Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

MÔN: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

Phần 1 nội dung từ chương 1 đến chương 7


Phần 2: Câu hỏi ngắn
1. “Chuyên môn hoá để tăng năng suất” là nội dung của quan điểm nào về nguồn nhân lực? Tác giả?
=> Quan điểm quản trị theo khoa học- tác giả: Frederick Taylor
2. Trình bày các nhóm chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực ?
=> + Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
+ Nhóm chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
+ Nhóm chức năng khích lệ và duy trì nguồn nhân lực
3. Nguồn nhân lực là gì?
=> Nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa bao gồm kinh nghiệm, kỹ năng, trình độ đào tạo và
những tận tâm, nỗ lực hay bất cứ đặc điểm nào khác tạo giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh
cho tổ chức của những người lao động
4. Quản trị nguồn nhân lực là trách nhiệm của ai ?
=> Các nhà quản trị trong doanh nghiệp
5. Nhiệm vụ của phòng ban chuyên trách về nhân sự là gì?
=> Chính sách, dịch vụ, cố vấn, kiểm tra
6. Thế nào là phân tích công việc ?
=>Phân tích công việc là tiến trình thu thập và xử lý những thông tin về công việc một cách có
hệ thống nhằm xác định các nhiệm vụ và kỹ năng cần thiết để thực hiện được công việc trong tổ
chức.
7. Người thực hiện công việc được lựa chọn để cung cấp thông tin trong phân tích công việc là ai ?
=> Người thực hiện công việc ở mức đạt yêu cầu
8. Bản mô tả công việc là gì ?
=> Bản mô tả công việc là một văn bản viết giải thích về những nhiệm vụ, trách nhiệm, điều
kiện làm việc và những vấn đề có liên quan đến một công việc cụ thể
9. Kết quả phân tích công việc là gì?
=> Viết được các bản bao gồm mô tả công việc, yêu cầu chuyên môn công việc, bản mô tả tiêu
chuẩn thực hiện công việc
10. Phân tích công việc do ai thực hiện ?
=>1 hoặc một số chuyên viên phân tích công việc ( cá nhân hoặc nhóm cá nhân thuộc phòng
nhân sự)
11. Thế nào là cầu nhân lực ?
=> Cầu nhân lực là số lượng và chất lượng nguồn nhân lực mà doanh nghiệp cần đáp ứng để
đạt được mục tiêu trong sản xuất kinh doanh( cầu nhân lực là số lượng và cơ cấu nhân lực cần
thiết để đạt được các mục tiêu trong sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định)
12. Nêu một trong những vai trò của hoạch định nguồn nhân lực ?
=>+giữ vai trò trung tâm trong quản trị chiến lược NNL
+ ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức
+ Điều hòa các hoạt động NNL
+ Là cơ sở cho các hoạt động biên chế đào tạo và phát triển NNL

