Ôn-tập-cnxh (2)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

ND ÔN TẬP CNXHKH

Câu 1: Phân tích đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.

A. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam:


1. Khái niệm giai cấp công nhân Việt Nam:
“Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những người lao
động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công
nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp.”

2. Các đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam:
- Giai cấp công nhân Việt Nam là một bộ phận của giai cấp công nhân quốc tế, mang đầy đủ đặc điểm của giai
cấp công nhân quốc tế bao gồm:
+ Là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp
hiện đại;
+ Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến;
+ Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.

- Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân:


+ Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
+ Có tinh thần cách mạng triệt để, là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng d.tộc
+ Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội.

- Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
+ Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự
nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
+ Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế.
+ Công nhân tri thức, nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến, công nhân trẻ được đào tạo nghề nghiệp theo
chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hoá, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội.
B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
Chung:
_Lãnh đạo nhân dân ta trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc thông qua Đảng Cộng sản
_Lãnh đạo nhân dân ta trong quá trình đấu tranh xây dựng xã hội mới, tiến lênxhcn

Cụ thể:
1. Về kinh tế:
_Giai cấp công nhân là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại.
_Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước.
_Thực hiện khối liên minh công – nông – tri thức để tạo ra những động lực phát triển nông nghiệp – nông thôn &
nông dân ở nước ta theo hướng phát triển bền vững, hiện đại hoá, chủ động hội nhập quốc tế,
2. Về chính trị - xã hội:
_Có nhiệm vụ giữ vững & tăng cường sự lãnh đạo của Đảng;
_Đồng thời giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên
_Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, “tự chuyển biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
3. Về văn hoá tư tưởng:
- Giai cấp công nhân tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để bảo vệ sự trong sáng của chủ
nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh - nền tảng tư tưởng của Đảng.
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, nội dung cốt lõi là xây dựng con
người mới XHCN, giáo dục đạo đức cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại

C. Quan điểm, phương hướng, giải pháp xây dựng GCCN VN hiện nay
a) Thực trạng:
Ưu điểm:
- Xây dựng GCCN VN gắn liền với xây dựng & phát huy sức mạnh của khối liên minh GCCN với giai
cấp nông dân, với đội ngũ tri thức & các giai tầng XH khác, dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu
trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Nhược điểm
- Chất lượng lao động chưa cao
- Tính tổ chức, tính kỉ luật còn yếu kém
- Mức sống thấp
- Khó khăn trong công việc, trong vấn đề về nhà ở
- Ít quan tâm chính trị

b) Phương hướng – Giải pháp


- Quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển GCCN cả về số lượng & chất lượng; nâng cao
bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ
luật LĐ của công nhân
- Tiếp tục nghiên cứu, tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận về GCCN trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng XHCN, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá & hội nhập quốc tế
- Phát triển nền kinh tế nhà nước
- Bảo đảm việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện việc làm, nhà ở cho công nhân
Câu 2: Phân tích điều kiện ra đời và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội. Liên hệ
với Việt Nam. (chương 3)

