Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 70

Chương 7

LẠM PHÁT
Mục tiêu của chương

⚫ Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát

⚫ Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền
kinh tế

⚫ Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát

⚫ Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối


quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

2
Mục tiêu của chương

⚫ Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát

⚫ Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền
kinh tế

⚫ Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát

⚫ Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối


quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

3
Nguyên nhân của lạm phát

⚫ Nguyên nhân lạm phát:


1. Lạm phát do cầu kéo

2. Lạm phát do chi phí đẩy

3. Lạm phát do sự thay đổi tỷ giá

4. Lạm phát ỳ

5. Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ

4
Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo (pull-


P
demand) SAS
⚫ Tổng cầu AD tăng lên sẽ P1 E1
gây ra sự gia tăng giá cả
Po Eo
và lạm phát xảy ra AD1
⚫ Sản lượng tăng tới Y1
ADo
⚫ Giá tăng từ Po tới P1

Yo Y1 Y

5
Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo


⚫ AD tăng có thể do
⚫ Tiêu dùng tăng cao

⚫ Đầu tư tăng cao

⚫ Chi tiêu chính phủ tăng cao

⚫ Xuất khẩu tăng cao

6
Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo

⚫ Hạn chế của lý thuyết này:


– Chưa giải thích được cốt lõi nguyên nhân của sự gia tăng tổng
cầu và phân tách giữa lạm phát trong ngắn hạn và lạm phát
trong dài hạn.
⚫ Tại sao tiêu dùng và đầu tư lại tăng cao?

⚫ Tại sao chính phủ có thể tăng chi tiêu cao?

⚫ Tại sao xuất khẩu tăng cao?

7
Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy SAS1


(push-cost)
P
SASo
⚫ Tổng cung ngắn hạn giảm
P1 E1
và gây ra lạm phát kèm suy
thoái Po Eo

⚫ Sản lượng giảm xuống Y1


ADo
⚫ Giá cả tăng lên Y1

Y1 Yo Y
8
Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy


⚫ AS ngắn hạn giảm có thể do:
⚫ Giá dầu mỏ tăng và quốc gia này phải nhập khẩu dầu

⚫ Giá các yếu tố đầu vào khác như thép, phân bón tăng

⚫ Thời tiết bất lợi làm giảm sản lượng nông nghiệp

⚫ Tiền lương của người lao động tăng

9
Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy


⚫ Hạn chế của lý thuyết này
– Không phân tách lạm phát trong ngắn hạn và
lạm phát trong dài hạn

10
Nguyên nhân của lạm phát

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá


⚫ Trong chế độ tỷ giá cố định, chính sách phá giá
đồng nội tệ sẽ làm giá hàng xuất khẩu tính theo
ngoại tệ rẻ đi và giá hàng nhập khẩu tính theo
nội tệ tăng lên

11
Nguyên nhân của lạm phát

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá


⚫ Xuất khẩu tăng và AD tăng

⚫ Giá nguyên liệu nhập khẩu tính theo nội tệ tăng (cầu ít co
giãn), chi phí sản xuất tăng và AS ngắn hạn giảm

→ lạm phát xảy ra do cả hai nguyên nhân lạm phát do


cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy.

12
Nguyên nhân của lạm phát

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá

⚫ Hạn chế của lý thuyết này


⚫ Không phân tách được nguyên nhân lạm phát
trong ngắn hạn và lạm phát trong dài hạn

13
Nguyên nhân của lạm phát

P
E2 SAS1

P2 SASo

P1 E1

Po Eo
AD1

ADo

Yo Y1 Y
14
Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ (inertia inflation)


⚫ Lạm phát hiện tại chịu ảnh hưởng của lạm phát
trong quá khứ

⚫ Lạm phát năm 2004 cao khiến mọi người kỳ


vọng lạm phát năm 2005 tiếp tục cao
⚫ kỳ vọng mô phỏng (adaptive expectation)

15
Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ

⚫ Lạm phát kỳ vọng cao khiến giá trong các hợp


đồng cung ứng tăng cao
⚫ Đặc biệt là giá các đầu vào cung ứng

⚫ Tổng cung ngắn hạn giảm và lạm phát xảy ra

16
Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ

⚫ Hạn chế của lý thuyết này


– Không phân tách được nguyên nhân lạm phát
trong ngắn hạn và lạm phát trong dài hạn

