng xã hội, các hình thức khẳng định vị
thế, phát triển thị trường và nâng cao chất lượng dịch vụ để thu hút thêm khách hàng và tăng
doanh thu.
 Với tỷ lệ khách hàng quay lại ấn tượng là 70%.
Khá cao cho thấy chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp tốt, đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng. Doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ để thu hút và
giữ chân khách hàng.
 Tỷ lệ hoàn thành đơn hàng đạt 95% và tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo lên tới 90%, phản ánh
chất lượng dịch vụ cao và sự hài lòng của khách hàng.
Tỷ lệ hoàn thành đơn hàng đạt 95%: Đây là một chỉ số rất tốt, cho thấy Hiệp Phát
Logistics có khả năng hoàn thành hầu hết các đơn hàng mà họ nhận được. Điều này không
chỉ phản ánh hiệu suất làm việc cao của công ty mà còn cho thấy họ có khả năng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng một cách kịp thời và hiệu quả.
Tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo lên tới 90%: Đây là một chỉ số cho thấy chất lượng dịch vụ
của Hiệp Phát Logistics. Một đơn hàng được coi là “hoàn hảo” khi nó được hoàn thành đúng
hẹn, không có lỗi và khách hàng hài lòng. Tỷ lệ 90% cho thấy rằng hầu hết khách hàng của
Hiệp Phát Logistics đều hài lòng với dịch vụ của họ.
 Các dịch vụ chính bao gồm vận chuyển hàng hóa chiếm 80%
 Dịch vụ kho bãi 15%
 Các dịch vụ giá trị gia tăng 5%

12
Hình 5 Biểu đồ tròn về dịch vụ

Vận chuyển hàng hóa (chiếm 80%): Đây là dịch vụ chính của Hiệp Phát Logistics, chiếm
đến 80% tổng dịch vụ. Công ty có thể vận chuyển hàng hóa qua nhiều phương thức như
đường bộ, đường biển, và đường hàng không. Với mạng lưới rộng khắp và đội ngũ xe tải
hiện đại, Hiệp Phát Logistics có khả năng vận chuyển hàng hóa một cách nhanh chóng và an
toàn đến bất kỳ đâu trên lãnh thổ Việt Nam.
Dịch vụ kho bãi (chiếm 15%): Hiệp Phát Logistics cung cấp dịch vụ kho bãi với tổng
diện tích lên đến 50.000 m2. Dịch vụ này giúp khách hàng lưu trữ hàng hóa trong thời gian
cần thiết, đồng thời đảm bảo hàng hóa được bảo quản an toàn và hiệu quả.
Các dịch vụ giá trị gia tăng (chiếm 5%): Bên cạnh hai dịch vụ chính, Hiệp Phát Logistics
còn cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng như khai báo hải quan, kiểm tra hàng hóa, v.v.
Những dịch vụ này giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời đảm bảo quy
trình vận chuyển hàng hóa diễn ra suôn sẻ và tuân thủ pháp luật.
Kết luận: Nhìn chung, sự phân chia này cho thấy Hiệp Phát Logistics đang tập trung vào
dịch vụ vận chuyển hàng hóa - lõi của hoạt động logistics, trong khi vẫn đảm bảo cung cấp
các dịch vụ hỗ trợ cần thiết để phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng. Điều này cho thấy
sự linh hoạt và đáp ứng nhanh chóng của Hiệp Phát Logistics đối với nhu cầu của thị trường.
13
Hiệp Phát Logistics đang hoạt động hiệu quả và cung cấp dịch vụ chất lượng cao. Công ty đã
thành công trong việc hoàn thành hầu hết các đơn hàng và đạt được sự hài lòng cao từ khách
hàng. Với một loạt các dịch vụ, bao gồm vận chuyển hàng hóa, dịch vụ kho bãi và các dịch
vụ giá trị gia tăng, Hiệp Phát Logistics đã xây dựng được một hệ thống dịch vụ đa dạng để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, để duy trì và nâng cao thành công này, công ty
cần tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ, tận dụng công nghệ và tìm kiếm cơ hội để mở rộng
thị trường. về tổng quan chung thì đây là những số liệu khá tốt về việc tiếp nhận và hoàn
thành số lượng đơn hàng tăng 117% so với năm 2022, các dịch vụ kho bãi, vận chyển cũng
đang được hoạt động đúng với điểm mạnh của công ty. Duy nhất chỉ có tỷ lệ khách hàng
quay lại con số 70% này chỉ nằm ở mức trung bình khá, công ty cần khuyến khích đội ngũ
chăm sóc khách hàng trước và sau khi sử dụng dịch vụ từ đó có thể cải thiện số lượng khách
hàng quay lại cao hơn, sử dụng triệt để nguồn nhân lực trẻ để khai thác yếu tố sáng tạo, nhiệt
huyết rồi kết hợp mạnh mẽ với các nền tảng mạng xã hội hiện nay có yếu tố lan rộng, phổ
cập 1 cách nhanh chóng và to lớn. Từ đó có thể kết nối được các khách hàng có nhu cầu hiện
tại lẫn tương lai và gây dựng thêm độ uy tín vững chãi trên thị trường mạng xã hội.

