Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 19

UBND THỊ XÃ CỬA LÒ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 95 /PGD&ĐT-THCS Cửa Lò, ngày 06 tháng 3 năm 2024


V/v cấu trúc đề KĐCL HSG lớp 8
Thị xã, năm học 2023-2024, chọn lớp
CLC năm học 2024-2025

Kính gửi: - Hiệu trưởng các trường THCS;


- Hiệu trưởng trường TH&THCS Xanh Tuệ Đức.

Thực hiện Kế hoạch số 303/KH-PGD&ĐT ngày 18/09/2023 về việc KĐCL HSG lớp
8 Thị xã năm học 2023 - 2024, chọn lớp CLC năm học 2024-2025, Phòng Giáo dục và Đào
tạo Cửa Lò ban hành cấu trúc đề thi như sau:
A. Kiểm định HSG lớp 8
I. Tổng quan về phương án đề thi
1. Hình thức thi
- Đối với các môn Toán, Ngữ văn, Giáo dục công dân: Theo hình thức tự luận
- Đối với môn Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí: Theo hình thức trắc nghiệm
nhiều phương án lựa chọn và theo hình thức tự luận.
- Đối với môn Tin học: Lập trình trực tiếp trên máy tính bằng ngôn ngữ Pascal
hoặc ngôn ngữ C++ (trên DevC++, Code Block) để giải các bài toán.
- Đối với môn tiếng Anh: Thi viết, bao gồm câu hỏi tự luận và trắc nghiệm, kiểm
tra 03 kỹ năng nghe, đọc, viết và kiến thức ngôn ngữ.
2. Thời gian làm bài
2.1. Đối với các môn Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí
- Thời gian làm bài thi phần trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: 30 phút
- Thời gian làm bài thi phần tự luận: 80 phút.
2.2. Đối với các môn còn lại: Thời gian làm bài 120 phút.
3. Mức độ nhận thức và phân bố điểm
- Nhận biết và thông hiểu: 20% - 40%.
- Vận dụng và vận dụng cao: 60% - 80%.
4. Phạm vi chương trình
Chương trình tính đến hết ngày 4/4/2024.
II. Quy định cụ thể của các môn thi
1. Môn Ngữ văn: Đề thi gồm 2 phần

Phần I. Đọc hiểu (4,0 điểm)


Chọn văn bản ( hoặc đoạn trích) nghị luận.
Phần II. Viết (16,0 điểm)
Câu 1. (6,0 điểm): Viết bài nghị luận xã hội
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống .
Câu 2. (10,0 điểm): Viết bài nghị luận văn học về thơ
2. Môn Lịch sử và Địa lý
2.1. Phần chung:
+ Hình thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn gồm 20 câu hỏi – Thời gian làm bài 30
phút
+ Điểm số 20% = 0,4 x 20 = 8,0 điểm
+ Kiến thức thuộc phần chung lớp 7, lớp 8.
+ Mức độ kiến thức nhận biết, thông hiểu.

Số
Nội dung Mức độ đánh giá Số câu TN
điểm
Nhận biết
- Nêu được nguyên nhân và yếu tố tác động đến
Các cuộc 12 4,8
các cuộc phát kiến địa lí.
phát kiến địa
- Kể tên các cuộc phát kiến địa lí.

Thông hiểu
8 3,2
- Mô tả được các cuộc phát kiến địa lí.

2.2. Phần lựa chọn (Thí sinh lựa chọn 1 trong 2 phần: Phần A hoặc phần B)
Phần A (12,0 điểm) – Thời gian 80 phút: Gồm các câu hỏi thuộc phân môn
Lịch sử, nội dung kiến thức thuộc các bài:
- Bài 8: Phòng trào Tây Sơn.
- Bài 12: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918).
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- Mức độ kiến thức: Vận dụng, vận dụng cao
- Hình thức: Tự luận
Điểm số: 80% tổng số điểm

2
Mức độ nhận thức
Câu Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Nêu được - Trình bày - Lí giải được - Đánh giá vai
nguyên nhân được nét nguyên nhân trò của Quang
Bài 8: bùng nổ của chính về thắng lợi và ý Trung trong
1 Phong trào phong trào cuộc khởi nghĩa của phong trào Tây
Tây Sơn. Tây Sơn. nghĩa Tây phong trào Tây Sơn.
Sơn. Sơn.

- Nêu được - Phân tích,


nguyên nhân đánh giá hậu
bùng nổ của quả và tác động
Chiến chiến tranh thế của chiến tranh
tranh thế giới thứ nhất. thế giới thứ nhất
2 giới thứ 1914 – 1918 đối
nhất (1914 với lịch sử nhân
– 1918). loại.