17
Nguyên nhân của lạm phát

5. Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ


⚫ Chúng ta sẽ bàn lại các nguyên nhân lạm phát
nói trên trong dài hạn

18
Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo

⚫ Tổng cầu không thể tăng cao mãi được nếu như
lượng tiền trong túi mọi người không thay đổi

→ Tổng cầu tăng không phải là nguyên nhân dài hạn


của lạm phát

19
Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy

⚫ Giá dầu mỏ và đầu vào khác chỉ tăng trong một


khoảng thời gian và trong một ngưỡng nhất định (ít
ra điều này vẫn còn đúng cho tới giờ)

→ không phải là nguyên nhân của lạm phát trong dài


hạn

20
Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy

⚫ Thời tiết bất lợi hay nạn dịch gia cầm chỉ
diễn ra trong một khoảng thời gian

→ không phải là nguyên nhân gây ra lạm phát


trong dài hạn.

21
Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy

⚫ Tiền lương công nhân không thể tăng mãi nếu


không tăng cung tiền

→ Tiền lương tăng không phải do tăng cung tiền cũng


không phải là nguyên nhân dài hạn của lạm phát

22
Nguyên nhân của lạm phát

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá

⚫ Phá giá đồng nội tệ sẽ làm tăng lượng nội tệ cơ sở (MB) và tăng
cung tiền.

⚫ Nếu chỉ phá giá một lần thì giá cả trong nước tăng lên → tỷ giá thực
tế trở lại mức ban đầu → xuất khẩu và nhập khẩu sẽ trở lại như cũ.

→ Thay đổi tỷ giá một lần không phải là nguyên nhân dài hạn của lạm
phát.

23
Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ LAS SAS1

⚫ Lạm phát kỳ vọng tăng làm P


SASo
giảm tổng cung ngắn hạn
P1 E1
⚫ Nếu cung tiền không tăng
Po Eo
thì nền kinh tế sẽ suy thoái
và thất nghiệp tăng.
ADo

Y1 Yo Y
24
Nguyên nhân của lạm phát

⚫ Thất nghiệp tăng gây LAS SAS1

áp lực giảm tiền lương P SASo

danh nghĩa và giảm giá P1 E1

các nhân tố đầu vào Po Eo

khác
ADo

Y1 Yo Y
25
Nguyên nhân của lạm phát

⚫ Lạm phát giảm xuống sẽ kéo theo lạm phát


kỳ vọng giảm

→ Lạm phát ỳ cũng không phải là nguyên nhân


dài hạn của lạm phát

26
Nguyên nhân của lạm phát

5. Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ

⚫ Tăng trưởng tiền tệ được coi là nguyên


nhân duy nhất gây ra tình trạng lạm phát
kéo dài

27
Nguyên nhân của lạm phát

⚫ Lý thuyết số lượng tiền tệ (quantity of money theory)


– Giả định sản lượng nền kinh tế trong một năm là Y; giá mỗi
đơn vị hàng hóa là P

→ Tổng giá trị giao dịch trong năm đó là PY

– Giả định cung tiền trong nền kinh tế là M; tốc độ chu chuyển
tiền tệ trong một năm là V

→ Tổng giá trị giao dịch trong năm đó là MV

28
Nguyên nhân của lạm phát

Phương trình số lượng tiền tệ

P  Y = M V
29
Nguyên nhân của lạm phát

1. PY = MV (lấy logarit tự nhiên 2 vế)

2. logP + logY = logM + log V (lấy đạo hàm 2


vế)

3. %ΔP + %ΔY = %ΔM + %ΔV

30
Nguyên nhân của lạm phát

⚫ Tốc độ chu chuyển tiền tệ được ước tính cho


thấy tương đối ổn định và thay đổi rất ít theo
thời gian → %ΔV = 0

⚫ Giả định phân tích trong dài hạn và GDP


tiềm năng không thay đổi → %ΔY = 0

31
Nguyên nhân của lạm phát

⚫ Do vậy:
%ΔP = %ΔM

⚫ Tỷ lệ lạm phát sẽ cân bằng với tỷ lệ tăng


trưởng tiền tệ.

