Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

HỌC VIỆN THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM

KHOA LUẬT

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN: LUẬT ĐẤT ĐAI
(Áp dụng cho sinh viên ngành Luật)

Hà Nội, 2024

Lưu ý: Đề cương chỉ mang tính tham khảo


I. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH

1.Chỉ có Luật đất đai điều chỉnh toàn bộ các quan hệ xã hội liên quan đến đất đai

2. Người sử dụng đất cũng có quyền định đoạt đối với đất đai

3. Luật Đất đai là công cụ thực hiện quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai

4. Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú

5. Người có quyền trực tiếp sử dụng đất được coi là chủ thể sử dụng đất trong
quan hệ pháp luật đất đai

6. Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu đất đai có quyền chiếm hữu, sử dụng và
định đoạt đối với đất đai

7. Chỉ có UBND mới có thẩm quyền giao đất cho thuê đất

8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho thuê đất đồng thời là cơ quan có
thẩm quyền thu hồi đất

9. Cơ quan có thẩm quyền giao đất cũng đồng thời là cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

10. Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất không thu tiền không được thực
hiện các giao dịch chuyển quyền sử dụng đất

11. Trong mọi trường hợp, người sử dụng đất được lựa chọn hình thức thuê đất.

12. Trong mọi trường hợp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đều phải lấy ý
kiến đóng góp của nhân dân.

13. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm đất đều
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

14. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được giao đất có thu tiền
sử dụng đất.

15. Chỉ trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh mới được bồi thường.

2
16. Trưng dụng đất và thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất
của người sử dụng đất.

17. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCN được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và
môi trường cấp GCN.

18. UBND có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận không được ủy quyền cho cơ quan
quản lý đất đai cùng cấp.

19. Việc thu hồi đất trong mọi trường hợp đều do Nhà nước tiến hành.

20. Chỉ có Chính phủ và UBND các cấp có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.

21. Chỉ có nhà nước mới có các quyền năng của chủ sở hữu đối với đất đai.

22. Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân bị giới hạn bởi
mức do pháp luật quy định.

23. Hạn mức giao đất tối đa đối với hộ gia đình cá nhân là không quá 2ha

24. Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi
được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử
dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.

25. Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.

26. Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.

27. Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê đất của nhà nước.

28. Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt động mang tính khuyến khích.

29. Gía đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất.

30. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cấp

31. Chủ thể SDĐ làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình thức
sử dụng đất.

3
32. Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau.

33. Nhà nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp nhất
định.

34. Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về
đất đai.

35. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương
sự đã có quyết định giao đất của CQNN có thẩm quyền.

36. Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành lập
tại cơ quan quản lý đất đai các cấp.

37. Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp.

38. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính.

39. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.

40. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất
từ cá nhân trong nước.

41. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp
vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.

42. Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không được thực hiện giao dịch
quyền sử dụng đất.

43. Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển quyền
sử dụng đất khác nhau.

44. Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.

45. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.

4
46. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai chỉ thuộc về Tòa án

47. Chỉ có cơ quan nhà nước mới có quyền giám sát trong hoạt động quản lý đất
đai

48. Không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp, đương sự có quyền khởi
kiện ra TAND

49. Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập 5 năm một lần

50. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu thống nhất và
quản lý

II. LÝ THUYẾT

Câu 1. Hạn mức đất là gì? Phân biệt hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền
sử dụng đất, hạn mức nhận quyền sử dụng đất?

Câu 2. Đất công nghiệp sử dụng vào mục đích công ích là gì? UBND cấp xã được
sử dụng đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích như thế nào?

3.Trường hợp nào Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất? Có trường
hợp nào không được bồi thường về đất những được bồi thường về tài sản trên đất
không? Cho ví dụ cụ thể?

4. Hãy phân tích các căn cứ để Nhà nước thu hồi đất do có vi phạm pháp luật về
đất đai của người sử dụng đất? Việc đề ra các căn cứ đó có ý nghĩa gì đối với công
tác quản lý nhà nước về đất đai?

5. Hãy chỉ rõ những tồn tại, bất cập lớn nhất trong chính sách tái định cư hiện
nay? Chỉ rõ nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục?