2.2 Mô hình Business Model Canvas

14
2.3 Mô hình SMART

S - Specific (Cụ thể):


 Mở rộng thị trường sang các doanh nghiệp Trung Quốc tham gia vào xu hướng bán
hàng xuyên biên giới.
 Cung cấp dịch vụ logistics uy tín cho Quang Minh.
 Tăng doanh thu lên 20% trong vòng 2 năm (từ 100 tỷ vào năm 2023 lên 120 tỷ vào
năm 2025).
 Nâng cao tỷ lệ khách hàng quay lại lên 80% trong vòng 2 năm.
 Xây dựng đội ngũ nhân viên am hiểu về thị trường Trung Quốc và văn hóa kinh
doanh của Trung Quốc.
 Tăng cường đầu tư vào hệ thống công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả quản lý và
vận hành.
 Đa dạng hóa các dịch vụ logistics để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

15
 Xây dựng và duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với các đối tác Trung Quốc.
M - Measurable (Đo lường được):
 Doanh thu:
o Mục tiêu: Tăng 20% doanh thu trong vòng 2 năm.
o Doanh thu cụ thể trong năm 2025: 120 tỷ VNĐ (tăng 20% so với 100 tỷ VNĐ
trong năm 2023).
 Số lượng khách hàng :
o Mục tiêu: Tăng số lượng khách hàng trong vòng 2 năm.
 Tỷ lệ đơn hàng khiếu nại:
o Mục tiêu: Giảm tỷ lệ đơn hàng khiếu nại xuống còn 5% trong vòng 1 năm.
o Tỷ lệ đơn hàng khiếu nại hiện tại là 10%.
 Tỷ lệ khách hàng quay lại:
o Mục tiêu: Nâng cao tỷ lệ khách hàng quay lại lên 80% trong vòng 2 năm.
o Tỷ lệ khách hàng quay lại hiện tại là 70%.
 Mức độ hài lòng của khách hàng:
o Mục tiêu: Đạt mức độ hài lòng của khách hàng 95% trong vòng 1 năm.
A - Achievable (Có thể đạt được):
 Hiệp Phát Logistics có kinh nghiệm và năng lực để cung cấp dịch vụ logistics uy tín
cho Quang Minh.
 Thị trường bán hàng online đang phát triển mạnh mẽ với tiềm năng lớn.
 Hiệp Phát Logistics có đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động và nhiệt tình, có khả
năng học hỏi và thích nghi nhanh chóng.
 Công ty có hệ thống kho bãi hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và đội xe tải hiện
đại với hơn 50 chiếc.
R - Relevant (Liên quan):
 Mở rộng thị trường sang Trung Quốc là một bước đi chiến lược quan trọng để Hiệp
Phát Logistics phát triển bền vững trong tương lai.
 Xu hướng bán hàng online là xu hướng tất yếu của thị trường và Hiệp Phát Logistics
cần nắm bắt cơ hội này để phát triển.

16
 Việc cung cấp dịch vụ logistics uy tín cho các doanh nghiệp Trung Quốc sẽ giúp Hiệp
Phát Logistics nâng cao vị thế trên thị trường và thu hút thêm nhiều khách hàng mới.
T - Time-bound (Có thời hạn):
 Mở rộng thị trường sang Trung Quốc trong vòng 2 năm.
 Thực hiện các mục tiêu trên trong vòng 2 năm (từ năm 2024 đến 2025).
 Giảm tỷ lệ đơn hàng khiếu nại xuống còn 5% trong vòng 1 năm.
 Nâng cao tỷ lệ khách hàng quay lại lên 80% trong vòng 2 năm.

2.4 Mô hình SWOT

S- Strengths (Điểm mạnh)


Chỉ số kinh doanh của doanh nghiệp Hiệp Phát Logistics:
 Doanh thu năm 2022/2023: 95.2 tỷ VNĐ/100 tỷ VNĐ
 Lợi nhuận trước thuế năm 2022/2023: 9,9 tỷ VNĐ/10 tỷ VNĐ
=> Điều này chứng tỏ được khả năng xử lý và hoàn thành các đơn hàng của họ ở mức hoàn
thiện cùng với đó là doanh thu khá cao.
Mạng lưới rộng lớn và đa dạng: Với trụ sở chính tại Hà Nội và các chi nhánh ở TP.
Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Cần Thơ, Hiệp Phát có khả năng phục vụ khách hàng trên khắp
Việt Nam, đặc biệt là trong việc hỗ trợ vận chuyển quốc tế từ Trung Quốc.
Cơ sở vật chất hạ tầng:
 Hệ thống kho bãi:
Tổng diện tích 50.000 m2 bao gồm: một kho CFS đặt tại KCN Đình Vũ, Hải Phòng rộng
20,000m2; một kho CFS đặt tại KCN Cát Lái rộng 30,000m2.
Hệ thống kho bãi hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
 Cơ sở vật chất:
Đội xe tải hiện đại với hơn 50 chiếc.
Hệ thống mạng lưới vận tải rộng khắp cả nước.
Hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến
=> Khả năng tiếp nhận và xử lý đơn hàng của họ ở mức cao. Cũng rất thuận lợi cho việc vận
chuyển lượng hàng nhanh chóng khi họ đã có mạng lưới vận tải rộng lớn khắp cả nước. Đáp

17
ứng được nhu cầu cần hàng khi cần thiết, đảm bảo được việc giao hàng đúng thời gian đã
bàn như trên hợp đồng.
Chất lượng dịch vụ cao: Hiệp Phát đạt tỷ lệ hoàn thành đơn hàng cao (95%) và tỷ lệ
đơn hàng hoàn hảo (90%), thể hiện khả năng cung cấp dịch vụ vận chuyển và kho bãi đáng
tin cậy
Hình 6 Biểu đồ tỷ lệ đơn hàng 2022 và 2023