- Nêu được - Phân tích tác


một số nét động và ý nghĩa
chính (nguyên lịch sử của cách
Cách mạng
nhân, diễn mạng tháng
tháng Mười
3 biến) cuộc Mười Nga năm
Nga năm
cách mạng 1917.
1917.
tháng Mười
Nga năm
1917.
Phần B (12,0 điểm) – Thời gian 80 phút: Gồm các câu hỏi thuộc phân môn
Địa lí, nội dung kiến thức thuộc các bài:
- Câu 1, 2
+ Bài 2: Địa hình Việt Nam.
+ Bài 4: Khí hậu Việt Nam, bài 6: Sông ngòi Việt Nam (Nêu đặc điểm, phân
tích sự tác động qua lại giữa các nhân tố địa hình – khí hậu – sông ngòi Việt Nam
và so sánh, giải thích các nhân tố trên)
- Câu 3: Vẽ và nhận xét biểu đồ khí hậu (biểu đồ kết hợp cột – đường).
- Mức độ kiến thức: Vận dụng, vận dụng cao
- Hình thức: Tự luận
- Điểm số: 80% tổng số điểm

3
Mức độ nhận thức
Câu Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Nêu đặc điểm - Phân tích ảnh - So sánh, giải
- Bài 2: của địa hình, hưởng của các thích đặc điểm địa
Địa hình khí hậu, sông yếu tố địa lí (địa hình, khí hậu, sông
Việt Nam. ngòi Việt Nam hình/ khí hậu/ ngòi Việt Nam.
- Bài 4: (1,0 điểm) sông ngòi Việt
1, 2 Khí hậu Nam) đối với các
Việt Nam. yếu tố còn lại và
- Bài 6: đối với đời sống,
Sông ngòi hoạt động sản
Việt Nam. xuất của con
người.
- Vẽ biểu đồ kết
hợp cột – đường.
Biểu đồ (1,0 điểm)
3
khí hậu - Nhận xét biểu
đồ. (1,0 điểm)
3. Môn Giáo dục Công dân: Đề thi từ 4 đến 5 câu.
+ Nhận biết, thông hiểu các kiến thức đã học của chương trình lớp 8 (6.5 điểm)
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống, vấn đề trong thực
tiễn phù hợp nội dung chương trình lớp 8 (8.5 điểm)
+ Hiểu biết, quan điểm cá nhân về các vấn đề xã hội (đạo lý, đạo đức) (5.0
điểm)
4. Môn Tiếng Anh
4.1 Giới hạn chương trình:
Chương trình tiếng Anh 8 Global success (hệ 10 năm): Đến hết Unit 11: Science
and technology.
4.2 Cấu trúc:
Phần 1: Nghe hiểu
- Độ khó tương đương A2 trên thang CEFR.
- Thời gian: không quá 20 phút, tính từ lúc nhạc dạo báo hiệu đến nhạc báo kết
thúc, bao gồm:
+ 1 phút dạo đầu để thí sinh có thời gian đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 5 giây nghỉ giữa 2 lần nghe;
+ 1 phút giữa các đoạn để thí sinh đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 3 phút trước tín hiệu nhạc kết thúc để thí sinh viết và kiểm tra lại toàn bộ câu
trả lời.
- Số đoạn: 03 đoạn
- Số lượt nghe: 02 lần/mỗi đoạn (chỉ dẫn, yêu cầu bằng tiếng Anh)
- Chủ điểm/nội dung: phổ thông (giáo dục, môi trường, tin tức, văn minh-văn
hóa, khoa học phổ thông, …)
4
- Giọng đọc: ưu tiên bản ngữ tiếng Anh (Anh, Mĩ, Australia, …)
- Tốc độ đọc/nói: tự nhiên
- Hình thức: độc thoại hoặc đối thoại (số nhân vật tham gia đối thoại tối đa là 3
người)
- Yêu cầu: hiểu được thông tin chính hoặc chi tiết; hiểu thông điệp và thái độ
của người nói ở tốc độ bình thường; ghi chép được những thông tin quan trọng khi
nghe; …
- Dạng bài:
+ Bài 1: 10 câu – 10 điểm
Nghe – điền từ còn thiếu vào chỗ trống
Loại câu hỏi: kết hợp (nhiều lựa chọn MCQ, điền khuyết, trả lời câu hỏi…)
+ Bài 2: 5 câu – 5 điểm
Nghe – khoanh tròn câu trả lời đúng
Loại câu hỏi: kết hợp (nhiều lựa chọn MCQ, điền khuyết, trả lời câu hỏi…)
+ Bài 3: 5 câu – 5 điểm
Nghe – chọn True/False
Loại câu hỏi: kết hợp (nhiều lựa chọn MCQ, điền khuyết, trả lời câu hỏi…)
 Tổng số lượng câu hỏi: 20 câu
Tổng số điểm: 20/100 điểm
Phần 2: Ngữ pháp – Từ vựng
- Thời gian: khoảng 20 phút
- Dạng bài:
+ Bài 1: 10 câu – 10 điểm
Khoanh tròn đáp án đúng, phạm vi kiến thức trong chương trình tiếng Anh
6,7,8 Global success (3 câu từ vựng, 3 câu ngữ pháp, 2 câu giao tiếp, 1 câu đồng
nghĩa, 1 câu trái nghĩa)
+ Bài 2: 10 câu – 10 điểm
Đọc đoạn văn khoảng 100 đến 120 từ có lỗi về ngữ pháp, dùng từ,.... Học sinh
cần gạch dưới/viết ra những phần bị lỗi trong đoạn văn và đưa ra phương án sửa.
 Tổng số lượng câu: 20 câu
Tổng số điểm: 20/100 điểm
Phần 3: Đọc hiểu
- Độ khó: tương đương A2 trên thang CEFR.
- Thời gian: 40 phút
- Chủ điểm/nội dung: phổ thông (giáo dục, môi trường, văn minh-văn hóa, khoa
học phổ thông, …)
- Dạng bài:
+ Bài 1: 5 câu – 5 điểm
Đọc – khoanh tròn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (dạng Guided cloze),
độ dài: ± 150 từ