13. Hãy nêu một giải pháp khi cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực trong doanh nghiệp ?
=> Tuyển dụng mới
14. Quá trình đánh giá, xác định nhu cầu về nguồn nhân lực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ
chức và xây dựng các kế hoạch lao động để đáp ứng được nhu cầu đó gọi là gì ?
=>Hoạch định nguồn nhân lực
15. Tiến trình thực hiện hoạt động thu hút và lựa chọn ứng viên có đủ điều kiện vào làm việc tại
doanh nghiệp được gọi là gì ?
=> Tuyển dụng
16. Nêu một trong những lợi ích của tuyển dụng hiệu quả
=> Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
17. Nêu một ưu điểm của tuyển mộ từ nguồn bên ngoài ?
=> Người mới được tuyển sẽ mang “ bầu không khí mới” cho bộ phận họ làm việc.
18. Bước cuối cùng của tiến trình tuyển dụng nguồn nhân lực là gì?
=> B1: xác định nhu cầu tuyển dụng
B2: Tìm kiếm ứng viên ( tuyển mộ)
B3: Đánh giá, lựa chọn và sắp xếp nhân lực
B4: hướng dẫn hội nhập và đánh giá kết quả tuyển dụng
19. Tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá, lựa chọn ứng viên phải đáp ứng được những yêu cầu gì?
=> Độ tin cậy và độ phù hợp
20. Tiến trình thu hút các ứng viên từ nhiều nguồn khác nhau đến đăng ký và nộp hồ sơ xin việc được
gọi là gì ?
=> Tuyển mộ nguồn nhân lực
21. Hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng
nhiệm vụ của mình được gọi là gì ?
=> Đào tạo nguồn nhân lực
22. Đào tạo nguồn nhân lực là gì?
=> là toàn bộ các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả
hơn các chức năng nhiệm vụ của mình
23. Hãy nêu một hình thức của đào tạo tại chỗ ?
=> Kèm cặp
24. Phân biệt đào tạo nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ?
=> Giống: - Đều là hoạt động học tập
- Đều nâng cao kiến thức , kỹ năng , trình độ của người tham gia
Khác nhau:
Đào tạo nguồn nhân lực Phát triển nguồn nhân lực
Tập trung Công việc hiện tại Công việc tương lai
Phạm vi Cá nhân Cá nhân và tổ chức
Thời gian Ngắn hạn Dài hạn
Mục đích Khắc phục sự thiếu hụt về kiến thức Chuẩn bị cho tương lai
và kỹ năng hiện tại

25. Hoạt động nhằm đánh giá một cách có hệ thống hiệu quả công việc và những năng lực của nhân
viên bao gồm kết quả công việc, phương pháp làm việc, những phẩm chất và kỹ năng có liên quan
đến công việc được gọi là gì ?
=> Đánh giá hiệu quả làm việc
26. Mục đích quan trọng nhất của đánh giá hiệu quả làm việc là gì ?
=> Cải thiện kết quả làm việc trong tương lai
27. Thế nào là thù lao ?
=>Thù lao là tất cả các khoản mà người lao động nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn
giữa họ với tổ chức
28. Nêu các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến thù lao ?
=>Đặc điểm công việc, đặc điểm người lao động, đặc điểm doanh nghiệp , đặc điểm xã hội và thị
trường lao động
29. Thế nào là phúc lợi ?
=> Phúc lợi là thù lao gián tiếp được sử dụng để hỗ trợ cuộc sống cho người lao động( bảo
hiểm, hưu, nghỉ lễ..)
30. Có bao nhiêu hình thức thể hiện thù lao? Nêu cụ thể
=> Có 4 hình thức thể hiện thù lao
+ Thù lao tài chính trực tiếp
+Thù lao tài chính gián tiếp
+ Thù lao phi tài chính do đặc điểm công việc
+ Thù lao phi tài chính do đặc điểm môi trường làm việc
Phần 3: Ôn tập lại tất cả các dạng bài tập toán về tiền lương
1->5 : chương 1 6-> 10: chương 2 11-> 14: chương 3 15->20: chương 4 21->24: chương 5
25->26: chương 6 27->30 chương 7
Công thức:
1. Trả lương theo thời gian:
A. Trả lương theo thời gian giản đơn
TL= N* ĐGt/g
Trong đó: TL: tiền lương nlđ nhận ( đv tiền tệ)
N: số đơn vị thời gian làm việc thực tế ( đv time)
ĐGt/g: đơn giá lương theo thời gian ( đv tiền tệ/ time)
B. Trả lương theo thời gian có thưởng
TL= N* ĐGt/g+ th
2. Trả lương theo sản phẩm
TL= Qtt* ĐGsp
Trong đó: TL: tiền lương nlđ nhận
Qtt: số lượng sản phẩm thực tế mà người lao động làm ra
ĐGsp: đơn giá lương theo sản phẩm
=> Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: trả lương cho người lao động tạo ra thành phẩm cuối cùng
A. Cá nhân
ĐGsp= L* T= L/Q
Trong đó : L: lương cấp bậc công việc
T: time nlđ phải bỏ ra để hoàn thành 1 đvsp
Q: số đvsp mà nlđ phải hoàn thành được trong 1 đv time
B. Tập thể
n n
ĐVsp =∑ Li∗Ti = ∑ Li /Q = Lbq* T
i=1 i=1