6. Hãy phân tích các quy định của pháp luật hiện hành về chính sách hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng cho mục đích quốc phòng an ninh?

7.Vi phạm pháp luật đất đai được thực hiện bởi những chủ thể nào? Các hình thức
xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật đất đai?

5
8.Phân tích các điều kiện cụ thể để hộ gia đình, cá nhân được thực hiện các giao
dịch về quyền sử dụng đất?

9.. Hãy cho biết nguồn hình thành quỹ đất công ích và mục đích sử dụng quỹ đất
này?

10. Phân tích các quy định về hạn mức đất theo quy định của Luật đất đai năm
2013? Hạn mức đất được áp dụng đối với những chủ thể nào và đối với những
chủ thể nào và đối với những loại đất nào?

11. Phân tích các nguyên tắc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định
của pháp luật đất đai hiện hành?

12. Phân tích mục đích và ý nghĩa của quy định về quyền chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân.

13. Chỉ rõ sự khác biệt giữa hình thức giao đất có thu tiền với hình thức giao đất
không thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành?

14. Hãy phân tích cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn để xây dựng chế độ sở hữu toàn
dân về đất đai mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu?

15. Hãy chỉ ra những dạng tranh chấp đất đai điển hình xảy ra trên thực tế và cho
biết nguyên nhân dẫn đến các tranh chấp đó?

16. Hãy chỉ rõ các phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Đất đai và cho ví dụ
cụ thể của phương pháp đó điều chỉnh những nhóm quan hệ cụ thể nào trong lĩnh
vực đất đai?

17. Hãy phân tích cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn để xây dựng chế độ sở hữu toàn
dân về đất đai mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu.

18. Phân tích các nguyên tắc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện
hành? Đánh giá việc thực thi của người sử dụng đất đối với các nguyên tắc đó trên
thực tế?

6
19. Nêu và phân tích các quy định về điều kiện đối với người sử dụng đất khi thực
hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho, thế chấp quyền sử dụng đất?

20. Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn khi có tranh chấp
đất đai xảy ra là yêu cầu bắt buộc hay chỉ mang tính khuyến khích theo quy định
của pháp luật đất đai hiện hành? Vì sao? Phân tích ý nghĩa của việc hòa giải tranh
chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn?

21. Nêu quy trình giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân? Mọi tranh
chấp đất đai bắt buộc hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn? Tại sao?

22. Tranh chấp đất đai là gì ? Có những dạng tranh chấp đất đai nào ? Lấy ví dụ ?

III. CÁC DẠNG ĐỀ THI THAM KHẢO

Đề 1:

Câu 1 – Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao? (4đ)

1 – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ có quyền sử dụng đất khi
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

2 – Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
phải sử dụng đất dưới hình thức thuê.

3 – Người sử dụng đất khi bị Nhà nước thu hồi vì mục đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, vì lợi ích công cộng nếu không
được bồi thường về đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

4 – Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất sẽ ra quyết định giao đất,
cho thuê đất cho các chủ thể để thực hiện dự án đầu tư khi có kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Câu 2 – (3đ)

7
Trình bày những trường hợp được sử dụng đất của tổ chức kinh tế trong
nước? Trường hợp nào khi sử dụng đất thì tổ chức kinh tế trong nước được thực
hiện giao dịch quyền sử dụng đất?

Câu 3 – Bài tập (3đ)

Năm 1994, Hộ gia đình ông A được UBND xã Y giao 250m2 đất ở trong
khu dân cư. Hộ gia đình ông A đã xây dựng nhà ở trên toàn bộ diện tích được giao
và sử dụng liên tục cho đến nay. Tháng 10.2014 Hộ gia đình ông A làm thủ tục
xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
(Giấy chứng nhận) đối với diện tích nói trên nhưng bị UBND huyện K từ chối và
ra quyết định thu hồi diện tích đất nói trên với lý do đất đã được giao không đúng
thẩm quyền theo điểm c khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2014.

Hỏi:

1 – Việc làm trên của UBND huyện K đúng hay sai? Tại sao?

2 – Hộ gia đình ông A có được Cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích đất
nói trên hay không? Tại sao?

3 – Giả sử Hộ gia đình ông A được Cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích
đất nói trên thì Hộ gia đình ông A phải thực hiện những nghĩa vụ tài chính nào?./.