Kinh nghiệm trong ngành: với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực
logistic, Hiệp Phát có thể có sự hiểu biết sâu sắc về các quy trình và yêu cầu của ngành.
Đội ngũ lao động có trình độ cao: 50% trong số 100 nhân viên có hơn 5 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực logistics, cùng với sự nhiệt tình và năng động, đảm bảo dịch vụ khách
hàng chất lượng cao. Điều này giúp tăng tính chuyên nghiệp, cải thiện chất lượng dịch vụ
của ngành.
W- Weaknesses (Điểm yếu):
Nhân sự:
 Trong đó, 50% nhân viên có kinh nghiệm trên 5 năm trong lĩnh vực logistics.
 Đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động và nhiệt tình.
Việc 50% nhân viên có kinh nghiệm trên 5 năm là một điểm mạnh, nhưng cũng có
thể chỉ ra rằng công ty có thể phụ thuộc vào một nhóm nhân viên nhỏ và cần chiêu mộ thêm
nhân lực mới để thích nghi với các công nghệ và quy trình mới.
18
Dịch vụ khách hàng:
 Số lượng lô hàng hoàn thành năm 2022/2023: 1025/1200 lô hàng.
 Tỷ lệ khách hàng quay lại: 70%.
Mặc dù Hiệp Phát cung cấp một loạt các dịch vụ liên quan đến logistics, nhưng phần lớn
doanh thu (80%) vẫn đến từ vận chuyển hàng hóa. Điều này có thể hạn chế khả năng đa
dạng hóa nguồn thu và tăng sự phụ thuộc vào một loại hình dịch vụ cụ thể.
Hình 7 Phân bố dịch vụ của công ty

Thủ tục hải quan phức tạp: Việc thực hiện các thủ tục hải quan là một phần quan
trọng trong hoạt động logistics, tuy nhiên tại Việt Nam, thủ tục hải quan vẫn còn phức tạp và
mất nhiều thời gian. Ngoài việc đối mặt với quy trình thủ tục phức tạp, các doanh nghiệp
logistics còn phải đối mặt với vấn đề khó khăn trong việc nắm bắt chính sách, quy định hải
quan mới nhất, đặc biệt là với những đối tác nước ngoài. Điều này có thể gây ra sự chậm trễ
trong hoạt động logistics, tăng chi phí và ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.
Phụ thuộc lớn vào thị trường Trung Quốc: Sự tập trung mạnh mẽ vào việc nhập
khẩu từ Trung Quốc có thể làm tăng rủi ro cho Hiệp Phát Logistics nếu có bất kỳ sự cố chính
trị hay kinh tế nào xảy ra giữa hai quốc gia, hoặc nếu có sự thay đổi trong chính sách thương
mại.
O- Opportunities (Cơ hội):

19
Cải thiện hạ tầng vận tải: Chính phủ Việt Nam đã cam kết đầu tư mạnh mẽ vào hạ
tầng vận tải, bao gồm cả cơ sở hạ tầng đường bộ, đường sắt và cảng biển. Điều này tạo ra cơ
hội để áp dụng công nghệ tiên tiến và quy trình đổi mới sáng tạo trong quản lý và vận hành
hệ thống logistics.
Sự phát triển của thương mại điện tử: Sự phát triển nhanh chóng của thương mại
điện tử tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp logistics áp dụng đổi mới sáng tạo trong xử lý,
vận chuyển và giao hàng.
Sự gia tăng của chuỗi cung ứng toàn cầu: Doanh nghiệp logistics đang có cơ hội để
nâng cao hiệu quả và tối ưu hóa quy trình vận chuyển/phân phối hàng hóa trên phạm vi quốc
tế.
Ứng dụng công nghệ mới: Công nghệ ngày càng tiến bộ, bao gồm trí tuệ nhân tạo,
blockchain, IoT và trực tuyến. Sự phát triển của các công nghệ này tạo ra cơ hội để tăng
cường đổi mới sáng tạo trong ngành logistics, từ quản lý kho hàng đến theo dõi và quản lý
chuỗi cung ứng.
Nhu cầu về dịch vụ logistics chuyên nghiệp: Với sự phát triển của nền kinh tế và
thương mại, nhu cầu về dịch vụ logistics chuyên nghiệp ngày càng tăng. Điều này mở ra cơ
hội cho các doanh nghiệp logistics cung cấp các giải pháp đổi mới sáng tạo, từ dịch vụ vận
chuyển, lưu trữ đến quản lý chuỗi cung ứng.
Chi phí thấp: Chi phí sản xuất và vận chuyển hàng hóa từ Trung Quốc sang Việt
Nam tương đối thấp, giúp doanh nghiệp Trung Quốc có lợi thế cạnh tranh.
T- Threats (Thách thức):
Hạn chế về nhân lực và đào tạo: Ngành logistics đòi hỏi nhân lực có kiến thức
chuyên môn và kỹ năng đáp ứng các yêu cầu phức tạp. Tuy nhiên, tình trạng thiếu hụt nhân
lực chất lượng và khó khăn trong việc đào tạo nguồn nhân lực là một thách thức lớn. Các
doanh nghiệp cần đầu tư vào việc đào tạo và thu hút nhân tài có kiến thức và kỹ năng mới để
thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
Chi phí đầu tư công nghệ: Để áp dụng đổi mới sáng tạo trong logistics, các doanh
nghiệp cần đầu tư vào công nghệ tiên tiến như hệ thống quản lý kho, quản lý chuỗi cung ứng
và giải pháp theo dõi vận chuyển. Tuy nhiên, chi phí đầu tư công nghệ có thể là một thách
thức đáng kể, đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
20
Quản lý chuỗi cung ứng phức tạp: Ngành logistics đối mặt với quản lý chuỗi cung
ứng phức tạp, bao gồm việc đảm bảo đủ nguồn cung, giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa quy
trình vận chuyển. Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả đòi hỏi sự đổi mới trong cách tiếp cận và
quản lý quy trình.
Cạnh tranh gay gắt: Ngành logistics Việt Nam đang đối mặt với cạnh tranh mạnh
mẽ từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Để duy trì và tăng cường vị thế, các doanh
nghiệp cần liên tục đổi mới và tạo ra giá trị khác biệt để thu hút khách hàng và đối tác.
Sự thay đổi trong yêu cầu và mong đợi của khách hàng: Khách hàng ngày càng
đòi hỏi sự linh hoạt, đáp ứng nhanh chóng và dịch vụ tối ưu từ phía các doanh nghiệp
logistics. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và cải tiến quy trình,
công nghệ và dịch vụ để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Sự khác biệt về văn hóa ngôn ngữ: Sự bất đồng ngôn ngữ, không hiểu ý nhau sẽ
gây cản trở trong việc kết nối, đàm phán hợp đồng.

