Professional Documents
Culture Documents
On Tap Hoa Phan Tich (Bai Tap)
On Tap Hoa Phan Tich (Bai Tap)
2
II. PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
1. Một mẫu quặng oxit sắt nặng 0,5000 g được làm kết tủa dưới dạng Fe(OH) 3
và nung thành oxit sắt ba với khối lượng thu được là 0,4980 g. Tính hàm
lượng sắt dưới dạng %Fe và %Fe3O4?
2. Để xác định MgO trong xi măng, người ta cân 1,8610 g mẫu đem phân hủy
thành dung dịch, tách canxi và chế hóa để thu được 250 ml dung dịch. Lấy
100 ml dung dịch này đem kết tủa ion Mg 2+ dưới dạng MgNH4PO4. Sau khi
lọc, rửa và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 0,2516 g
Mg2P2O7. Tính hàm lượng % MgO trong mẫu.
3. Có 0.8325g một hợp kim Cu + Sn + Zn. Phân tích bằng phương pháp khối
lượng thu được 0.6728g CuSCN và 0.0423g SnO2. Xác định hàm lượng các
thành phần trong hợp kim.
4. Để xác định niken trong một loại thép, người ta lấy 1.086g mẫu hòa tan hoàn
toàn và chế hóa nó; đem kết tủa niken dưới dạng niken dimetylgloximat
(NiC8H14O4N4); lọc, rửa và sấy kết tủa rồi cân được 0.2136 g. Tính hàm
lượng phần trăm niken có trong mẫu thép.
3
III. CÂN BẰNG AXIT-BAZƠ
5
19. Tính pH của dung dịch NaHCO3 1,00M. (H2CO3 có pKa1 = 6,35, pKa2 =
10,33).
20.Tính pH của dung dịch NaHSO3 1,00.10-3M (H2SO3 có pKa1 = 1,76, pKa2 =
7,21).
21. Xác định nồng độ của dd CH3COOH phải có trong dung dịch sao cho pH =
3.
22. Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta hòa tan 1.26g
H2C2O4.2H2O vào nước và thêm nước cho đủ 500ml dung dịch. Chuẩn độ
25ml dung dịch axit oxalic trên hết 12.58ml NaOH. Tính nồng độ N của
dung dịch NaOH.
6
IV. CÂN BẰNG KẾT TỦA
1. Tính tích số tan của BaSO4 ở 200C, biết rằng 100ml dung dịch này bão hòa tại
nhiệt độ đó chứa 0,245mg BaSO4
2. Tính độ tan của CaSO4, biết tích số tan của nó ở 250C là TCaSO4 = 9,1.10-6
3. Tính độ tan của CaSO4 trong dung dịch K2SO4 0,02M và so sánh với độ tan
của nó trong nước là S = 3.10-3, biết TCaSO4 = 9,1.10-6
4. Tính độ tan của BaSO4 trong dung dịch Na2SO4 0,01M và so sánh với độ tan
của nó trong nước là S =1,05.10-5, biết TBaSO4 = 1,03.10-10
5. Tính độ tan của CaC2O4 trong dung dịch có pH = 4. Biết rằng TCaC2O4=2,3.10-9
và bỏ qua sự tương tác của ion C2O42- với H+ trong dung dịch
6. Tính độ tan của Ag2S trong nước. Biết rằng TAg2S=6,3.10-5 và bỏ qua sự
tương tác S 2- và H+ trong dung dịch
7. Một dung dịch AgNO3 0,001M có thể tích là 500ml, người ta thêm vào dung
dịch đó 1ml Na2S 0,001M. Hảy xác định có kết tủa xuất hiện không ? Cho
TAg2S= 6,3.10-50
8. Người ta kết tủa ion Ba 2+ trong 100ml dung dịch BaCl2 0,01M bằng dung
dịch 10ml Na2SO4 0,1M. Hỏi có kết tủa hình thành không? Kết tủa của
Ba2SO4 có hoàn toàn không nếu chấp nhận lúc đó [Ba 2+] < 10-6.
Biết TBaSO4 = 1,03.10-10.
9. Người ta kết tủa ion Ag+ trong 100ml dung dịch AgNO3 0,01M bằng dung
dịch 5ml NaCl 0,1M. Hỏi có kết tủa hình thành không? Kết tủa của AgCl có
hoàn toàn không nếu chấp nhận lúc đó [Ag+] < 10-6. Biết TAgCl = 10-10.