Đề 2:

Câu 1 – Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao? (4đ)

1 – UBND các cấp là cơ quan có trách nhiệm tổ chức lập kế hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.

2 – Người sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp,
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất cho
Nhà nước.

3 – Tranh chấp quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất có tên trong sổ địa
chính sẽ do Tòa án nhân dân giải quyết.

8
4 – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thực hiện dự án đầu
tư tại Việt Nam phải sử dụng đất dưới hình thức thuê.

Câu 2 – (3đ)

Nêu những điểm giống và khác nhau trong việc sử dụng đất nông nghiệp với
việc sử dụng đất ở của Hộ gia đình, cá nhân (Hình thức sử dụng đất, chuyển giao
quyền sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính).

Câu 3 – (3đ)

Ông K sử dụng một thửa đất 1560m2 từ năm 1989 tại xã H, huyện K, tỉnh T.
Ông K đã xây dựng nhà ở trên diện tích đất 300m2 và diện tích đất này đã được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2000. Diện tích đất còn lại 1260m2
ông sử dụng trồng cây ăn trái cho đến nay và không có giấy tờ về quyền sử dụng
đất.

Hỏi:

1 – Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, nếu ông K muốn là thủ
tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác không gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) đối với diện tích 1260m2 đất còn
lại thì có được không? Tại sao?

2 – Giả sử ông K được cấp Giấy chứng nhận, ông K sẽ sử dụng 1260m2 đất
dưới hình thức nào và có phải thực hiện nghĩa vụ tài chính nào không? Tại sao?

3 – Giả sử sau khi được cấp Giấy chứng nhận, ông K muốn chuyển mục đích
sử dụng đất đối với 1260 m2 đất nói trên sang làm đất ở thì có được không? Tại
sao? Nếu được chuyển mục đích sử dụng đất thì ông K phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính nào?./.

ĐỀ 4

Câu 1: nhận định

9
1. DN có VDDTNN chỉ có quyền SDĐ khi được NN giao đất, cho thuê
đất.

2. HGĐ, CN sử dụng đất làm cơ sở sx phi nông nghiệp phải sử dụng đất
dưới hình thức thuê.

3. NSDĐ khi bị NN thu hồi đất vì mục đích QPAN, vì lợi ích công cộng
nếu không được bồi thường về đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn
lại

4. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất sẽ ra quyết định giao đất,
cho thuê đất cho các chủ thể để được thực hiện dự án đầu tư khi có kế hoạch sử
dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cqnn có thẩm quyền phê duyệt

Câu 2: trình bày những trường hợp được sử dụng đất của TCKT trong nước.
trường hợp nào khi sử dụng đất thì TCKTTN được thực hiện GD QSDĐ.

Năm 1994, HGĐ A được UBND xã Y giao 250m2 đất ở trong khu dân cư,
HGĐ ông A đã XD nhà ở trên toàn bộ diện tích được giao và sử dụng liên tục cho
đến nay. Tháng 10/2014 HGĐ ông A làm thủ tục xin cấp GCN QSDĐ, QSH nhà
ở và tài sản khác (GCN) đối vs S đất trên nhưng bị UBND huyện K từ chối và ra
quyết định thu hồi S đất nói trên với lý do đất đã được giao không đúng thẩm
quyền theo 1c Điều 64 LDD 2013

1. Việc là của UBND huyện K đúng hay sai? Tại sao?

2. HGĐ ông A có được cấp GCN đối vs S đất trên không? Tái sao?

3. Giả sử HGĐ ông A được cáp GCN đối vs S đất trên thì HGĐ ông A
phải thực hiện những NVTC nào?

ĐỀ 5

Câu 1: nhận định

10
1. Theo LDD 2013, cq NN có thẩm quyền khi giao đất, cho thuê đất chỉ
căn cứ vào KHSDĐ hằng năm của UBND cấp huyện và nhu cầu SDĐ của NSDĐ.

2. BQL khu CNC, KKT có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.

3. Giá đất thị trường không phải là căn cứ để xđ NVTC về đất đai cảu
NSDĐ.

4. Khi bị NN thu hồi đất để sd vào mục đích QPAN, lợi ích QG, CC
NSDĐ có GCN QSDĐ, QSH nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đát thì đều
được bồi thường.