21
Chương 3: Đề xuất phương án phát triển cho doanh nghiệp Hiệp Phát
Logistics
Trước tình hình khó khăn trong xuất khẩu hàng hóa đi các nước Đông Âu, Mỹ... khi
tình hình địa chính trị thế giới nhiều biến động phức tạp, chuỗi cung ứng bị đứt gãy, chi phí
cao, hàng tồn kho trong nước do sản xuất khôi phục trở lại đã tăng lên, Trung Quốc phải tìm
cách tiêu thụ sang các nước khác, trong đó có các nước Đông Nam Á mà thị trường thuận
tiện nhất là Việt Nam
Việc Trung Quốc gia tăng xuất khẩu qua biên giới bằng nền tảng số và thương mại
điện tử đã gây khó khăn cho hàng hóa sản xuất và tiêu thụ trong nước, xuất khẩu. Họ còn lập
các kho hàng sát biên giới các tỉnh phía Bắc Việt Nam, thậm chí đặt kho vào sâu trong nội
địa Việt Nam.
 Vấn đề đặt ra hiện nay là làm sao tận dụng được cơ hội để đưa logistics trở thành một
ngành kinh tế quan trọng, vừa đáp ứng nhu cầu trong nước, vừa đủ sức cạnh tranh
quốc tế, đồng thời theo kịp xu hướng phát triển chung của thế giới là logistics xanh,
hướng tới các mục tiêu phát triển bền vững.
 Một xu hướng rất rõ hiện nay trong ngành logistics là đầu tư cho công nghệ và
chuyển đổi số trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics. Các doanh nghiệp
trong ngành cần thấy rất rõ xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin, những thành tựu
khoa học công nghệ, trí tuệ nhân tạo trong việc quản lý đơn hàng, quản lý vận tải,
quản lý cảng biển.
 Xu hướng khác là xanh hóa chuỗi cung ứng, có nghĩa là doanh nghiệp phải đáp ứng
yêu cầu về giảm phát thải, thân thiện với môi trường, đáp ứng được yêu cầu của hoạt
động thương mại trong giai đoạn tới và tất cả các thành phần tham gia chuỗi cung ứng
logistics đều phải đáp ứng yêu cầu xanh hóa, từ vận tải xanh, bao bì xanh, kho bãi
xanh, quản lý dữ liệu logistics xanh…
3.1 Đưa ra sản phẩm thử nghiệm và kiểm tra
Giả sử công ty đang gặp vấn đề là tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo chưa cao (90%).
Mục tiêu: Nâng cao tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo lên 95% trong vòng 6 tháng.
Đối tượng thử nghiệm: Một nhóm nhân viên phụ trách xử lý đơn hàng.
22
Ý tưởng: Triển khai chương trình đào tạo về quy trình xử lý đơn hàng cho nhóm nhân viên
thử nghiệm.
Quy trình thử nghiệm:
3.1.1. Lập kế hoạch thử nghiệm:
Nội dung đào tạo:
 Quy trình xử lý đơn hàng chi tiết, bao gồm tất cả các bước từ khi nhận đơn hàng đến
khi giao hàng cho khách hàng.
 Các kỹ năng cần thiết để xử lý đơn hàng hiệu quả, bao gồm kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng giải quyết vấn đề, kỹ năng sử dụng hệ thống quản lý đơn hàng.
 Các phương pháp để hạn chế sai sót trong quá trình xử lý đơn hàng.
Hình thức đào tạo:
 Đào tạo trực tiếp: Giảng viên sẽ trình bày nội dung đào tạo và hướng dẫn thực hành
cho học viên.
 Đào tạo trực tuyến: Học viên sẽ học qua các bài giảng video và tài liệu trực tuyến.
 Kết hợp cả hai hình thức đào tạo trực tiếp và trực tuyến.
Phương pháp đánh giá hiệu quả đào tạo:
 Bài kiểm tra kiến thức sau khi học.
 Quan sát thực hành của học viên sau khi học.
 Phỏng vấn học viên về những gì họ đã học được và cách họ áp dụng kiến thức vào
thực tế.
3.1.2. Thực hiện thử nghiệm:
Triển khai chương trình đào tạo:
 Thực hiện chương trình đào tạo theo kế hoạch đã được lập.
 Giảng viên cần trình bày nội dung một cách rõ ràng, súc tích và dễ hiểu.
 Học viên cần tích cực tham gia vào các hoạt động học tập và thực hành.
Giám sát quá trình thử nghiệm:
 Theo dõi sát sao quá trình học tập của học viên và ghi chép lại những phản hồi của
học viên.
 Giải đáp thắc mắc của học viên kịp thời.
 Điều chỉnh chương trình đào tạo nếu cần thiết.
23
3.1.3. Phân tích kết quả:
Thu thập dữ liệu:
 Kết quả bài kiểm tra kiến thức sau khi học.
 Kết quả quan sát thực hành của học viên sau khi học.
 Phỏng vấn học viên về những gì họ đã học được và cách họ áp dụng kiến thức vào
thực tế.
 Tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo của nhóm nhân viên thử nghiệm trước và sau khi tham gia
chương trình đào tạo.
Phân tích dữ liệu:
 So sánh kết quả bài kiểm tra kiến thức trước và sau khi học.
 Phân tích kết quả quan sát thực hành của học viên sau khi học.
 Phân tích nội dung phỏng vấn học viên.
 So sánh tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo của nhóm nhân viên thử nghiệm trước và sau khi
tham gia chương trình đào tạo.
Rút ra kết luận:
 Chương trình đào tạo có hiệu quả trong việc nâng cao tỷ lệ đơn hàng hoàn hảo hay
không?
 Mức độ hiệu quả của chương trình đào tạo như thế nào?
 Những điểm mạnh và điểm yếu của chương trình đào tạo là gì?
3.1.4. Học hỏi và cải tiến:
Rút ra bài học kinh nghiệm:
 Những yếu tố nào góp phần vào thành công của chương trình đào tạo?
 Những yếu tố nào cần được cải thiện trong chương trình đào tạo?
Cải tiến ý tưởng:
 Cải thiện nội dung chương trình đào tạo dựa trên những bài học kinh nghiệm rút ra từ
quá trình thử nghiệm.
 Áp dụng chương trình đào tạo cho tất cả các nhân viên phụ trách xử lý đơn hàng.

