Professional Documents
Culture Documents
Ôn-tập-cnxh (2)
Ôn-tập-cnxh (2)
Ôn-tập-cnxh (2)
Câu 1: Phân tích đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.
2. Các đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam:
- Giai cấp công nhân Việt Nam là một bộ phận của giai cấp công nhân quốc tế, mang đầy đủ đặc điểm của giai
cấp công nhân quốc tế bao gồm:
+ Là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp
hiện đại;
+ Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến;
+ Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
- Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
+ Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự
nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
+ Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế.
+ Công nhân tri thức, nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến, công nhân trẻ được đào tạo nghề nghiệp theo
chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hoá, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội.
B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
Chung:
_Lãnh đạo nhân dân ta trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc thông qua Đảng Cộng sản
_Lãnh đạo nhân dân ta trong quá trình đấu tranh xây dựng xã hội mới, tiến lênxhcn
Cụ thể:
1. Về kinh tế:
_Giai cấp công nhân là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại.
_Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước.
_Thực hiện khối liên minh công – nông – tri thức để tạo ra những động lực phát triển nông nghiệp – nông thôn &
nông dân ở nước ta theo hướng phát triển bền vững, hiện đại hoá, chủ động hội nhập quốc tế,
2. Về chính trị - xã hội:
_Có nhiệm vụ giữ vững & tăng cường sự lãnh đạo của Đảng;
_Đồng thời giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên
_Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, “tự chuyển biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
3. Về văn hoá tư tưởng:
- Giai cấp công nhân tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để bảo vệ sự trong sáng của chủ
nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh - nền tảng tư tưởng của Đảng.
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, nội dung cốt lõi là xây dựng con
người mới XHCN, giáo dục đạo đức cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại
C. Quan điểm, phương hướng, giải pháp xây dựng GCCN VN hiện nay
a) Thực trạng:
Ưu điểm:
- Xây dựng GCCN VN gắn liền với xây dựng & phát huy sức mạnh của khối liên minh GCCN với giai
cấp nông dân, với đội ngũ tri thức & các giai tầng XH khác, dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu
trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Nhược điểm
- Chất lượng lao động chưa cao
- Tính tổ chức, tính kỉ luật còn yếu kém
- Mức sống thấp
- Khó khăn trong công việc, trong vấn đề về nhà ở
- Ít quan tâm chính trị
A. Nguyên nhân
- Về mặt kinh tế: Do lực lượng sản xuất phát triển, dẫn đến mâu thuẫn giai cấp mà biểu hiện rõ nét nhất là
mâu thuẫn của giai cấp công nhân và tư sản cũng là mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất chủ nghĩa tư bản
- Về mặt xã hội: Xuất hiện nhiều mâu thuẫn xã hội (giữa nông dân và địa chủ, giai cấp công nhân và nhà tư
bản, giữa giai cấp vô sản và tư sản,...), mâu thuẫn dân tộc (Giữa các nước đế quốc xâm lược và các nước
thuộc địa – mâu thuẫn cơ bản ở Việt Nam)
- Khi những mâu thuẫn lớn đến mức không thể giải quyết được, nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc
đấu tranh cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao động tiến hành với sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản
B. Bản chất
1. Về chính trị
- Mang bản chất GCCN
- Do ĐCS lãnh đạo
- Nhân dân là chủ thể của quyền lực nhà nước (nhà nước của dân, do dân, vì dân)
2. Bản chất kinh tế
- Chịu sự quy định của cơ sở kinh tế XHCN (chế độ sở hữu XH về TLSX chủ yếu)
- Không ngừng nâng cao đời sống vật chất của nhân dân
3. Bản chất tư tưởng – văn hoá XH
- Hệ tư tưởng chủ đạo trong nhà nước là chủ nghĩa Mác – Lênin
- Kế thừa những giá trị của các nhà nước trước đó trong xây dựng nhà nước XHCN
- Xoá bỏ sự phân hoá giai cấp, tầng lớp
- Bảo đảm quyền cơ bản của con người (tự do, bình đẳng…)
C. Chức năng
- Tùy theo góc độ tiếp cận, chức năng cùa nhà nước XHCN được phân ra thành các chức năng khác nhau
+Căn cứ vào phạm vi tác động, được chia thành “Chức năng đối nội” và “Chức năng đối ngoại”
+Căn cứ vào lĩnh vực tác động, được chia thành Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, hã hội,...
+Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước (quan trọng nhất) được chia thành:
1. Chức năng bạo lực trấn áp:
Được thực hiện với mọi tội phạm & mọi kẻ thù để bảo vệ độc lập dân tôc, chủ quyền đất nước, giữ
vững ổn định chính trị & trật tự an toàn XH, tạo ra những điều kiện cơ bản để mở rộng dân chủ trong
nhân dân
2. Chức năng tổ chức xây dựng:
Thể hiện ở việc quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống XH chủ yếu bằng pháp luật, chính sách pháp
chế XHCN & thông qua hệ thông quyền lực nhà nước từ trung ương đến cơ sở
D. Nhà nước pháp quyền XHCN VN (Liên hệ VN)
1. Khái niệm
Nhà nước pháp quyền được hiểu là 1 kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dục
pháp luật & phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh;
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự phân công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất
cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân
2. Đặc điểm
- Xây dựng nhà nước do nhân dân LĐ làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân
- Nhà nước được tổ chức & hoạt động theo Hiến pháp & pháp luật
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng & kiểm soát
giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp & tư pháp
- Do ĐCS VN lãnh đạo; hoạt động của Nhà nước được giám sát bởi nhân dân
- Tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển
- Tổ chức & hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân công, phối
hợp & kiểm soát lẫn nhau nhưng bảo đảm quyền lực là thống nhất & sự chỉ đạo thống nhất của Trung
ương
3. Phương hướng xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN VN hiện nay
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Cải cách thể chế & phương thức hoạt động của Nhà nước
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
- Đấu tranh phòng chống tham nhũng
Câu 4:Phân tích nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam và đề xuất những phương hướng, giải pháp nhằm
tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta hiện nay. (chương 5)
A. Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp
- Xét dưới góc độ chính trị:
Mỗi giai cấp ở vị trí trung tâm đều phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có lợi ích phù
hợp với mình để tập hợp một lực lượng thực hiện nhu cầu và lợi ích chung, ở đây là chống lại các thế lực đen
tối nói chung và giai cấp tư sản nói riêng.
- Xét dưới góc độ kinh tế:
Liên minh được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan phát triển kinh tế, khi nền kinh tế có sự phân
công, chuyên biệt hóa mạnh mẽ thì cần có sự phối hợp giữa các lĩnh vực các ngành một cách chặt chẽ, hỗ trợ
lẫn nhau hướng tới nền cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.
C. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam
1. Nội dung kinh tế của liên minh:
- Là nội dung cơ bản, quyết định nhất, là cơ sở vật chất kỹ thuật vững chắc của liên minh trong thời kỳ
quá độ
- Xác định đúng cơ cấu kinh tế gắn liền với những nhu cầu kinh tế của công nhân, nông dân, tri thức &
của toàn XH
- Trên cơ sở kinh tế, các nhu cầu kinh tế phát triển dưới nhiều hình thức trong SX, lưu thông phân phối
giữa công nhân, nông dân, trí thức; giữa các lĩnh vực, giữa các địa bàn, vùng, miền dân cư trong cả
nước, giữa nước ta & các nước khác
- Từng bước hình thành QHSX dựa trên cơ sở công hữu hoá các TLSX chủ yếu, kinh tế nhà nước vươn
lên giữ vai trò chủ đạo, cùng kinh tế tập thể làm nền tảng
- Nhà nước có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện liên minh
2. Nội dung chính trị của liên minh
- Mục tiêu, lợi ích chính trị cơ bản nhất của GCCN, giai cấp nông dân, đội ngũ tri thức & của cả dân tộc
ta là độc lập dân tộc & CNXH. Nhưng để đạt được mục tiêu, lợi ích chính trị cơ bản đó thì phải trên lập
trường tư tưởng chính trị của GCCN
- Khối liên minh chiến lược này phải do Đảng của GCCN lãnh đạo
- Nội dung chính trị của liên minh không tách rời khỏi nội dung, phương thức đổi mới hệ thống chính trị
trên phạm vi cả nước
3. Nội dung văn hoá, XH
- Giữ gìn & phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái
- Đổi mới & thực hiện tốt các chính sách XH, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao dân trí,
chăm sóc đời sống nhân dân là nội dung cơ bản, lâu dài
- Gắn quy hoạch phát triển công nghiệp, khoa học công nghệ công nghệ với quy hoạch phát triển nông
thôn, đô thị hoá, công nghiệp hoá nông thôn với kết cấu hạ tầng ngày càng thuận lợi & hiện đại
D. Phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta hiện
nay
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm
bảo tiến bộ, công bằng xã hội
Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng để nhằm tác động tạo sự biến đổi tích cực cơ
cấu xã hội, nhất là chính sách liên quan đến cơ cấu xã hội - giai cấp.
Ba là, tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh và
toàn xã hội.
Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát triển khoa học và
công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.
Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường khối liên minh
giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 5: Phân tích Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin. Chính sách dân
tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay? (chương 6)
+Dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng hay quốc gia dân tộc là một cộng đồng chính trị - xã hội có chung phương
thức sinh hoạt kinh tế, có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt.