5. Người được thừa kế QSDĐ phải nộp thuế thu nhập từ chuyền QSDĐ
đối với phần giá trị đất được nhận thừa kế đó.

6. Mọi tổ chức, CN SDĐ NN đều phải nộp thuế SDĐ NN.

Câu 2: những hành vi sau có phù hợp với quy định của pháp luật không?
Vì sao?

1. UBND tỉnh X ra quyết định giao 11ha đất lúa cho DN Y để sd vào mục
đích XD nhà ở để cho thuê.

2. TAND đã từ chối thụ lú đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp 150m2 đất
với bà N của bà T với lý do đất chưa được cấp GCN.

3. Bà V (TPHCM) nhận chuyện nhượng 3ha đất trồng rau màu của HGĐ
ông H tại Lâm ĐỒng

4. HGĐ bà K đổi 2ha đất NN do NN cho thuê (trả tiền hằng năm) cho
công ty cổ phần K để lấy 300m2 đất ở đã hoàn thiện CSHT trong khu đô thị mới

ĐỀ 6

Cau 1: nhận định

1. QSDĐ của NSDĐ chỉ phát sinh khi được NN giao đất, cho thuê đất.

11
2. Việc cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và các tải sản khác gắn liền với đất
là dấu hiệu kết thúc quá trình đăng ký đất đai, nhà ở, TS khác gắn liền với đất.

3. Giá đất làm căn cứ để xác định NVTC về đất đai của NSDĐ đối với
NN là giá đất do NN quy định

4. Việc thu hồi GCN… là hệ quả của việc NN thu hồi đất.

5. Người thuê QSD đất từ NSDĐ không phải là chủ thể SDĐ.

Câu 2: So sánh quyền chuyển nhượng QSDĐ với quyền tặng cho QSDĐ.

ĐỀ 7

Câu 1: nhận định

1. UBND các cấp là cq có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch
SDĐ.

2. NSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ từ đất NN, PNN không phải là đất ở
sang đất ở thì phải nộp tiền SDĐ cho NN.

3. Tranh chấp quyền sử dụng đất mà NSDĐ có tên trong sổ địa chính sẽ
so TAND gq.

4. DN có VĐTNN SDĐ thực hiện dự án ĐT tại VN phải SDĐ dưới hình


thức thuê.

Câu 2: Nêu những điểm giống và khác nhau trong việc SDĐ NN với việc sử
dụng đất ở của HGĐ, CN (HT SDĐ, quyền GDQSDĐ, NVTC)

Câu 3: ông K sử dụng 1 thửa đất 1560m2 từ năm 1989 tại xã H, huyện K
tỉnh T. ông K đã XD nhà ở trên S đất 300m2 và S này đã được cấp GCN QSDĐ
vào năm 2000. S đất còn lại 1260m2 ông sd để trồng cây ăn trái cho đến nay mà
không có giấy từ về qssđ.

12
1. Theo quy định của LDĐ hiện hành, ông K muốn làm thủ tục xin cấp
GCN QSDĐ… đối vs S đất còn lại được k? tại sao?

2. Giả sử ông K đc cấp GCN, ông sẽ sd 1260m2 đất dưới hình thức nào?
NVTC?

3. Giả sử sau khi được đc cấp GCN, ông K muốn chuyển mục đích SDĐ
đối vs 1260m2 sang đất ở được không? Tại sao? Nếu được chuyển thì ông K phải
thực hiện những NVTC nào?

ĐỀ 8

Câu 1: Nhận định (4đ)

1. Nội dung của QH, KHSDĐ phải được công bố công khai trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt.

2. UBND có thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được phép ủy quyền cho cơ quan tài nguyên
cùng cấp thực hiện cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đát

3. Mọi trnah chấp về đất đai đều bắt buộc phải thực hiện hòa giải tại
UBND cấp xã trước yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

4. Nguời sử dụng đất trả tiền thuê đất hằng năm không được thực hiện
giao dich về quyền sử dụng đát

Câu 2:( (3đ) Các hành vi sau có VPPL đất đai không, giải thích tại sao?