3.2 Đề xuất phương án để Hiệp Phát Logistics có thể thành công trong việc tham gia xu
hướng bán hàng xuyên biên giới từ Trung Quốc

24
Hiện nay thương mại điện tử phát triển mạnh, xu thế vận tải xuyên biên giới giữa các
nước, do vậy thủ tục hải quan tuy đã được cải tiến rất nhiều, nhưng các thủ tục nhà nước liên
quan tới lĩnh vực này cần thuận lợi hơn. Thủ tục hải quan là vấn đề quan trọng nhất đối với
các công ty bán hàng xuyên quốc gia như Hiệp Phát.
Tìm hiểu và nắm rõ thị trường Trung Quốc (nghiên cứu thị trường), doanh
nghiệp cần phải có kiến thức sâu rộng về thị trường tại Trung Quốc: cơ cấu thị trường, quy
định pháp lý, thị trường tiềm năng, cách tiếp cận khách hàng,..
Tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh: Thị trường TMĐTXBG Trung Quốc có sự cạnh
tranh gay gắt với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp logistics trong và ngoài nước.
 Một số đối thủ cạnh tranh chính của Hiệp Phát Logistics bao gồm:
o Doanh nghiệp logistics Trung Quốc: SF Express, JD Logistics, Cainiao, YTO
Express, v.v.
o Doanh nghiệp logistics quốc tế: DHL, FedEx, UPS, TNT, v.v.
o Các sàn TMĐT Trung Quốc: Alibaba, Taobao, JD.com, Pinduoduo, v.v
Kho bãi và bảo quản hàng hóa:
Tìm kiếm và thuê kho bãi tại các vị trí thuận lợi tại Trung Quốc, gần các khu vực tập
trung nhiều nhà máy sản xuất và trung tâm thương mại.
Đầu tư vào trang thiết bị kho bãi hiện đại để đảm bảo hàng hóa được bảo quản trong
điều kiện tốt nhất (hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống kiểm soát độ ẩm, hệ thống phòng
chống cháy nổ, v.v.).
Phát triển quy trình quản lý kho bãi hiệu quả để đảm bảo hàng hóa được nhập kho,
xuất kho và kiểm kê một cách chính xác và nhanh chóng.
Cung cấp dịch vụ bảo quản hàng hóa đa dạng (đóng gói, dán nhãn, bảo quản lạnh, bảo
quản đông lạnh, v.v.) để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Nâng cao chất lượng dịch vụ: Một trong những yếu tố quan trọng để thu hút và duy
trì khách hàng là chất lượng dịch vụ. Đảm bảo rằng cung cấp các dịch vụ logistics chất
lượng cao, từ quản lý hàng tồn kho đến vận chuyển và giao hàng. Sự đáp ứng nhanh chóng,
đúng hẹn và an toàn sẽ giúp xây dựng danh tiếng và tạo lòng tin từ khách hàng.
Tối ưu hóa quá trình kinh doanh: Điều tra và tối ưu hóa các quy trình kinh doanh
để giảm thiểu lãng phí và tăng hiệu suất. Áp dụng công nghệ tiên tiến như IoT (Internet of
25
Things) để theo dõi và quản lý hàng hóa hiệu quả, giúp tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa tài
nguyên.
Mở rộng dịch vụ và thị trường: Xem xét việc mở rộng dịch vụ để phục vụ nhu cầu
đa dạng của khách hàng. Có thể cân nhắc cung cấp dịch vụ giao hàng cùng ngày, dịch vụ
đóng gói chuyên nghiệp hoặc dịch vụ theo dõi hàng hóa trong thời gian thực. Đồng thời,
khám phá các thị trường mới để mở rộng tầm ảnh hưởng của công ty.
Đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân tài: Nhân viên là tài sản quý giá của mọi
công ty. Đảm bảo rằng đội ngũ được đào tạo và phát triển để nắm vững kiến thức mới nhất
trong lĩnh vực logistics. Sự chuyên nghiệp và năng lực của nhân viên sẽ góp phần quan trọng
vào việc cung cấp dịch vụ tốt và tạo sự khác biệt.
Xây dựng mối quan hệ đối tác: Hợp tác với các đối tác kinh doanh khác như nhà
sản xuất, nhà cung cấp và đối tác vận tải có thể mang lại lợi ích lớn. Mối quan hệ này có thể
giúp bạn có các giải pháp đa dạng hơn và tạo ra cơ hội kinh doanh mới.
Xác định các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc có tiềm năng hợp tác.
Tiếp cận các doanh nghiệp này để giới thiệu dịch vụ logistics của Hiệp Phát Logistics.
Đàm phán và ký kết hợp đồng hợp tác với các doanh nghiệp này.