5
+ Bài 2: 10 câu – 10 điểm
Đọc – điền từ còn thiếu vào chỗ trống (dạng Open cloze), độ dài: ± 200 từ
+ Bài 3: 10 câu – 10 điểm
Đọc – chọn đáp án đúng cho câu hỏi, độ dài từ 200 đến 250 từ
+ Bài 4: 5 câu – 5 điểm
Đọc – ghép thông tin về người, vật … với 5 đoạn văn cho sẵn, mỗi đoạn từ 50
đến 70 từ
 Tổng số câu hỏi: 30 câu
Tổng số điểm: 30/100 điểm
Phần 4: Viết
- Thời gian: 40 phút
- Nội dung/hình thức: Gồm 03 bài:
+ Bài 1: 5 câu – 5 điểm
Viết lại câu (phạm vi kiến thức trong chương trình tiếng Anh 6,7,8 Global
success)
+ Bài 2: 10 điểm
Viết thư (thư điện tử/thư cá nhân/ …) theo các gợi ý cho sẵn trong khoảng 80
– 100 từ. Trong bài viết, thí sinh cần thể hiện được các chức năng ngôn ngữ quen
thuộc trong các tình huống và chủ đề cá nhân: cảm ơn, xin lỗi, đưa ra lời mời, hẹn
hò, sắp xếp cuộc gặp …
+ Bài 3: 15 điểm
Viết văn bản: Học sinh lựa chọn 01 trong 02 loại bài viết sau:
* Viết story (đoạn văn miêu tả hoặc một thuật lại một câu chuyện ngắn) theo
các gợi ý sẵn (tiêu đề, câu mở đầu hoặc câu kết) trong khoảng 180 – 200 từ. Trong
văn bản, thí sinh cần thể hiện các chức năng ngôn ngữ như: mô tả vật, người, nơi
chốn, kể về các sự kiện, trải nghiệm, cảm xúc của bản thân.
* Viết bài luận tối thiểu 200 từ, phạm vi chủ đề trong chương trình tiếng anh 8
Global success (giải thích, tranh luận, bình luận về một chủ đề). Bài viết phải có bố
cục tốt, chuyển ý hoặc chuyển đoạn uyển chuyển, vốn từ phong phú và sử dụng từ
linh hoạt, diễn đạt lưu loát.. Thí sinh cần sử dụng lí do và ví dụ cụ thể để minh họa
cho các lập luận đưa ra trong bài viết.
 Tổng số điểm bài viết: 30/100 điểm
Tổng thời gian thi: 120 phút
Điểm toàn bài: 100/5 = 20 điểm

6
5. Môn Toán
5.1 Điểm số, mức độ:
Phần Số học: 3,0 điểm (Vận dụng)
Phần Đại số: 10 điểm (Thông hiểu, Vận dụng: 9 điểm, Vận dụng cao: 1 điểm)
Phần Hình học: 7,0 điểm (Thông hiểu, Vận dụng: 6 điểm, Vận dụng cao 1 điểm)
5.2 Cấu trúc đề thi: Gồm 5 câu – hình thức tự luận – thời gian làm bài 120
phút
Câu 1 (6,0 điểm)
- Nội dung: Đại số.
- Mức độ kiến thức: thông hiểu, vận dụng.
- Tìm ĐKXĐ; Rút gọn biểu thức hữu tỉ.
- Tính giá trị biểu thức tại giá trị cho trước của biến.
- Bài toán về tìm giá trị của biến để biểu thức thỏa mãn điều kiện cho trước.
(Ví dụ tìm điều kiện của biến nguyên để biểu thức nhận giá trị nguyên, nguyên
dương ...)
Câu 2 (3,0 điểm)
- Nội dung: Số học.
- Mức độ kiến thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
- Chứng minh chia hết trên tập hợp số nguyên.
- Chứng minh số nguyên tố, hợp số hoặc tìm điều kiện để là số nguyên tố.
- Giải phương trình nghiệm nguyên.
Câu 3 (3,0 điểm)
- Nội dung: Đại số.
- Mức độ kiến thức: thông hiểu, vận dụng.
- Giải phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn (không ra
phương trình chứa ẩn ở mẫu, vì chương trình Toán 8 mới chỉ học phương trình bậc
nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng ax+ b = 0)
- Vận dụng để giải các bài toán thực tế bằng cách lập phương trình (bài toán về
tiền điện được tính theo kiểu lũy tiến khuyến khích người dân tiết kiệm điện, bài
toán về các cửa hàng khuyến mãi giảm giá ...)
Câu 4 (7,0 điểm)
- Nội dung: Hình học.
- Mức độ kiến thức: kiến thức thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
- Chứng minh hình học (thông hiểu)
- Chứng minh các đặc tính hình học (thông hiểu, vận dụng)
- Tìm cực trị hình học hoặc chứng minh ... (vận dụng cao, chỉ sử dụng các
hằng đẳng thức đã học do chương trình Toán 8 mới không học bất phương trình)

7
Câu 5 (1,0 điểm):
- Nội dung: Đại số.
- Mức độ kiến thức: vận dụng cao.
- Tìm giá trị lớn nhất, tìm giá trị nhỏ nhất (chỉ sử dụng các hằng đẳng thức đã
học do chương trình Toán 8 mới không học bất phương trình)
6. Môn Khoa học tự nhiên
6.1. Phần chung
- Hình thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn gồm 20 câu hỏi – Thời gian làm bài 30
phút
- Điểm số 40% = 0,4 x 20 = 8,0 điểm
Lớp 6: 3,2 điểm
Lớp 7: 2,4 điểm
Lớp 8: 2,4 điểm
- Kiến thức thuộc phần chung lớp 6,7,8
- Mức độ kiến thức nhận biết, thông hiểu.
a. Lớp 6