1. UBND tỉnh X ra quyết định thu hồi đất của người VN định cư ở nước
ngoài thực hiện sự án đầu tư tại Khu Kinh tế vì có hành vi sử dụng đất sai mục
đích và đã bị xử phạt VPHC nhưng vẫn còn tiếp tục tái phạm.

2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh K từ chối tiếp nhận hồ
sơ chuyển nhượng quyền sdđ giữa ông H và công ty T với lý do chưa được công
chứng.

13
3. UBND tỉnh H quyết định cho thuê 8ha đất cho công ty X để thực
hiện dự án kinh doanh nhà ở sau khi xem xét đầy dủ các điều kiện để được sử
dụng đất thực hiện dự án đầu tư.

Câu 3: Bài tập (3đ)

Ông A là cá nhân nước ngoài về VN thực hiện dự án kinh doanh gạch ngói
cao cấp tại Bình Dương biết rằng diện tích đất đang có người sử dụng.

1. Xác định tư cách chủ thể sdđ để kinh doanh gạch ngói trong
trường hợp trên.

2. Để có đất thực hiện dự án, ông A phải thông qua cách thức nào?
Nhà nước sẽ thu hồi hay thông qua tự thảo thuận với người sử dụng đất?

3. Do không có nhu cầu kinh donah tại VN, ông A quyết định chuyền
nhượng toàn bộ S sdđ và nhà xưởng gắn liên với đất cho công ty H để thực hiện
dự án.

Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng, giải thích.

ĐỀ 9

I. Nhận định (6đ)

1. Theo LDD 2013, các chủ thể sử dụng đất nông nghiệp không được áp
dụng hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.

2. UBND các cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất không được ủy quyền.

4. GCN QSH nhà ở và QSD đất được cấp cho người sử dụng đất tại đô thị
theo quy định của LDD 2013 là “giấy tờ hợp lệ” về đất đai.

14
5. NSDĐ muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất làm mặt
bằng để kich doanh nhà hàng ăn uống phải được phép của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền

6. Doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có VĐT nước ngoài được
NNVN giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có quyền giao
dịch QSDĐ như nhau.

II. Những hành vi sau đúng hay sai, tại sao? (4đ)

1. UBND tỉnh B từ chối cấ[ GCN QSDĐ, QSH nhà ở và các tài sản khác
gắn liền với đất cho DN A đang sử dụng 2000m2 đất trong khu công nghiệp Y
thuộc tỉnh với lý do đất đó không phải do A được nhà nước cho thuế mà chỉ là đất
do A thuê lại DN H (H à DNKD kết cấu hạ tang khu công nghiệp)

2. UBND tỉnh X ra quyết định giao 11ha đất lúa cho DN Y để sử dụng vào
mục đích xây dựng nha ở để cho thuê.

ĐỀ 10

Câu 1: Nhận định (5đ)

1. Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính mà NSDĐ dưới hình thức giao
phải nộp cho NN.

2. Khi NSDĐ đã có GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất bị nhà nước thu hồi đất cho mục đích quốc phòng thì đều được bồi thường
về đất.

3. Chủ thể sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà
ở sẽ được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

4. NSDĐ chỉ được thê chấp QSDĐ tại tổ chức tín dụng được phép hoạt
động tại VN.

15
5. Hòa giải, trnah chấp đất đai là một hoạt động được khuyến khích
thực hiện trong trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.

Câu 2 (5đ) Các hành vi sau có hợp pháp hay không?

1. UBND huyện C không cấp GCN đối với QSD đất NN mà HGĐ ông
A và HGĐ ông B có được do chuyển đổi quyền sử dụng đất cho nhau, với lý do
hợp đồng chuyển đổi không được công chứng lẫn chứng thực (1đ)

2. UBND tỉnh D ủy quyền cho UBND huyện E ( thuộc tỉnh D) thu hồi
đất của cty TNHH F (1,5đ)

3. TAND quận G từ chối thụ lý đơn kiện tranh chấp căn nhà giữa ông
H và bà K với lý do các đương sự không có GCN QSH nhà ở và QSD đất ở. Biết
rằng tranh chấp giữa ông H và bà K đã được hòa giải, nhưng không thành tại
UBND phường 3 quận G.