Trong đó : Li: Lương cấp bậc công việc thứ I


Ti: số đơn vị time để hoàn thành 1 đvsp của cv thứ I
Q: số sản phẩm mà nhóm tạo được trong 1 đơn vị time
Lbq: lương cấp bậc công việc bình quân
T: số đơn vị time để hoàn thành 1 đvsp
* Bài tập 3:
Phòng sản xuất công ty Honda Việt Nam cung cấp thông số sản xuất xe máy Wave alpha như
sau:
1. Nhóm công nhân A lắp ráp 10 xe/tháng, cơ cấu công việc với mức time như sau:
15 giờ cv bậc 1 với mức lương 3000 đ/giờ
20 giờ cv bậc 2 với mức lương 3500 đ/giờ
25 giờ cv bậc 3 với mức lương 4000 đ/giờ
30 giờ cv bậc 4 với mức lương 4500 đ/giờ
35 giờ cv bậc 5 với mức lương 5000 đ/giờ
40 giờ cv bậc 6 với mức lương 5500 đ/giờ
2. Nhóm công nhân B lắp ráp 60 xe/tháng. Mức time để hoàn thành một xe là 30 giờ . Trong
nhóm có 2 thợ làm cv bậc 3, 1 thợ làm cv bậc 4, 2 thợ làm cv bậc 5
Yêu cầu: Tính tiền lương bình quân của 1 công nhân trong 2 TH nêu trên ? Biết rằng số công
nhân của hai nhóm bằng nhau
Giải
TH1:
Ta có: Sản phẩm thực tế Qtt(A): 10 xe/thang
 Đơn giá SP (A) = L*T = 15*3000+20*3500+25*4000+30*4500+35*5000+40*5500= 745000
 TL(A) = Qtt(A)* ĐGsp(A)= 10 x 745000 = 7450000
Ta có: CN(A)=CN(B)=5 người
 Lương bình quân của 1 CN (A) = 7450000/5=1490000(đ/ng/thang)
TH2:
 Công việc bình quân (B): (2x3+1x4+2x5)/5 = 4
 Lương cấp bậc cv bình quân là 4500đ/giờ (Lbq)
 Đơn giá sp (B) = Lbq * T = 4500*30 = 135000
 Tiền lương (B) = Qtt* ĐGsp = 60* 135000 = 8100000
 Tiền lương bình quân của 1 CN (B) = 8100000/5= 1620000 (đ/ng/thg)
PHÂN BỔ LƯƠNG
1. Phương pháp giờ-hệ số:
- Bước 1:
Tj=Nj*Hj*Wj
Tj: Time quy đổi của công nhân thứ j trong nhóm
Nj: Số đơn vị time làm việc thực tế của công nhân j trong nhóm
Hj: Hệ số cấp bậc công việc của công nhân j
Wj : Hệ số năng suất của công nhân j
- Bước 2:
m
ĐG nhom= TL/ ∑ Tj
j=1

TL: số tiền lương của cả nhóm


- Bước 3:
TLj= Tj* ĐG nhom
TLj: tiền lương công nhân j nhận được
2. Phương pháp hệ số điều chỉnh
- Bước 1:
Ltj= Lj*Nj
Ltj: Lương cấp bậc công việc theo time làm việc của công nhân j trong nhóm
Lj: Lương cấp bậc công việc của công nhân j
Nj: time làm việc thực tế của công nhân j
- Bước 2:
m
Hệ số điều chỉnh = TL/ ∑ Ltj
j=1