1) Phân tích điều kiện ra đời


a) Điều kiện kinh tế:
- Chủ nghĩa tư bản đã tạo ra bước phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất công nghiệp với thành
tựu khoa học kỹ thuật công nghệ cao, nhưng khi lực lượng sản xuất càng được cơ khí hóa, hiện
đại hóa, càng phát triển thì mâu thuẫn xã hội về sở hữu tư liệu sản xuất và lượng của cải dư thừa
càng lớn (Mâu thuẫn cơ bản trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa)
- Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đã tạo ra những con người mới, giai cấp mới –
giai cấp công nhân hiện đại, giai cấp vô sản. Giai cấp công nhân giác ngộ lí luận chủ nghĩa khoa
học xã hội, xác lập nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
b) Điều kiện chính trị - xã hội
- Xuất hiện những “yếu tố thời đại”, tức nhân loại đã chuyển qua những giai đoạn cuối cùng của
TBCN như:
+Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và tư bản
+Mâu thuẫn giữa Chủ nghĩa đế quốc xâm lược và quốc gia
+Mâu thuẫn giữa các nước Đế quốc và giữa các quốc gia giàu-nghèo.
- Xuất hiện luận điểm về chủ nghĩa đế quốc và các dân tộc bị áp bức, thức tỉnh các phong trào đấu
tranh chống áp bức, bóc lột, bất công của chủ nghĩa tư bản
- Nỗ lực đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dẫn đến việc hình thành Đảng cộng
sản
2) Đặc trưng của CNXH (6 đặc trưng)
- CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng XH, giải phóng con người, tạo điều kiện để
con người phát triển toàn diện.
- CNXH là XH donhân dân LĐ làm chủ
- CNXHcó nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ
yếu
- CNXHcó nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của
NDLĐ
- CNXHcó nền văn hoá phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hoá dân tộc và tinh
hoa VH nhân loại
- CNXHbảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân
các nước trên thế giới.
3) Liên hệ với VN (8 đặc trưng)
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại & quan hệ SX tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
- Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng & giúp nhau cùng phát triển
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghĩ & hợp tác với các nước trên thế giới
4) Phương hướng xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ lên CNXH VN (8 giải pháp)
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên, môi trường
- Phát triển nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Xây dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ & công bằng XH
- Bảo đảm vững chắc quốc phòng & an ninh quốc gia, trật tự, an toàn XH
- Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác & phát triển; chủ động &
tích cực hội nhập quốc tế
- Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết dân toàn dân tộc, tăng cường & mở rộng mặt
trận dân tộc thống nhất
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
Câu 3: Trình bày nguyên nhân ra đời, bản chất, chức năng của Nhà nước xã hội
chủ nghĩa. Liên hệ với Việt Nam? (chương 4)

A. Nguyên nhân
- Về mặt kinh tế: Do lực lượng sản xuất phát triển, dẫn đến mâu thuẫn giai cấp mà biểu hiện rõ nét nhất là
mâu thuẫn của giai cấp công nhân và tư sản cũng là mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất chủ nghĩa tư bản
- Về mặt xã hội: Xuất hiện nhiều mâu thuẫn xã hội (giữa nông dân và địa chủ, giai cấp công nhân và nhà tư
bản, giữa giai cấp vô sản và tư sản,...), mâu thuẫn dân tộc (Giữa các nước đế quốc xâm lược và các nước
thuộc địa – mâu thuẫn cơ bản ở Việt Nam)
- Khi những mâu thuẫn lớn đến mức không thể giải quyết được, nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc
đấu tranh cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao động tiến hành với sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản
B. Bản chất
1. Về chính trị
- Mang bản chất GCCN
- Do ĐCS lãnh đạo
- Nhân dân là chủ thể của quyền lực nhà nước (nhà nước của dân, do dân, vì dân)
2. Bản chất kinh tế
- Chịu sự quy định của cơ sở kinh tế XHCN (chế độ sở hữu XH về TLSX chủ yếu)
- Không ngừng nâng cao đời sống vật chất của nhân dân
3. Bản chất tư tưởng – văn hoá XH
- Hệ tư tưởng chủ đạo trong nhà nước là chủ nghĩa Mác – Lênin
- Kế thừa những giá trị của các nhà nước trước đó trong xây dựng nhà nước XHCN
- Xoá bỏ sự phân hoá giai cấp, tầng lớp
- Bảo đảm quyền cơ bản của con người (tự do, bình đẳng…)
C. Chức năng
- Tùy theo góc độ tiếp cận, chức năng cùa nhà nước XHCN được phân ra thành các chức năng khác nhau
+Căn cứ vào phạm vi tác động, được chia thành “Chức năng đối nội” và “Chức năng đối ngoại”
+Căn cứ vào lĩnh vực tác động, được chia thành Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, hã hội,...
+Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước (quan trọng nhất) được chia thành:
1. Chức năng bạo lực trấn áp:
Được thực hiện với mọi tội phạm & mọi kẻ thù để bảo vệ độc lập dân tôc, chủ quyền đất nước, giữ
vững ổn định chính trị & trật tự an toàn XH, tạo ra những điều kiện cơ bản để mở rộng dân chủ trong
nhân dân
2. Chức năng tổ chức xây dựng:
Thể hiện ở việc quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống XH chủ yếu bằng pháp luật, chính sách pháp
chế XHCN & thông qua hệ thông quyền lực nhà nước từ trung ương đến cơ sở
D. Nhà nước pháp quyền XHCN VN (Liên hệ VN)
1. Khái niệm
Nhà nước pháp quyền được hiểu là 1 kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dục
pháp luật & phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh;
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự phân công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất
cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân
2. Đặc điểm
- Xây dựng nhà nước do nhân dân LĐ làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân
- Nhà nước được tổ chức & hoạt động theo Hiến pháp & pháp luật
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng & kiểm soát
giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp & tư pháp
- Do ĐCS VN lãnh đạo; hoạt động của Nhà nước được giám sát bởi nhân dân
- Tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển
- Tổ chức & hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân công, phối
hợp & kiểm soát lẫn nhau nhưng bảo đảm quyền lực là thống nhất & sự chỉ đạo thống nhất của Trung
ương
3. Phương hướng xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN VN hiện nay
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Cải cách thể chế & phương thức hoạt động của Nhà nước
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
- Đấu tranh phòng chống tham nhũng
Câu 4:Phân tích nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam và đề xuất những phương hướng, giải pháp nhằm
tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta hiện nay. (chương 5)

A. Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp
- Xét dưới góc độ chính trị:
Mỗi giai cấp ở vị trí trung tâm đều phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có lợi ích phù
hợp với mình để tập hợp một lực lượng thực hiện nhu cầu và lợi ích chung, ở đây là chống lại các thế lực đen
tối nói chung và giai cấp tư sản nói riêng.
- Xét dưới góc độ kinh tế:
Liên minh được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan phát triển kinh tế, khi nền kinh tế có sự phân
công, chuyên biệt hóa mạnh mẽ thì cần có sự phối hợp giữa các lĩnh vực các ngành một cách chặt chẽ, hỗ trợ
lẫn nhau hướng tới nền cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.

B. Cơ cấu giai cấp – xã hội ở Việt Nam


Cơ cấu giai cấp, tầng lớp ở Việt Nam hiện nay gồm:
- Giai cấp công nhân: có vai trò quan trọng đặc biệt:
+ Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá;
+ Là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức.
- Giai cấp nông dân:
+ Là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, ổn định chính trị, đảm bảo
an ninh, quốc phòng;
+ Góp phần giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc;
+ Là chủ thể của quá trình phát triển và xây dựng nông thôn mới.
-Đội ngũ tri thức:
+ Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá;
-Tầng lớp doanh nhân: là tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng chủ trương xây dựng thành đội ngũ vững mạnh.

C. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam
1. Nội dung kinh tế của liên minh:
- Là nội dung cơ bản, quyết định nhất, là cơ sở vật chất kỹ thuật vững chắc của liên minh trong thời kỳ
quá độ
- Xác định đúng cơ cấu kinh tế gắn liền với những nhu cầu kinh tế của công nhân, nông dân, tri thức &
của toàn XH
- Trên cơ sở kinh tế, các nhu cầu kinh tế phát triển dưới nhiều hình thức trong SX, lưu thông phân phối
giữa công nhân, nông dân, trí thức; giữa các lĩnh vực, giữa các địa bàn, vùng, miền dân cư trong cả
nước, giữa nước ta & các nước khác
- Từng bước hình thành QHSX dựa trên cơ sở công hữu hoá các TLSX chủ yếu, kinh tế nhà nước vươn
lên giữ vai trò chủ đạo, cùng kinh tế tập thể làm nền tảng
- Nhà nước có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện liên minh
2. Nội dung chính trị của liên minh
- Mục tiêu, lợi ích chính trị cơ bản nhất của GCCN, giai cấp nông dân, đội ngũ tri thức & của cả dân tộc
ta là độc lập dân tộc & CNXH. Nhưng để đạt được mục tiêu, lợi ích chính trị cơ bản đó thì phải trên lập
trường tư tưởng chính trị của GCCN
- Khối liên minh chiến lược này phải do Đảng của GCCN lãnh đạo
- Nội dung chính trị của liên minh không tách rời khỏi nội dung, phương thức đổi mới hệ thống chính trị
trên phạm vi cả nước
3. Nội dung văn hoá, XH
- Giữ gìn & phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái
- Đổi mới & thực hiện tốt các chính sách XH, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao dân trí,
chăm sóc đời sống nhân dân là nội dung cơ bản, lâu dài
- Gắn quy hoạch phát triển công nghiệp, khoa học công nghệ công nghệ với quy hoạch phát triển nông
thôn, đô thị hoá, công nghiệp hoá nông thôn với kết cấu hạ tầng ngày càng thuận lợi & hiện đại
D. Phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta hiện
nay

Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm
bảo tiến bộ, công bằng xã hội

Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng để nhằm tác động tạo sự biến đổi tích cực cơ
cấu xã hội, nhất là chính sách liên quan đến cơ cấu xã hội - giai cấp.

Ba là, tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh và
toàn xã hội.

Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát triển khoa học và
công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.

Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường khối liên minh
giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 5: Phân tích Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin. Chính sách dân
tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay? (chương 6)

A. Khái quát về dân tộc

1. Định nghĩa dân tộc:

+Dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng hay quốc gia dân tộc là một cộng đồng chính trị - xã hội có chung phương
thức sinh hoạt kinh tế, có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt.

+Dân tộc được hiểu theo nghĩa hẹp hay tộc người, là những cộng đồng cười được hình thành lâu dài trong lịch sử
có chung về ngôn ngữ, văn hóa và ý thức tự giác tộc người

_Thực chất 2 cách hiểu này tuy khác nhua nhưng lại gắn bó mật thiết với nhau và không thể tách rời

3. Có 2 xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc:

_ Xu hướng thứ nhất là cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập

_Xu hướng thứ hai là các dân tộc trong từng quốc gia hay thậm chí dân tộc ở từng quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau

B. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin


Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, trong tiến trình cách mạng XHCN, các vấn đề dân tộc cần
phải được giải quyết trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản sau đây:
1. Thứ nhất: các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc cần phải được coi là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm. Bất
kể cộng đồng dân tộc nào cũng đều quyền lợi & nghĩa vụ như nhau; không thể có đặc quyền đặc
lợi cho riêng 1 dân tộc nào về các mặt: kinh tế, chính trị, văn hoá, ngôn ngữ…
- Trong phạm vi 1 quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc cần phải được nhà
nước bảo vệ bằng pháp luật; đồng thời nhà nước cần phải có chính sách phù hợp trong việc khắc
phục sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, văn hoám XH giữua các dân tộc, tạo nên sự phát
triển hài hoà giữa các dân tộc
2. Thứ hai: các dân tộc được quyền tự quyết
- Quyền tự quyết của các dân tộc là quyền làm chủ của mỗi dân tộc mà trước hết & cơ bản là quyền
các dân tộc có thể tự mình quyết định con đường phát triển kinh tế, chính trị - XH của dân tộc mình,
không chịu sự ràng buộc, cưỡng bức của dân tộc khác
- Quyền tự quyết của các dân tộc bao gồm: quyền tự do phân tách, hình thành nên công đồng quốc
gia – dân tộc độc lập vì lợi ích chính đáng của các dân tộc & quyền liên hiệp các dân tộc trên cơ sở
tự nguyện & bình đẳng của các dân tộc
3. Thứ ba: liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc là 1 nội dung cơ bản trong “cương lĩnh dân tộc” của chủ
nghĩa Mác Lênin; nó thể hiện bản chất quốc tế của phong trào công nhân & phản ánh sự thống
nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc với sự nghiệp giai cấp; phản
ánh tính thống nhất biện chừng giữa chủ nghĩa yêu nước chân chính & chủ nghĩa quốc tế vô sản
trong sáng
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc là điều kiện thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của GCCN.
Do đó là cơ sở để giải quyết đúng đắn vấn đề về dân tộc & giải phóng dân tộc bị áp bức
C. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
a. Đặc điểm của dân tộc VN
- VN là quốc gia đa dân tộc thống nhất gồm 54 dân tộc anh em, trong đó có 53 dân tộc ít người
(chiếm khoảng 14% dân số) còn lại dân tộc Kinh chiếm khoảng 86% dân số
- Các dân tộc trên đất nước ta có truyền thồng đoàn kết trong đấu tranh dựng nước, giữ nước, xây
dựng 1 cộng đồng dân tộc thống nhất
- Đặc điểm cư trú của dân tộc VN là xen kẽ nhau
- Các dân tộc ở VN có tình độ phát triển kinh tế - XH không đều nhau
- Nền văn hoá VN là nền văn hoá thống nhất trong đa dạng, mõi dân tộc anh em có những gái trị & sắc
thái văn hoá riêng
b. Chính sách dân tộc của Đảng & nhà nước ta
_Về chính trị:
+Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.
+Góp phần nâng cao tính tích cực chính trị của công dân; nâng cao nhận thức của đồng bào các dân
tộc thiểu số về tầm quan trọng của vấn đề dân tộc.
_Về kinh tế: nội dung, nhiệm vụ kinh tế trong chính sách dân tộc là các chủ trương
+Chính sách phát triển kinh tế xã hội miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm
năng phát triển
+Từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc, thúc đẩy quá trình
phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
_Về văn hóa:
+Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa
truyền thống của các tộc người, phát triển ngôn ngữ, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, nâng cao
trình độ văn hóa cho nhân dân các dân tộc.
+Đào tạo cán bộ văn hóa, mở rộng giao lưu văn và đấu tranh chống tệ nạn xã hội.
_Về xã hội:
+Thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
+Từng bước thực hiện bình đẳng xã hội, công bằng thông qua việc thực hiện chính sách phát triển kinh
tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục,...
_Về an ninh quốc phòng:
+Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định chính trị, thực hiện tốt an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội.
+Phối hợp chặt chẽ các lực lượng trên từng địa bàn. Tăng cường quan hệ quân dân, tạo thế trận quốc
phòng toàn dân trong vùng đồng bào dân tộc sinh sống.
Câu 6:Trình bày chức năng vàcơ sở xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội?
Phân tích phương hướng xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳquá độ lên
chủ nghĩa xã hội. (chương 7)

A. Chức năng và cơ sở xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội
1. Chức năng:
- Tái sản xuất ra con người:
+ Là chức năng cơ bản đặc thù của gia đình, không một cộng đồng nào có thể thay thế
+ Diễn ra trong từng gia đình nhưng không chỉ và việc riêng của mỗi gia đình mà còn là vấn đề xã hội
+Tùy theo từng nơi, từng điều kiện, phụ thuộc vào nhu cầu của xã hội mà chức năng này được khuyến khích
hay hạn chế

- Nuôi dưỡng, giáo dục:


+Mỗi gia đình đều là một môi trường văn hóa, giáo dục, mỗi thành viên là chủ thể sáng tạo giá trị văn hóa, chủ
thể giáo dục, đồng thời ảnh hưởng lẫn nhau.
+Có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đời mỗi thành viên.
+Giáo dục gia đình gắn với giáo dục xã hội.