4. VPĐK đất đai huyện L từ chối việc chị M đăng ký nhận thừa kế 5ha
đất trồng lúa theo di chúc của cha ruột với lý do chị M đang là giảng viên đại học,
không trực tiếp sản xuất nông nghiệp và diện tích thừa kế vượt quá hạn mức đát
do đp qđ. Biết rằng hạn mức đắt trồng lúa tại địa phương là 3ha.

ĐỀ 11

Câu 1: (4đ) Nhận định

1. NSDĐ SDĐ trước ngày 15/10/1993 khi được nhà nước cấp GCN
QSDĐ QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì không phải nộp tiền sử dụng
đất.

2. Chuyển nhượng dự án có sử dụng đất là hình thức chuyển QSDĐ

3. QSDĐ của NSDĐ dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng
đất không phải là hàng hóa.

16
4. Tiền thuế sử dụng đát là những NVTC mà NSDĐ phải thực hiện để
có QSDĐ.

Câu 2: So sánh việc SDĐ để thực hiện dự án đầu tư XD kết cáu hạ tầng giữa
các tổ chức kinh tế trong nước với tổ chức nước ngoài.

Câu 3: (3đ)

Năm 1988, ông A là nhân viên của xí nghiệp X, thuộc tổng cục hậu cần, được
xí nghiệp X cấp cho 112 m2 đất để XD nhà ở tại phường D, tp N tỉnh K. NĂm
1992, do không còn nhu cầu sdđ ông A chuyển nhượng S đất nói trên cho bà H
bằng giấy tay. Hộ bà H sử dụng từ đó đến nay, chưa thực hiện đăng ký QSDĐ và
đất chưa có GCN QSDĐ. Tháng 5/2010, UBND tp N ra quyết định thu hồi 112m2
đất nói trên để sử dụng vào mục đích mở rộng đường giao thông theo quy hoạch
đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt. Tháng 9/2010 UBND tp N ra quyết
định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với diện tích đất thu hồi cho Hộ gia đình
bà H. Theo QĐ, HGĐ bà H không đủ điều kiện để được bồi thường vì không có
GCN QSDĐ. HGĐ bà H chỉ được nhận khoản tiền hỗ trợ bằng 20% đơn giá bồi
thường tính theo giá đất ở. Hỏi:

a. Việc UBND tp N không bồi thường về đất cho HGĐ bà H có phù hợp
với quy định của pháp luật không? Vì sao?

b. Giả sử đất của HGĐ bà H không thuộc diện bị thu hồi, HGĐ bà H có
được cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (GCN) không
nếu HGĐ bà H thực hiện thủ tục xin cấp GCN đối với S đát trên? Tại sao?

c. Trường hợp được cấp GCN đối với S đất nói trên, HGĐ H có phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính cho NN không? Tại sao? (Biết rằng hạn mức giao đất ở tp
N là 200m2/HGĐ)

ĐỀ 12

17
Câu 1 (3đ): So sánh việc sdđ ở với việc sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng
cơ sở sản xuất kinh doanh của HGĐ, CN trong nước (hình thức sdđ, thời hạn và
nghĩa vụ tài chính)

Câu 2 (4đ): Những hành vi nào sau đây phù hợp với quy định của pháp luật,
hành vi nào không phù hợp? Tại sao?

1. UBND huyện K ra QĐ thu hồi 2ha đất nông nghiệp trông cây hàng năm
của bà H với lý do đất không được sd liên tục trong thời hạn theo luật định (S đất
này đã được cấp GCN QSDĐ và bà H đang cho anh Q thuê từ T1/2012 đến nay)

2. Bà C ở Tây Ninh chuyển nhượng 4ha đất trồng cây cao su cho ông S ở
thành phố HCM (đât chưa có GCN nhưng bà H làm hồ sơ xin cấp GCN từ
T5/2012)

3. HGĐ bà A cho doanh nghiệp V (DN có VĐT nước ngoài tại VN) thuê
100m2 đất có nhà ở gắn liền với đất để làm văn phòng làm việc kết hợp với phòng
trưng bày sản phẩm.