TT Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Số Số


thức câu điểm
TN
1. Giới thiệu về Nhận biết 2 0,8
Khoa học tự – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên.
nhiên – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên
trong cuộc sống.
Các lĩnh vực Thông hiểu 2 0,8
chủ yếu của – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên
Khoa học tự dựa vào đối tượng nghiên cứu.
nhiên – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được
vật sống và vật không sống.
Giới thiệu một Nhận biết 2 0,8
số dụngcụ đo – Trình bày được cách sử dụng một số dụng
và quy tắc an cụ đo thông thường khi học tậpmôn Khoa
toàn trongphòng học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể
thực hành tích, ...).
– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi
quang học.
– Nêu được các quy định an toàn khi học trong
phòng thực hành.
Thông hiểu 2 0,8
– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong
phòng thực hành.
Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định
an toàn phòng thực hành.

8
b. Lớp 7

2. Mở đầu Nhận biết 4 1,6


Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng
trong học tập môn Khoa học tựnhiên
Thông hiểu
- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát,
phân loại, liên kết, đo, dự báo. 2 0,8
- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung
môn Khoa học tự nhiên 7).

c. Lớp 8

TT Đơn vị Mức độ đánh giá


kiến thức
Nhận biết
– Nhận biết được một số dụng cụ và
hoá chất sử dụng trong môn Khoa học 4 1,6
tựnhiên 8.
3. Mở đầu – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất
an toàn (chủ yếu những hoá chất trong
môn Khoa học tự nhiên 8).
– Nhận biết được các thiết bị điện trong
môn Khoa học tự nhiên 8. 2 0,8
Thông hiểu
*Trình bày được cách sử dụng điện an
toàn.

6.2. Phần lựa chọn (Thí sinh lựa chọn 1 trong 3 phần A; phần B, phần C)
*Phần A (12 điểm – thời gian làm bài 80 phút) Gồm các câu hỏi về chủ đề:
Năng lượng và sự biên đổi; Trái đất và bầu trời.
- Mức độ kiến thức (vận dụng: 9 điểm và vận dụng cao: 3 điểm)
- Hình thức: tự luận
- Điểm số: 60% tổng số điểm
Câu 1: 7 điểm (Nội dung kiến thức gồm: khối lượng riêng và thực hành đo
khối lượng riêng; áp suất; lực đẩy ác si mét)
Câu 2: 3 điểm (Nội dung kiến thức gồm: tác dụng làm quay; đòn bẩy liên quan
đến bài tập định lượng)

9
Câu 3: 2 điểm (Nội dung kiến thức thuộc phần điện)

TT Nội dung Vận dụng Vận dụng cao Điểm


1 Khối lượng riêng và + Khối lượng riêng +Thực hành đo khối 7,0
thực hành đo khối riêng: (1.0 điểm) lượng riêng; (1.0 điểm)
lượng riêng; áp suất; + áp suất: (2 điểm) + Lực đẩy ác si mét (1.0
lực đẩy ác si mét + áp suất chất lỏng: điểm)
(2.0 điểm)
2 Tác dụng làm quay; + Tác dụng làm quay + Đòn bẩy liên quan đến 3.0
đòn bẩy liên quan đến (2.0 điểm) bài tập định lượng (1.0
bài tập định lượng điểm)
3 Phần điện + Sơ đồ mạch điện; 2.0
dụng cụ đo; chiều
dòng điên (2.0 điểm)

*Phần B (12 điểm – thời gian làm bài 80 phút) thuộc chủ đề: Chất và sự biến
đổi chất
+ Hình thức: Tự luận
+ Điểm số: 60% tổng số điểm

TT Chủ đề Vận dụng Vận dụng cao Điểm


1 - Xác định các hiện - Mol, tỉ khối: 1 3
Sự biến đổi chất, phản tượng biến đổi vật lý, điểm
ứng hóa học. biến đổi hóa học, giải
thích: 2 điểm
2 Dung dịch và nồng - Pha chế một dung - Tính nồng độ 2
độ. dịch theo nồng độ dung dịch: 1 điểm
cho trước: 1 điểm
3 Định luật bảo toàn - Bổ túc, cân bằng - Định luật bảo 3
khối lượng, tính theo phương trình: 2 điểm toàn khối lượng,
PTHH. Hiệu suất: 1 điểm
4 - Phân loại, gọi tên: 2 -Xác định công 4
Acid, Base, Oxide. điểm thức của oxide :1
- Liên hệ thực tế, ứng điểm
dụng :1 điểm

*Phần C (12 điểm – thời gian làm bài 80 phút) thuộc chủ đề: Vật sống
1. Hệ tiêu hoá: 3 điểm
- Trình bày cấu tạo của hệ tiêu hoá phù hợp với chức năng của nó – 3 điểm
2. Hệ tuần hoàn: 4 điểm
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng của hệ tuần hoàn
- Máu và truyền máu
3. Hệ hô hấp: 3 điểm
- Trình bày được một số bệnh liên quan, thuốc lá và tác hại của thuốc lá