- Bước 3:
TLj= Ltj* Hệ số điều chỉnh
=> Trả lương theo sp gián tiếp:
ĐG= L/ M*Q
+ Nếu yêu cầu của bài tập : tính tiền lương của từng nhân viên trong nhóm => phân bổ
lương
* Bài tập 4:
Một nhóm 5 công nhân, trong tháng làm được 100 sp. Định mức cty cho cả nhóm là 70 sp/tháng.
Đơn giá lương sp là 150000 đ/sp. Thưởng được tính là 10% lương sp tính cho sp vượt định mức.
Biết rằng:
Công nhân 1 2 3 4 5
Hệ số cấp bậc cv 1,00 1,18 1,72 2,26 1,54
Ngày công thực tế 22 23 21 22 25
Hệ số năng suất 1,2 1,0 0,8 1,1 1,0
Yêu cầu: Tính lương theo sản phẩm có thưởng của từng công nhân trong nhóm
Giải
Ta có: tiền lương nhóm :
- TL= Qtt*ĐGsp+Th= 100*150000+10%*150000*(100-70)=15450000(đ)
Phân bổ lương theo phương pháp giờ- hệ số
Bước1:
T1=N1*H1*W1=22*1,00*1,2=26,4
T2=N2*H2*W2=23*1,18*1,0=27,14
T3=N3*H3*W3=21*1,72*0,8=28,896
T4=N4*H4*W4=22*2,26*1,1=54,692
T5=N5*H5*W5=25*1,54*1,0=38,5
m

∑ Tj = 175,628
j=1

Bước 2:
m
ĐGnhom=TL¿ ∑ Tj =15450000/175,628=87970,03
j=1

Bước 3:
TLj= Tj*ĐGnhom
TL1=T1*ĐGnhom= 26,4*87970,03=2322408,792
TL2=T2*ĐGnhom=27,14*87970,03=2387506,614
TL3=T3*ĐGnhom=28,896*87970,03=2541981,987
TL4=T4*ĐGnhom=54,692*87970,03=4811256,881
TL5=T5*ĐGnhom=38,5*87970,03=3386846,155
* Bài tập 5:
Một nhóm 5 công nhân đóng gói sp với mức sl 20 sp/ngày. Trong tháng nhóm đóng gói được 500
sp với cơ cấu lao động như sau
Công nhân 1 2 3 4 5
Time(giờ) N 157 180 170 185 175
Lương giờ(đ/h) L 12000 13000 14000 15000 16000
Theo quy định: 8h/ngày, 25 ngày/tháng
Yêu cầu: tính lương của từng công nhân trong nhóm
Giải
Ta có:
- Đơn giá sp = L/Q = [(12000+13000+14000+15000+16000)*8]/20=28000(đ/sp)
 TL = Qtt * ĐGsp = 500 x 28000 = 14000000 (đ)
 Phân bổ lương theo phương pháp hệ số điều chỉnh:
Bước 1: Lương cấp bậc công việc theo time của từng công nhân:
Lt1=L1*N1=12000*157=1884000
Lt2=L2*N2=13000*180=2340000
Lt3=L3*N3=14000*170=2380000
Lt4=L4*N4=15000*185=2775000
Lt5=L5*N5=16000*175=2800000
m
 ∑ Ltj = 12179000
j=1