4. UBND duyện không bồi thường về QSDĐ cho HGĐ ông S khi thực
hiện thu hòi 2ha đất NN của HGĐ ông S để sử dụng vào mục đích xây dựng
trường đào tạo lái xe theo quy hoạch đã được xét duyệt với lý do: đất không có
GCN QSDĐ và cũng khồng co giấy tờ về QSDĐ (đât này do HGĐ ông S khai
hoang từ năm 1980 và sử dụng từ đó đến nay)

Câu 3 (3đ):Ông Q sử dụng 300m2 đất ở tại phường X, quận Y, tp H (đất được
cấp GCn năm 2000). T5/2013, ông Q chuyển nhượng QSDĐ nói trên cho bà P.
Sau khi hợp đồng được chứng nhận tịa Phòng công chứng, ông Q và bà H đã thực
hiện nghĩa vụt ài chính tại cơ quan thuế, bà P nộp Hồ sơ chuyển nhượng QSD S
đất nói trên lên UBND quận Y để được cấp GCN thì UBND quận Y lại trả hồ sơ
với lý do: đất nằm trong quy hoạch sử dụng vào mục đích khác (quy hoạch chưa
được công bố và chưa có quyết định thu hồi đất) nên không được phép chuyển
nhượng. Hỏi:

18
a. Theo anh, chị việc làm trên của UBND quận Y có phù hợp với pháp
luật? Tại sao?

b. Trường hợp bà P cho rằng việc làm trên của UBND quận Y không phù
hợp với qđ của Pháp luật thì bà P phải làm gì để bào vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của mình

ĐỀ 13

Câu 1: Nhận định (6đ)

1. HGĐ, CN sử dụng đất nông nghiệp được lựa chọn sdđ duwois hình thức
thuê đất hoặc giao đất.

2. Chỉ trường hợp thu hồi đất cho mục đích phát triển kinh tế, người bị thu
hồi đất mới được xem xét bổi thường đối với quyền sử dụng đất bị thu hồi.

3. Chỉ có CP và UBND các cấp mới có thẩm quyền lập QH, KHSDĐ.

4. Khi có tranh chấp tài sản gắn liền trên đất, đương sự được lựa chọn cơ
quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp (TAND hoặc UBND)

5. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được sửu dụng đất dưới
hình thức thuê.

6. Giá đất do NN qđ là căn cứ để tính các loại nghĩa vụ tài chính của
NSDĐ.

Câu 2 (4đ):

1. Ông A được UBND xã X cho thuê 1ha đất công ích của xã để trồng rau
sạch. Tiền thuê đất được trả hằng năm. Sau 1 thời gian thuê đất, qua tìm hiểu, ông
A biết được người được NN cho thuê đất cũng được cấp GCN đối với quyền SDĐ.
Vì vậy, ông A đã nộp hồ sơ đăng ký QSDĐ với UBND xã nhưng bị từ chối. Việc
từ chối của UBND xã X có phù hợp với qđ của PL không? Tại sao? TH S đất này
bị thu hồi đê sử dụng vào mục đích công cộng thì ông A có được bồi thường
không? Tại sao?

19
2. Chị B hiện đang là giảng viên của trường ĐH X. chị được cha ruột để
thừa kế 5000m2 đắt trồng lúa nước và 300m2 đất tại xã Y. Chị B đã liên hệ với
UBND xã Y để kê khai thừa kế và đăng ký QSDĐ. Tuy nhiên, chủ tịch UBND xã
Y chỉ chấp nhận cho chị B đăng ký với 300m2 đăt ở, không chấp nhận cho chị
đăng ký 5000m2 đất trồng lúa nước với lý do chị B không trực tieps sản xuất nông
nghiệp. Việc làm của Chủ tịch UBND xã Y đúng hay sai? Tại sao? Chị B nên làm
gì?

ĐỀ 14

Câu 1: Nhận định

1. Chủ thể sử dụng đất dưới hình thức thuê đất trả tiền thuê hằng năm
không được thực hiện giao dịch về QSDĐ.

2. Cách xử lý đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức được NN giao cho
HGĐ đều được quy định như nhau.

3. Mọi tranh chấp về đất đai đều bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải tại
UBND cấp xã thì mới được yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

4. NSDĐ được NN giao đất có thu tiền SDĐ và đã có GCN QSDĐ,


QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đắt đều được bồi thường về đát khi bị thu
hồi đất để thực hiện QH, KHSDĐ.