10
4. Hệ bài tiết: 2 điểm

TT Chủ đề Vận dụng Vận dụng cao Điểm


1 - Trình bày được đặc 3
Hệ tiêu hoá điểm cấu tạo của các cơ
quan phù hợp với chức
năng của chúng trong hệ
tiêu hoá: 3 đ
2 Hệ tuần hoàn - Cơ chế truyền máu - Giải thích được một 4
- Vai trò vaccin số hiện tượng thực
- Cấu tạo và chúc năng tiễn trong sơ cứu:
hệ tuần hoàn - Giải thích cơ sở biện
2đ pháp phòng và bảo vệ
một số bệnh hệ tuần
hoàn

3 Hệ hô hấp - Trình bày được một 3
số bệnh liên quan
- Thuốc lá và tác hại
của thuốc lá:

4 - Trình bày được đặc 2
Hệ bài tiết điểm cấu tạo phù hợp với
chức năng của hệ bài tiết

8. Môn Tin học


8.1. Hình thức, mức độ
- Hình thức: Trực tiếp trên máy tính
- Mức độ yêu cầu và phân bố điểm
- Đề thi yêu cầu có 4 mức độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và
vận dụng cao.
- Phân bố điểm cho các mức độ trong đề thi như sau:
+ Nhận biết và thông hiểu 20% đến 40% tổng số điểm
+ Vận dụng và vận dụng cao: 40% đến 60% tổng số điểm
8.2. Cấu trúc: Gồm 3 phần.
- Phần 1: Soạn thảo văn bản (5.0 điểm): Kỹ năng soạn thảo văn bản, định
dạng văn bản, …
- Phần 2: Bảng tính (7.0 điểm)
Trình bày, định dạng bảng tính; sử dụng các hàm cơ bản đã học trong chương
trình bảng tính để giải quyết các công việc cụ thể.
- Phần 3: Lập trình (8.0 điểm)

11
Sử dụng một trong các ngôn ngữ lập trình như: Lập trình C++ (trên DevC++,
code Block), hoặc Python, … để giải quyết các bài toán trong phạm vi kiến thức lớp
8 tính đến thời điểm dự thi.
B. Chọn lớp 7, 8 CLC năm học 2024-2025
I. Tổng quan về phương án đề thi
1. Hình thức thi:
- Đối với các môn Toán, Ngữ văn: Thi theo hình thức tự luận.
- Đối với các môn tiếng Anh: Thi viết, bao gồm câu hỏi tự luận và trắc nghiệm,
kiểm tra 03 kỹ năng nghe, đọc, viết và kiến thức ngôn ngữ.
2. Nội dung thi: Thuộc phạm vi chương trình Giáo dục phổ thông cấp THCS
do Bộ GD &ĐT ban hành tính đến hết tuần 32 của lớp 6 và lớp 7. Không thi nội
dung được hướng dẫn: Tự đọc, tự học, tự làm, tự thực hiện, không yêu cầu; những
nội dung yêu cầu học sinh thực hành, thí nghiệm theo Công văn số 4040/BGDĐT
- GDTrH ngày 16/9/2021.
3. Thời gian làm bài: 120 phút.
4. Thang điểm: Điểm bài thi tính theo thang điểm 20. Nếu sử dụng thang điểm
khác thì kết quả điểm thi đổi sang thang điểm 20.
5. Mức độ yêu cầu và phân bố điểm:
- Đề thi yêu cầu có đủ 4 mức độ nhận thức: Nhận biết; thông hiểu; vận dụng
và vận dụng cao.
- Phân bố điểm cho các mức độ trong đề thi như sau:
Nhận biết và thông hiểu: 20% đến 40% tổng số điểm.
Vận dụng và vận dụng cao: 60% đến 80% tổng số điểm.
II. Quy định cụ thể của các môn thi
1. Ngữ văn 6
Nội dung thi: Thuộc phạm vi chương trình giáo dục phổ thông 2018, Môn
Ngữ văn 6 thực hiện chương trình sách giáo giáo khoa kết nối tri thức với cuộc
sống - Nhà XBGD Việt nam.
- Chương trình bộ môn chủ yếu tập trung rèn các kỹ năng và năng lực tạo lập
văn bản nhằm phát triển các năng lực và phẩm chất của người học. Nội dung
chương trình tính đến hết bài 8, chủ đề “ Khác biệt và gần gũi”.
- Quá trình xây dựng đề thi cần bám sát mục tiêu về phát triển phẩm chất và
năng lực người học, mức độ từ cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng
cao.
- Ngữ liệu lấy ngoài sách giáo khoa mà đơn vị thực hiện.
Đề thi gồm hai câu

