Professional Documents
Culture Documents
chuong 1
chuong 1
điểm của
sự sống
Sinh
Sinh sản trưởng và
phát triển
1. Cơ thể con người
1. Cơ thể con người là một khối thống nhất
Tế bào
Mô
Cơ quan
Hệ cơ quan
Cơ thể
1.1. Tế bào
1.1. Tế bào
• Di truyền
• Sinh tổng hợp protein và
biểu hiện gen
• Sinh trưởng
• Vận động, cảm ứng, trao
đổi chất và năng lượng
1.2 Mô
• Mô bì
• Mô liên kết
• Mô cơ
• Mô thần kinh
Biểu mô (epithelial tissue)
Bao phủ khắp bề mặt của cơ
thể và lót ở thành cơ quan bên
trong cơ thể.
Liên kết nhau nhờ cầu liên kết
(tight junction) nhằm chống
lại các tác động vật lý, các mầm
bệnh, hay ngăn chặn sự mất
nước của cơ thể.
Cấu tạo và hình thái của biểu
mô phù hợp với chức năng của
chúng
Biểu mô cũng hoạt hình thành
những tương tác nhất định với
môi trường.
• VD: biểu mô lót thành
xoang mũi là nhân tố quyết
định cho sự nhạy cảm của
khứu giác.
11
Biểu mô (epithelial tissue)
Bao phủ khắp bề mặt của cơ
thể và lót ở thành cơ quan bên
trong cơ thể.
Liên kết nhau nhờ cầu liên kết
(tight junction) nhằm chống
lại các tác động vật lý, các mầm
bệnh, hay ngăn chặn sự mất
nước của cơ thể.
Cấu tạo và hình thái của biểu
mô phù hợp với chức năng của
chúng
Biểu mô cũng hoạt hình thành
những tương tác nhất định với
môi trường.
• VD: biểu mô lót thành
xoang mũi là nhân tố quyết
định cho sự nhạy cảm của
khứu giác.
12
Mô liên kết (Connective tissue)
Chức năng: kết nối và cung
ứng cho các tế bào, mô khác
của cơ thể.
Mô liên kết thuộc loại phổ
biến nhất, nó là loại mô có tác
dụng chống đỡ, bảo vệ, dinh
dưỡng, tu sửa, phục hồi và vận
chuyển vật chất cho cơ thể.
Mô liên kết gồm 2 thành phần:
các tế bào và chất gian bào.
Chất gian bào trong mô liên
kết rất nhiều, nó bao gồm 2
thành phần chính là chất căn
bản và sợi.
Căn cứ vào sự khác nhau của
chất căn bản, mô liên kết được
chia làm 4 loại: mô liên kết,
mô sụn, mô xương, mô máu
13
Mô liên kết (Connective tissue)
Chức năng: kết nối và cung ứng cho các tế bào, mô khác của cơ thể.
Mô liên kết thuộc loại phổ biến nhất, nó là loại mô có tác dụng chống đỡ, bảo vệ, dinh dưỡng, tu
sửa, phục hồi và vận chuyển vật chất cho cơ thể.
Mô liên kết gồm 2 thành phần: các tế bào và chất gian bào. Chất gian bào trong mô liên kết rất
nhiều, nó bao gồm 2 thành phần chính là chất căn bản và sợi.
Căn cứ vào sự khác nhau của chất căn bản, mô liên kết được chia làm 4 loại: mô liên kết, mô sụn,
mô xương, mô máu
14
Mô liên kết (Connective tissue)
Chức năng: kết nối và cung ứng cho
các tế bào, mô khác của cơ thể.
Mô liên kết thuộc loại phổ biến
nhất, nó là loại mô có tác dụng
chống đỡ, bảo vệ, dinh dưỡng, tu
sửa, phục hồi và vận chuyển vật
chất cho cơ thể.
Mô liên kết gồm 2 thành phần: các
tế bào và chất gian bào. Chất gian
bào trong mô liên kết rất nhiều, nó
bao gồm 2 thành phần chính là chất
căn bản và sợi.
Căn cứ vào sự khác nhau của chất
căn bản, mô liên kết được chia làm
4 loại: mô liên kết, mô sụn, mô
xương, mô máu
15
Mô cơ (Muscle tissue)
Chức năng: vận động.
Cấu tạo chung: các tế bào
cơ đều có thành phần
gồm các sợi protein là
actin và myosin. Hai loại
protein này kết hợp với
nhau gây nên sự co cơ.
Có tổng tộng 3 loại mô cơ
trong cơ thể động vật có
xương sống: cơ xương,
cơ trơn và cơ tim
16
Mô thần kinh (nervous tissue)
Chức năng: nhận cảm, xử lý và truyền đạt thông tin.
Mô thần kinh gồm các neuron, hay còn gọi là tế bào thần kinh, có chức nhăn dẫn truyền
xung thần kinh, và các tế bào thần kinh đệm (glial cell). Ở động vật bậc cao, sự tập
trung của nhiều mô thần kinh hình thành nên não bộ, trung tâm xử lý thông tin.
17
Cơ quan và hệ cơ quan
Cơ quan và hệ cơ quan
Cơ quan và hệ cơ quan
Cơ quan và hệ cơ quan
2. Cơ thể con người là một khối thống nhất
• Đồng hóa
Đồng hóa Dị hóa
– Tích lũy năng lượng
– Tích lũy vật chất → xây
dựng cơ thể
• Dị hóa
– Phân giải vật chất
– Tạo năng lượng → sử
dụng năng lượng
2. Cơ thể con người là một khối thống nhất
• Tùy thuộc vào cá thể mà giai đoạn này đến sớm hoặc muộn
• Biểu hiện rõ nhất về mặt sinh lý là tốc độ phát triển
– Chiều cao và cân nặng tăng nhanh.
– Xương ống (ở chi) phát triển nhanh trong khi xương ngang (xương
sườn) kém phát triển → lều khều, khó thở.
– Hình thành nên tập tính hô hấp.
• Hoàn chỉnh hệ sinh dục.
• Tim phát triển nhanh trong khi mạch máu chưa kịp phát triển →
nhịp tim nhanh.
Câu hỏi ôn tập
• Tại sao nói cơ thể con người là một khối thống nhất? Nêu những đặc điểm cho
thấy sự thống nhất về mặt cấu tạo và chức năng của cơ thể con người.
• Tại sao nói mọi chức năng trong cơ thể con người dều được điều tiết bằng cơ
chế thần kinh và thể dịch? Cơ chế thần kinh và thể dịch là gì, đặc điểm đặc
trưng của mỗi loại cơ chế ra sao? Cho ví dụ minh hoạt cho mỗi loại cơ chế.
• Sinh trưởng và phát triển là gì? Nêu các đặc điểm cơ bản đặc trưng cho hai
quá trình này.
• Tại sao quá trình phát triển của cơ thể trẻ em phải phân chia thành nhiều giai
đoạn khác nhau? Trong số các giai đoạn phát triển, giai đoạn nào là quan
trong nhất? Nêu đặc điểm của các giai đoạn quan trong nhất và giải thích tại
sao chúng lại quan trọng.