Câu 2 (3đ): phân tích việc SDĐ NN của HGĐ , CN theo các tiêu chí sau:
cách thức xác lập QSDĐ, thời hạn SDĐ, QGD về QSDĐ.

Câu 3 (3đ)

Công ty A là TCKT được NN giao 3ha đất để thực hiện dự án khu du lịch
sinh thái với thời hạn 50 năm.

1. Xác định khản tiền SDĐ mà công ty A phải nộp cho NN, biết giá đất áp
dụng là 2tr/m2

20
2. Điều kiện để công ty A được thực hiện các giao dịch về quyền SDĐ đối
với S đất nêu trên.

3. Để mở rộng khu du lịch, công ty A quyết định nhận chuyển nhượng 2ha
đất chuyên trồng lúa nước của ông H liền kề. Xác định các điều kiện để công ty
A được nhận chuyện nhượng đát của ông H.

ĐỀ 15

Câu 1: (5 điểm)

Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?

1 – Khi chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất trong cùng nhóm đất,
người sử dụng đất không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2 – Chỉ khi được UBND cấp tỉnh ủy quyền, Sở Tài nguyên và Môi trường
mới được cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất.

3 – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất.

4 – Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính trong quản lý nhà
nước về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

5 – Chỉ khi sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê, tổ chức kinh tế mới được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất.

Câu 2: 5 điểm

Công ty T là một doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài.. Công
ty T muốn sử dụng dất để thực hiện một dự án đầu tư xây dựng nhà ở để
bán.

Hỏi:

21
1 – Điều kiện để Công ty T được Nhà nước cho sử dụng đất thực hiện dự án?

2 – Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép Công ty T sử dụng đất và cấp giấy
chứng nhận đối với quyền sử dụng đất cho Công ty T?

3 – Công ty T có thể phải nộp những nghĩa vụ tài chính nào cho Nhà nước
khi sử dụng đất thực hiện dự án?

4 – Do nhu cầu về vốn, Công ty T đã thế chấp quyền sử dụng đất dự án của
mình cho Công ty Y (là một doanh nghiệp kinh doanh bất động sản khác) để vay
một khoản vốn lớn. Việc thế chấp của Công ty T có phù hợp với quy định của
pháp luật không? Vì sao?

5 – Giả sử xảy ra tranh chấp về hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất giữ
Công ty T và Công ty Y (nêu tại câu trên), thì tranh chấp này sẽ do cơ quan có
thẩm quyền nào giải quyết? Tại sao?

ĐỀ 16

Câu 1: Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao? (6đ)

1 – Theo quy định của Luật Đất Đai 2013, khi tranh chấp quyền sử dụng đất,
người sử dụng đất được lựa chọn cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai.

2 – Chuyển đổi quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất xin chuyển đổi
mục đích sử dụng từ loại đất này sang loại đất khác.

3 – Khi sử dụng đất nông nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có đầy đủ các quyền
giao dịch đối với quyền sử dụng đất.

4 – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất.

5 – Tổ chức kinh tế sử dụng đất đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở sẽ
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

22
6 – Giá đất do UBND cấp tỉnh quy định là một trong những căn cứ để tính
tất cả nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Câu 2: Bài tập – (4đ)

Cty T là một tổ chức kinh tế trong nước được Nhà nước cho sử dụng đất
để thực hiện một dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán. Cty T đã được cấp
giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất.

Hỏi:

A – Nghĩa vụ tài chính mà Cty T phải nộp cho Nhà nước. (1.0đ)

B – Do có nhu cầu về vốn, Cty T đã thế chấp quyền sử dụng đất dự án của
mình cho Cty Y (là một doanh nghiệp kinh doanh bất động sản khác) để vay một
khoản vốn lớn. Việc thế chấp của Cty T có phù hợp với quy định của pháp luật
hay không? Tại sao? (1.5đ)

C – Do không đủ vốn để hoàn thành việc đầu tư xây dựng cho dự án, Cty T
muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất cùng với chuyển nhượng toàn bộ dự án
của mình cho Cty Z (là một tổ chức kinh tế trong nước). Điều kiện nào để Cty T
thực hiện việc chuyển nhượng này? (1.5đ)

23

You might also like