Tạo ra giá trị đích thực: hãy đảm bảo rằng không chỉ cung cấp dịch vụ logistics, mà
còn tạo ra giá trị đích thực cho khách hàng. Điều này có thể bao gồm việc cung cấp giải
pháp tùy chỉnh, tư vấn chuyên môn hoặc các dịch vụ hỗ trợ khác, luôn lắng nghe ý kiến
khách hàng, sửa đổi và tiếp thu,..
Đầu tư vào hệ thống vận chuyển (nâng cao cơ sở hạ tầng) với mật độ xe và sự phát
triển hiện có của doanh nghiệp, để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa qua biên giới từ
Trung Quốc, đòi hỏi Hiệp Phát Logistic cần đầu tư vào hệ thống vận chuyển hiện đại và linh
hoạt. Việc có một hệ thống vận chuyển chuyên nghiệp giúp công ty cung cấp dịch vụ vận
chuyển nhanh chóng và an toàn cho khách hàng.
Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Việt Nam là quốc gia mới nổi trong
lĩnh vực Logistics, chính vì thế mà nhân viên có yêu cầu kỹ thuật cao chưa đáp ứng đủ nhu
cầu mà Logistics đang cần. Để đảm bảo chất lượng dịch vụ, Hiệp Phát Logistics cần đầu tư
vào việc đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có kiến thức vững về quy
trình vận chuyển và biên giới, giúp công ty có khả năng phục vụ khách hàng tốt nhất.
26
Phát triển đối tác vận chuyển, ở đây có thể hiểu là doanh nghiệp cần phải có mối
quan hệ rộng để giao lưu mua bán và trao đổi các dịch vụ cần thiết, để mở rộng hoạt động
kinh doanh và tiếp cận thị trường Trung Quốc, Hiệp Phát Logistics cần phát triển mối quan
hệ hợp tác với các đối tác vận chuyển, đại lý vận tải và nhà cung cấp uy tín tại Trung Quốc.
Việc hợp tác với các đối tác địa phương giúp công ty tiết kiệm chi phí và tăng cường khả
năng cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Qua đó, công ty có thể tận dụng tối đa nguồn lực và
cơ sở hạ tầng của các đối tác để cung cấp dịch vụ vận chuyển hiệu quả và đáng tin cậy.
Tăng cường quảng bá và marketing: Hiệp Phát Logistics cần tăng cường hoạt động
quảng bá và marketing. Quảng bá dịch vụ trên các kênh truyền thông online và offline của
HP Logistics. Việc tạo ra các chiến dịch quảng cáo hiệu quả và xây dựng thương hiệu sẽ
giúp công ty nổi bật và thu hút được nhiều khách hàng. Để thu hút khách hàng mới và duy
trì khách hàng hiện tại, hãy đầu tư vào chiến dịch tiếp thị hiệu quả và xây dựng thương hiệu
mạnh mẽ. Sự nhận diện thương hiệu tốt sẽ giúp nổi bật trong mắt khách hàng và tạo độ tin
cậy.
Tích hợp công nghệ: Công nghệ đóng một vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa
hoạt động logistics. Tích hợp hệ thống quản lý kho, hệ thống theo dõi vận chuyển và các nền
tảng trực tuyến giúp cải thiện tốc độ và chính xác của quy trình kinh doanh. Đây cũng là
mấu chốt giúp doanh nghiệp cạnh tranh với các doanh nghiệp hiện có trên thị trường
Ngoài ra, TMĐT cũng thúc đẩy hành vi tiêu dùng của người mua thay đổi từ mua sắm
trực tiếp sang mua sắm qua các kênh TMĐT. Sự gia tăng khối lượng giao dịch TMĐT khiến
nhu cầu vận tải, logistics và giao hàng tăng cao, điều này vừa là cơ hội, vừa là thách thức
trong những năm vừa qua cho dịch vụ logistics trong TMĐT, với sự phát triển vượt bậc của
TMĐT như vậy , doanh nghiệp cũng nên xem xét, theo dõi kỹ càng trong việc phát triển
doanh nghiệp theo hướng hiện đại hơn, cụ thể là theo hướng TMĐT. Hơn nữa, chính vì là
bán hàng xuyên quốc gia nên các doanh nghiệp như Hiệp Phát Logistics cần phải áp dụng
sớm TMĐT vào các hoạt động mua bán và vận chuyển. Công ty có thể xây dựng hệ thống
quản lý logistics tự động, cung cấp dịch vụ trực tuyến và theo dõi vận chuyển hàng hóa để
giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí.
Hình 8 Vai trò của Logistics trong chuỗi cung ứng TMĐT