32
Nguyên nhân của lạm phát

⚫ Nếu có tính tới trường hợp tăng trưởng sản lượng


thì

%ΔP + %ΔY = %ΔM

 %ΔP = %ΔM - %ΔY

❑ Tỷ lệ lạm phát sẽ bằng tỷ lệ tăng trưởng tiền tệ trừ đi


tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế

33
Nguyên nhân của lạm phát

⚫ Ước lượng thực tế cho thấy mối quan hệ


trên đúng trong dài hạn; tuy nhiên trong ngắn
hạn có những sai lệch do tốc độ chu chuyển
tiền tệ có thể thay đổi trong ngắn hạn do sự
bất định của hàm cầu tiền.

34
Nguyên nhân của lạm phát

⚫ Chúng ta sẽ gắn kết nguyên nhân tăng


trưởng tiền tệ với 4 nguyên nhân đầu tiên để
tìm hiểu mối quan hệ giữa chúng

35
Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo

⚫ Tăng trưởng tiền tệ liên tục sẽ làm giảm lãi


suất và kích thích tiêu dùng và đầu tư, qua
đó làm tăng tổng cầu liên tục → lạm phát
trong dài hạn.

36
Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo


⚫ G liên tục → AD liên tục → lạm phát dài hạn

⚫ G trong dài hạn sẽ gây ra thâm hụt ngân sách khiến


chính phủ sẽ phải phát hành nợ và vay từ NHTW
(không vay được dân chúng hay nước ngoài nữa) →
tăng trưởng tiền tệ.

37
Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy

⚫ Tăng lương liên tục chỉ có thể thông qua


tăng cung tiền → AS ngắn hạn liên tục dịch
chuyển lên trên và gây ra lạm phát trong dài
hạn.

38
Nguyên nhân của lạm phát

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá

⚫ Phá giá liên tục sẽ đi kèm với việc tăng


cung tiền liên tục (do lượng tiền cơ sở tăng)
và sẽ làm tăng tổng cầu và giảm tổng cung
ngắn hạn liên tục → lạm phát trong dài hạn.

39
Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ

⚫ Lạm phát kỳ vọng cao không thể duy trì được nếu NHTW
không tăng cung tiền để duy trì mức lạm phát cao.
– Do suy thoái và thất nghiệp sẽ kéo mức giá và lương giảm
xuống.

⚫ Tăng trưởng tiền tệ liên tục sẽ đảm bảo lạm phát kỳ vọng cao
và lạm phát thực tế cao trong dài hạn.

40
Nguyên nhân của lạm phát
SAS2
SAS1
⚫ AS ngắn hạn giảm P
E4
P3 E3 SASo
– Chi phí đẩy
P2 E2
– Lạm phát ỳ
P1
– Phá giá nội tệ E1
Po Eo
⚫ Đường AS ngắn
AD2
hạn dịch sang phải AD1
ADo

Yo Y1 Y
Nguyên nhân của lạm phát
SAS2
SAS1
⚫ NHTW tăng cung P
E4
SASo
tiền để chống suy P3 E3
P2
thoái → AD tăng và E2
P1
đường AD dịch E1

sang phải Po Eo

AD2
AD1
ADo

Yo Y1 Y
Nguyên nhân của lạm phát
SAS2
SAS1
⚫ Lạm phát ỳ tiếp tục P
E4
làm AS ngắn hạn P3 E3 SASo

giảm và đường AS P2 E2
tiếp tục dịch lên trên P1
E1
⚫ NHTW tiếp tục tăng Eo
Po
cung tiền
AD2
→ Giá liên tục tăng, lạm AD1
ADo
phát dài hạn xảy ra

Yo Y1 Y
Mục tiêu của chương

⚫ Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát

⚫ Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền
kinh tế

⚫ Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát

⚫ Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối


quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

44
Chi phí của lạm phát

Lạm phát làm giảm mức sống của dân cư!!!


Đúng hay Sai???

45
Chi phí của lạm phát

⚫ Nhận định trên SAI → Ảo giác tiền tệ (money


illusion)

⚫ Lạm phát có nghĩa là giá cả tăng → (i) chi


phí người mua tăng; (ii) doanh thu người bán
tăng

46
Chi phí của lạm phát

⚫ Nếu lạm phát thuần nhất (mọi hàng hóa đều tăng cùng một tỷ
lệ) → thu nhập thực tế của tất cả mọi người không thay đổi →
mức sống không thay đổi.