10.Cho 25ml dung dịch AgNO3 0.1248N vào 20ml dung dịch NaCl. Chuẩn độ
lượng AgNO3 dư thấy tiêu tốn hết 11.54 ml dung dịch KCNS 0.0875 N. Tính
nồng độ của dung dịch NaCl.
7
V. CÂN BẰNG OXI HÓA – KHỬ
1. Cho E MnO4-/Mn2+ = 1,54 V, [ Mn2+] = 0,5N, [MnO4-] = 0,15N, pH = 2. Tính
0
EMnO4-/Mn2+
2. Cho E0 Cr2O72- / Cr3+ = 1,36 V, [ Cr 3+
] = 0,15N, [Cr2O7 2-] = 0,5N, pH = 1,5.
Tính E Cr2O72- / Cr3+
3. Cho E0 Cu2+ / Cu = 0,34 V, [ Cu 2+] = 0,24N Tính E Cu2+ / Cu
4. . Điện thế oxy hóa của cặp Mn 2+/Mn bằng bao nhiêu khi các nồng độ Mn 2+
8
VI. CÂN BẰNG PHỨC CHẤT
1. Hằng số bền tổng cộng của các phức tạo bởi ion Hg 2+ và ion Br- lần lượt là:
β 1,1 = 10 9,05, β 1,2 = 10 17,33, β 1,3 = 10 19,74, β 1,4 = 10 21,05. Tính các hằng số
bền và không bền từng nấc của các phức đó.
2. Tính nồng độ cân bằng của các ion và phân tử trong dung dịch Cd(ClO4)2
10-3 M + KI 1 M. Trong dung dịch có đủ HClO4 để Cd 2+ không tạo được
phức với OH- mà chỉ tạo phức với I-. Các phức có hằng số bền tổng cộng lần
lượt là: 10 2,88, 10 3,92, 10 5,00, 10 6,10.
3. Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY 2- trong dung dịch có các pH sau:
a) 4,0; b) 8,0; c) 10,0.
Biết logarit hằng số bền của phức giữa Mg 2+ và Y4- là 8,9, phức của Mg 2+
và OH- là 2,58. H4Y có pK1 = 2, pK2 = 2,67, pK3 = 6,16 và pK4 = 10,26.
4. Tính hằng số bền điều kiện của phức FeY- trong dung dịch có pH = 1 và pH
= 3,0. Tại các pH đó, Fe 3+ thực tế không tạo phức phụ (với OH-). FeY- có β
= 10 25,1.
5. Phức của Ca 2+ và Fe 3+ với Y 4- (ký hiệu của anion etylen diamin tetraacetat,
anion của axit H4Y: EDTA) có các hằng số không bền lần lượt là: K CaY2- =
10-10,57 + KFeY- = 10-25,1 .Trong hai phức đó, phức nào bền hơn.
6. Tính nồng độ cân bằng của ion và phân tử trong dung dịch HgCl2 10-2 M.
Phức của Hg 2+ và Cl- có logarit hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 6,74 và
13,22.
7. Tính hằng số bền điều kiện của phức AlY- trong dung dịch có pH = 1 và pH
= 3,0. Tại các pH đó, Al3+ thực tế không tạo phức phụ (với OH-). AlY- có β
= 10 16,13.
8. Xác định nồng độ của các thành phần ở trạng thái cân bằng của dd H2C2O4
0,1M; biết pH của dd này là 1,28. Cho Ka1 = 10-1,25, Ka2 = 10-4,27.
9. Tính nồng độ cân bằng của các dạng phức trong dung dịch AgNO3 và NH3
biết [Ag+] = 1,0.10-6M, [NH3] = 0,10M; Cho hằng số bền của phức giữa Ag+
và NH3 là β 1,1 = 10 3,32, β 1,2 = 10 7,24.
10.Cân 3.0360g mẫu KCl pha thành 500.0ml dung dịch mẫu. Lấy 25.00ml dung
dịch này thêm vào 50.00ml dd AgNO3 0.0847N. Lượng AgNO3 thừa được
chuẩn độ bằng 20.68ml dd NH4SCN 0.108N. Tính hàm lượng phần trăm
KCl có trong mẫu.