12
Câu 1 (8,0 điểm): Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về một bài thơ/đoạn
thơ. (Nội dung, chủ đề phù hợp với học sinh lớp 6).
Câu 2 (12,0 điểm): Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một chuyện cổ tích.
(Văn bản ngoài chương trình sách giáo khoa ).
Yêu cầu của đề: Đề thi đảm bảo tính chính xác, khoa học, phù hợp với việc
tuyển chọn học sinh chất lượng cao. Đề bám sát về chương trình giáo dục Phổ thông
2018, căn cứ vào đổi mới về kiểm tra đánh giá học sinh nhằm phát triển phẩm chất
và năng lực người học (lưu ý lấy ngữ liệu văn học phải phù hợp với tâm lý lứa tuổi,
ngôn ngữ dễ hiểu …).
2. Toán 6
1.1. Nội dung:
- Số học: Đến bài: Tỉ số - Tỉ số phần trăm;
- Hình học: Đến bài: Trung điểm của đoạn thẳng.
1.2. Cấu trúc: Đề thi có 05 câu
Câu 1: (4,5 điểm) Thực hiện phép tính 3 ý (Mức độ thông hiểu, vận dụng)
Số nguyên; Số thập phân; Hỗn số; Phân số.
Câu 2: (4,5 điểm) Gồm ba ý về (Mức độ thông hiểu, vận dụng)
Tìm số chưa biết: Trong thành phần phép tính; Lũy thừa; Phân số bằng nhau;
Dấu hiệu chia hết
Câu 3: (3 điểm) Bài toán thực tế về ƯC; BC (Mức độ vận dụng).
Câu 4: (5 điểm) Hình học: Bài toán thực tế về tính chu vi, diện tích (Mức độ
vận dụng, vận dụng cao).
Câu 5: (3 điểm) Gồm hai đến ba ý về (Vận dụng và vận dụng cao).
- Số nguyên tố, hợp số; số chính phương;
- Phân số tối giản; so sánh phân số.
- Chia hết.
3. Tiếng Anh 6
Phần 1: Nghe hiểu
- Độ khó tương đương A1trên thang CEFR.
- Thời gian: không quá 15 phút, tính từ lúc nhạc dạo báo hiệu đến nhạc báo kết thúc, bao
gồm:
+ 1 phút dạo đầu để thí sinh có thời gian đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 10 giây nghỉ giữa 2 lần nghe;
+ 1 phút giữa các đoạn để thí sinh đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 3 phút trước tín hiệu nhạc kết thúc để thí sinh viết và kiểm tra lại toàn bộ câu trả
lời.

13
- Số đoạn: 02 hoặc 03
- Số lượt nghe: 02 lần (chỉ dẫn, yêu cầu bằng tiếng Anh)
- Chủ điểm/nội dung: các nội dung mang tính phổ thông xuất hiện trong chương
trình tiếng Anh 6 (giáo dục, môi trường, tin tức, văn minh-văn hóa, khoa học phổ
thông, …)
- Giọng đọc: ưu tiên bản ngữ tiếng Anh (Anh, Mĩ, Australia, …)
- Tốc độ đọc/nói: tự nhiên
- Hình thức: độc thoại hoặc đối thoại (số nhân vật tham gia đối thoại tối đa là 3
người)
- Yêu cầu: hiểu đươc thông tin chính hoặc chi tiết; hiểu thông điệp và thái độ
của người nói ở tốc độ bình thường; ghi chép được những thông tin quan trọng khi
nghe; …
- Loại câu hỏi: kết hợp (nhiều lựa chọn MCQ, điền khuyết, trả lời câu hỏi…)
- Số lượng câu hỏi tối đa 20 câu
- Tổng số điểm: tối đa 30/130
Phần 2: Ngữ âm
- Thời gian: khoảng 10 phút
- Nội dung/hình thức: Chọn từ có phần gạch chân có cách phát âm khác các từ
còn lại (câu hỏi nhiều lựa chọn MCQ) để kiểm tra học sinh về khả năng nhận biết
cách phát âm các nguyên âm và phụ âm xuất hiện trong chương trình tiếng Anh lớp
6.
- Số lượng câu hỏi tối đa 10 câu.
- Tổng số điểm: tối đa 10/130.
Phần 3: Ngữ pháp – Từ vựng
- Thời gian: khoảng 30 phút.
- Nội dung/hình thức:
+ Chọn từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành câu (câu hỏi nhiều lựa chọn MCQ)
để kiểm tra học sinh về những vấn đề: từ pháp (hiểu và sử dụng được động từ theo
các quy luật ngữ pháp về thời, thể, … biết sử dụng danh từ, đại từ, tính từ, giới từ,
… chính xác trong văn cảnh cụ thể), cú pháp (phân biệt và áp dụng được các cấu
trúc câu), chọn từ (word choice/usage: có khả năng chọn từ thích hợp về ngữ nghĩa,
sắc thái biểu cảm ở những mức độ cảm nhận khác nhau), giao tiếp đơn giản (biết sử
dụng từ/ngữ phù hợp để ứng đối một cách thích hợp với phát ngôn thể hiện các chức
năng giao tiếp cơ bản trong văn hoá bản ngữ tiếng Anh…)
+ Sửa lỗi trong các câu đơn lẻ (Học sinh cần gạch dưới/viết ra những phần bị
lỗi trong các câu và đưa ra phương án sửa).
+ Phương thức cấu tạo từ (nhớ và vận dụng được các phương thức cấu tạo từ