27
Tăng cường ứng dụng chuyển đổi số để quản lý đồng bộ hóa các chuỗi logistics, với
tốc độ tăng trưởng của thị trường TMĐT hiện nay từ 20% – 25%/năm, ngành công nghiệp
logistics dự báo sẽ có đà phát triển mạnh mẽ. Dù tiềm năng phát triển lớn nhưng khó khăn
trong logistics Thương mại điện tử cũng là bài toán khó chưa được giải. Để tận dụng tiềm
năng to lớn này đòi hỏi sự phối hợp giữa các đơn vị có liên quan. Đó là các chính sách hỗ trợ
và thúc đẩy từ các cơ quan nhà nước có liên quan; từ doanh nghiệp, các nhà đầu tư cần tập
trung mở rộng và hiện đại hóa kho bãi, quy hoạch mạng lưới để giải quyết phương án và
hình thức giao nhận, tối ưu hóa việc giao hàng theo tuyến, từ đó giảm thiểu chi phí giao nhận
cho cả doanh nghiệp và người dùng. Ngoài ra, tăng cường ứng dụng chuyển đổi số để quản
lý đồng bộ hóa các chuỗi logistics cũng là một hướng đi có tính ứng dụng trong thời gian tới.
Hình 9 Thương mại điện tử xuyên biên giới của Việt Nam trên Amazon

28
Tạo ra các chính sách khuyến mãi và ưu đãi để giữ chân khách hàng, đồng thời thu
hút khách hàng mới
Doanh nghiệp cần phát triển quy mô dự đoán cung cầu tại thị trường Trung Quốc:
nhu cầu thay đổi theo mùa, theo tình hình kinh tế, theo sở thích cá nhân, hay theo trào lưu.
Chính vì thế mà công ty HP Logistics cần phải chú tâm vào đội ngũ dự đoán cung cầu tại
từng thời điểm.

3.3 Phương án tốt nhất là phát triển theo mô hình TMĐT

Ưu điểm của thương mại điện tử trong ngành logistics:


Tăng cường tính linh hoạt: thương mại điện tử giúp cho việc quản lý và vận hành
hệ thống logistics trở nên linh hoạt hơn, từ việc đặt hàng và theo dõi đơn hàng đến việc quản
lý kho hàng và giao hàng.
29
Tiết kiệm chi phí: Thương mại điện tử giúp giảm chi phí vận chuyển, kho hàng và
quản lý đơn hàng thông qua việc tối ưu hóa quy trình logistics, giảm thiểu số lượng công
nhân cần thiết và tiết kiệm thời gian.
Tăng cường sự minh bạch: Thương mại điện tử cung cấp thông tin chi tiết về sản
phẩm, giá cả và dịch vụ, giúp tăng cường sự minh bạch và tin cậy trong quá trình giao dịch.
Nhược điểm của thương mại điện tử trong ngành logistics:
Vấn đề bảo mật: Các dữ liệu và thông tin quan trọng trong quá trình giao dịch có thể
bị đánh cắp, hack hoặc thất lạc, gây ra rủi ro bảo mật cho doanh nghiệp và khách hàng.
Rủi ro về hệ thống: Sự cần thiết của hệ thống thông tin và công nghệ cao có thể tạo
ra rủi ro khi hệ thống gặp sự cố, gây ra gián đoạn trong quá trình vận hành và giao hàng.
Thiếu sự tương tác trực tiếp: Thương mại điện tử có thể làm giảm sự tương tác trực
tiếp giữa doanh nghiệp và khách hàng, dẫn đến việc thiếu thông tin và phản hồi từ phía
khách hàng, gây ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.

3.4 Quản trị rủi ro, tính khả thi và khả năng

3.4.1 Mô hình thương mại điện tử:


Rủi ro về an ninh thông tin và bảo mật dữ liệu.
Sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trực tuyến khác.
Khả năng hạn chế mối quan hệ cá nhân hóa với khách hàng.

3.4.2 Chính sách khuyến mãi và ưu đãi:


Rủi ro mất lợi nhuận do chi phí quảng cáo và giảm giá.
Nguy cơ thu hút khách hàng chỉ vì ưu đãi, nhưng không giữ chân được họ lâu dài.
Chính sách chỉ thâu tóm khách hàng nhưng không giữ chân được khách hàng

3.4.3 Quảng bá và marketing:


Không đạt được hiệu suất mong muốn từ chiến lược quảng cáo.
Tiêu tốn nguồn lực mà không đem lại kết quả như kỳ vọng.
Marketing không phù hợp với thị hiếu người dùng, tốn kém nhiều chi phí

3.4.4 Tích hợp công nghệ:


Rủi ro về việc đầu tư vào công nghệ không phù hợp hoặc quá cồng kềnh.
30
Vấn đề về sự chấp nhận và sử dụng công nghệ từ phía nhân viên.
Đầu tư công nghệ tốn nhiều chi phí, khi áp dụng công nghệ cần phải đào tạo lại toàn
bộ đội ngũ nhân viên của công ty, tốn nhiều thời gian và chi phí của công ty,..

3.4.5 Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp:


Khó khăn trong việc thu hút và giữ chân nhân viên có kỹ năng cao.
Khi nhân viên có trình độ cao, công ty lại phải trả lương hợp lý với khả năng của họ,
chi phí tiếp tục tăng
Rủi ro liên quan đến việc đầu tư vào đào tạo nhân viên mà sau đó họ chuyển sang
công việc khác.

3.4.6 Nâng cao cơ sở hạ tầng:


Chi phí đầu tư ban đầu lớn và thời gian triển khai kéo dài.
Rủi ro về việc cập nhật và bảo trì hạ tầng sau này.

3.4.7 Mở rộng dịch vụ và thị trường:


Rủi ro không đáp ứng được nhu cầu mới của thị trường.
Sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ cũng mở rộng dịch vụ.