- Kinh tế và tổ chức tiêu dùng:


+Tham gia trực tiếp vào quá trình sx và tái sx TLSX và tư liệu tiêu dùng
+Là đơn vị duy nhất sx và tái sx sức lao động
+Là đơn vị tổ chức tiêu dùng hàng hóa để duy trì đời sống của gia đình về lao động sản xuất cũng như sinh hoạt

- Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình:
+Bao gồm thỏa mãn nhu cầu về tình cảm, văn hóa, tinh thần
+Gia đình là chỗ dựa về mặt tình cảm, tinh thần chứ không chỉ nương tựa về vật chất của con người

2. Cơ sở xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội:

a) Cơ sở kinh tế - xã hội
- Là sự phát triển của LLSX và tương ứng trình độ LLSX là QHSX mới.
- Cốt lõi của QHSX mới là hình thành chế độ sở hữu CNXH với tư liệu sản xuất thay thế chế độ sở hữu tư nhân
với tư liệu sản xuất.
+ Xóa bỏ sự bất bình đẳng về giới tính.
+ Cơ sở biến lao động tư nhân trong gia đình thành lao động xã hội trực tiếp.
+ Cơ sở làm cho hôn nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu.
- Xây dựng mối quan hệ bình đẳng trong gia đình và giải phóng nười phụ nữ trong xã hội.
b) Cơ sở chính trị - xã hội
- Cơ sở là việc thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà nước XHCN.
- Thể hiện rõ nhất ở vai trò của hệ thống pháp luật và chính sách xã hội đảm bảo lợi ích của công dân và các
thành viên trong gia đình, thúc đẩy hình thành gia đình mới trong thời kỳ quá độ.
- Nhà nước là công cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kĩ, lạc hậu, đè nặng lên người phụ nữ, thực hiện giải phóng phụ
nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình.
c) Cơ sở văn hóa
- Hình thành những giá trị văn hóa trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của GCCN, những yếu tố văn hóa, phong
tục tập quán, lối sống lạc hậu bị xóa bỏ.
- Sự phát triển của giáo dục, khoa học công nghệ góp phần nâng cao dân trí, cung cấp cho các thành viên kiến
thức, nhận thức mới.
- Đời sống văn hóa tinh thần không ngừng biến đổi.
d) Chế độ hôn nhân tiến bộ
- Hôn nhân tự nguyện:
+ Xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ.
+ Đảm bảo cho nam nữ có quyền tự do trong việc lựa chọn người kết hôn.
+ Đảm bảo quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn nữa, tuy nhiên hạn chế việc ly hôn.
- Chế độ hôn nhân một vợ một chồng bình đẳng:
+ Kết quả tất yếu của hôn nhân xuất phát từ tình yêu.
+ Điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình, phù hợp với quy luật tự nhiên.
+ Thực hiện việc giải phóng dối với phụ nữ, thực hiện sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa vợ và chồng.
- Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp lý.
Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân là thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm giữa
nam và nữ, giữa cá nhân và gia đình, xã hội và ngược lại.

B. Phương hướng xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

_Thứ nhất, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và phát triển
gia đình Việt Nam.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền từ TW đến cơ sở để nhận thức sâu sắc về vị trí, vai trò và tầm quan trọng
của gia đình và nhiệm vụ xây dựng, phát triển gia đình VN hiện nay là một trong những động lực quan trọng
quyết định thành công sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội, trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước.

_Thứ hai, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình.
+Tích cực khai thác và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình vay vốn ngắn hạn và dài hạn nhằm xóa
đói giảm nghèo.
+Có chính sách kịp thời cho các gia đình phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh
Xây dựng hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội để củng cố, ổn định và phát triển kte gia đình

_Thứ ba, kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại
về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay
+Nhà nước cũng như cơ quan văn hóa tích cực duy trì những nét đẹp văn hóa, khắc phục hủ tục của các
gia đình cũ
+Xây dựng mô hình gia đình hiện đại, hội nhập quốc tế

_Thứ tư, tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa
+ Xây dựng gia đình ấm no, hòa thuận,tiến bộ, khỏe mạnh và hạnh phúc;
+Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; thực hiện KHHGĐ, đoàn kết tương trợ trong cộng đồng dân cư.
+Cần tránh xu hướng chạy theo thành tích, phản ánh không thực chất phong trào và chất lượng gia đình
văn hóa.

You might also like