14
cơ bản, nhận biết được dạng thức khác nhau của từ trong văn cảnh cụ thể).
- Số lượng câu tối đa 30.
- Tổng số điểm: tối đa 30/130.
Phần 4: Đọc hiểu
- Độ khó: tương đương A1, A2 trên thang CEFR
- Thời gian: 30 phút
- Chủ điểm/nội dung: các nội dung mang tính phổ thông xuất hiện trong chương
trình tiếng Anh 6 (giáo dục, môi trường, tin tức, văn minh-văn hóa, khoa học phổ
thông, …)
- Số đoạn văn:
+ 02 đoạn văn sử dụng cho bài điền khuyết (cloze reading): 01 đoạn Open
cloze và 01 đoạn Guided cloze; độ dài: 130-170 từ, mỗi đoạn 10 chỗ trống
+ 01 đoạn văn kiểm tra kỹ năng đọc; độ dài đoạn: 140- 200 từ. Kiểm tra kỹ
năng đọc hiểu lấy thông tin cụ thể/đại ý, kỹ năng đọc phân tích/ tổng hợp/ suy diễn/ẩn
ý, kiểm tra kỹ năng đoán và hiểu nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; hoán dụ; tương phản;
đồng nghĩa/dị nghĩa;... Hình thức câu hỏi:
+ Đọc trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ);
+ Đọc chọn đáp án đúng/sai;
+ Đọc khớp nối nhan đề/một nhận xét/tóm tắt/ … với một đoạn văn;
+ Đọc chọn câu đúng điền vào chỗ trống trong đoạn văn, trả lời câu hỏi (Q&A),
- Tổng số câu hỏi: tối đa 30 câu
- Tổng số điểm: tối đa 30/130
Phần 5: Viết
- Thời gian: 35 phút
- Nội dung/hình thức: Gồm 02 phần:
+ Viết lại câu: 05 câu; Điểm: 10/130
+ Viết:Văn bản (đoạn văn miêu tả) theo các gợi ý sẵn trong khoảng 100 – 150
từ. Trong văn bản, thí sinh cần thể hiện các chức năng ngôn ngữ như: mô tả vật,
người, nơi chốn, kể về các sự kiện, trải nghiệm, cảm xúc của bản thân với các chủ
đề liên quan đến chương trình. Hoặc Văn bản (thư điện tử/thư cá nhân) theo các gợi
ý cho sẵn trong khoảng 100 – 150 từ. Trong văn bản, thí sinh cần thể hiện được các
chức năng ngôn ngữ quen thuộc trong các tình huống và chủ đề liên quan đến chương
trình.
- Điểm: 20/130
- Tổng số điểm: 30/130
Điểm toàn bài: 130. (Quy đổi: (130:6.5 = 20)

15
4. Ngữ văn 7
Nội dung
- Thuộc phạm vi chương trình giáo dục phổ thông 2018, Môn Ngữ văn 7 thực
hiện chương trình sách giáo giáo khoa kết nối tri thức với cuộc sống - Nhà XBGD
Việt nam.
- Chủ yếu tập trung rèn các kỹ năng và năng lực tạo lập văn bản nhằm phát
triển cac năng lực và phẩm chất của người học.
- Quá trình xây dựng đề thi cần bám sát mục tiêu về phát triển phẩm chất và
năng lực người học, mức độ từ cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng
cao.
- Ngữ liệu lấy ngoài sách giáo khoa mà đơn vị thực hiện.
Đề gồm hai câu
Câu 1 (8,0 điểm): Viết bài văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ/ đoạn thơ.
Câu 2 (12,0 điểm): Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (Trình
bày ý kiến phản đối hoặc tán thành)
Yêu cầu của đề: Đề thi đảm bảo tính chính xác, khoa học, phù hợp với việc
tuyển chọn học sinh chất lượng cao. Đề bám sát về chương trình giáo dục Phổ
thông 2018, căn cứ vào đổi mới về kiểm tra đánh giá học sinh nhằm phát triển
phẩm chất và năng lực người học. (Ngữ liệu văn học phù hợp với tâm lí lứa tuổi,
ngoài chương trình sách giáo khoa lớp 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống)
5. Toán 7
Nội dung
- Đại số đến hết bài: Nghiệm của đa thức một biến
- Hình học đến hết bài: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Cấu trúc: Đề thi có 05 câu (Gồm 12 đến 13 ý)
Câu 1 (4.5 điểm): Thực hiện phép tính
Gồm 3 ý (Mức độ thông hiểu, vận dụng ,sử dung tính chất,quy luật,dấu ngoặc).
Câu 2 (4 điểm): Tìm thành phần chưa biết
Gồm 03 ý (Mức độ thông hiểu, vận dụng).
- Trong phép tính.
- Trong tỉ lệ thức; Dãy tỉ số bằng nhau.
- Trong giá trị tuyệt đối; Căn thức.
Câu 3 (2.5 điểm): Đa thức một biến.
- Gồm 02 ý (Mức độ vận dụng).
- Cộng, trừ đa thức một biến.
- Tìm nghiệm của đa thức một biến bậc hai .

16
Câu 4 (7 điểm): Hình học (Vận dụng, vận dụng cao).
- Tam giác bằng nhau.
- Chứng minh tính chất hình học (Bằng nhau; Vuông góc; Song song);
- Vận dụng cao: Điểm cố định; Thẳng hàng; Đồng quy.
Câu 5 (2 điểm): Vận dụng cao.
- Số nguyên tố, hợp số, số chính phương, chia hết.
- Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.
6. Tiếng Anh 7
Phần 1: Nghe hiểu
- Độ khó tương đương A1 và khoảng 25% A2 trên thang CEFR.
- Thời gian: không quá 15 phút, tính từ lúc nhạc dạo báo hiệu đến nhạc báo kết
thúc, bao gồm:
+ 1 phút dạo đầu để thí sinh có thời gian đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 10 giây nghỉ giữa 2 lần nghe;
+ 1 phút giữa các đoạn để thí sinh đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 3 phút trước tín hiệu nhạc kết thúc để thí sinh viết và kiểm tra lại toàn bộ câu
trả lời.
- Số đoạn: 02 hoặc 03
- Số lượt nghe: 02 lần (chỉ dẫn, yêu cầu bằng tiếng Anh)
- Chủ điểm/nội dung: các nội dung mang tính phổ thông xuất hiện trong chương
trình tiếng Anh 7 (giáo dục, môi trường, tin tức, văn minh-văn hóa, khoa học phổ
thông, …)
- Giọng đọc: ưu tiên bản ngữ tiếng Anh (Anh, Mĩ, Australia, …)
- Tốc độ đọc/nói: tự nhiên
- Hình thức: độc thoại hoặc đối thoại(số nhân vật tham gia đối thoại tối đa là 3
người)
- Yêu cầu: hiểu đươc thông tin chính hoặc chi tiết; hiểu thông điệp và thái độ
của người nói ở tốc độ bình thường; ghi chép được những thông tin quan trọng khi
nghe; …
- Loại câu hỏi: kết hợp (nhiều lựa chọn MCQ, điền khuyết, trả lời câu hỏi…)
- Số lượng câu hỏi tối đa 20 câu
- Tổng số điểm: tối đa 30/120
Phần 2: Ngữ pháp – Từ vựng
- Thời gian: khoảng 30 phút
- Nội dung/hình thức:
+ Chọn từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành câu (câu hỏi nhiều lựa chọn MCQ)
để kiểm tra học sinh về những vấn đề: từ pháp (hiểu và sử dụng được động từ theo