+Dân tộc được hiểu theo nghĩa hẹp hay tộc người, là những cộng đồng cười được hình thành lâu dài trong lịch sử
có chung về ngôn ngữ, văn hóa và ý thức tự giác tộc người
_Thực chất 2 cách hiểu này tuy khác nhua nhưng lại gắn bó mật thiết với nhau và không thể tách rời
_ Xu hướng thứ nhất là cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
_Xu hướng thứ hai là các dân tộc trong từng quốc gia hay thậm chí dân tộc ở từng quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau
A. Chức năng và cơ sở xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội
1. Chức năng:
- Tái sản xuất ra con người:
+ Là chức năng cơ bản đặc thù của gia đình, không một cộng đồng nào có thể thay thế
+ Diễn ra trong từng gia đình nhưng không chỉ và việc riêng của mỗi gia đình mà còn là vấn đề xã hội
+Tùy theo từng nơi, từng điều kiện, phụ thuộc vào nhu cầu của xã hội mà chức năng này được khuyến khích
hay hạn chế
- Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình:
+Bao gồm thỏa mãn nhu cầu về tình cảm, văn hóa, tinh thần
+Gia đình là chỗ dựa về mặt tình cảm, tinh thần chứ không chỉ nương tựa về vật chất của con người
a) Cơ sở kinh tế - xã hội
- Là sự phát triển của LLSX và tương ứng trình độ LLSX là QHSX mới.
- Cốt lõi của QHSX mới là hình thành chế độ sở hữu CNXH với tư liệu sản xuất thay thế chế độ sở hữu tư nhân
với tư liệu sản xuất.
+ Xóa bỏ sự bất bình đẳng về giới tính.
+ Cơ sở biến lao động tư nhân trong gia đình thành lao động xã hội trực tiếp.
+ Cơ sở làm cho hôn nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu.
- Xây dựng mối quan hệ bình đẳng trong gia đình và giải phóng nười phụ nữ trong xã hội.
b) Cơ sở chính trị - xã hội
- Cơ sở là việc thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà nước XHCN.
- Thể hiện rõ nhất ở vai trò của hệ thống pháp luật và chính sách xã hội đảm bảo lợi ích của công dân và các
thành viên trong gia đình, thúc đẩy hình thành gia đình mới trong thời kỳ quá độ.
- Nhà nước là công cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kĩ, lạc hậu, đè nặng lên người phụ nữ, thực hiện giải phóng phụ
nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình.
c) Cơ sở văn hóa
- Hình thành những giá trị văn hóa trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của GCCN, những yếu tố văn hóa, phong
tục tập quán, lối sống lạc hậu bị xóa bỏ.
- Sự phát triển của giáo dục, khoa học công nghệ góp phần nâng cao dân trí, cung cấp cho các thành viên kiến
thức, nhận thức mới.
- Đời sống văn hóa tinh thần không ngừng biến đổi.
d) Chế độ hôn nhân tiến bộ
- Hôn nhân tự nguyện:
+ Xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ.
+ Đảm bảo cho nam nữ có quyền tự do trong việc lựa chọn người kết hôn.
+ Đảm bảo quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn nữa, tuy nhiên hạn chế việc ly hôn.
- Chế độ hôn nhân một vợ một chồng bình đẳng:
+ Kết quả tất yếu của hôn nhân xuất phát từ tình yêu.
+ Điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình, phù hợp với quy luật tự nhiên.
+ Thực hiện việc giải phóng dối với phụ nữ, thực hiện sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa vợ và chồng.
- Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp lý.
Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân là thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm giữa
nam và nữ, giữa cá nhân và gia đình, xã hội và ngược lại.
B. Phương hướng xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
_Thứ nhất, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và phát triển
gia đình Việt Nam.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền từ TW đến cơ sở để nhận thức sâu sắc về vị trí, vai trò và tầm quan trọng
của gia đình và nhiệm vụ xây dựng, phát triển gia đình VN hiện nay là một trong những động lực quan trọng
quyết định thành công sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội, trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước.
_Thứ hai, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình.
+Tích cực khai thác và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình vay vốn ngắn hạn và dài hạn nhằm xóa
đói giảm nghèo.
+Có chính sách kịp thời cho các gia đình phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh
Xây dựng hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội để củng cố, ổn định và phát triển kte gia đình
_Thứ ba, kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại
về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay
+Nhà nước cũng như cơ quan văn hóa tích cực duy trì những nét đẹp văn hóa, khắc phục hủ tục của các
gia đình cũ
+Xây dựng mô hình gia đình hiện đại, hội nhập quốc tế
_Thứ tư, tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa
+ Xây dựng gia đình ấm no, hòa thuận,tiến bộ, khỏe mạnh và hạnh phúc;
+Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; thực hiện KHHGĐ, đoàn kết tương trợ trong cộng đồng dân cư.
+Cần tránh xu hướng chạy theo thành tích, phản ánh không thực chất phong trào và chất lượng gia đình
văn hóa.