⚫ Nếu lạm phát không thuần nhất → thu nhập thực tế của một số
người tăng còn thu nhập thực tế của một số người khác giảm
→ mức sống tính bình quân không thay đổi.

47
Chi phí của lạm phát

1. Chi phí mòn giày (shoe-leather cost)

2. Chi phí thực đơn (menu cost)


Lạm phát trong
3. Phân bổ sai nguồn lực
dự kiến
4. Nhầm lẫn và bất tiện

5. Méo mó do hệ thống thuế gây ra

6. Phân bổ lại thu nhập bất hợp lý (Lạm phát ngoài dự kiến)

48
Chi phí của lạm phát

1. Chi phí mòn giày

⚫ Lạm phát cao khiến lãi suất danh nghĩa cao


→ mọi người giữ tiền mặt ít hơn và gửi tiền
(rút tiền) ở NH nhiều hơn → chi phí về thời
gian và sức lực

49
Chi phí của lạm phát

2. Chi phí thực đơn

⚫ Các DN niêm yết giá sẽ phải thường xuyên


thay đổi catalog báo giá nếu lạm phát cao
và thường xuyên → chi phí in ấn và gửi tới
khách hàng

50
Chi phí của lạm phát

3. Nhầm lẫn và bất tiện

4. Phân bổ sai nguồn lực

⚫ Lạm phát không thuần nhất giữa các hàng hóa sẽ


dẫn tới việc nguồn lực xã hội được phân bổ lại
(cực đại lợi ích) → hiệu quả không còn tối ưu (giả
định ban đầu là tối ưu)

51
Chi phí của lạm phát

5. Méo mó do hệ thống thuế gây ra

⚫ Biểu thuế không thay đổi theo tỷ lệ lạm phát


→ khoản thuế thực tế (tính theo sức mua)
sẽ thay đổi khi lạm phát xảy ra dù rằng thu
nhập thực tế trước thuế không thay đổi.

52
Chi phí của lạm phát

⚫ Biểu thuế thu nhập Không lạm Có lạm


– < 5 triệu: t = 0% phát phát

– > 5 triêu: t = 10%


⚫ Một người có thu nhập Thuế nộp 5tr  10% 15tr  10%

10 triệu và mức giá


chung P = 1 Thu nhập
danh nghĩa 9,5 triệu 18,5 triệu
⚫ Lạm phát tăng gấp đôi; sau thuế
P = 2 và thu nhập là 20 Thu nhập
18,5 /2 =
triệu thực tế sau 9,5 triệu
9,25 triệu
thuế

53
Chi phí của lạm phát

=0  = 8%
⚫ Thuế đánh vào tiền lãi
Lãi suất thực
từ tiết kiệm với thuế tế trước thuế
4% 4%

Lãi suất danh


suất 25% nghĩa
4% 12%

Lãi suất giảm


⚫ Lãi suất thực tế sau do thuế
25%4% 25%12%

Lãi suất danh 75%4% = 75%12%


thuế đã giảm khi có lạm nghĩa sau 3% = 9%
thuế
phát Lãi suất thực
3% 1%
tế sau thuế

54
Chi phí của lạm phát

6. Phân bố lại thu nhập bất hợp lý

⚫ Ví dụ 1: người cho vay và người đi vay


– A cho B vay tiền

– A và B dự kiến lạm phát là 5%/năm

– A và B dự kiến lãi suất thực tế là 2%/năm

– Lãi suất danh nghĩa được thỏa thuận là 7%/năm

55
Chi phí của lạm phát

6. Phân bố lại thu nhập bất hợp lý

⚫ Ví dụ
– Lạm phát thực tế xảy ra là 7%

– Lãi suất thực tế sẽ là 0%

– A (cho vay) bị thiệt còn B (đi vay) được lợi một cách ngoài ý
muốn do lạm phát không như dự kiến

⚫ VD 2: Chủ DN và người lao động (tương tự)

56
Mục tiêu của chương

⚫ Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát

⚫ Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền
kinh tế

⚫ Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát

⚫ Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối


quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

57
Biện pháp ngăn chặn lạm phát

⚫ Lạm phát gây ra chi phí đối với nền kinh tế

⚫ Vậy chúng ta có nên đưa lạm phát về bằng 0


hay không?
→ Chúng ta cần xác định lợi ích và chi phí của việc
đưa lạm phát về bằng 0