17
các quy luật ngữ pháp về thời, thể,… biết sử dụng danh từ, đại từ, tính từ, giới từ, …
chính xác trong văn cảnh cụ thể), cú pháp (phân biệt và áp dụng được các cấu trúc
câu), chọn từ (word choice/usage: có khả năng chọn từ thích hợp về ngữ nghĩa, sắc
thái biểu cảm ở những mức độ cảm nhận khác nhau), giao tiếp đơn giản (biết sử
dụng từ/ngữ phù hợp để ứng đối một cách thích hợp với phát ngôn thể hiện các chức
năng giao tiếp cơ bản trong văn hoá bản ngữ tiếng Anh…)
+ Sửa lỗi trong các câu đơn lẻ (Học sinh cần gạch dưới/viết ra những phần bị
lỗi trong các câu và đưa ra phương án sửa).
+ Phương thức cấu tạo từ (nhớ và vận dụng được các phương thức cấu tạo từ
cơ bản, nhận biết được dạng thức khác nhau của từ trong văn cảnh cụ thể).
- Số lượng câu tối đa 30
- Tổng số điểm: tối đa 30/120
Phần 3: Đọc hiểu
- Độ khó: tương đương A1 và khoảng 25% A2 trên thang CEFR
- Thời gian: 40 phút
- Chủ điểm/nội dung: các nội dung mang tính phổ thông xuất hiện trong chương
trình tiếng Anh 7 (giáo dục, môi trường, tin tức, văn minh-văn hóa, khoa học phổ
thông, …)
- Số đoạn văn:
+ 02 đoạn văn sử dụng cho bài điền khuyết (cloze reading): 01 đoạn Open
cloze và 01 đoạn Guided cloze; độ dài: 150-180 từ, mỗi đoạn 10 chỗ trống
+ 01 đoạn văn kiểm tra kỹ năng đọc; độ dài đoạn: 150- 220 từ. Kiểm tra kỹ
năng đọc hiểu lấy thông tin cụ thể/đại ý, kỹ năng đọc phân tích/ tổng hợp/ suy diễn/ẩn
ý, kiểm tra kỹ năng đoán và hiểu nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ;
tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa;... Hình thức câu hỏi:
+ Đọc trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ);
+ Đọc chọn đáp án đúng/sai;
+ Đọc khớp nối nhan đề/một nhận xét/tóm tắt/ … với một đoạn văn;
+ Đọc chọn từ trong câu hỏi đa lựa chọn, đọc chọn câu đúng điền vào chỗ trống
trong đoạn văn, trả lời câu hỏi (Q&A), ...
- Tổng số câu hỏi: tối đa 30 câu
- Tổng số điểm: tối đa 30/120
Phần 4: Viết
- Thời gian: 35 phút
- Nội dung/hình thức: Gồm 02 phần:
+ Viết lại câu: 05 câu; Điểm: 10/120
+ Viết: Văn bản (đoạn văn miêu tả) theo các gợi ý sẵn trong khoảng 100 – 150

18
từ. Trong văn bản, thí sinh cần thể hiện các chức năng ngôn ngữ như: mô tả vật,
người, nơi chốn, kể về các sự kiện, trải nghiệm, cảm xúc của bản thân với các chủ
đề liên quan đến chương trình. Hoặc Văn bản (thư điện tử/thư cá nhân) theo các gợi
ý cho sẵn trong khoảng 100 – 150 từ. Trong văn bản, thí sinh cần thể hiện được các
chức năng ngôn ngữ quen thuộc trong các tình huống và chủ đề liên quan đến chương
trình.
- Điểm: 20/120
- Tổng số điểm: 30/120
Điểm toàn bài: 120. (Quy đổi: (120:6 = 20)

Quy định này là căn cứ để biên soạn đề KĐCL học sinh giỏi tỉnh lớp 8 cấp Thị xã năm học
2023 – 2024, chọn lớp CLC năm học 2024-2025.
Nhận được Công văn này yêu cầu Hiệu trưởng các trường kịp thời triển khai thực hiện./.

Nơi nhận: KT. TRƯỞNG PHÒNG


- Như kính gửi; PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
- Lãnh đạo, chuyên viên THCS;
- Lưu: VT.

Nguyễn Xuân Huy

19

You might also like