Bước 2: Tính hệ số điều chỉnh


m
Hệ số điều chỉnh= TL/ ∑ Ltj = 14000000/12179000=1,15
j=1

Bước 3: Tiền lương của từng công nhân


TL1=Lt1*Hệ số điều chỉnh= 1884000*1,15=2166600
TL2= Lt2*Hệ số điều chỉnh= 2340000*1,15=2691000
TL3= Lt3*Hệ số điều chỉnh= 2380000*1,15=2737000
TL4=Lt4*Hệ số điều chỉnh= 2775000*1,15=3191250
TL5= Lt5*Hệ số điều chỉnh= 2800000*1,15=3220000
*Bài tập 7:
Công ty ABC năm 2021 cung cấp ra thị trường 120000sp với giá 10000đ/sp. Tổng số lao động
làm việc tại công ty là 50 ng, trong đó 20% lao động hưởng lương theo time, số còn lại hưởng
lương theo sp. Cty trích 30% doanh thu vào quỹ lương
Yêu cầu: 1. Tính tiền lương tháng bình quân của mỗi công nhân? Biết rằng quỹ lương theo time
chiếm 40% tổng quỹ lương.
2.Tính đơn giá lương /giờ và đơn giá lương/sp. Biết rằng 8h/ngày, 25ngày/tháng
Giải
Q=120000sp
P=10000đ/sp
 TR=Q*P=120000*10000=1200000000(đ)
Tổng công nhân lđ: 50 người
- Số lđ hưởng lương theo time : LĐt/g=20%*50=10(ng)
- Số lđ hưởng lương theo sp : LĐs/p= Tổng LĐ - LĐt/g=50-10=40(ng)
Tổng quỹ lương= 30%*TR=30%*1200000000=360000000(đ)
- QLt/g= 40%* Tổng QL= 40%*360000000=144000000(đ)
- QLs/p= Tổng QL- QLt/g=360000000-144000000=216000000(đ)
TH1: 12 tháng
 TL (lđ hưởng theo sp) = QLsp/ (LĐsp * 12) = 216000000/(12*40)=450000(đ/ng/tháng)
 TL (lđ hưởng theo tg) = QLtg / (LĐtg * 12) = 144000000/(12*10)=1200000(đ/ng/tháng)
TH2: 8h/ngày, 25ngày/tháng
 ĐGtg = TLtg / T =1200000/(25*8)=6000(đ/h)
 ĐGsp= QLsp/ Q =216000000/120000=1800(đ/sp)
*Bài tập 8:
Năm 2021, công ty LG Việt Nam cung cấp ra thị trường 20000 chiếc tivi với giá 8500000đ/c.
Tổng số lao động làm việc tại công ty là 700 người , Trong đó 30% lao động hưởng lương theo
thời gian, số còn lại hưởng lương theo sản phẩm, Công ty trích 10% doanh thu vào quỹ lương.
Phòng sản xuất của công ty cung cấp thông số sản xuất ti vi như sau:
Bậc CV 1 2 3 4 5 6 7
Mức time(h) 4,0 3,5 3,0 2,5 2,0 1,5 1,0
Lương cấp bậc (đ/h) 40000 35000 30000 25000 20000 15000 10000
Yêu cầu:
1. Tính lương tháng bình quân của mỗi lao động tại công ty?
2. Tính đơn giá lương/ngày và đơn giá lương/sp. Biết rằng :8h/ngày, 25 ngày/tháng
Giải:
Q=20000
P=8500000
TR=P*Q=8500000*20000=170.000.000.000(đ)
Tổng LĐ= 700
LĐtime=30%*tổng LĐ= 30%*700=210(ng)
LĐsp= Tổng LĐ- LĐ time=700-210=490(ng)
Tổng QL=10%*TR=10%*170000000000=17.000.000.000(đ)
Ta có: QLsp=ĐGsp*Q=507500*20000=10.150.000.000(đ)
n
Với ĐGsp=∑ Li∗Ti =40000*4+35000*3,5+30000*3+…+10000*1,0=507,500
i=1

QLtime=Tổng QL-QLsp=17000000000-10150000000=6.850.000.000(đ)
1. TLtime=QLtime/(12*LĐtime)=6850000000/(12*210)=2718253,97(đ/ng/thang)
TLsp=QLsp/(12*LĐsp)=10150000000/(12*490)=1726190,476
2. ĐGngay=TLtime/25=2718253,97/25=……
ĐGsp=QLsp/Q=10150000000/20000=507,500

You might also like