58
Biện pháp ngăn chặn lạm phát
LAS
⚫ Chính sách tài khóa thắt P

chặt SAS
– Giảm G hoặc tăng T (giảm Po E1
thâm hụt ngân sách) sẽ
P1 Eo
làm tổng cầu giảm và kéo ADo
theo mức giá giảm
AD1
– Chi phí của việc giảm lạm
phát là sản lượng giảm và
Y1 Y0 Y
thất nghiệp tăng
59
Biện pháp ngăn chặn lạm phát
LAS
⚫ Chính sách tiền tệ thắt chặt P
– Tăng lãi suất → tiêu dùng SAS
và đầu tư giảm → AD giảm Po E1
→ mức giá giảm
P1 Eo
– Chi phí của việc giảm lạm ADo
phát là sản lượng giảm và
AD1
thất nghiệp tăng

Y1 Y0 Y

60
Biện pháp ngăn chặn lạm phát

⚫ Ước tính cho nền kinh tế Mỹ thời kỳ 1970-80


– Giảm 1% lạm phát sẽ làm giảm sản lượng 5% → tỷ lệ hy
sinh bằng 5

– Quy luật Okun: thất nghiệp chu kỳ tăng 1% thì GDP thực tế
giảm 2% so với GDP tiềm năng

⚫ Tỷ lệ hy sinh vẫn còn chưa thống nhất

61
Biện pháp ngăn chặn lạm phát

⚫ Chi phí để cắt giảm lạm phát không nhỏ

⚫ Lợi ích của việc cắt giảm lạm phát (bằng chi phí của lạm phát):
– Nhỏ nếu lạm phát ở mức vừa phải

– Lớn nếu lạm phát cao và rất cao

→ Không cần thiết đưa lạm phát về bằng 0; Có thể chấp nhận
một mức lạm phát vừa phải; nên giảm lạm phát khi nó ở
mức cao.

62
Mục tiêu của chương

⚫ Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát

⚫ Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền
kinh tế

⚫ Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát

⚫ Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối


quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

63
Đường Phillips

⚫ Năm 1958, A.W.Phillips (giáo viên kinh tế người


Anh) đã phát hiện ra mối quan hệ nghịch chiều giữa
tốc độ tăng tiền lương và tỷ lệ thất nghiệp
– Tiền lương tăng cao thì thất nghiệp giảm

– Tiền lương tăng chậm thì thất nghiệp tăng

⚫ Mối quan hệ đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp

64
Đường Phillips
Tốc độ tăng lương

B
6%

A
3%
Đường
Phillips

4% 7%
Tỷ lệ thất nghiệp
65
Đường Phillips

⚫ Năm 1968, Friedman và Phelps đã nghiên cứu mối quan hệ


giữa tốc độ tăng giá và tỷ lệ thất nghiệp
– Tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất
nghiệp trong ngắn hạn

– KHÔNG tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ
thất nghiệp trong dài hạn
⚫ Tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên dù tỷ lệ
lạm phát bằng bao nhiêu

66
Đường Phillips

Đường Phillips
dài hạn

B
Tốc độ tăng giá

Đường Phillips
ngắn hạn

thất nghiệp 5%
tự nhiên Tỷ lệ thất nghiệp
67
Đường Phillips

⚫ Đường Phillips có thể được xác định thông


qua việc phân tích mô hình AS-AD trong
ngắn hạn và dài hạn

68
Đường Phillips

⚫ Tổng cầu tăng làm giá SAS1


P
tăng và sản lượng tăng
P3 SASo
(thất nghiệp giảm) trong
P2 E2
ngắn hạn
P1
E1
→ giải thích độ dốc âm của
Po Eo
đường Phillips ngắn
hạn
AD1
ADo

69 Yo Y1 Y
Đường Phillips

⚫ Dài hạn, tiền lương SAS1


P
danh nghĩa tăng theo
P3 SASo
làm tổng cung ngắn
P2 E2
hạn giảm làm giá tăng
P1
và sản lượng giảm, thất E1

nghiệp tăng trở lại mức Po Eo

tự nhiên
AD1
→ giải thích đường Phillips ADo
dài hạn thẳng đứng

70 Yo Y1 Y

You might also like