3.4.8. Phát triển đối tác vận chuyển


Phụ thuộc vào đối tác vận chuyển:
Rủi ro về việc đối tác gặp vấn đề về chất lượng dịch vụ hoặc thời gian giao hàng.
Nguy cơ mất khách hàng nếu có sự cố từ phía đối tác vận chuyển.
Chi phí không kiểm soát được:
Rủi ro về việc đối tác tăng giá vận chuyển hoặc áp đặt các khoản phụ phí không mong
muốn.
Tính linh hoạt giảm đi:
Rủi ro khi không thể linh hoạt thay đổi đối tác vận chuyển theo nhu cầu và điều kiện
thị trường.
Mất quyền kiểm soát và tương tác trực tiếp với khách hàng:
Rủi ro không có sự kiểm soát trực tiếp về quá trình vận chuyển và dịch vụ khách
hàng, có thể dẫn đến mất niềm tin từ phía khách hàng.
Pháp lý và bảo vệ dữ liệu:
31
Rủi ro về việc chia sẻ thông tin khách hàng với bên thứ ba và tuân thủ các quy định
về bảo vệ dữ liệu.

3.4.9. Xây dựng mối quan hệ đối tác


Phương án xây dựng mối quan hệ đối tác cũng mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đi
kèm với một số rủi ro:
Rủi ro phụ thuộc vào đối tác:
Rủi ro khi đối tác không đáp ứng được các cam kết hoặc không duy trì mức độ chất
lượng và hiệu suất như mong đợi.
Rủi ro về mất mát kiểm soát:
Có thể xảy ra rủi ro khi không có sự kiểm soát trực tiếp về quy trình hoặc dịch vụ mà
đối tác cung cấp.
Rủi ro về sự cạnh tranh:
Đối tác có thể có mối quan hệ với các đối thủ cạnh tranh, dẫn đến việc chia sẻ thông
tin quan trọng hoặc mất mát kinh doanh.
Rủi ro về quản lý mối quan hệ:
Có thể phát sinh rủi ro khi không có một kế hoạch quản lý mối quan hệ hiệu quả, dẫn
đến mất mát hoặc sụp đổ mối quan hệ.
Rủi ro về hòa nhập văn hóa:
Mối quan hệ đối tác có thể gặp khó khăn nếu không thể hòa nhập với văn hóa tổ chức
của nhau.
Rủi ro pháp lý và bảo vệ dữ liệu:
Rủi ro khi chia sẻ thông tin quan trọng hoặc dữ liệu khách hàng với đối tác mà không
đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định pháp lý.

32
KẾT LUẬN
Với thị trường bán hàng xuyên biên giới từ Trung Quốc sang Việt Nam đang tăng
trưởng mạnh mẽ, Hiệp Phát Logistics có nhiều cơ hội để thành công nếu chủ động nắm bắt
xu hướng thị trường, đổi mới chiến lược kinh doanh và đầu tư vào nguồn lực để có thể cạnh
tranh hiệu quả trong thị trường đầy tiềm năng này. Dựa vào số liệu thu thập được về doanh
thu, số lượng khách hàng, lượng kho hàng và các chi phí khác cũng như phương pháp đầu tư
cơ sở hạ tầng, hệ thống về công ty ta cũng sẽ thấy được vấn đề khó khăn và sai lầm trong
cách thức hoạt động. Dựa trên những vấn đề đó mà ta đã đúc kết và đưa ra những giải pháp
phù hợp giúp giải quyết tình trạng công ty đang gặp phải.
Nhìn chung việc phân tích từ các dữ kiện và số liệu sẵn có sẽ giúp hiểu được tình hình
thực tế của công ty để đề ra giải pháp khắc phục những thiếu sót, giúp công ty phát triển
hơn. Từ các giải pháp đã đề xuất ra như trên là một căn cứ giúp công ty có thể đưa ra những
quyết định đúng đắn. Từ đó thay đổi cách hoạt động, giúp công ty có thể phát triển lên một
tầm cao mới, hợp tác thành công với công ty Quang Minh.

33
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
https://vioit.vn/giai-phap-phat-trien-logistics-cua-viet-nam-den-nam-2030.html
https://vlr.vn/phat-trien-dich-vu-logistics-o-viet-nam-de-xuat-mot-so-giai-phap-9680.html
https://moit.gov.vn/khoa-hoc-va-cong-nghe/thuong-mai-dien-tu-giup-thuc-day-dich-vu-logistics-
phat-trien.html
https://dnbvietnam.com/tu-van/quan-tri-rui-ro-trong-logistics.html
https://logistics.gov.vn/dich-vu-logistics/dich-vu-khac/hang-hoa-xuyen-bien-gioi-o-at-vao-thi-
truong-viet-nam-doanh-nghiep-viet-can-lam-gi
https://www.linkedin.com/pulse/chi%E1%BA%BFn-l%C6%B0%E1%BB%A3c-ph%C3%A1t-tri
%E1%BB%83n-c%C3%B4ng-ty-logistics-v%C6%B0%E1%BB%A3t-qua-th%E1%BB%A9c-li
%C3%AAn-k%E1%BA%BFt-m%E1%BB%B9
Trung Quốc là thị trường nhập khẩu hàng hóa lớn nhất của Việt Nam (vietq.vn)
Mỗi ngày có 4 - 5 triệu đơn hàng từ Trung Quốc về Việt Nam (vietnamfinance.vn)
https://kland.vn/IndustrialPark/khu-cong-nghiep-nam-dinh-vu-hai-phong.html

34

You might also like